Giáo án Hình học 6 (CV5512) - Học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.

- Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình.

2. Về năng lực:

- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học

- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.

3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động (giới thiệu chương)

- Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học

doc 38 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 (CV5512) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 6 (CV5512) - Học kì 2

Giáo án Hình học 6 (CV5512) - Học kì 2
MỤC LỤC
Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: 
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình.
2. Về năng lực: 
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Hoạt động khởi động (giới thiệu chương)
 - Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học
Nội dung 
Sản phẩm
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm?
- Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng?
- Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm 
- Định nghĩa đoạn thẳng SGK.
Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 1. Nửa mặt phẳng bờ a
(1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng 
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
GV: Chốt lạiÒ Nhận xét
-Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P 
H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng 
GV: Cho HS làm?1 theo nhóm
H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng 
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
 - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
HOẠT ĐỘNG 2. Tia nằm giữa hai tia 
(1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm?2SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét: MOx; NOy 
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
3. Hoạt động luyện tập
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực.
Về nhà:
- Học kỹ lại lý thuyết :
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 ® 5 (SBT - T52)
§2. GÓC
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức: 
- Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 
2. Về năng lực: 
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs.
Nội dung
Sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.
H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì?
GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực h...ỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Nội dung
Sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn?
H: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

Hs: So sánh hai số đo của chúng với nhau.
Hs nêu dự đoán.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 2. Đo góc
(1) Mục tiêu: Đo và ghi được số đo của mỗi góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Số đo các góc
Nội dung
Sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ
+ Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả dụng cụ đo góc.
+ Trình bày các bước đo góc
+ Vẽ góc xOy.
+ Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả
+ Làm ?1 
+ Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số đo của mỗi góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc
1. Đo góc:
- Để đo góc người ta dùng thước đo góc.
- Cách đo góc xOy:
B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00.
B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì ta đọc số đo vạch đó trên thước.
* Kí hiệu: 
 = 400 
 * Nhận xét: (Sgk)
?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là 500
* Chú ý: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai góc
(1) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: So sánh được hai góc.
Nội dung
Sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ:
+ Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo bàn, rồi so sánh số đo của chúng
+ Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? 
+ Làm ?2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL so sánh hai góc.
2. So sánh hai góc:
a) Kí hiệu: = 
b)
HOẠT ĐỘNG 4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
(1) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Chỉ ra được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Nội dung
Sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ:
+ Quan sát bảng phụ hình 17, nêu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
+ Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
 = 900 ; 900
(Góc vuông); (Góc nhọn); (Góc tù)
3. Hoạt động luyện tập
(1) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
Nội dung
Sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở bài tập 11.12.13 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.

 = 500.
 = 1000.
 = 1300.
Đo các góc ở Hình 19 ta được
=600.
Sử dụng thước đo độ, đo các góc ở hình 20, Ta được
 (là góc vuông)
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực.
Về nhà:
- Học thuộc cách đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Làm bài 14, 13 sgk
§4. KHI NÀO THÌ + = ?
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: 
- Hs nắm được khi nào thì + = ? Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa hai góc.
2. Về năng lực: 
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận xét được điều kiện để + = 
(2) Phương ...phẩm
Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? Thế nào là hai góc phụ nhau? Góc phụ với góc 300 là góc bao nhiêu độ? 
Hs trả lời như sgk
Là góc 600.
2. Hoạt động luyện tập
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL đo góc, vẽ góc cho biết số đo, tính toán
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ Làm bài 21, 22 sgk/82:
GV treo bảng phụ hình 28, 29, 30sgk, yêu cầu hs đo các góc trên hình vẽ.
4 HS đo các góc trên bảng phụ, HS dưới lớp đo ở hình vẽ sgk.
- Thảo luận theo cặp tìm các góc phụ nhau, bù nhau ở hình 28b và hình 30.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 21sgk/82:
a) Đo các góc: = 650 ; = 250 ; = 290
= 460 ; = 150 ; = 750 ; = 610
b) Các cặp góc phụ nhau trên hình 28b là:
Góc aOb và bOd, góc aOc và cOd .
Bài 22sgk/82:
a) Đo các góc: = 1470; = 330; = 1350
 = 450 ; = 250 ; = 200 ; = 1600
b) Các cặp góc bù nhau trên hình 30 là:
 và , và 
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài
H: Hai góc kề bù xOy và yOy’ có tổng số đo bằng bao nhiêu?
H: Thay số vào suy ra góc yOy’ =?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

Bài 19 sgk/82: 
Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên ta có: + = 1800
Thay số: 1200 + = 1800
=> = 1800 – 1200 = 600
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Vẽ hình trên bảng, gọi HS đọc đề bài
H: Từ suy ra ?
H: Tia OI nằm giữa hai OA, OB thì có hệ thức nào?
- Thay số vào suy ra góc AOI?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 20 sgk/82: 
Ta có 
Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB nên 

GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài
? Góc MAN có số đo bằng bao nhiêu?
? Hai góc MAP và NAP có quan hệ gì với nhau? Suy ra tổng số đo của chúng bằng bao nhiêu?
- Từ đó suy ra số đo của góc NAP =?
Góc PAQ kề với góc nào? Dựa vào tia nào nằm giữa hai tia nào để suy ra?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 23sgk/83:
Hai tia AM và AN đối nhau nên =1800
Hai góc MAP và NAP kề bù nên = 1800 – 330 = 1470
Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên

3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực.
Về nhà:
- Xem lại các bài đã giải
- Học kỹ nhận xét và luyện lại cách đo góc.
- Xem trước bài: Tia phân giác của một góc
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hs hiểu cách vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng.
- Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
2. Về năng lực: 
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Hoạt động khởi động
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
Nội dung
Sản phẩm
ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xđ được sđ của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết sđ của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó
Hs nêu dự đoán
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được góc trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh
* NLHT: NL tư duy, vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ GV nêu ví dụ 1
+ Hs tự đọc sgk và nêu cách vẽ.
 + GV hướng dẫn vẽ trên bảng.
+ GV nêu ví dụ 2
? Để vẽ = 1350 em làm như thế nào? 
+ HS lên bảng vẽ
? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho = 1350?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng 
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho = 400
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. = 400
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết = 1350 (sgk/83)
Nhận xét (83 SGK).
HOẠT ĐỘNG 3. Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
.... Chuẩn bị của học sinh: 
- Sách giáo khoa, sách bài tập, thước thẳng, thước đo góc.
- Ôn tập các kiến thức về cộng góc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được thế nào là tia phân giác của một góc
Câu hỏi: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho , .
a. Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b. Tính và so sánh và?
(Hình vẽ đúng 3đ - trả lời đúng câu a 3đ – Trả lời đúng câu b 4đ)
Nội dung 
Sản phẩm
ĐVĐ: Thông qua bài toán trên, Tia Oy có những tính chất như vậy người ta gọi là tia phân giác của góc xOy. Vậy thế nào là tia phân giác của một góc?
Hs nêu dự đoán
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 1. Tia phân giác của một góc.
(1) Mục tiêu: Hs phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa tia phân giác của một góc.
*NLHT:NL quan sát, NL sử dụng công cụ vẽ góc, NL ngôn ngữ
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần kiểm tra bài cũ, trả lời các câu hỏi:
H: Em thấy tia Oz nằm ở vị trí nào của góc xOy?
H: So sánh hai góc xOz và yOz
H: Thế nào là tia phân giác của một góc?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Tia phân giác của một góc là gì?
 (SGK)
Oz là tia phân giác của góc xOy

HOẠT ĐỘNG 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Hs vẽ được tia phân giác của một góc bằng hai cách
*NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL sử dụng thực hành
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV nêu ví dụ
H: Tia Oz là phân giác thì chia góc xOy thành hai góc như thế nào?
H: So sánh mỗi góc đó với góc xOy?
H Nếu biểu diễn bằng công thức thì ta có các cách biểu diễn nào?
- HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo và nêu cách vẽ.
- GV: Ngoài cách đo góc còn có cách nào khác xác định được tia phân giác Oz của góc xOy không?
- GV:Quan sát sửa sai cho HS.
- GV: Quan sát các hình vẽ và cho biết mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy tia phân giác, nêu nhận xét?
- HS: làm ? Sgk. Vẽ tia phân giác của góc bẹt? Có mấy tia phân giác?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc:
 Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 640.
 Giải:
 Cách 1: Vì = Mà + = 640
=> = = 320
- Vẽ = 640
- Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, 
Oy sao cho = 320 
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ = 640 trên giấy
- Gấp giấy sao cho hai tia Ox, Oy trùng nhau
- Nếp gấp chính là tia phân giác Oz của 
*Nhận xét: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3. Chú ý
(1) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung phần chú ý
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Hs nêu được nội dung phần chú 
*NLHT:
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Vẽ đường thẳng zz’ trên hình và giới thiệu zz’ là đường phân giác của góc xOy
H: Vậy đường phân giác của một góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Chú ý: (SGK)
Zz’ là đường phân giác của 
3. Hoạt động luyện tập
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT:
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs đọc đề bài, vẽ hình
Cho Hs thảo luận làm bài tập 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 30 (SGK - 87):
a) Vì = 25o 
 = 50o và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox
 Vậy tia Ot nằm giữa Ox và Oy
b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy 
Nên 
 = 50o - 25o = 25o
Vậy 
c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy và
 Ot là tia phân giác của góc .
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực.
Về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 31, 33, 34, 35, 36 SGK/ 87.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức :
- Củng cố kiến thức về tia phân giác của một góc.
- Rèn kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất v...theo hai hướng ngược nhau.
+1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe hở.
(qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng)
-Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
-đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân có thể quay xung quanh trục.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu cách đo góc.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách đo góc bằng giác kế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Giác kế
(5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn học sinh cách đo.
-Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV hướng dẫn.
-GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này thực hành mẫu theo đúng các bước trên.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Cách đo góc trên mặt đất.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
SGK/88
3. Hoạt động luyện tập .
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng cách đo góc bằng giác kế để đo thực tế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Giác kế
(5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh
1. Chuẩn bị thực hành.
-GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị thực hành của tổ về:
-Dụng cụ thực hành.
-Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước)
GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành.
-GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm.
2.Học sinh thực hành:
Yêu cầu các tổ về vị trí của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thực hành theo các bước .
-Yêu cầu có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện cách đo.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm của học sinh cho chính xác.
3. Nhận xét và đánh giá.
-GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho điểm thực hành từng tổ.
-Có thể hỏi lại học sinh các bước thực hành đo góc trên mặt đất.
-Dụng cụ thực hành lại.
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, tự giác, tích cực.
Về nhà:
 -Nắm chắc các bước thực hành đã làm.
-Yêu cầu học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị cho giờ học sau.
- Giờ sau mang com pa để học "Đường tròn" và đọc trước bài .
§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức : 
+ Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
+ Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn 
+ Biết dùng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
2. Về năng lực: 
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động 
 (1) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới của học sinh
 Nội dung
Sản phẩm
H: Các em đã học về đường tròn và hình tròn ở tiểu học. Vậy giữa đường tròn và hình tròn khác biệt nhau ở điểm nào?
Hs nêu dự đoán
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 1. Đường tròn, hình tròn
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm đường tròn, hình tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Khái niệm đường tròn, hình tròn. Cách vẽ đường tròn
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm ?
Gv : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn lên bảng. Lấy 
điểm A ; B ; C... bất kỳ trên đường tròn
- Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu ?
- Vậy đường tròn tâm 0 bán kính là 2cm là hình như thế nào ?
- Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào ?
GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M ; A ; B ; C Î (0 ; R)
- Điểm nằm bên trong đường tròn là N.
- Điểm nằm bên ngoài đường tròn là P- - Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M)
- Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đo ù?
- Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính ?
- Quan sát H 43b và cho biết hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh sự khác nhau giữa kh...huẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Hoạt động khởi động 
(1) Mục tiêu: Bước đầu gợi lại cho Hs những kiến thức đã học ở tiểu học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Sản phẩm: Khái niệm tam giác và các yếu tố trong tam giác.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
H: Ta đã biết tam giác từ tiểu học. Vậy thế nào là tam giác ABC? Các yếu tố của nó?
Hs trả lời
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1. Tam giác ABC là gì?
(1) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa, Viết kí hiệu tam giác. xác định được các yếu tố của nó
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Định nghĩa tam giác, tên gọi và kí hiệu các yếu tố trong tam giác.
Nội dung
Sản phẩm 
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV cho HS quan sát trực quan một số hình, đồ vật có hình dạng tam giác (eke...)=>giới thiệu mô hình về tam giác.
? Tam giác ABC là gì ?
? Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là tam giác không ? Vì sao
- GV giới thiệu cách đọc, ghi, ký hiệu tam giác.
? Nêu cách đọc khác của D ABC
? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam giác ABC.
? Đọc tên các góc của D ABC ?
 còn có cách đọc nào khác ? 
? Xác định các điểm nằm trong, ngoài tam giác.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Tam giác ABC là gì ? 
a) Định nghĩa: (SGK-T93)
-Ký hiệu: 
Tam giác ABC = D ABC
 hoặc D BAC; DBCA ; D CAB
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C
	 + 3 cạnh: AB; BC ; CA
	 + 3 góc :
hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ
3 góc :
Chú ý: là 1
b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam giác(sgk)
+ M 
+ N 
HOẠT ĐỘNG 2. Cách vẽ tam giác
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: 
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác.
DABC có BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm
*Lưu ý: Vẽ cả hai cung tròn trên cùng một nửa mp bờ chứa tia BC
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách vẽ tam giác
- Cách vẽ 
(SGK-T94)
3. Hoạt động luyện tập
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
? HS đọc bài 47 (SGK) đ nêu yêu cầu của bài.
? Trình bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng
-Nhận xét bài của bạn.
*Chốt:
Củng cố các bước vẽ tam giác = thước và compa.
-Vẽ 1 cạnh
-Xác định đỉnh thứ 3 của D (dùng compa)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 47: (SGK-T95)
IR = 3cm; TI = 2,5cm; TR = 2cm. 
Vẽ D TIR.
- B1: Vẽ IR = 3cm
- B2: I làm tâm vẽ cung tâm I bán kính 2,5 cm.
- B3: Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm
- B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn tâm I và tâm R.
- B5: Xác định D TIR

4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực.
Về nhà:
- Ôn kỹ phần lý thuyết – Làm bài 45, 46 (SGK)
- Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II)
1. Định nghĩa các hình 	(T95)
2. Các tính chất	(T96)	3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96).
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lôgíc toán học.
2. Về năng lực: 
- Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính, sử dụng ngôn ngữ toán.
3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Hoạt động hình thành kiến thức
(1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Cá

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_6_cv5512_hoc_ki_2.doc