Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Đại số) Sách Kết nối tri thức - Học kì 1
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N) và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp.
2. Nănglực
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Đại số) Sách Kết nối tri thức - Học kì 1
Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 §1.TẬP HỢP I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N) và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*). - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp. 2. Nănglực -Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu... 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng ngày. b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy chiếu,sách.. Lấy các ví dụ về tập hợp trong thực tế. - Giới thiệu cách đọc: + Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa. + Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình + Tập hợp các cầu thủ bóng đá. c) Sản phẩm: Ví dụ:.. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong thực tế. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới VD: -Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp những quyển sách ở trên bàn,... -Tập hợp các số tự nhiên -Tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN HỌC . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) 1. Tập hợp, phần tử của tập hợp a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và Luyện tập c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV giới thiệu: + Tập hợp M và các phần tử của M. + Tập hợp B và các phần tử của B. + Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp. + Cách sử dụng kí hiệu . 6 - Học sinh thực hiện :Phiếu học tập số 1 - Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 1. Tập hợp, phần tử của tập hợp x là phần tử của tập A kí hiệu là xA; y không là phần tử của tập A kí hiệu là yA ; -Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái in hoa như \A,B,C,... A={ ; ; } (với các số) A={ ; ; } (với các chữ,từ,dấu...) - Phiếu học tập số 1: a) Điền kí hiệu vào ô thích hợp: 4A; 7A ; 5A; 6 A b) Tập hợp A có 3 phần tử. Các phần tử nằm trong A gồm các số: 2; 4; 5. A không chứa các phần tử số: 6; 7. c) Người ta đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Luyện tập 1: B = {An; Nga; Mai; Hùng} An B; Hà B ; 2.Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp. b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến thức về cách viết tập hợp. c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp - Phiếu học tập số 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải cho HS về hai cách mô tả (viết) tập hợp. - GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N và N*. - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 2.Mô tả một tập hợp Cách 1. Liệt ...iêu:Hiểu về lịch sử của số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trênmàn chiếu hoặctranh ảnh và chú ý lắng nghe. c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết số tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng. d) Tổ chức thực hiện: - HĐ của GV: giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy (hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” - HĐ củaHS:quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. -Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(25 phút) Hoạt động 1: Hệ thập phân(5 phút) a) Mục tiêu: +HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống. b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN HĐ GV * GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. * GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0. 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải. * GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1-SGK-tr9. * GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?” * GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý những đáp án sai. (GV lưu ý HS không viết 012; 021) * GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã cho và phân tích cho HS * GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu của HĐ1. * GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý những đáp án sai. * GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận. * GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát lại cho HS. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phần Luyện tập: Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. * GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận dụng. - HĐ HS + theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Báo cáo, thảo luận: +HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 1. HỆ THẬP PHÂN a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân + Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn. ?. Các số đó là: 120; 210; 102; 201 b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Ví dụ: 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 *TQ: = (a × 10) + b, với a ≠ 0 = (a × 100) + (b × 10) + c 34 604 = (3 × 10 000) + (4 × 1000) + (6 × 100) + 4 Vận dụng: 492 = (4 × 100) + (9 × 10) + 2 => 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 tờ 1 nghìn đồng. Hoạt động 2: Số La Mã a) Mục tiêu:HS viết được số La Mã từ 1 đến 30.. b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS viết được số La Mã, làm đúng bài tập d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - HĐ GV + GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ghi số La Mã. Thành phần I V X IV IX Giá trị 1 5 10 4 9 + GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần chính trong bảng trên. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11. + GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS. + GV cho HS đọc n... GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” Bài mới. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mụcđích: + Nhận biết được tia số. + Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. + Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV nhắc lại về tập hợp và tia số: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = { 0; 1; 2; 3; ...}. Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 – SGK - tr13. + GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: điểm 2, điểm 6, điểm 9... + GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt động: HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong SGK. HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên phải điểmkia? HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư nhiên nào nằm ngay bên phải điểm8? + GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS giải thích. + GV giới thiệu kí hiệu “” hoặc “”. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảoluận +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạtđộng. 1. Thứ tự các số tự nhiên - Tia số là hình ảnh trực quan giúp chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểma. + Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 (còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liêntiếp. Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên liền trước và là số tự nhiên nhỏ nhất. 2. Các kí hiệu “” hoặc “” - Ta còn dùng kí hiệu a b (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b”) để nói “a < b hoặc a = b”. VD: { x N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3} { x N | x 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4} Tương tự, kí hiệu a b (đọc là “a lớn hơn hoặc bằng b”) có nghĩa là a > b hoặc a =b. - Tính chất bắc cầu còn có thể viết: + Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu). 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆNTẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bàitập. b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c)Sản phẩm: Kết quả củaHS. d)Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập: a. 12 036 001 > 12 035 987 m > n. b. m> n n < m điểm n nằm trước. Bài 1.13. 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Số liền sau 3 533 3 530 Bài 1.14. a < b< c Bài 1.15. a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14} b) K = { 1 ; 2 ; 3} c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. HOẠT ĐỘNG VẬNDỤNG a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng và khắc sâu kiếnthức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bàitập. c) Sản phẩm: Kết quả củaHS. d) Tổ chức thựchiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng: Bài 1.16 Vận dụng:Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối. Bài 1.16 Có: 148 < 150 < 153 thứ tự theo chiều cao (từ thấp đến cao) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập(Slide)/bảng điểm) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại nội dung kiến thức đã học.Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng và phép trừ số tự nhiên”. Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 4 §4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Năng lực - Năng lực tính toán: Thực hiện được các phép cộng và trừ trong tập hợp số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn liền với thực hiện các phép tính cộng, trừ. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép được các thông tin toán học cần thiết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt đ... vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 2. Phép trừ số tự nhiên - Câu 1: a) 3 + 4 = 7; b) 7 – 4 = 3; Câu 2: 95 – 57 = 38; 95 – 38 = 57. - Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có phép trừ a – b = c. Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được nếu a b. - Luyện tập 2 865 279 – 45 027 = 820 252 - Vận dụng 2 Số tiền Mai phải trả: 18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng) Số tiền Mai được trả lại: 100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng) Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng và trừ số tự nhiên. b) Nội dung: HS thực hiện: Bài 1.17, 1.18, 1.19 (SGK/16) c) Sản phẩm: Bài 1.17, 1.18, 1.19 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.17: Tính tổng, hiệu bằng cách đặt tính: a) 63 548 + 19 256; b) 129 107 – 34 693. Bài 1.18: Thay “?” bằng số thích hợp: ? + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.19: Tìm x thỏa mãn: a) 7 + x = 362; b) 25 – x =15; c) x – 56 = 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Bài 1.17: a) 63 548 b) 129 107 + 19 256 – 34 693. 82 804 94 414 Bài 1.18: 6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.19: a) 7 + x = 362 x = 362 – 7 x = 355 b) 25 – x =15 x = 25 – 15 x = 10 c) x – 56 = 4 x = 4 + 56 x = 60 Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Giải quyết bài toán thực tiễn b) Nội dung: Học sinh làm bài 1.20. c) Sản phẩm: Bài tập 1.20 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh làm bài tập 1.20: Năm 2020 dân số Việt Nam ước tính khoảng 97 triệu người và dự kiến tới đầu năm 2021 sẽ tăng thêm khoảng 830 nghìn người. Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN Bài 1.20: Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021: 97 000 000 + 830 000 = 97 830 000 (người) * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về phép tính cộng và trừ số tự nhiên. - Làm các bài tập 1.21, 1.22 (SGK/16). - Tìm hiểu trước bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Phiếu học tập số 1: (Slide) Câu 1: Cho a = 23 và b = 36. a) Tính a + b và b + a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 2: Cho a = 37 và b = 18. a) Tính a + b và b + a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 3: Cho a = 17, b = 19, c = 26. a) Tính (a + b) + c và a + (b + c). b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 4: Cho a = 11, b = 23, c = 35. a) Tính (a + b) + c và a + (b + c). b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 4 §4.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Kỹ năng: Tính được tổng hiệu của hai số tự nhiện bằng cách đặt phép tính. Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Phẩm chất: bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh. 4. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán, các bảng vẽ sẵn các tia số minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) a. Mục tiêu:Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép tính cộng trừ. b.Nội dung:Biết cộng, trừ hai số tự nhiên. c. Sản phẩm: Hs tính được số tiền Mai đi mua d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS đọc bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18000 đồng, mua cà chua hết 21000 đồng, rau hết 30000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng thì trả lại được bao nhiêu tiền? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn cùng bàn và trả lời câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới B. HÌNH THÀNH ...hép cộng) Bài 1.22 : a) 285 + 470 + 115 + 230 b) 571 + 216 + 129 + 124 = (285 + 115) + (470 + 230) = (571 + 129) + (216 + 124) = 400 + 700 = 700 + 340 = 1100 = 1040 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng :Bài 1.20 ; 1.21 Bài 1.20 : Dân số Việt Nam năm 2020 là : 96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người) Bài 1.21 : Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là : 22 851 200 – (6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 (người) Đáp số : 12 810 400 người - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm Bài 1.19. - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân và phép chia số tự nhiên” Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 5,6 §5.PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được thừa số, tích ; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (dấu "x" hoặc dấu ".") 2. Năng lực * Năng lực riêng: - Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân (axb; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể. - Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư (nếu có) của một phép chia. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi khám phá và sáng tạo cho học sinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một túi gạo 10kg, trên vỏ ghi 20 000đ/1kg và 6 tờ tiền 50 000. 2 - HS : Mang đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Khởi động (5') a) Mục đích: HS biết sử dụng phép nhân trong thực tế đời sống hàng ngày. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và hỏi: Mẹ em mua một túi gạo 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phép nhân số tự nhiên (21') a) Mục đích: + Nhắc lại định nghĩa phép nhân; tích, thừa số. Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân. + HS giải quyết được bài toán thực tiễn b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK , hoạt động nhóm để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS sử dụng được tính chất của phép nhân trong tính toán. + HS hoàn thành được phần Luyện tập 1, vận dụng 1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS tự tìm hiểu thông tin phần đọc hiểu trong sgk/17 GV: Giới thiệu các trường hợp không viết dấu nhân giữa các thừa số . + GV lấy thêm ví dụ: abc là thể tích khối hộp chữ nhật, 4a là chu vi của hình vuông, ... GV: trình chiếu ví dụ 1 * HS hoàn thành Luyện tập 1; Vận dụng 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi phần luyện tập 1. .+ HS hoạt động nhóm cặp đôi chia sẻ làm phần vận dụng 1 + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra 1. Phép nhân số tự nhiên a . b = c (thừa số) . (thừa số) = (tích) * Chú ý: SGK/ 17 Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy; Ví dụ 1: Sgk/ 17 Luyện tập 1 a) 834.57 = 475 38 b) 603. 295 = 177 885 Vận dụng 1: Bác Thiệp phải trả số tiền là: 350. 250 = 875 000 đồng Hoạt động 2.2: Tính chất của phép nhân:(18') a) Mục đích: + HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân. Củng cố được kỹ năng tính nhẩm. + HS sử dụng được phép nhân trong cuộc sống. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV p...ng được các kiến thức đã học từ bài 1 – 5 vào giải bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu. - Năng lực toán học: + Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập. + Vận dụng kiến thức về tập hợp; các phép tính với số tự nhiên để giải bài tập, vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ (4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ) 2 - HS :- SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ. - Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 5. - Nghiên cứu và làm bài tập về tập hợp và về các phép tính với số tự nhiên. - Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ Bài 1 -> bài 5. b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học. c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 1 ->bài 5. d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: HĐN 5p + Nhóm 1 và nhóm 3 : Hai cách mô tả một tập hợp và ví dụ; nội dung kiến thức phép cộng, phép nhân và các tính chất. + Nhóm 2 và nhóm 4: Tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình (tại vị trí phân công trong lớp – kĩ thuật phòng tranh). Đại diện lần lượt nhóm 1, 3 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức (chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. 2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập về tập hợp số; bài toán vận dụng các phép tính, toán vận dụng vào thực tế. - Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự. b) Nội dung: HS làm bài tập 1.31;1.32;1.33;1.34; 1.35 (sgk) và thực hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao. c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời đuọc các câu hỏi của giáo viên (Ở cột sản phẩm cần đạt) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến * Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1; chữa bài tập 1.31 ; 1.32 ; 1.33 đã đc giao về nhà làm từ các buổi trước. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS HĐ cặp đôi nghiên cứu VD và làm các bài tập. * Báo cáo kết quả, thảo luận: - Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả. - Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến * Kết luận, nhận định - GV chốt lại kết quả cuối cùng, yêu cầu HS xác định kiến thức đã áp dụng. - GV YCHS đưa ra bài tập tương tự với các bài vừa chữa. Yêu cầu về nhà thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2,3 (đã giao về nhà) chữa bài tập 1.34; * Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghiên cứu VD - Làm bài 1.34 * Báo cáo kết quả, thảo luận: - GV cho HS thảo luận tìm hiểu đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết, phương án giải bài tập. - YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở. * Kết luận, nhận định - Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến - GV chốt lại kết quả cuối cùng. * Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS chữa bài tập 1.35 * Thực hiện nhiệm vụ: - Làm bài 1.35 * Báo cáo kết quả, thảo luận: - GV cho HS thảo luận phân tích tổng sản lượng 115 số điện theo bậc thang quy định; tìm phương án giải bài tập. - YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở. * Kết luận, nhận định - Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến - GV chốt lại kết quả cuối cùng - Đưa ra bài tập được suy ra từ bài 1.35. * Giáo viên tổng kết: - Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học từ bài 1 đến bài 5. - Lưu ý những sai làm dễ mắc phải khi giải từng dạng bài tập. - Nhấn mạnh việc học sinh dần làm quen với khai thác, mở rộng bài tập đơn giản. 1. Bài tập về tập hợp Bài 1.31 : a) C1: A = { 4; 5; 6; 7} C2: A = {x N| 3 < x 7} b) B = { x N| x < 10, x A} = { 0; 1; 2; 3; 8; 9} Bài 1.32 : a) 1000 b) 1023 c) 2046 d) 1357 Bài 1.33: Chữ số 0 * Bài tập tương tự: 2. Bài tập vận dụng các phép toán với số tự nhiên Bài 1.34 : Giải : Khối lượng của 30 bao gạo là : 50 30 = 1500 (kg) Khối lượng của 40 bao ngô là : 60 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số kilogam gạo và ngô là : 1500 + 2400 = 3900(kg) Đáp số : 3900kg. Bài 1.35 : Có 115 = 50 + 50 + 15 Ông Khánh phải trả số tiền điện cho 115 số điện là : 50 1 678 + 50 1 734 + 15 2 014 = 200 810 (đồng) Đáp số : 200 810 đồng. * Hãy về tính lại số tiền điện nhà em vừa phải trả trong tháng 8. IV. KẾ HOẠCH ...đích:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.36 và 1.37 SGK – tr24 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án 1.36. 1.37 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 4 3 64 3 5 243 2 7 128 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.39–SGK-tr24. a) b) c) d) IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Đánh giá thường xuyên: + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm (rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể) - Phương pháp quan sát: + GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học(ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,.. + GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS. - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận. V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Hướng dẫn bài tập về nhà: Ôn tập kiến thức đã học. Chuẩn bị bài sau : ” Luỹ thừa với số mũ tự nhiên” Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... TIẾT 9 - BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS - HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ. - HS nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. 2. Năng lực - Năng lực riêng: HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGV, thước kẻ. Chuẩn bị 10 miếng bìa (trong đó 5 miếng bìa ghi số 7, 2 bìa ghi dấu “ =” 1 bìa ghi 72, 1 bìa ghi 73, 1 bìa ghi 2+3) 2 - HS : Đồ dùng học tập; Bài tập luyện tập (sgk/ 24;25), máy tính bỏ túi, thước kẻ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục đích:HS cảm thấy khái niệm lũy thừa gần gũi với đời sống hàng ngày. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu. Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa a) 23. 22; b) a4. a3 c. Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 9.9.9.9.9 = 95 b) a.a.a.a.a.a = a6 Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa a) 23. 22 = (2.2.2). (2.2) = 25; b) a4. a3 = (a.a.a.a) .(a.a.a) = a7 d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu bài tập sau. Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a Bài 2: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa: a) 23. 22; b) a4. a3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ bài tập 2 thấy số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các lũy thừa thì đây chính là phép nhân của hai lũy thừa cùng cơ số” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số a. Mục tiêu: + Hs biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chiếu lên slie bài tập sau: Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7: 72. 73 = (7.7).(7.7.7)= ? b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a) c) Sau kết quả trên để nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Gv cho HS đọc vd2 SGK/tr23 và cho học sinh làm luyện tập 2 *Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu cần Bước 3: Báo cáo, t...ẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi và bài tập. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài tập. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Khi tính toán, chúng ta cần phải chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Ta đã được biết thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở cấp 1. Ở lớp 6, ta học thêm một phép tính nữa đó là nâng lên lũy thừa. Vậy thứ tự thực hiện các phép tính này như thế nào thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Trong một biểu thức, chúng ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Tính: 4.9-5.6 = 36-30 = 6 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23 phút) Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) Mục tiêu: Nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. b) Nội dung: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Giải ?, ví dụ a,b c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1,2,3 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào ? -GV phát phiếu học tập số 1 : Hãy thực hiện các phép tính sau: a/ 42-32+15 b/ 60 : 5.4 - GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào? - Nếu biểu thức có phép tính nâng lên luỹ thừa ta làm thực hiện nâng lên luỹ thừa trước, sau đó nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ. - GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính. - GV phát phiếu học tập số 2: Hãy tính giá trị của biểu thức a)4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12 - GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức có chứa các dấu (), [ ] và { } thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào ? - GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính. - GV phát phiếu học tập số 3: Hãy tính giá trị của biểu thức: a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} b/ - Gọi HS trình bày phiếu 1,2. - Gọi đại diện nhóm trình bày phiếu 3. -Gọi HS trả lời câu hỏi đầu bài, 2 bạn Tròn và Vuông bạn nào trả lời đúng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe,làm cá nhân, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc sâu kiến thức vừa học. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 1.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a. Đối với biểu thức không có ngoặc: - Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện từ trái sang phải. Phiếu học tập số 1: a) 42-32+15=10+15=25 b) 60 : 5.4 = 12 .4 = 48 - Có các phép toán + , -, . , : và lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng và trừ. Phiếu học tập số 2: a)4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12 =270 +48 = 318 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép từ . Phiếu học tập số 3: a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} = 100 :{2 .[52 – 27]} = 100 :{2 . 25} = 100 : 50 = 2 b/ ? Bạn Vuông đã trả lời đúng Tổng quát: sgk /25 Hoạt động 3: Luyện tập 1 (10 phút) Mục tiêu: Học sinh thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 1,2 c) Sản phẩm:- Luyện tập 1,2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Luyện tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau: Luyện tập 2: a/ Lập diện tích tính diện tích hình chữ nhật ABCD. b/ Tính diện tích của hình chữ nhật khi a=3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. -Luyện tập 1 - Luyện tập 2 a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là b/ Khi a=3, ta có diện tích hình chữ nhật là Hoạt động 4: Vận dụng(4 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành bài tập vận dụng c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh hoàn thành bài tập sau: Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu người đó đi với vận tốc 14km/h, 2 giờ sau người đó đi với vận tốc 9km/h. a/ Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu. b/ Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN a/ Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là 3.14=42 (km/h) b/ Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là...n: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG II. TÍNH CHẤT CHIA HẾT TRONGTẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 13,14 §8.QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ: - Nhận biết quan hệ chia hết và nắm được các khái niệm về ước, bội, kí hiệu và và các tính chất chia hết của một tổng. 2. Nănglực - NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Tìm các ước và bội của một số tự nhiên; Tìm được các ước số và bội số nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9; Nhận biết tính chất chia hết của một tổng cho một số. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ , các phiếu học tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về quan hệ chia hết và tính chất của nó trong thực tế đời sống. b) Nội dung: HS theo dõi tình huống đặt vấn đề GV đưa ra. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu tình huống đặt ra trong phần mở đầu và đưa ra yêu cầu:“ Theo các em nếu chúng ta không biết số bút trong mỗi hộp thì có thể chia đều số bút cho 4 tổ được không ? ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi đưa ra dự đoán. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số nhóm HS đưa ra ý kiến. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Quan hệ chia hết và tính chất? ” Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Quan hệ chia hết a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu và . Hình thành khái niệm mới ước và bội của số tự nhiên. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và Luyện tập c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1, 2 ; Luyện tập 1: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS thực hiện các phép chia 15: 3 và 16 : 3, xác định phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư. + Cách sử dụng kí hiệu và - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 1 a) Điền kí hiệu và vào chỗ trống thích hợp: 24 .... 6; 45....10 ; 35....5; 42....4 b) Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói....... - HS quan sát ví dụ 1 GV đưa ra, trả lời câu hỏi. + Từ ví dụ HS nhận biết được trong một tích, nếu có một thừa số chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó. + GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu ước và bội của một số tự nhiên. Yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn tròn hay vuông trả lời đúng trong phần ?/SGK + HS thực hiện phiếu học tập số 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 5 là...... của 15 b) 18 là........ của 6 c) 45 là ...... của 9 c) 8 là........ của 72 GV chiếu phiếu học tập số + HS thực hiện HĐ 1 và HĐ 2 để từ đó biết được cách tìm ước và bội của một số tự nhiên. + GV chốt lại kiến thức. + HS tìm hiểu VD2 theo hướng dẫn của GV. - Làm bài tập: Luyện tập 1 a) Hãy tìm tất cả các ước của 20. b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4. - GV cho HS thực hiện thử thách nhỏ theo nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày, nhóm còn lại theo dõi bổ sung, nhận xét. GV thưởng cho nhóm làm nhanh và đúng nhất => Chốt lại vấn đề. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS nắm chắc các kiến thức đã học. 1. Quan hệ chia hết * Cho a N, b N, k N, nếu a = kb thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a b Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a b. Phiếu 1 - Phiếu học tập số 1: a) Điền kí hiệu và vào chỗ trống thích hợp: 24 6; 4510; 355;424 b) Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b. Ví dụ 1 * Khái niệm ước và bội: Nếu a b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. Kí hiệu: Ư(a) tập hợp ước của a. B(b) là tập hợp bội của b Phiếu 2 - Phiếu học tập số 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a) 5 là ước của 15 b) 18 là bội của 6 c) 45 là bội của 9 c) 8 là ước của 72 * Cách tìm ước và bội: Muốn tìm các ước của a (a>1) ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 tới a, a chia hết cho số nào thì số đó chính là ước củ...iện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS củng cố kiến thức . GV: Yêu cầu HS hiểu phần đóng khung . Luyện tập4 Ư(30) = {1;2;3;5;6;10; 15;30} Các bội của 5 mà không vượt quá 63 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60. Các bội của 6 mà lớn hơn 6 nhơn nhỏ hơn 80 là: 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60; 66; 72; 78. Phiếu học tập số 6: Luyện tập 5 Không cần tính kết quả, hãy điền vào chỗ trống kí hiệu và thích hợp: (20 + 14)2 b) (40–12–4)4 c)(56 + 35 + 40)5 d) (88 – 16)8 e) (66 -12 – 4)6 f) (135 + 27)9 Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 2.1; 2.3; 2.4; 2.8. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh hoàn thành các bài tập sau: Bài 2.1 (trang 33 SGK) Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35 ; 17 Bài 2.3 (trang 33 SGK) Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: a) x ∈ B(7) và x < 70 b) y ∈ Ư(50) và y > 5 Bài 2.4 (trang 33 SGK) Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5? a) 15 + 1 975 + 2 019 b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050 Bài 2.8 (trang 33 SGK) Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN Bài 2.1: Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Ư(35) = {1; 5; 7; 35} Ư(17) = {1; 17} Bài 2.3: a) x ∈ {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63} b) y ∈ {10; 25; 50} Bài 2.4: a) (15 + 1975 + 2019)5 vì 15 5; 1975 5 nhưng 2019 5 b) (20 + 90 + 2025 + 2050) 5 vì tất cả các số hạng trong tổng đều chia hết cho 5 Bài 2.8: Gọi số người mỗi nhóm được chia là x. Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người nên x ∈ Ư(45) và 2 < x ≤ 10 Do đó x ∈ {3; 5; 9} Ta có bảng sau: Số người 1 nhóm (x) Số nhóm 3 15 5 9 9 5 * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất. - Làm các bài tập 2.2; 2.5; 2.6; 2.7; 2.9/sgk - Đọc phần có thể em chưa biết - Tìm hiểu trước bài 9 “Dấu hiệu chia hết” IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 15,16 §9.DẤU HIỆU CHIA HẾT I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác định một số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. 2.Năng lực: - NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 học sinh tự tìm được cácsố chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về chia hết, không chia hết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu (bảng phụ), máy tính(minh họadấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5),các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Nêu vấn đề (7 phút) a) Mục tiêu:Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng. HS thấy được dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. b) Nội dung: Quan sát ví dụ bằng cách phân tích số đã cho thành tích của 2 nhân 5 với một số bất kì... qua đó lấy được VD về các số chia hết cho cả 2 và 5. Từ đó nêu được dấu hiệu một số chia hết cho cả 2 và 5 c) Sản phẩm:Các ví dụ về những số chia hết cho cả 2 và 5. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động ( 4 phút) ? Cho biểu thức : 246 + 30 + 12 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? - GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệu một số tròn chục. Sau đó yêu cầu HS kiểm tra xem có chia hết cho 2 và 5 không? GV trình bày sơ đồ phân tích số có tận cùng là 0 thành tích của 2 và 5 với một số. Những số như thế nào luôn chia hết cho 2 và 5? Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. HS quan sát, nghe. 246
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_6_dai_so_sach_ket_noi_tri_thuc_hoc_ki.docx