Kế hoạch bài dạy Tin học 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:

- Thông tin

- Dữ liệu

- Vật mang tin

- Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu

- Tầm quan trọng của thông tin.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.

2.2. Năng lực Tin học

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:

Năng lực C (NLc):

Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.

Phân biệt được thông tin với vật mang tin.

Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.

Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin

3. Về phẩm chất:

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:

Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.

Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập

- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6

docx 75 trang Cô Giang 13/11/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Tin học 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: Thông tin và dữ liệu
Môn: Tin học	 lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Thông tin
- Dữ liệu
- Vật mang tin
- Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Tầm quan trọng của thông tin.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc): 
– Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
– Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
– Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. 
– Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là: Sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1. Phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 1 ghép khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin với nội dung tương ứng.
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận và điền vào phiếu.
HĐ 2.2. Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thông tin với vật mang tin.
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thông tin và vật mang tin.
c) Sản phẩm: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và vật mang tin
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời. 
HĐ 2.3. Nêu ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nêu mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thông tin và dữ liệu (có sự gợi ý của giáo viên)
c) Sản phẩm: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa chúng.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 2, trong đó có một đoạn văn bản, yêu cầu học sinh nhận ra được đâu là thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại diện nhóm trả lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
b) Nội dung: Đưa ra câu hỏi về thông tin giúp em như thế nào về việc chọn trang phục phù hợp, giúp em an toàn khi tham gia giao thông .
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả lời.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: XỬ LÝ THÔNG TIN
Môn: Tin học	 Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Nắm được các bước cơ bản trong quy trình xử lý thông tin Thuật ngữ “xử lý” được dùng để chỉ cả quá trình gồm 4 bước. Bước xử lý trong quá trình có thể được thay bằng các khái niệm như “biến đổi”, “chế biến” hoặc “tính toán”.
- Giải thích được máy tính là công cụ xử lý thông tin hiệu quả
- Biết được các thành phần cấu tạo của máy tính và vai trò của từng thành phần đối với quá trình xử lý thông tin
- Củng cố khái ...lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được quy trình xử lý thông tin vào các hoạt động thực tế.
b) Nội dung: Đưa ra câu hỏi về thu nhận thông tin (Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi gì?, ...); lưu trữ thông tin (ghi chép thông tin), xử lý thông tin (kẻ bảng, sơ đồ tư duy,), truyền thông tin (hỏi ý kiến phụ huynh hoặc trao đổi kế hoạch với các bạn trong lớp).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả lời.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 2:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Môn: Tin học	 lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Giải thích được việc có thể biểu diễn thông tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1.
- Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte, KB, MB, 
- Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ,  
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thông tin trong máy tính. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá thế giới số xung quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
2.2. Năng lực Tin học
- Hình thành được tư duy về mã hóa thông tin.
- Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng.
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Ham học, khám phá: Có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được để giải thích một số hoạt động số hóa trong xã hội số. 
Trách nhiệm: có trách nhiệm với các công việc được giao trong hoạt động nhóm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp các em hình dung được rằng một số thập phân có thể được biễn diễn dưới dạng một dãy các ký hiệu 0 và 1. 
b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu và tiến trình của HĐ trước toàn lớp. HS thực hiện hoạt động trò chơi theo nhóm (4 HS). 
c) Sản phẩm: Kết quả biểu diễn của dãy 0 và 1 của các nhóm. Nhóm dành được điểm cộng khi có kết quả biểu diễn đúng. Mỗi biễu diễn đúng thì mỗi thành viên được cộng 1 điểm.. 
d) Tổ chức thực hiện: chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Các nhóm thực hiện bốc thăm để thực hiện biểu diễn số một số từ 0 đến 7 thành dãy ký hiệu nhị phân. Nhóm cử ra một bạn ghi kết quả lên bảng. Tổng thời gian hoạt động là 15 phút.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Giúp các em biết và vận dụng được cách biểu diễn một hình ảnh đen trắng dưới dạng một (các) dãy ký hiệu 0 và 1
b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của HĐ thảo luận trước toàn lớp. HS thực hiện hoạt động trò chơi theo nhóm (4 HS).
c) Sản phẩm: Kết quả hình trái tim biểu diễn dưới dạng một ma trận điểm đen – trắng được chuyển thành các dòng ký hiệu 0 và 1; kết quả nối các dòng ký hiệu 0 và 1 này thành một dãy ký hiệu 0 và 1. Nhóm thực hiện đúng và nhanh nhất được cộng 2 điểm cộng cho mỗi các nhân. 2 nhóm về nhì và thực hiện đúng được cộng 1 điểm cho mỗi cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên có thể chuẩn bị một số hình mà trận điểm ảnh đen trắng khác nhau và cho các nhóm học sinh bốc thăm. Các nhóm thực hiện và cử một bạn ghi kết quả lên bảng. Tổng thời gian hoạt động là 10 phút.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Biết được đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất là bít và các bội số của nó: byte, KB, MB, GB, ; Thực hiện được chuyển đổi từ một đơn vị lớn sang các đơn vị nho hơn.
b) Nội dung: Giáo viên đặt các câu hỏi là các tình huống trong thực tế như: khả năng lưu trữ của một đĩa cứng, đĩa qua, thẻ nhớ, ; kích thước của một file ảnh, file chương trình, ; Yêu cầu HS chuyển các kích thước này sang các đơn vị nhỏ hơn.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đọc, nói hoặc ghi lên các câu hỏi tình huống. Có thể sử dụng các trường hợp thực tế trên máy tính, thông qua tranh ảnh. Các học sinh có tối đa 3 hoặc 5 phút để tìn câu trả lời. Mỗi câu trả lời đúng, HS được 1 điểm cộng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS tự tìm hiểu và khám phá các tìn huống thực tế về đơn vị lưu trữ thông tin. 
b) Nội dung: HS tự tìm các tình huống trên máy tính của mình, trên mạng, sách báo về các trường hợp có ghi về đơn vị lưu trữ thông tin. So sánh các trường hợp khác nhau về khả năng lưu trữ.
c) Sản phẩm: Các ví dụ, tình huông mà HS tìm thấy; câu trả lời về so sánh các thông tin tìm được.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa bài tập để học sinh có thể làm ngay tại lớp nếu đảm bảo điều kiện về...ị kết nối mạng có dây và thiết bị kết nối không dây. Học sinh trả lời câu hỏi: Các thiết bị này được chia thành mấy loại? Gợi ý học sinh liên tưởng từ các hoạt động diễn ra ở mạng lưới giao thông. 
Thiết bị đầu cuối – như điểm bắt đầu hoặc kết thúc của mạng lưới - gồm các thiết bị trong hình: Máy tính để bàn, máy chủ, điện thoại thông minh 
Thiết bị kết nối – Dùng kết nối các thiết bị đầu cuối với nhau và điều tiết các hoạt động chia sẻ giống như các giao lộ và người cảnh sát giao thông tại một số giao lộ đông đúc. Thiết bị có nhiều loại gồm: Đường truyền (có dây hoặc không dây), bộ chuyển mạch (Switch), bộ định tuyến (Router).
Phần mềm mạng – Thành phần phi vật chất, không nhìn thấy được nhưng giống như hệ thống duy trì luật lệ giao thông để mạng lưới giao thông vận hành suôn sẻ. Phần mềm này gồm: ứng dụng truyền thông trên các thiết bị đầu cuối và phần mềm điều khiển quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị kết nối. 
Sản phẩm: Học sinh viết vào phiếu học tập chia cột các thành phần phân loại được.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm: Mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính
b) Nội dung: Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 và 2 trong phần luyện tập trang 19.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
Câu 1: Đáp án A và C. 
Câu 2: Đáp án B và C. 
Giải thích thêm cho học sinh về việc tại sao một chiếc điện thoại thông minh cũng được coi là thiết bị đầu cuối trong mạng máy tính. Vì ngày nay, điện thoại thông minh được trang bị thêm tính năng để có thể tham gia vào mạng máy tính. Điện thoại di động cũ không thể thực hiện được. 
Chiếu ảnh một số loại thiết bị khác cũng tham gia vào mạng máy tính không dây như máy tính bảng, máy đọc sách điện tử.
d) Tổ chức thực hiện: Thảo luận từng câu hỏi với các nhóm để làm rõ thêm khái niệm
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh liên hệ với mạng máy tính trong thực tiễn, lợi ích từ mạng, thuận lợi khi sử dụng mạng không dây so với mạng có dây.
b) Nội dung: Câu hỏi trong nhà em có những thiết bị nào dùng mạng Internet.? Những thiết bị này dùng mạng có dây hay không dây? Chúng kết nối qua thiết bị mạng là gì? 
TL: Có bộ định tuyến không dây do nhà cung cấp mạng cấp gọi là modem; máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy tính bảng, tivi thông minh (có thể có máy tính để bàn của em)
Giải thích thêm thiết bị mạng của nhà mạng cung cấp là kết hợp giữa modem (chuyển đổi tín hiệu từ mạng máy tính với mạng viễn thông của nhà cung cấp) và tính năng Access Point ( điểm truy cập không dây)
Câu hỏi: Em truy cập Internet bằng máy tính để bàn so với sử dụng mạng bằng các thiết bị không dây như điện thoại thông minh, máy tính bảng có ưu nhược điểm gì không?
TL: Dùng mạng dây trên máy tính để bàn có tốc độ ổn định nhất nhưng không thuận tiện bằng dùng mạng không dây trên các thiết bị Wifi. Các thiết bị không dây sẽ có chất lượng không đều ở các vị trí khác nhau do bị chắn sóng hoặc nhiễu bởi nhiều nguyên nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả lời.
	Hoạt động bổ sung: Trò chơi liên lạc trong mạng
Trong hoạt động này, mỗi học sinh trong lớp đóng vai trò một thiết bị. Họ được kết nối thành một mạng máy tính theo quy tắc mỗi người được nối với những người ngồi ngay cạnh mình (trên, dưới, trái, phải).
Một bản tin ngắn được truyền từ một bạn trong lớp đến một bạn khác bằng cách lan truyền qua những người trung gian. Mỗi người chỉ được truyền cho người ngồi cạnh mình. Việc truyền tin phải bí mật không để người ngoài biết.
Hoạt động cần thực hiện:
Chọn hai học sinh ngồi trong lớp học, lần lượt được gọi là người gửi và người nhận.
Người gửi được xem một bản tin bí mật (dạng văn bản).
Người gửi truyền tin đến người nhận với hai điều kiện: 1) Mỗi người chỉ được truyền tin đến người cạnh mình, 2) Không được sử dụng tin dạng văn bản.
Đánh giá truyền tin thành công:
Bản tin nhận được đúng với bản tin gốc.
Nội dung bản tin không bị lộ ra ngoài dãy lan truyền.
Số người trong dãy lan truyền càng ít càng tốt.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: INTERNET
Môn học: Tin học; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có kiến thức về:
Biết internet là gì
Biết một số đặc điểm và lợi ích chính của internet
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về Internet là gì, đặc điểm và lợi ích chính của Internet.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Internet và các lợi ích mà Internet đem lại đối với HS.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Internet, IoT,
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành ...hiện mục đích gì, lợi ích mà Internet đem lại, những tác hại của Internet đối với HS và HS cần làm gì để khắc phục những tác hại đó. HS trình bày trước lớp, GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn, GV nhận xét và đánh giá kết quả, thái độ làm việc của HS.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
- HS đọc phần nội dung kiến thức mới 
- HS thường truy cập vào Internet để tìm tài liệu, học ngoại ngữ, học trực tuyến, xem tin tức, đăng bài lên mạng xã hội, nhắn tin với bạn bè, lướt Web, nghe nhạc, xem phim,
- Internet là nguồn cung cấp thông tin khổng lồ cùng nhiều dịch vụ thông tin như: hệ thống các trang Web (WWW), tìm kiếm, thư điện tử, 
- Internet cung cấp môi trường làm việc từ xa giúp đào tạo, hội thảo, học tập, kinh doanh, tư vấn, kết nối mọi người vượt qua khoảng cách và mọi sự khác biệt
- Những tác hại của Internet đối với HS: ảnh hưởng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến kết quả học tập, tăng nguy cơ mắc bệnh trầm cảm nếu sử dụng Internet liên tục trong thời gian dài.
- Không nên sử dụng Internet liên tục trong nhiều giờ.

HS ghi nhớ kiến thức trong hộp kiến thức.

Những lợi ích mà Internet đem lại:
- Trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả.
- Học tập và làm việc trực tuyến.
- Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú
- Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống.
- Là phương tiện vui chơi, giải trí.
-HS củng cố kiến thức

HS trả lời câu hỏi trong phần củng cố. Đáp án trình bày như sau:
Đáp án A, B, D, E.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức về Internet, cách kết nối máy tính vào Internet.
Tổ chức dạy học và đánh giá học sinh: GV yêu cầu HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa hoặc GV tạo bài tập trắc nghiệm bằng phần mềm để HS tương tác trực tiếp. GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa
HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa. Đáp án như sau:
1.Đáp án C
2. Muốn máy tính kết nối được Internet, người sử dụng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
D. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để lí giải các vấn đề về Internet và ứng dụng của Internet với cuộc sống.
Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (2 bài tập trong phần Vận dụng của SGK), học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà, sau đó gửi kết quả qua email cho GV. GV căn cứ vào sản phẩm của HS để đánh giá.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
1. Em hãy lấy ví dụ cho thấy Internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí.
2. Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.

1. Internet là một kho học liệu vô tận, mọi người đều có thể tra cứu tài liệu để học tập, nghiên cứu, chia sẻ và tìm kiếm thông tin. 
Internet cung cấp các dịch vụ để giải trí như xem phim trực tuyến, nghe nhạc, chơi game online, xem tin tức, vào mạng xã hội,
Internet còn giúp mọi thứ có thể kết nối và điều khiển từ xa như ô tô thông minh, ngôi nhà thông minh,
2.HS vận dụng những kiến thức về đặc điểm và lợi ích của Internet đã được tìm hiểu để trả lời nội dung này.
Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU
Môn học/Hoạt động giáo dục: Tin học.; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Trình bày được các khái niệm World Wide Web, website, địa chỉ của website, trình duyệt.
Biết cách sử dụng trình duyệt để vào trang web cho trước xem và nêu được các thông tin chính trên trang web đó
Khai thác được các thông tin trên một số trang web thông dụng: tra từ điển, xem tin thời tiết, thời sự
2. Về năng lực: 
Phát triển tư duy logic, năng lực phân tích, đánh giá, khái quát và giải quyết vấn đề.
Rèn kĩ năng hợp tác, giao tiếp và thuyết trình
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học: Bảng, máy chiếu, bài trình chiếu, giấy A3/A4, máy tính có kết nối mạng
Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa Tin học lớp 6
III. Tiến trình dạy học
HĐ1: Xác định vấn đề/ Nhiệm vụ học tập 
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là 
- Cách tổ chức thông tin trên một cuốn sách và trên Internet. Sự khác nhau giữa chúng
- Nêu được các dạng thông tin trên Internet
- Nhận biết được sự khác nhau giữa văn bản và siêu văn bản
Nội dung: Tìm hiểu cách tổ chức thông tin
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
- Chia nhóm HS
- Nội dung thảo luận:
? Thông tin trong một cuốn sách được tổ chức như thế nào?
? Em đã xem thông tin trên Internet chưa?
? Trê...ng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra và thực hiện được tìm kiếm thông tin phục vụ học tập liên môn (ví dụ tìm hiểu về tầng ozone..) và áp dụng vào cuộc sống (ví dụ tìm kiếm thông tin du lịch ở địa điểm nào đó, thông tin dịch bệnh Covid 19..).
2.1. Năng lực tin học
Sử dụng máy tìm kiếm, internet để hoàn thành nhiệm vụ của bài học (NLa)
Hiểu được tầm quan trọng của máy tìm kiếm, từ khóa: biết lựa chọn thông tin phù hợp và giá trị với mục đích tìm kiếm (NLc)
Sử dụng môi trường internet để tìm kiếm, thu thập thông tin phù hợp với mục đích tìm kiếm cho học tập (NLd).
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm: rèn luyện tính cẩn trọng và chính xác, có tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập.
Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: 
HS hiểu được thế nào là máy tìm kiếm, từ khóa và biết được tác dụng của máy tìm kiếm.
HS nêu được những thuận lợi, khó khăn khi tìm kiếm thông tin.
Tổ chức dạy học và đánh giá học sinh: 
GV giới thiệu mục đích, yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước toàn lớp. Chia nhóm HS thảo luận.
Các nhóm HS phân công nhóm trưởng, người trình bày.
Nhóm thảo luận, trình bày câu trả lời vào bảng nhóm.
Kết thúc thảo luận, các nhóm báo cáo kết quả, GV cùng HS nhận xét, đánh giá, chọn ra các câu trả lời chính xác và khái quát. GV chốt và dẫn vào bài.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
Học sinh chia nhóm, thảo luận và trình bày các nội dung giáo viên đưa ra trước lớp.
Câu trả lời của các nhóm viết trên bảng nhóm gồm các nội dung sau:
Em đã tìm kiếm thông tin trên Internet và tìm được thông tin mong muốn.
Máy tìm kiếm là một trang web đặc biệt giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng hiệu quả thông qua các từ khóa.
Thuận lợi khi tìm kiếm: Nhanh, nhiều thông tin; 
Khó khăn: Phải chọn từ khóa phù hợp, phải sàng lọc , tổng hợp, kiểm tra độ tin cậy và đầy đủ thông tin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
Mục tiêu: Học sinh hiểu được máy tìm kiếm, từ khóa, vai trò của từ khóa trong tìm kiếm. HS phân biệt máy tìm kiếm với các trang web thông thường khác. 
Tổ chức dạy học và đánh giá học sinh: GV yêu cầu HS chia cặp đôi, đọc phần nội dung về máy tìm kiếm và từ khóa trong sách giáo khoa. HS thảo luận phân biệt máy tìm kiếm và trang web khác và vai trò của từ khóa trong tìm kiếm. HS trình bày trước lớp, GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn, GV nhận xét và đánh giá kết quả, thái độ làm việc của HS.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
- HS đọc phần nội dung kiến thức mới và phần lưu ý.

- HS biết được việc tìm kiếm thông tin trên internet bằng sử dụng máy tìm kiếm.
- Kết quả của tìm kiếm.
- Khi sử dụng máy tìm kiếm cần nhập từ khóa là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung tìm kiếm.
- Sử dụng từ khóa phù hợp sẽ giúp việc tìm kiếm đạt hiệu quả.
- Không phải mọi thông tin trên internet đều miễn phí, cần tìm hiểu kỹ trước khi sử dụng.
- Trên internet có cả thông tin bổ ích và độc hại nên cần trang bị kiến thức tốt và hỏi ý kiến bố mẹ hoặc thầy cô.
HS ghi nhớ kiến thức trong hộp kiến thức.

- Máy tìm kiếm là một website đặc biêt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa.
- Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.
- Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng. Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác.
-HS củng cố kiến thức

HS trả lời câu hỏi trong phần củng cố. Đáp án trình bày như sau:
1.a) Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.
b) Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết.
c) Cần chọn từ khóa phù hợp.
2. Đáp án . A
2 THỰC HÀNH: TÌM KIẾM VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN INTERNET
Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng máy tìm kiếm, lựa chọn từ khóa, chọn lọc thông tin phù hợp với yêu cầu tìm kiếm.
Tổ chức dạy học và đánh giá
Dự kiến sản phẩm của HS
- GV bố trí HS thực hành trên mỗi máy (tùy điều kiện phòng thực hành).
- GV phổ biến nhiệm vụ thực hành: Tìm kiếm thông tin và hình minh họa cho bài tập tìm hiểu vai trò tầng ozone (môn Lịch sử và Địa lý 6. GV nêu yêu cầu cần đạt trước lớp. 
- GV thực hiện trên máy tính và hướng dẫn HS từng bước sau:
+ Gõ địa chỉ google.com vào thanh địa chỉ, nhấn Enter.
+ Nhập từ khóa tìm kiếm, nhấn phím Enter.
- HS thực hành, thực hiện theo sự hướng dẫn của GV và nội dung trong SGK.
- GV quan sát, hướng dẫn cho HS.
- Kết thúc phần thực hành, GV nhận xét, đánh giá kết hoạt ...óm quan sát 3 hình ảnh 
- Thảo luận theo nhóm và trình bày vào bảng nhóm
- Hình ảnh 1: Dùng bổ câu đưa thư
- Hình ảnh 2: Thả thư vào hộp thư có sẵn bên đường hoặc trong bưu điện.
- Hình ảnh 3: Dùng máy tính có kết nối mạng

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử
Hoạt động 1: Thư điện tử
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được
Quy trình gửi và nhận thư qua đường bưu điện.
Tiến trình gửi thư qua đường bưu điện.
Nêu được những hiểu biết về thư điện tử, tài khoản thư điện tử.
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS
GV nhấn mạnh lại nội dung của phần khởi động để HS hiểu được tình huống, sau đó nêu mục đích, yêu cầu của hoạt động khởi động trước toàn lớp. Chia nhóm HS. 
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm. 
Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét, đánh giá.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
- HS đọc phần nội dung kiến thức mới.

- HS biết được khái niệm thư điện tử
- Khái niệm dịch vụ thư điện tử
- Tài khoản thư điện tử.

- HS ghi nhớ kiến thức trong hộp kiến thức.

- Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương thức điện tử
- Khi đăng ký tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một hộp thư điện tử cùng địa chỉ thư và mật khẩu
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: @
- Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng soạn thảo, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lý thư điện tử cho người sử dụng.
- HS củng cố kiến thức.
Câu trả lời của học sinh
1. Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lý thư điện tử cho người sử dụng
2. Địa chỉ B là sai vì thiếu @, thừa dấu “.” nằm trước chữ “gmail” của tên.

2. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
Hoạt động 2: Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
a. Mục tiêu: 
Nêu được so với các phương thức liên lạc khác, dịch vụ thư điện tử có ưu điểm và nhược điểm gì.
Những ưu điểm đó đem lại những lợi ích gì cho hoạt động của con người, cho xã hội.
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV đưa ra nội dung thảo luận, chia nhóm thảo luận. HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm. Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét, đánh giá.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
- HS đọc phần nội dung kiến thức mới.

- HS biết được ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử.

- HS ghi nhớ kiến thức trong hộp kiến thức.

- Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử: chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện,..
- Nhược điểm: phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng, có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái.
- HS củng cố kiến thức.
- Ưu điểm
Dịch vụ thư truyền thống có thể chuyển thư bằng các phương tiện khác nhau: máy bay, tàu, xe, người,.. tới mọi nơi không cần các thiết bị điện tử, kết nối mạng
- Nhược điểm
Chi phí cao, thời gian chuyển thư dài, số lượng thư gửi và nhận bị hạn chế, có thể bị chuyển nhầm hoặc thất lạc. Có trường hợp gặp thư phá hoại như là thư có tẩm thuốc độc,..
- Dịch vụ thư điện tử ra đời đã giúp cho dịch vụ thư truyền thống giảm bớt những khó khăn, khắc phục được nhiều hạn chế, số lượng thư gửi qua đường bưu điện đã giảm rất nhiều, các chi phí cho việc vận chuyển này cũng giảm đáng kể.

3. Thực hành: Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử
a. Mục tiêu: 
HS sử dụng Gmail, thực hiện theo hướng dẫn để tạo một tài khoản thư điện tử.
HS thực hiện được các thao tác: đăng nhập hộp thư, soạn thư, gửi thư, xem thư, đăng xuất
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV giao nhiệm vụ tạo một tài khoản thư điện tử mới trên Gmail. Đăng nhập hộp thư, xem nội dung thư, soạn thư mới và gửi thư. 
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
Nhận nhiệm vụ được GV giao (nội dung nhiệm vụ trong SGK).
HS xác định rõ nhiệm vụ của mình
- Tạo được tài khoản thư điện tử
- Đăng nhập hộp thư, xem nội dung thư, đăng xuất
- Soạn thư mới và gửi thư

a. Tạo tài khoản thư điện tử
Bước 1: Truy cập vào trang mail.google.com
Bước 2: Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên cửa sổ theo hướng dẫn
Bước 4: Nháy chuột vào nút Tiếp theo
Bước 5: Xác nhận số điện thoại (nếu có)
Bước 6: Thực hiện theo hướng dẫn
Bước 7: Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn!
Tạo được tài khoản thư điện tử

b. Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất
Bước 1: Truy cập vào trang mail.google.com
Bước 2: Đăng nhập vào hộp thư
Bước 3: Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong Hộp thư đến
Bước 4: Nháy chuột vào tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư
Bước 5: Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử
Học sinh đăng nhập được hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất
c. Soạn thư mới và gửi thư
Bước 1: Nháy chuột vào mục soạn thư để soạn một thư mới
Bước 2: Gõ địa chỉ của người nhận vào ô đến, gõ tiêu đề thư vào ô chủ đề và nội dung thư vào vùng trống phía dưới.
Bước 3: Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư
Học sinh biết soạn thư mới và gửi thư

C. LUYỆN TẬP
a....i trong SGK hoặc các câu hỏi do GV tự đưa ra).
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu trong phần luyện tập.
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đọc câu hỏi luyện tập để học sinh trả lời (hoặc học sinh tự nghiên cứu câu hỏi luyện tập để trả lời). GV có thể yêu cầu học sinh hệ thống hóa lại các kiến thực của bài dưới dạng sơ đồ tư duy (tùy đối tượng học sinh).
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức vào cuộc sống thực tế để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và gia đình, bạn bè khi tham gia sử dụng Internet.
b) Nội dung: GV nêu các câu hỏi phần vận dụng để học sinh trả lời. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các HS
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các HS tranh luận để đưa ra câu trả lời.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
Phạm Xuân Trường

TÊN BÀI DẠY: SƠ ĐỒ TƯ DUY
Môn: Tin học	 Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết (1 lý thuyết + 1 thực hành)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý tưởng, khái niệm.
- Giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm sơ đồ tư duy trong học tập và trao đổi thông tin.
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
2. Về năng lực
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông (NLa).
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (NLd).
- Năng lực hợp tác trong môi trường số (NLe).
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau:
- Học sinh có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Thông qua việc hiểu, giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy và nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm, học sinh được rèn luyện tư duy phê phán.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính cài đặt phần mềm sơ đồ tư duy (MindMaple Lite), phiếu học tập.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ sau khi học xong chủ đề Ứng dụng tin học là tạo được sản phẩm sổ lưu niệm.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời 2 câu hỏi của hoạt động 1.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về 2 câu hỏi (Câu 1 theo định hướng mở; Câu 2 là để HS chuẩn bị ý kiến cho thảo luận nhóm ở hoạt động 4).
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản hoặc yêu cầu học sinh đọc trong sách giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, trả lời các câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1. Sơ đồ tư duy
a) Mục tiêu: HS giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy.
b) Nội dung: Hai cách trình bày thông tin (Văn bản: Hình 5.1; Sơ đồ tư duy: Hình 5.2).
c) Sản phẩm: Kết quả của các nhóm để trả lời 4 câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi câu trả lời vào vở.
HĐ 2.2. Cách tạo sơ đồ tư duy
a) Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ tư duy trên giấy trình bày nội dung của cuốn sổ lưu niệm.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận.
c) Sản phẩm: Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy sổ lưu niệm trên giấy.
d) Tổ chức thực hiện: Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi và trả lời, thực hiện vẽ sơ đồ tư duy trên giấy. 
HĐ 2.3. Thực hành tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tạo được sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thực hiện theo từng bước theo hướng dẫn.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy được tạo bằng phần mềm.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các thao tác tạo, chỉnh sửa sơ đồ tư duy sổ lưu niệm của lớp.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác theo trình tự a, b, c.
c) Sản phẩm: Ghi lại nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức về sơ đồ tư duy để thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập số 1. 
b) Nội dung: Thực hiện vẽ sơ đồ tư duy đơn giản (theo phiếu học tập số 1). Giao bài tập về nhà: Thực hiện tạo sơ đồ tư duy Bài 9 và theo phiếu học tập số 2.
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên nêu yêu cầu, phát phiếu học tập cho HS, HS thực hiện theo yêu cầu.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1: Sơ đồ tư duy đơn giản
Phiếu học tập số 2: Luyện tập và vận dụng
Yêu cầu học sinh vẽ trên giấy và sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy “Phương pháp học thông minh”
TÊN BÀI DẠY: Bài 11. Định dạng văn bản 
Môn học: Tin học...đoạn văn bản, trang văn bản và in.
b) Nội dung: HS làm phiếu học tập tổng hợp
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của HS trên phiếu
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV phát phiếu học tập tổng hợp cho từng HS, đưa ra yêu cầu
- HS trả lời trên phiếu
- GV tổ chức cho một số HS báo cáo kết quả, nhận xét câu trả lời.
- GV thu lại phiếu học tập của HS
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên nhóm:..
Yêu cầu: Em hãy khoanh tròn vào những chức năng của phần mềm soạn thảo văn bản mà em sẽ sử dụng để tạo nội dung cuốn sổ lưu niệm.
A. Định dạng văn bản
B. Biên tập, chỉnh sửa nội dung
C. Lưu trữ văn bản
D. In văn bản
C. Chia sẻ và làm việc cộng tác với bạn trên cùng một tài liệu.
E. Lưu trữ cuốn sổ nhờ công nghệ đám mây 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tên nhóm:..
Em hãy khoanh tròn vào đáp án có câu trả lời đúng.
Câu 1. Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:
A. Dòng	B. Trang	C. Đoạn	D. Câu
Câu 2. Thao tác nào không phải thao tác định dạng đoạn văn bản?
A. Căn giữa đoạn văn bản
B. Định dạng cỡ chữ
C. Đặt khoảng cách giữa các dòng
D. Tăng, giảm lề của đoạn văn bản
PHIẾU HỌC TẬP TỔNG HỢP
Họ và tên:..
Em hãy khoanh tròn vào đáp án có câu trả lời đúng.
Câu 1. Việc làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:
A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.
D. Nhấn phím Enter.
Câu 2. Ghép tác dụng của lệnh ở cột bên trái với mỗi nút lệnh tương ứng ở cột bên phải cho phù hợp.
Câu 3. Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh:
A. Orientation	B. Size	C. Margins	D. Columns
Câu 4. Điền từ hoặc cụm từ sau vào những chỗ trống thích hợp để được câu đúng: tất cả; bốn; ngang; lề dưới; lề trang.
Câu 5. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô tương ứng trong bảng sau:
TÊN BÀI DẠY: Bài 12. Trình bày thông tin dạng bảng 
Môn học: Tin học ; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Biết được ưu điểm của việc trình bày thông tin ở dạng bảng.
Trình bày được thông tin ở dạng bảng bằng phần mềm soạn thảo văn bản.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự tìm hiểu nội dung theo gợi ý của giáo viên.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng giải quyết các tình huống mà GV đưa ra. 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm và chia sẻ kiến thức trong quá trình làm việc nhóm.
2.2. Năng lực Tin học
Phát triển năng lực tổ chức và trình bày thông tin 
Phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
Nâng cao năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất: 
 Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc trước bài 12. Trình bày thông tin dạng bảng; 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5p)
a. Mục tiêu: HS biết rằng có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng và đưa ra quan điểm cá nhân về những ưu điểm khi thông tin được trình bày dưới dạng bảng.
b) Nội dung:
- Sử dụng SGk hoặc trình chiếu hình 5.11 là hình ảnh của 2 trang sổ lưu niệm
- Câu hỏi thảo luận:
1. Hình 5.11 cho thấy hai cách trình bày danh sách học sinh trong cuốn sổ lưu. Trang bên trái sử dụng bảng, trang bên phải liệt kê lần lượt danh sách các thành viên. Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.
2. Em sẽ lựa chọn cách nào để trình bày danh sách học sinh trong cuốn sổ lưu niệm của lớp em? Tại sao?
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi vào vở hoặc giấy khổ rộng của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV chia nhóm HS
- HS đọc phần hội thoại của 3 bạn An, Minh, Khoa và thảo luận nhóm để trả lời hai câu hỏi vào bảng nhóm.
- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Bảng 
a) Mục tiêu: HS biết được ưu điểm của việc trình bày thông tin dạng bảng
b) Nội dung: 
- HS đọc nội dung ở phần logo đọc (SGK – tr 54) và trả lời 3 câu hỏi:
1. Bảng trên gồm mấy cột, mấy hàng?
2. Trò chơi nào được các bạn nam yêu thích nhất? Trò chơi nào được các bạn nữ yêu thích nhất? Trò chơi nào được học sinh của lớp yêu thích nhất? 
3. Nếu không dùng bảng biểu diễn thì việc so sánh và tìm kiếm có dễ không? 
c) Sản phẩm: Đáp án trả lời trên phiếu học tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
- HS thảo luận nhóm để trả lời 3 câu hỏi.
- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá
- GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)
Hoạt động 2.2: Tạo bảng
a) Mục tiêu: HS biết cách tạo bảng và một số thao tác cơ bản khi đưa thông tin vào bảng. Trên cơ sở biết cách tạo bảng, HS vận dụng để rèn kỹ năng trong giờ thực hành
b) Nội dung: HS hoàn thành phần đọc và trả lời câu hỏi củng cố sau phần đọc trang 55.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực h...h thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.
HS hiểu được: Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản.
HS biết tác dụng của công cụ tìm kiếm và thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản
HS sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1.
HS thực hiện từng bước theo hướng dẫn trong SGK (tr59)
HS soạn thảo nội dung công thức làm kem sữa chua dưa hấu và định dạng văn bản để đạt được kết quả như Hình 5.22 
Thực hành thao tác tìm kiếm để tìm được cụm từ “sữa chua” trong tệp văn bản vừa soạn thảo
Thực hành thao tác thay thế cụm từ “dưa hấu” bằng từ “xoài”
c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được.
Mỗi HS (hoặc mỗi máy) có tệp văn bản kemsuachua-duahau.docx được định dạng như Hình 5.22.
HS thực hiện được việc tìm kiếm và thay thế, thể hiện trên tệp văn bản của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh.
Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài: tìm kiếm và xem lần lượt các kết quả tìm được.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện.
(Nội dung Luyện tập trong SGK)
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
HS trình bày được thao tác sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm kiếm cụm từ “nhóm bạn thân”, sau đó trình bày được thao tác để xem lần lượt các kết quả tìm thấy: trong cửa sổ Navigation mới xuất hiện, nhấn chuột vào từng Liên kết đến các cụm từ tìm thấy trong văn bản.
HS sắp xếp được đúng các bước sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế: b à c à d à a à e.
d) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (theo từng bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp).
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: rà soát lại các tệp văn bản, nhận định được các lỗi chính tả trong các văn bản có thể có, các chữ viết tắt đã dùng, sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế để tinh chỉnh các tệp văn bản. 
b) Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết.
(Nội dung phần Vận dụng trong SGK)
c) Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn.
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: rà soát lại các tệp văn bản, nhận định được các lỗi chính tả trong các văn bản có thể có, các chữ viết tắt đã dùng, sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế để tinh chỉnh các tệp văn bản. 
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên.
Ghi chú:
1. Mỗi bài dạy có thể được thực hiện trong nhiều tiết học, bảo đảm đủ thời gian dành cho mỗi hoạt động để học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập cần bảo đảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và đủ về thể loại theo yêu cầu phát triển các kĩ năng. Hoạt động vận dụng được thực hiện đối với những bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp và chủ yếu được giao cho học sinh thực hiện ở ngoài lớp học.
2. Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dẫn/nhận xét/gợi ý/kiểm tra/đánh giá; học sinh thực hiện/đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí nghiệm/thực hành/.
3. Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình tổ chức các hoạt động học và được thiết kế trong Kế hoạch bài dạy thông qua các hình thức: hỏi - đáp, viết, thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập. Đối với mỗi hình thức, khi đánh giá bằng điểm số phải thông báo trước cho học sinh về các tiêu chí đánh giá và định hướng cho học sinh tự học; chú trọng đánh giá bằng nhận xét quá trình và kết quả thực hiện của học sinh theo yêu cầu của câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập đã được nêu cụ thể trong Kế hoạch bài dạy.
4. Các bước tổ chức thực h...giấy hình vuông để gấp hình trò chơi Đông–Tây–Nam–Bắc. Tìm hiểu trước cách gấp hình trò chơi Đông–Tây–Nam–Bắc.
 	– GV: Bảng hoặc giấy khổ rộng để các nhóm ghi kết quả thảo luận. 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động chính: 
Mở đầu: Khái niệm Thuật toán
Mục tiêu: 
Ở bậc Tiểu học, HS đã biết một số công việc được thực hiện theo từng bước, mỗi bước là một việc nhỏ hơn, các bước phải được sắp xếp thứ tự. Hoạt động này cho HS thực hành gấp hình trò chơi Đông - Tây - Nam - Bắc nhằm phát huy kiến thức đã có của HS để dẫn dắt vào kiến thức mới của bài học.
1.2 Khởi động: 
Thời gian
HĐ của Thầy
HĐ của HS
5p
GV giới thiệu mục đích, yêu cầu và tiến trình của hoạt động trước cả lớp. 
Chia lớp theo các nhóm (mỗi nhóm 4 em: 1 trình bày, 1 thư ký, 1 gấp hình và 1 ghi chép)
Với tờ giấy hình vuông chuẩn bị trước, mỗi HS thực hiện gấp hình trò chơi Đông - Tây - Nam - Bắc theo trình tự từng bước hướng dẫn. 
Trong quá trình thực hiện, GV quan sát để có thông tin phản hồi và điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học.
Từ nguyên liệu đầu vào là một tờ giấy hình vuông, thực hiện 6 bước như hướng dẫn. 
Mỗi HS trả lại sản phẩm là một hình gấp trò chơi Đông- Tây - Nam - Bắc.
Trình tự thực hiện các bước là quan trọng. Trong trường hợp HS gấp hình không theo thứ tự của các chỉ dẫn, GV khuyến khích HS viết lại thứ tự đó để dùng cho hoạt động thảo luận ở phần tiếp theo của bài học.
Kết thúc hoạt động, HS báo cáo sản phẩm đã làm được.

2. Thuật toán
Hoạt động 1. Khái niệm thuật toán
2.1 Mục tiêu
 	Học sinh nhận ra các bước thực hiện một công việc chính là thuật toán và trình tự thực hieenh các bước là quan trọng.
HS bước đầu hình thành khái niệm đầu vào, đầu ra của thuật toán
2.2 Nội dung
Thời gian
HĐ của Thầy
HĐ của HS
15p
Hướng dẫn để các em trả lời 2 câu hỏi sau:
1. Đảo thứ tự các bước được không? Tại sao?
2. Trước khi gấp hành em cần vật liệu gì? Sau khi thực hiện làm theo hướng dẫn ta có kết quả gì?
GV giới thiệu mục đích, yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước toàn lớp. 
Chia nhóm HS.(Mỗi nhóm 2 em).
Có thể thay thế bảng nhóm hoặc giấy khổ rộng bằng cách cho HS ghi câu trả lời vào vở. Yêu cầu HS minh hoạ câu trả lời bằng cách thực hiện trực tiếp trên sản phẩm hình gấp trò chơi Đông - Tây - Nam - Bắc.
Dự kiến kết quả trả lời câu hỏi:
Nếu đảo thứ tự bước 3/2 và 4/3 trong hướng dẫn thì không thể gấp được hình vì kết quả của bước trước đều ảnh hưởng đến bước sau.
Trước khi thực hiện hướng dẫn, em cần có tờ giấy vuông. Sau khi thực hiện lần lượt 6 bước, em nhận được kết quả là hình gấp trò chơi Đông - Tây - Nam - Bắc.
HS thảo luận nhóm để trả lời hai câu hỏi vào bảng nhóm. Trong quá trình thảo luận, HS có thể thực hiện thao tác đảo thứ tự bước 3, 4 trên sản phẩm đã gập để tìm câu trả lời.
Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.

2.3 Kiến thức mới (hoạt động đọc)
HS đọc phần nội dung kiến thức mới để tự tiếp cận khái niệm thuật toán.
Hộp kiến thức (hoạt động ghi nhớ kiến thức)
 	Dựa trên kết quả thảo luận của hoạt động 1 và hoạt động đọc nội dung kiến thức mới của HS, GV giới thiệu khái niệm “Thuật toán” và chốt kiến thức cần ghi nhớ trong hộp kiến thức.
Câu hỏi (hoạt động củng cố kiến thức) Đáp án: 1. C; 2. A và B.
3. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới để thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1: Mô tả thuật toán
 3.1 Mục tiêu:
Huy động kiến thức đã có của HS về cách trình bày, mô tả một vấn đề để từ đó GV dẫn dắt vào kiến thức mới là các cách mô tả thuật toán
3.2 Nội dung:
Thời gian
HĐ của Thầy
HĐ của HS
15p
Việc trình bày thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên là duy nhất, phải không? 
Có cách nào khác không? Hiệu quả của nó? Tại sao?
. GV nếu vấn đề cần thảo luận
2. HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
Gợi ý cho HS hướng dẫn gấp hình Đông – Tây – Nam-Bắc là cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên .
Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá
GV cần chú ý giải thích một số khái niệm “mô tả”, “ngôn ngữ tự nhiên”

Dự kiến kết quả trả lời câu hỏi:
1. Các cách trình bày một vấn đề: dùng ngôn ngữ tự nhiên, dùng sơ đồ tư duy, dùng sơ đồ,..
3. Đánh giá hiệu quả: 
Câu hỏi thảo luận là câu hỏi mở, vì vậy GV ghi nhận mọi kết quả trả lời của HS

3.3 Kiến thức mới (hoạt động đọc)
 	HS đọc phần nội dung kiến thức mới để tự tiếp cận các cách mô tả thuật toán.
 Hộp kiến thức (hoạt động ghi nhớ kiến thức)
 	- Sau khi kết thúc quá trình thảo luận của hoạt động 2 và hoạt động đọc nội dung kiến thức mới, GV giảng bài và chốt kiến thức cần ghi nhớ.
 	- GV có thể’ đánh giá sơ bộ tính hiệu quả của các cách mô tả thuật toán như sau:
Ngôn ngữ tự nhiên: trình bày thuật toán bằng cách liệt kê các bước rất cụ thể’, chi tiết. Theo cách này có thể diễn giải để thuật toán dễ hiểu hơn. Tuy nhiên, cách mô tả này phụ thuộc vào khả năng diễn đạt của từng người, vì vậy rất dễ bị dài dòng và không mạch lạc.
Sơ đồ: cách này trực quan, nhìn thấy rõ các bước và cách thực hiện thuật toán.
 	Câu hỏi (hoạt động củng cố kiến thức). 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_6_sach_kntt_chuong_trinh_ca_nam.docx
  • docxBài 1. Thông tin và dữ liệu.docx
  • docxBài 2. Xử lý thông tin.docx
  • docxBài 3. Thông tin trong máy tính.docx
  • docxBài 4. Mạng máy tính.docx
  • docxBài 5. Internet.docx
  • docxBài 6. Mạng thông tin toàn cầu.docx
  • docxBài 7. Tìm kiếm thông tin trên Internet.docx
  • docxBài 8. Thư điện tử.docx
  • docxBài 9. An toàn thông tin trên Internet.docx
  • docxBài 10. Sơ đồ tư duy.docx
  • docxBài 11. Định dạng văn bản.docx
  • docxBài 12. Trình bày thông tin dạng bảng.docx
  • docxBài 13. Thực hành Tìm kiếm và thay thế.docx
  • docxBài 14. Thực hành Hoàn thiện sổ lưu niệm.docx
  • docxBài 15. Thuật toán.docx
  • docxBài 16. Các cấu trúc điều khiển.docx
  • docxBài 17. Chương trình máy tính.docx