Giáo án Số học 6 (CV5512) - Học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm..

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.

Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)

a, x – 2 = - 3

b) x + 8 = (- 5) + 4

Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)?

- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức

a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức

a = b a + c = b + c

a+ c = b + c a = b

a = bb = a

d) Tổ chức thực hiện:

docx 93 trang Cô Giang 13/11/2024 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 (CV5512) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học 6 (CV5512) - Học kì 2

Giáo án Số học 6 (CV5512) - Học kì 2
MỤC LỤC
Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a, x – 2 = - 3 
b) x + 8 = (- 5) + 4 
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức
a = b a + c = b + c
a+ c = b + c a = b
a = bb = a
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?
+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?
+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.
1. Tính chất của đẳng thức
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng bằng.
=> Nhận xét:
Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn tiếp tục thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
a = b a+ c = b + c
a+ c = b + c a = b
a=bb = a
Hoạt động 2: Ví dụ
a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập 
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm các bài tập:
+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6
+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ví dụ
x - 5 = - 6
x – 5+5 = -6+5
x = - 6+5
x = -1
x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
x = -2 – 4 
x = - 6
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu gạch chân các số như phần dưới)
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
+ Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví dụ SGK và ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV
+ Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một HS lên bảng chữa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một học sinh phát biểu quy tắc.
+ 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận đ...c nhân hai số nguyên khác dấu và kết quả phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập 
Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Số tiền nhận được của công nhân A khi làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu ?
- Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra 10 sản phẩm sai quy cách ?
- Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ GV: quan sát và trợ giúp các hs cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
a) Quy tắc: (SGK)
b) Ví dụ: 2 . (- 4) = -( . ) = - 8
* Chú ý (SGK)
Ví dụ (SGK)
Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ đi 10000đồng, có nghĩa là được thêm - 10000đồng. Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua :
40 . 20000 + 10 . ( -10000)
= 800000 - 100000 = 700000 đồng
?4:
a) 5 . ( -14) = - 70 
b) ( -25) . 12 = - 300
Hoạt động 3: Ví dụ
a) Mục đích: Hs làm thành thạo phép tính nhân hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung: HS quan sát câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập
Gv gọi HS đọc đề bài ví dụ trong SGK, giáo viên viết đề bài tóm tắt lên bảng phụ:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ
1 sản phầm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ GV: quan sát và trợ giúp các hs cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, GV chuẩn đáp án 
3. Ví dụ
Cách 1: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000 đồng tức là được thêm -10000 đồng. Lương công nhân, A tháng vừa qua là:
40.20000+ 10(-10000) = 800000+(-100000)=700000 (đồng)
Cách 2: Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt):
40.20000-10.10000 
= 800000-100000 = 700000 (đồng)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại bài học thông qua bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 73, 74 SGK trang 89.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ học tập.
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Bài tập 73/sgk.tr89:
a) (-5) . 6 = - 30 
b) 9. (-3) = - 27
c) ( -10) . 11 = - 110 
d) 150 . ( -4) = - 600
Bài tập 74/sgk.tr89:
Từ: 125 . 4 = 500 suy ra:
a) ( -125) . 4 = - 500
b) ( -4) . 125 = - 500
c) 4 . ( -125) = - 500
Bài tập 75/sgk.tr89:
a) ( -67) . 8 < 0
b) Vì 15 .(-3) < 0 và 0 < 15 nên 15. (-3) < 15
c) Vì (-7) . 2 = - 14 nên (-7) . 2 < - 7.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập tập trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm sau: 
Mỗi khẳng định sau “ Đúng hay sai?” Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm.
c. a. (-7) < 0 với a và a 0 
d. (-20). 4 < (-20). 0
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. GV chốt.
a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. (S)
b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm. (Đ)
c. a. (-7) < 0 với a và a 0 (S)
d. (-20). 4 < (-20). 0 (Đ)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài cũ, giải bài tập SGK. 
+ Chuẩn bị bài mới.
Tiết 61 - §11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, từ đó rút ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Xác định được dấu của một tích hai số nguyên và phát hiện được cách đổi dấu tích.
- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên cùng dấu
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic...
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, thiết bị dạy học.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên cùng dấu
b)...-17).5 và (-5).(-2)
c) (+19).(+6) và (-17).(-10)
- HS Hoạt độngnhóm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
- GV chuẩn đáp án.
Bài 82.SGK.92
a) (-7).(-5) > 0
b) (-17).5 < 0 <(-5).(-2)
(-17).5 <(-5).(-2) 
c) (+19).(+6) và (-17).(-10)
(+19).(+6)=115
(-17).(-10)=170>115
(+19).(+6) < (-17).(-10)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, giải bài tập SGK. 
- Chuẩn bị bài mới.
Tiết 62 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Thuộc và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu).
- Tính đúng tích hai số nguyên.
- Tìm được một số nguyên khi biết tích của nó với một số nguyên khác.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ (ghi nội dung 84, 86 SGK.93 và bài tập nhóm)
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs bước đầu nhận thức được có thể so sánh hai số mà không cần phải thực hiện phép tính.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: (-17).5 < (-5).(-2).
d) Tổ chức thực hiện: 
- Ta có thể so sánh bất kì hai số nguyên cho trước. Nhưng nếu không thực hiện phép tính mà so sánh (-17).5 với (-5).(-2) thì ta có thể so sánh được không? Nếu có thì ta làm thế nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ, dự đoán kết quả trong thời gian 3 phút.
- GV gọi một số HS trả lời kết quả dự đoán của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kết quả: (-17).5 < (-5).(-2).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu HS trả lời giải bài tập 81, 82 sgk trang 91,92:
Bài 81 SGK/91:
- Tổng số điểm của bạn Sơn là ?
- Tổng số điểm của bạn Dũng là?
- Bạn nào điểm cao hơn?
- Hãy nêu nhận xét về dấu của tích ?
Bài 82 SGK/92:
- So sánh (-7).(-5) với 0; (-17).5 với 0; (-5).(-2) với 0
- So sánh (-17).5 với (-5).(-2)
- So sánh (+19).(+6) với (-17).(-10).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS chia nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ
+ GV quan sát và hỗ trợ nhóm cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Hs bổ sung, đánh giá
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
Bài 81 SGK/91:
Tổng số điểm của bạn Sơn là :
3 . 5 + 1 . 0 + 2 .(-2) 
= 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của bạn Dũng 
2 . 10 + 1 (-2) + 3 . (-4) 
= 20 - 2 - 12 = 6
=> Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn.
Bài 82 SGK/92:
a) (-7) . (-5) > 0
b) Vì (-17) . 5 0
Nên (-17) . 5 < (-5) . (-2)
c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10). 
Vì 114 < 170
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ học tập, giải bài 84, 85, 88 SGK/92, 93.
- Nhắc lại nhận xét dấu của tích?
- Tính
a) (-25) . 8 
b) 18 . (-15) 
c) (-1500). (-100) 
d) (-13)2 
- Nếu x = 0 thì (- 5) . x = ?
- Nếu x > 0 thì (- 5) . x = ?
- Nếu x < 0 thì (- 5) . x = ?
- Dùng máy tính bỏ túi để tính: 
a) (-1356) . 17=
b) 39. (-1520) =
c) (-1909) . (-75)=
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp 
+ GV quan sát và hỗ trợ HS cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện 3 cặp báo cáo kết quả
+ Hs bổ sung, đánh giá
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
Bài 84 SGK/ 92 :
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của
a. b
Dấu của
a. b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-

Bài 85 SGK/ 93 :
a) (-25) . 8 = - 200
b) 18 . (-15) = - 270
c) (-1500). (-100) = 150000
d) (-13)2 = 169
Bài 88 SGK /93 :
- Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
- Nếu x 0
- Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Bài 89 SGK /93 :
Dùng máy tính bỏ túi để tính: 
a) (-1356) . 17 = -23052
b) 39. (-1520 =-59280
c) (-1909) . (-75) =85905
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
a) Mục đích: HS nắm vững quy tắc nhân dấu của hai số nguyên, tiếp tục vận dụng được vào bài toán xét dấu của một tích dựa vào Việc xét các trường hợp về dấu của một thừa số chưa biết và vận dụng tính chất a.b=0 khi a=0 hoặc b=0 để làm một số bài toán tìm x.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV chữa bài 88.SGK.93
+ x là một số nguyên có thể nhận những giá trị nào? 
+ GV ghi bảng và trình bày mẫu cho HS.
Bài 88.SGK.93
+ Nếu x nguyên dương tức x>0 thì
 (-5).x <0
+ Nếu x nguyên âm tức x<0 thì
 (-5).x >0
+ Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
* Gv cho HS Hoạt độngnhóm 2’ bài tập sau:
a. viết mỗi số sau dưới dạng tích của hai số nguyên giống nhau: 9;81.
b. Tìm x biết: 
(x-1).(x+...hảo luận phương án làm bài tập 91.93 sgk 
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Đại diện học sinh báo cáo kết quả
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
Bài 91 SGK / 95 :(M3)
a) -57 . 11 = -57 (10 + 1) = - 57 . 10 + ( -57) . 1 = -570 + (-57) = - 627
Bài 93 SGK / 95 :(M3)
a) (-4) . (+125). (-25) . (-6). (-8) 
= {(-4).(-25)}. {(125.(-8)}.(-6)
= 100.{(-1000). (-6)}=100. 6000 
= 600000
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới?
1. Tính:
a) 273.(-26) + 26.137
b) 63.(-25) + 25.(-23)
2. Không tính, hãy so sánh
a) (-2).(-3).(-2016) với 0
b) (-1.)(-2)(-3.)....(-2014) với 0.
* Hướng dẫn về nhà:
+ Hoàn thành bài tập phần D.
+ Làm các phần còn lại của các bài 90, 91,92,93,94 .SGK.95
+ Chuẩn bị bài luyện tập.
Tiết 64 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
- Vận dụng linh hoạt các tính chất vào tính toán.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Củng cố kiến thức đã học và vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập :
 (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) 
 = 20 . (- 5) + 23 . (- 30)
= - 100 - 690
= - 790
- nhận xét kết quả của phép tính trên?
=> GV dẫn dắt vào bài luyện tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ học tập.
Giải thích vì sao (-1)3 = -1?
?Còn có số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Thực hiện phép tính
Bài 95 trang 95 SGK
 (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1).
Còn có: 13 = 1 
 03 = 0.

- GV giao nhiệm vụ học tập.
? Nhắc lại các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng?
? Tính: a) 237.(-26) + 26.137
b) 63.(-25) + 25.(-23)
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Bài 96 trang 95 SGK
237.(-26) + 26.137
= (137 + 100).(-26) + 26.137
= 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137
= 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26)
= 137.(26 – 26) + 100.(-26)
=100.(-26) = - 2 600
63.(-25) + 25.(-23)
= 63.(-25) + 23.(-25) 
= (63 + 23).(-25)
= 86.(-25) = - 2150
- GV giao nhiệm vụ học tập.
- Xét xem bài toán áp dụng được tính chất nào để suy ra số cần điền ?
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Tính giá trị của biểu thức 
Bài 99 trang 96 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống:
 -7 . (-13) + 8 . (-13)
 = (-7 + 8) . (-13) = -13
b) (-5) . (-4 - -14 )
 = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50
- GV giao nhiệm vụ học tập.
?: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm như thế nào? 
? Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào?
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Bài 98 trang 96 SGK: Tính giá trị của biểu thức:
Thay a = 8 ta có :
(-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13)
= 1000.(-13) = -13 000
 b)Thay b = 20 ta có :
 (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đưa ra nhiệm vụ, hs trả lời:
+ Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao?
+ Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương. Bạn An nói có đúng không?Vì sao?
* Hướng dẫn về nhà:
+ Hoàn thành bài tập phần D.
+ Làm bài tập 90b, 91b, 92, 93b, 94.SGK.95
+ Xem trước bài “Bội và ước của một số nguyên”.
Tiết 65- Bài 13: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊ...4,105,106.97 SGK
+ Trả lời câu ôn tập chương II trang 98.SGK.
Tiết 66- Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho. Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, máy tính, bảng phụ
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP KIẾN THỨC
a) Mục đích: 
+ Học sinh luyện tập về các thứ tự trong tập hợp số nguyên.
+ Học sinh luyện tập kĩ năng tính toán cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số nguyên.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ học tập:
+ Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau ?
+ Hãy phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Cho ví dụ minh họa.
+ Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát. 
+ Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu? Cho ví dụ minh họa
- HS thực hiện nhiệm vụ, trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
I. Trả lời câu hỏi ôn tập
Câu 1: 
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Câu 2: 
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Câu 3:
a)GTTĐ của số nguyên a (SGK).
b)GTTĐ của số nguyên a là một số không âm. 
Câu 4: (sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV thực hiện yêu cầu:
Làm các bài tập 107 đến 111 sgk
+ Bài 107: vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày.
+ Bài 108: Quan sát trục số trả lời
+ Bài 109: Quan sát trên bảng phụ trả lời
+ Bài 110: Thảo luận theo cặp đôi trả lời
+ Bài 111: Áp dụng quy tắc các phép tính và quy tắc dấu ngoặc thực hiện
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung.
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
Bài 107a(118 sgk)
Bài 107b,c/98 (SGK)
b)
c) So sánh: 
 a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: 
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Bài 110(sgk)
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK: 
a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100 = 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12 = 279
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ?
a) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương.
b) Số đối của là - 5 
c) = 0 
d) Tích của hai số đối nhau thì bằng 0.
e) Số liền trước của - 100 là - 99
f) Số liền sau của - 100 là – 101.
Hãy điền các số 1;-1;2;-2;3;-3 vào các ô trống ở hình vuông sau(mỗi số vào 1 ô) sao cho các tổng ba số trê mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau





5
4

0
 
*Hướng dẫn về nhà:
+ Hoàn thành phần D. Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên
+ Làm các bài tập số 161, 162, 163, 165, 168.SBT 93, 94.
+ Chuẩn bị bài mới.
Tiết 67- Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hệ thống kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số nguyên, lũy thừa của một số nguyên, bội và ước của một số nguyên.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ
2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV cho HS làm bài 115 SGK.
Tìm số nguyên x biết:

Dạng 1: Ôn tập về GTTĐ của một số nguyên 
Bài 1: Bài 115 (SGK)
a) = 5 a = +5 hoặc a = -5
b) = 0 a = 0
c) = -3 Không có giá trị nào của a
d) =a = 5 hoặc a = -5
e) -11 =-22 = 2a = 2 hoặc = -2
Bài 2: Tìm số nguyên x biết:
Không có gi...ỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; NL hợp tác, giao tiếp. ngôn ngữ; NL tư duy
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết được phân số. tìm các phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tích cực, tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Phân số có tử và mẫu là những số nguyên
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không ?
- Hs nêu dự đoán
=> Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Khái niệm phân số
a) Mục đích: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? 
+ Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ?
+ là thương của phép chia nào?
+ Thế nào là phân số
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát và hỗ trợ hs cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
1. Khái niệm phân số
a/ Khái niệm:
- Ta có phân số là thương của phép chia 3 cho 4
Ta gọi là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4.
Tổng quát: 
Phân số có dạng 
Khi đó: a gọi là tử số( tử)
 b gọi là mẫu số(mẫu)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Làm ?2
+ Làm ?1
+ Làm ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát và hỗ trợ các nhóm cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
b/ Ví dụ
?1:
Các ví dụ về phân số
có tử là (-7), mẫu là 8 có tử là 12, mẫu là (- 21)
có tử là 101, mẫu là 2010
?2:
Cách viết cho ta phân số là: 
?3:
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số

 Hoạt động 3: Định nghĩa
a) Mục đích: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Trở lại ví dụ trên. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận?
+ Một cách tổng quát hai phân số khi nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
+ Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
2. Phân số bằng nhau
a. Định nghĩa:
Ví dụ: 
- Nhận xét: 1. 6 = 2 . 3 (= 6)
Hai phân số gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
VD: 

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
+ Làm ?1
+ Làm ?2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS chia cặp thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Gọi đại diện 3 cặp lên bảng trình bày đáp án.
+ Các nhóm khác kiểm tra và bổ sung ý kiến.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
b/ Ví dụ
Ví dụ 1:
 vì: 3.7 (-4).5
a) 
b) 
c)
d) 
 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau 
a) và ; b) và ; 
c) và 
không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu.
VD2: Tìm số nguyên x, biết: 
Giải: Vì nên x . 28 = 4 . 21
Suy ra x = 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài tập 3.4. 5 và 6 sgk
+ HS chia nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ.
+ GV chốt lại kiến thức
Bài 3 (sgk)
Bài 4 (sgk) 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức...i tập 12c, d (sgk/11).
+ Hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học sinh học thuộc tính chất cơ bản của phân số.	+ Bài tập về nhà: Bài 12, 13,14. SGK. trang11+12
Tiết 71: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước 
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập 
b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV hỏi, hs đáp nhanh: Ở tiểu học, ta đã biết 30 phút = ½ h. Vậy 45 phút sẽ chiếm được mấy phần của một giờ. Vì sao?
- HS nêu dự đoán
=> Gv nêu đáp án, hướng dẫn giải và dẫn dắt vào bài luyện tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Làm bài tập: Viết 3 phân số bằng phân số 
+ Làm bài 12, 13sgk
+ HS thảo luận theo bàn
+ Gọi 3 HS trình bày 3 bt trên bảng
+ GV, đánh giá chốt lại kiến thức
* Bài tập: Viết 3 phân số bằng phân số là: 
Bài 12/11 sgk
 ; 
 ; 
Bài 13/11sgk
a) 15 phút = giờ ; b) 30 phút = giờ 
c) 45 phút = giờ ; d) 20 phút = giờ 
e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ 
h) 5 phút = giờ 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
+ GV giao nhiệm vụ học tập.
+ HS thảo luận nhóm, tìm các số điền vào ô vuông.
Bài 14/11sgk
Ông đang khuyên cháu: 
C
Ó
C
Ô
N
G
M
À
I
S
Ắ
T
C
Ó
N
G
À
Y
N
Ê
N
K
I
M
Có công mài sắt, có ngày nên kim
+ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học ký tính chất cơ bản của phân số.
+ Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học.
+ Chuẩn bị bài học mới.
Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết quy tắc rút gọn được phân số. Nắm được khái niệm phân số tối giản.
- HS biết cách rút gọn một phân số chưa tối giản.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, NL rút gọn phân số.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Bước đầu giới thiệu về phân số tối giản
b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Phân số tối giản là gì? Hãy tìm các ước chung của tử và mẫu của các phân số ; ? trong hai phân số đã cho, phân số nào là phân số tối giản?
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV dẫn dắt vào bài mới.
+ ƯC(-3,4) = {1; - 1}
+ ƯC(15, 20) = {1; - 1; 5; -5}
 - Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
a) Mục đích: Hs nắm được cách rút gọn phân số
b) Nội dung: HS quan sát, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+Tìm 1ƯC(28;42),1ƯC(-4;8) (khác 1 và -1)
+ Hãy chia cả tử và mẫu của các phân số cho số mà em vừa tìm được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS chia thành hai nhóm làm ví dụ.
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ 2 hs đại diện 2 nhóm đứng dậy nêu kết quả và dự đoán của mình.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức.

:2
:2
:7
:7
:4
:4
1. Cách rút gọn phân số.
Ví dụ: a) = = b) = 
Qui tắc: (SGK) với n ƯC(a,b)
 Rút gọn các phân số sau
 
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản
a) Mục đích: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản
b) Nội dung: HS quan sát, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: H...tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
Dạng 3: Rút gọn phân số thông qua Việc biến đổi tử số và mẫu số thành tích các thừa số để làm xuất hiện các thừa số chung.
Bài 17(SGK.15):
a) 
b) 
 c) 
 d) 
 e) 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhóm 4: Làm bài 20 ( SGK.15)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm 4 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
Dạng 4: Ứng dụng rút gọn phân só để tìm các phân số bằng nhau.
Bài 20 (SGK.15):
 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ?
+ Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào ?
- HS phát biểu, lắng nghe, ghi chú.
*Hướng dẫn về nhà:
+Ôn lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập còn lại trong sgk.
+ Đọc trước bài “quy đồng mẫu nhiều phân số”.
Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. 
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, tính toán; NL quy đồng mẫu nhiều phân số.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Hs thấy được sự khó khăn khi biến đổi các phân số về cùng mẫu.
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Phải tiến hành quy đồng mẫu của các phân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Gv: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nào để các phân số trên có chung một mẫu?
- Hs nêu dự đoán => GV hướng dẫn, nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số
a) Mục đích: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số.
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ em hãy quy đồng hai phân số tối giản và .
+ Hãy làm bài ?1.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện 2 học sinh trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức.
1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 
a) Ví dụ:
;
=> Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở thành 2 phân số cùng mẫu gọi là quy đồng mẫu hai phân số.
 Điền số thích hợp vào ô trống.

Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số
a) Mục đích: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số.
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
+ Làm bài ?2.
+ Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
+ Hoạt động nhóm làm ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Gọi đại diện Hs trình bày ?2
+ Gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a
+ Gọi một đại diện trình bày ?3 b
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Nhắc HS: Trước khi quy mẫu nhiều phân số, ta nên đưa các phân số về mẫu dương , rút gọn đến tối giản rồi mới áp dụng quy tắc.
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. 
a) BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120
b) Có 120 :2 = 60
Có 120 :5 = 24
Có 120: 3 = 40
Có 120: 8 = 15
 a) (sgk)
b) QĐMS các p/s 
Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32
MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7 = 252
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV yêu cầu hs thực hiện:
+ Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu chung rồi quy đồng.
+ Trả lời câu b, rút ra nhận xét.
- HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ... HS nêu quy tắc và dự đoán kết quả.
=> GV dẫn dắt vào bài mới: So sánh phân số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu
a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Hs so sánh được hai phân số cùng mẫu.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương ?
+ Làm ?1 SGK theo cặp đôi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các cặp đôi thực hiện yêu cầu
+ GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc của HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS trình bày câu trả lời.
+ Các HS còn lại quan sát, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu
- Qui tắc: ( SGK )
Ví dụ:
a) < (Vì -3 < -1) 
 b) > (Vì 2 > -4)
?1 Điền dấu thích hợp vào ô vuông:
 >
 >
 ; ; 
 >
 <
 ; ; 
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu
a) Mục đích: Hs nắm được cách so sánh hai phân số không cùng mẫu
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Hs so sánh được hai phân số cùng mẫu thông qua việc quy đồng mẫu số
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV nêu ví dụ cho HS hoạt động nhóm.
+ HS hoạt động nhóm làm ?2
+ HS hoạt động nhóm làm ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm thực hiện yêu cầu
+ GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc của HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
+ Các HS còn lại quan sát, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: 
Ví dụ: So sánh hai phân số và 
+ Ta có 
+ Qui đồng mẫu các phân số ; 
;
So sánh tử các phân số đã qui đồng.
+ Vì -15 > -16 nên 
hay Vậy: 
* Qui tắc: (SGK)
?2 So sánh các phân số:
a) ; 
 => 
b) ; 
?3 So sánh các phân số với 0:
a) (vì 3 > 0); 
b) (vì 2 > 0)
c) (vì -3 < 0); 
d) (vì -2 < 0)
* Nhận xét: (SGK)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs củng cố lại kiến thức vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ GV gọi Hs làm bài tập 37. 38 sgk.
- HS thực trao đổi, thảo luận tìm lời giải
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 37. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Vì -11 < -10 < -9 < -8 < -7 nên:    
b) Quy đồng mẫu các phân số ta có:
Vì -12 < -11 < -10 < -9 nên ta có:
hay 
Bài 38. 

*Hướng dẫn về nhà:
+ Nắm vững quy tắc so sánh phân số 
+ Làm bt còn lại trong sgk
+ Chuẩn bị bài “Phép cộng phân số” cho tiết học sau.
Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số. HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. 
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy; NL quy đồng mẫu và cộng các phân số.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu)
a) Mục đích: Bước đầu hình thành cho Hs phân biệt dạng toán cộng hai phân số và cách thực hiện phép tính.
b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV nêu vấn đề: Phép cộng hai phân số có mấy dạng toán? Để thực hiện phép cộng các phân số ta làm như thế nào?
- HS dự đoán kết quả -> GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Cộng hai phân số có cùng mẫu
a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc cộng hai phân số co cùng mẫu.
b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép cộng hai phân số cùng mẫu.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nêu ví dụ, yêu cầu HS tính.
+ Làm ?1 SGK
+ HS trả lời ?2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs bắt cặp và thực hiện yêu cầu
+ Gv quan sát, hướng dẫn cho những HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Gọi 3 HS lên bảng trình bày
+ HS còn lại nhận xét, đánh giá bài làm của bạn
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
1. Cộng hai phân số cùng mẫu
- Ví dụ: 
a) 
...ực hiện: 
- GV nêu vấn đề: Có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không?
- HS nêu dự đoán => Gv dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Số đối
a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm số đối
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Hs tìm được số đối.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Hs làm ?1
+ Hs làm ?2
+ Qua ?1 và ?2 các em hãy cho biết hai số như thế nào được gọi là 2 số đối nhau?
+ So sánh: ; và 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs tham khảo sgk để tìm ra cách tính chất phép cộng phân số.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Mời HS đứng dậy nêu tính chất của phép cộng phân số.
+ Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV chốt lại kiến thức
+ GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng.
1. Số đối.
?1 
Làm phép cộng:
 = = = 0
 = 0
?2 
Cũng vậy, ta nói là số đối của phân số là số đối của phân số ; hai phân số và là hai số đối nhau.
Định nghĩa: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ký hiệu : Số đối của phân số là - ta có:
 + = 0
Chú ý:
- = = 

Hoạt động 3: Phép trừ phân số
a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc trừ hai phân số.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trừ phân số
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Hs làm ?3
+ Hãy nêu quy tắc trừ hai phân số đã học ở tiểu học?
+ Giải ví dụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs bắt cặp thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Mời đại diện 2 HS trình bày kết quả tính.
+ Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức
2. Phép trừ phân số.
?3. Tính - So sánh :
Vậy: (=)
?4.
- Ví dụ: Tính: a) ; b) 
a) = 	
b) = 
- Nhận xét : (Sgk.tr33)
(Hs tự đọc)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh được củng cố kiến thức bài học thông qua dạng bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ:
+ Hs giải BT 58.sgk
+ Hs giải BT 60a.sgk
- Hs thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức.
Bài tập 58/Sgk.tr33: 
Số đối của các số ; 0; 112 lần lượt là: ;0; -112
Bài 60a/Sgk.tr36: Tìm x
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
+ GV yêu cầu hs nhắc lại: Thế nào là hai số đối nhau ? Quy tắc trừ phân số?
+ GV yêu cầu hs làm bài tập 59b, d (sgk/33).
+ HS về nhà thực hiện các yêu cầu của GV.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
+ Về nhà làm bài tập sgk
+ Xem trước phần luyện tập cho tiết sau.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Củng cố kiến thức về phép trừ phân số.
- Học sinh trừ được hai phân số khác mẫu
2. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, giải các bài toán cộng trừ phân số.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Học sinh nhắc lại quy tắc của phép trừ phân số.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Gọi một HS phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu và làm bài tập 59 ( a,c, d)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS lên bảng trả lời và làm bài
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, GV chốt lại kiến thức.
Kí hiệu hai số đối:
 là số đối của 
Bài tập 59 ( a, c, d)
a. 
c. 
d. 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh luyện tập phần phép trừ phân số.
b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Nhắc lại quy tắc trừ phân số? Thực hiện phép trừ GV cho.
+ Yêu cầu HS làm bài tập 68(a; d)/sgk.tr35
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét và sửa 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_6_cv5512_hoc_ki_2.docx