Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được chất cảm trong tranh.

- Biết được chấm nét, hình màu, chất cảm trong vẽ tranh

- Chỉ ra được nhịp điệu của nét, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật.

- Biết được nhịp điệu, tỉ lệ cân bằng của chữ, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật.

2. Kĩ năng

- Quan sát và nhận thức

- Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật

- Phân tích và đánh giá sản phẩm.

3. Phẩm chất

- Tích cực tự giác và nỗ lực học tập

- Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm

- Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập.

docx 162 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc

Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc
TUẦN 1+2 
CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA SẮC MÀU
Bài 1: TRANH VẼ THEO GIAI ĐIỆU ÂM NHẠC
(Thời lượng 2 tiết)
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Bài
Tên bài
Nội dung
Số tiết

1
Vẽ tranh theo giao điệu âm nhạc
- Thực hành: Vẽ tranh theo giai điệu âm nhạc
- Thảo luận: sản phẩm của HS, tác phẩm của họa sĩ
- Thể loại: Hội họa
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội

2

2
Tranh tĩnh vật màu
- Vẽ tranh với 3 vật mẫu
- Sản phẩm của HS và tác phẩm của họa sĩ
- Thể loại: Hội họa
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội

2

3
Tranh in hoa, lá
- Tranh in
- Sản phẩm của HS và tranh in của họa sĩ
- Thể loại: Đồ họa tranh in
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội

2

4
Thiệp chúc mừng
- Làm thiệp chúc mừng
- Sản phẩm của HS và thiệp chúc mừng.
- Thể loại: Thiết kế đồ họa
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội

2
B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được chất cảm trong tranh.
- Biết được chấm nét, hình màu, chất cảm trong vẽ tranh
- Chỉ ra được nhịp điệu của nét, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật.
- Biết được nhịp điệu, tỉ lệ cân bằng của chữ, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Quan sát và nhận thức 
- Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật
- Phân tích và đánh giá sản phẩm.
3. Phẩm chất
- Tích cực tự giác và nỗ lực học tập
- Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm
- Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập. 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm, nét, màu trong tranh.
- Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu âm nhiệu.
- Cảm nhận được sự tương tác giữa âm nhạc và hội họa.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Tranh theo hình thức vẽ theo nhạc.
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyến bút vòng quanh giấy.
- GV gợi ý cho HS cách chấm màu và di chuyển bút vẽ theo cảm nhận về giai điệu, tiết tấu của bản nhạc, đặt câu hỏi :
+ Em có cằm xúc gì khi trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc?
+ Em có cảm nhận như thế nào khi xem bức tranh chung?
+ Đường nết, tàu sắc trong tranh cho em cảm nhận gì?
+ Em buông tượng được hình ảnh gì trong tranh?
+ Mảng tàu nào em yêu thích trong bức tranh? Vì sao?
- Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ. 
+ Cảm xúc khi xem tranh.
+ Mảng màu yêu thích trong tranh.
+ Hình ảnh tưởng tượng được trong mảng màu yêu thích.
- Học sinh tập trung, lắng nghe:
Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyển bút vòng quanh giấy.
Chấm màu và di chuyển bút vẽ thay đổi nét, màu theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc
- Sau khi nghe, học sinh thưởng thức và chia sẻ cảm= úc khi xem tranh trên các phương diện sau đây:
Mảng màu yêu thích trong tranh
Hình ảnh tưởng tượng được trong màu yêu thích
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh từ mảng màu yêu thích
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc.
b. Nội dung: quan sát hình SGK/trang 7, thảo luận và chỉ ra cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc.
c. Sản phẩm học tập:cách tạo tranh từ mảng màu yêu thích
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em tưởng tượng được hình ảnh mảng
màu trong khung giấy? 
+ Làm thế nào đề thể hiện rõ các hình ảnh tưởng tượng?
+ Các chấm, nét, màu được thêm vào như thế nào để gợi hình trong tranh?
- Gợi ý để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu ...
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh vẽ tĩnh vật màu.
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập, giấy A4
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu, thảo luận về:
+ Em hiểu như thế nào là tranh tĩnh vật?
+ Trong mỗi tranh có những hình ảnh gì?
+ Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì?
+ Bố cục, hoà sắc và cách diễn tả chấm, nét, hình, màu trơng mỗi bức tranh như thế nào?
- Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ về:
+ Bố cục, hình mảng, đường nét, màu sắc trong tranh.
+ Cảm xúc khi xem tranh.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Cách sắp xếp hình, màu của vật mẫu trong tranh: Hình, màu của các bức tranh thể hiện sự hài hòa, cân xứng về màu sắc, bố cục.
Hòa sắc và cách diễn tả trong mỗi bức tranh có gam màu chính và màu phụ. Màu phụ bổ sung cho gam màu chính, màu phụ có tông màu bổ trợ cho gam màu chính.
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh tĩnh vật, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Tranh tĩnh vật màu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Cách vẽ tranh tĩnh vật màu
a. Mục tiêu: HS biết các bước vẽ tranh tĩnh vật màu.
b. Nội dung: HS quan sát tranh SGKtrang 11 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu.
+ Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt vật mẫu được bảy trong thực tế hay vẽ theo cảm nhận của người vẽ?
+ Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do của người vẽ?
+ Cách vẽ hình của tranh tỉnh vật màu có điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của bài vẽ theo mẫu em đã được học?
c. Sản phẩm học tập: các bước vẽ tranh tĩnh vật màu.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu.
+ Cảm nhận vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng,
vị trí, tỉ lệ, màu sắc; về cách bố cục, vẽ hình,
vẽ màu các vật mẫu và nền khi thực hiện vẽ
tranh tĩnh vật màu.
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, thảo luận:
+ Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt
vật mẫu được bảy trong thực tế hay vẽ theo
cảm nhận của người vẽ?
+ Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ
các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do
của người vẽ?
+ Cách vẽ hình của tranh tỉnh vật màu có điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của bài vẽ theo mẫu em đã được học?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV kết luận.
- Tranh tĩnh vật đem lại cho người thưởng thức những tình cảm nhẹ nhàng về thiên nhiên và cuộc sống.
- Có nhiều cách để diễn tả cảm xúc trong tranh tĩnh vật.
- Các bước vẽ tranh tĩnh vật màu :
+ Xác định bố cục, tỉ lệ, vị trí hình các vật mẫu và vẽ phác họa.
+ Vẽ màu khái quát tạo hòa sắc chung cho bức tranh.
+ Vẽ thêm nét, màu thể hiện cảm xúc của mẫu vật.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Vẽ tranh tĩnh vật màu)
a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập vẽ tranh tĩnh vật dựa trên kiến thức đã học.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS lựa chọn vị trí quan sát để xác định ánh sáng, hình đáng, tỉ lệ, màu sắc các vật mẫu.
- GV đặt câu hỏi :
+ Em quan sát được hình dáng, vị trí, tỉ lệ các vật mẫu như thế nào? 
+ Các vật mẫu sẽ được sắp xếp như thế nào trong bức tranh của ern?
+ Khi vẽ, em sẽ vẽ phác khung hình để xác định bố cục của tranh hay vẽ hình vật
mẫu luôn?
+ Em sẽ vẽ vật ở xa hay ở gần trước?
+ Em sẽ vẽ màu như thế nào? Em thích cách vẽ tranh tĩnh vật màu của hoa sĩ nào?
- Khuyến khích HS thực hiện vẽ tranh theo ý thích.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập
- GV nhận xét, bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1 : ...IẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh bằng hình thức in
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh bằng hình thức in, hướng dẫn HS sử dụng các đồ vật có thể tạo khuôn để in.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trong sgk :
+ Có thể tạo khuôn in bằng vật liệu gì?
+ Tạo hình từ khuôn in được thực hiện như thế nào?
+ Tạo bức tranh in màu nh thế nào để có nhịp điệu và sự hài hoà?
c. Sản phẩm học tập: cách tạo tranh bằng hình thức in.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 14 SGK
Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo
bức tranh bằng hình thức in.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Có thể tạo khuôn in bằng vật liệu gì?
+ Tạo hình từ khuôn in được thực hiện
như thế nào?
+ Tạo bức tranh in màu nh thế nào để có
nhịp điệu và sự hài hoà?
- Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước
thực hiện một bức tranh in.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV kết luận.
- Hình in có thể tạo được những bức tranh ấn tượng và sinh động.
- Các bước tạo bức tranh bằng hình thức in :
B1. Lựa chọn hoặc tạo những vật liệu
có bề mặt nổi làm khuôn in.
B2, Bôi màu vào khuôn và in hình
lên giấy để tạo bức tranh.
B3. In thêm hình, màu tạo sự hài hoà
và nhịp điệu cho bức tranh.
B4. Hoàn thiện bức tranh.
- Kĩ thuật in đồ hoạ được sử dụng khá
phổ biến trong đời sống; có thể tạo ra
tác phẩm mĩ thuật, nâng cao giá trị sử
dụng và tính thẩm mĩ cho sản phẩm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Tạo bức tranh in hoa, lá)
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV Khuyến khích HS sử dụng vật liệu tái chế để tạo khuôn in.
- GV Hướng dẫn HS thực hành in tranh theo ý thích và phối hợp màu sắc hài hoà, linh hoạt khi in tranh, theo gợi ý :
+ Có thể chọn những vật liệu nào để làm khuôn in?
+ Khi in, cần sử dụng loại màu nào?
+ Khi thực hiện in, mức độ màu phải như thế nào để in được hình rõ nét?
+ Bố cục các hình in mong bức tranh phải như thế nào để tạo được bức tranh hài hoà về nét, hình, màu?
- Gợi ý và hỗ trợ HS trong quá trình in tranh,
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập
- GV nhận xét, bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc trưng bày chung cả lớp.
- Khuyến khích HS giới thiệu, phân tích, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về:
+ Bức tranh in hoa, lá yêu thích.
+ Biểu cảm của nét, hình, màu trong tranh.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát các hình ảnh đa dạng trên những sản phẩm trong đời sống để cảm nhận vẻ đẹp của đường nét, màu sắc trong tranh in.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Khuyến khích HS quan sát tranh ở trang 16SGK Mĩ thuật 6 để thảo luận, phân tích vàhọc tập về bố cục, màu sắc, kĩ thuật in tranh.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận.
+ Em thích tác phẩm tranh in nào? Vì sao?
+ Theo em, kĩ thuật in có thể ứng dụng trong đời sống như thế nào?
+ Nhịp điệu của hình in, màu sắc, đậm nhạt trong bài tranh in được sắp xếp như thế nào?
+ Bài tranh in mang đến cho em cảm giác gì?
+ Em thích nhất chi tiết nào ở bài tranh in của mình, của bạn?
+ Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài tranh in của rmình hoặc của bạn?
- Yêu cầu HS đọc nội dung trong HĐ5 để hiểu thêm về tranh in, về ứng dụng của kĩ
thuật và hình in trong đời sống.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án 
Hình trong tranh, màu sắc, đường nét và cách tạo bức tranh: Hai bức tranh in thuộc lĩnh vực đồ họa tạo hình. Được thể hiện bằng cách gián tiếp đưa chấm, nét, hình, màu từ một khuôn in lên mặt giấy để thể hiện ý tưởng của họa sĩ. Bức tranh sử dụng để trang trí, phù hợp trong nhiều không gian khác nhau.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú...mặt chính để trang trí thiệp
+ Viết chữ và trang trí thêm để phù hợp với mục đích của thiệp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS lựa chọn chủ để để thiết kế thiệp.
- Khuyến khích HS:
+ Lựa chọn, cắt các hình ảnh yêu thích trong bức tranh in hoa, lá ở bài trước.
+ Sắp xếp hình và xác định khoảng chữ trên mặt chính của thiệp sao cho hài hoà,
cân đối.
+ Thực hiện tạo thiệp theo ý thích từ hình in có sẵn.
- GV đặt câu hỏi :
+ Em thiết kế thiệp nhân dịp gì và cho đối tượng nào?
+ Em lựa chọn hình ảnh nào trong bài “Tranh hoa, lá” để làm thiệp?
+ Em sử dụng kiểu chữ và sắp xếp chữ trên thiệp như thế nào?
+ Màu sắc phần niên, hình và chữ của thiệp được sử dụng như thế nào để phù
hợp với nội dung, đối tượng hướng đến của thiệp?
- Gợi ý để HS có ý tưởng sáng tạo riêng.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập :
Học sinh tạo thiệp chúc mừng với hình có sẵn theo các bước sau:
Trổ một khung hình với kích thước phù hợp để lựa chọn phần hình trang trí mặt chính thiệp
Di chuyển khung hình trên bài in hoa, lá để chọn màu phù hợp
Tạo thiệp chúc mừng theo ý thích
- GV nhận xét, bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc trưng bày chung cả lớp.
- Khuyến khích HS:
+ Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về thiệp chúc mừng yêu thích.
+ Thảo luận để nhận biết thêm về kiểu chữ, cách kết hợp chữ với hình trên thiệp và
vẻ đẹp trong các thiết kế thiệp.
- GV hướng dẫn HS luyện tập bằng cách trả lời các câu hỏi :
+ Em thích thiệp nào? Vì sao?
+ Màu sắc, hoa tiết, kiểu chữ được kết hợp trên thiệp như thế nào?
+ Thiệp em thích sử dụng phù hợp trong hoàn cảnh nào và với đối tiợng nào? Điều đó thể hiện ở điểm nào trên thiệp?
+ Em còn muốn điều chỉnh gì để thiệp của trình hoặc của bạn đẹp và hợp lí hơn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- Cho HS xem hình ảnh các thiệp trong thực tế để các em thảo luận, phân tích về
màu sắc, kiểu chữ, hình ảnh, cách sắp xếp trên thiệp,...
- GV đặt câu hỏi :
+ Thiệp thường được sử dụng trong những dịp nào?
+ Em dự định dùng thiệp vừa thiết kế để tặng ai?
+ Em sẽ viết lời chúc như thế nào cho người được tặng thiệp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án.
+ Các cách sử dụng thiệp trong đời sống:
Thiệp được dùng để tặng người thân, bạn bè trong những dịp chúc mừng
Thiệp để trang trí góc học tập, trang trí những chỗ mà em yêu thích
+ Dự định về việc dùng thiệp em vừa thực hiện: Em sẽ dùng thiệp để tặng mẹ vào dịp sinh nhật của mẹ em.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
TUẦN 9+10 
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
BÀI 1: NHỮNG HÌNH VẼ TRONG HANG ĐỘNG
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được cách mô phỏng hình vẽ theo mẫu.
- Mô phỏng được hình vẽ của người tiền sử theo cảm nhận.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và giá trị của mĩ thuật thời Tiền sử. Có ý thức trân trọng, bảo tổn và phát triển văn hoá nghệ thuật của người xưa.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh, clip về hình vẽ trong hang động thời Tiề... mô phỏng.
+ Sự độc đáo của hình mẫu.
+ Nét, hình, màu trong bài vẽ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án .
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 23 SGK Mĩ thuật 6 để tìm hiểu thêm về nghệ thuật trong hang động thời Tiển sử.
+ Hình vẽ của người Tiền sử thường có ở những khu vực nào trên thế giới?
+ Người Tiền sử thường vẽ về những đối tượng nào?
+ Cách vẽ của người Tiền sử có gì đặc biệt?
- Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về nghệ thuật trong hang động để thực hiện bài tập tiếp theo.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án :
Một số đặc điểm về hình màu và kĩ thuật thể hiện của nghệ thuật thời Tiền sử: Hội hoạ của người tiền sử có thể tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Có thể kể đến hàng trăm hang động để lại dấu vết mĩ thuật tạo hình, trong đó tiêu biểu là hang Altamira ở miền Bắc Tây Ban Nha và hang Lascaux (Lơ-xcâu) ở miền Nam nước Pháp vẫn còn lưu giữ nhiều hình vẽ đẹp. Hình về chủ yếu là các con thú như bò, ngựa, hươu, tuần lộc,... được diễn tả khái quát hoặc chân thực theo cách nhìn cửa người nguyên thuỷ. Các đối tượng thường được thể hiện đơn lẻ hoặc theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
 TUẦN 11+12 
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
BÀI 2: THỜI TRANG VỚI HÌNH VẼ THỜI TIỀN SỬ
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được cách xử lí hài hoà về tỉ lệ của hình, màu trên sản phẩm thời trang,
- Tạo được sản phẩm thời trang có hình vẽ trang trí thời Tiền sử.
- Phân tích được giá trị thẩm mĩ và tính cân bằng của hình trang trí trên sản phẩm thời trang. Nhận biết được hình thức ứng dụng nghệ thuật thời Tiền sử vào cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh một số sản phẩm thời trang như áo, váy, mũ, nón, có trang trí bằng hình vẽ thời Tiền sử.
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập, giấy A3
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : bút chì, tẩy, kéo, hồ dán, giấy gói quà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình ở trang 24 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận và chia sẻ về cách tạo hình sản phẩm thời trang.
- Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước thực hành tạo hình thời trang đơn giản:
+ Gấp đôi tờ giấy thành hai phần bằng nhau.
+ Từ nếp gấp vẽ một nửa hình áo hoặc túi xách.
+ Cắt theo nét vẽ và mở giấy ra.
- Khuyến khích HS chỉ ra nguyên lí cân bằng, đối xứng trong hình cắt.
+ Có thể tạo sản phẩm thời trang dựa trên nguyên lí cân bằng như thế nào?
+ Sản phẩm thời trang cần có kích thước như thế nào để có thể sử đựng sản phẩm hình vẽ mô phỏng từ bài trước làm họa tiết trang trí?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Học sinh thực hiện chọn giấy và thực hiện theo các bước sau:
Gấp đôi tờ giấy thành hai phần bằng nhau
Từ nếp gấp vẽ một nửa hình áo hoặc túi xách
Cắt theo nét vẽ và mở giấy ra
+ Nguyên lí cân bằng, đối xứng trong hình cắt: hình cắt phải được sắp xếp, phẩn bố đều. Sự cảm nhận về thị giác phải được cảm nhận cân bằng trong hình vẽ.
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về thời trang với các hình vẽ, họa tiết thời Tiền sử, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Thời trang v...ội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
TUẦN 13+14 
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
BÀI 3: TÚI GIẤY ĐỰNG QUÀ TẶNG
(Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được cách thiết kế tạo dáng và trang trí một chiếc túi đựng quà đơn giản.
- Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng giấy bìa có trang trí hoạ tiết thời Tiền sử.
- Nhận biết được quy trình thiết kế tạo dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ đời sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnhvề nghệ thuật thời Tiền sử thế giới và Việt Nam, hình minh hoa các bước thực hiện túi giấy đựng quà tặng,....
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập, giấy A4
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV: Giấy, bút, kéo, hồ dán, màu vẽ, hình vẽ, hoạ tiết của nghệ thuật thời Tiền sử Việt Nam và thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Giới thiệu hình ảnh một số kiểu loại túi giấy có mẫu thiết kế tạo dáng và trang trí khác nhau được ứng dụng trong đời sống hằng ngày.
- Khuyến khích HS liên hệ thực tế, nêu vai trò, công dụng của túi đựng sản phẩm được làm bằng chất liệu giấy.
- Gợi ý HS phân tích cấu tạo, hình dáng và các hình thức trang trí túi giấy trong SGK trang 28, bằng cách trả lời câu hỏi :
+ Túi giấy em quan sát có hình dạng và hình trang trí như thế nào?
+ Mỗi loại túi giấy có vai trò, công dụng gì?
+ Túi giấy được cấu tạo bởi các bộ phận nào?
+ Những yếu tố nào tạo niên vẻ đẹp và tính ứng dụng cho túi giấy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi :
+ Công dụng của túi giấy trong đời sống: Túi giấy là sản phẩm thân thiện với môi trường, rất dễ dùng và tiện lợi. Túi giấy dùng để:
Các hãng thời trang sử dụng túi giấy để quảng cáo cho thương hiệu của mình
Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm
Để đồ dùng theo lựa chọn, sở thích cá nhân
+ Các bộ phận của túi giấy: 
Túi
Dây túi, quai xách
+ Kiểu dáng và hình trang trí trên túi giấy đa dạng về mẫu mã. Thiết kế đa dạng từ đường nét, màu sắc, thiết kế phù hợp với từng mục đích sử dụng
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để thiết kế được túi giấy đựng quà trong các dịp Lễ, Tết,, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Túi giấy đựng quà tặng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG: Cách thiết kế, tạo dáng túi đựng bằng giấy
a. Mục tiêu: HS biết cách thiết kế, tạo dáng túi đựng bằng giấy.
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát các bước thực hiện thiết kế tạo dáng một mẫu túi giấy đựng quà.
c. Sản phẩm học tập: túi đựng quà tặng bằng giấy
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát các bước thực hiện thiết
kế tạo dáng một mẫu túi giấy đựng quà.
- Gợi ý cho HS tư duy, phân tích cách thực hiện
để có thể triển khai tạo sản phẩm túi giấy cụ thể, bằng cách trả lời câu hỏi:
+ Mẫu túi em dự định thiết kế dùng để đựng
sản phẩm gì?
+ Hình dáng kích thuộc, chất liệu, trọng lượng,... của sản phẩm đó như thế nào?
+ Để phù hợp với sản phẩm đó, hình thức, kiểu dáng túi đựng cần như thế nào?
+ Để túi giấy đẹp, cân đối và phù hợp hơn khi sử dụng đủ tỉ lệ giữa các bộ phận của túi phải như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV kết luận.
- Túi giấy là một loại bao bì đựng sản phẩm có thể tái chế, có khả năng tự phân hủy, không gây ô nhiễm môi trường. Có nhiều loại bao bì túi giấy với nhiều hình thức tạo dáng, trang trí khác nhau để phù hợp với mỗi loại sản phẩm đựng trong đó.
- Thiết kế tạo dáng túi giấy là dạng thức đơn giản của thiết kế công nghiệp, được thực hiện thông qua bản vẽ kĩ thuật có tỉ lệ hợp lí giữa các bộ phận của sản phẩm.
- Các bước thiết kế, tạo dáng túi đự...khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
 TUẦN 15+16 
CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG
BÀI 1: NHẬN VẬT 3D TỪ DÂY THÉP
(Thời lượng 2 tiết)
A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Bài
Tên bài
Nội dung
Số tiết
1
Nhân vật 3D từ dây thép
- Tạo dáng người 3D
- Sản phẩm của HS, của nghệ nhân
- Thể loại: Điêu khắc
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
2
Trang phục trong lễ hội
- Tạo trang phục cho các nhân vật 3D
- Sản phẩm của HS, của nghệ nhân
- Thể loại: Thời trang
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
3
Hoạt cảnh ngày hội
- Sắp đặt hoạt cảnh từ những nhân vật của bài học trước
- Sản phẩm của HS
- Thể loại: Điêu khắc
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
4
Hội xuân quê hương
- Vẽ theo hình thức của tranh dân gian Việt Nam
- Sản phẩm của HS
- Thể loại: Hội họa
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được tỉ lệ, cân bằng, tương phản trong sản phẩm mĩ thuật 3D
- Nhận biết được tỉ lệ, hình khối, hài hòa trong sản phẩm mĩ thuật
- Nhận biết được hình khối, nhịp điệu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Biết được nét, hình màu, không gian và hình thức tranh với nhiều điểm nhìn.
2. Kĩ năng
- Quan sát và nhận thức 
- Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật
- Phân tích và đánh giá sản phẩm.
3. Phẩm chất
- Tích cực tự giác và nỗ lực học tập
- Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm
- Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập. 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được kĩ thuật kết hợp dây thép và giấy để tạo hình nhân vật 3D.
- Tạo được hình dáng của nhân vật 3D bằng dây thép và giấy.
- Bước đầu nhận biết được tỉ lệ, sự cân đối của hình khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : dây thép nhỏ, giấy đã qua sử dụng, hồ dán, băng dính giấy, bút chì, kìm điện,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS cách làm : 
+ Gấp 1⁄4 tờ giấy A4 làm 2 phần bằng nhau theo chiều dọc.
+ Gấp tiếp tạo nếp chia giấy thành 8 phần bằng nhau theo chiểu ngang.
+ Dựa vào các nếp gấp trên giấy, vẽ hình người đơn giản như hình minh hoạ.
+ Vẽ đầu người có kích thước bảng 1 phần của tờ giấy trên nếp gấp đầu tiên.
- Khuyến khích HS vẽ theo hình mẫu và đánh dấu vào các điểm tương ứng với khớp vai, khuỷu tay, cổ tay, hông, đầu gối, cổ chân trên hình,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các nhân vật 3D từ dây thép, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Nhận vật 3D từ dây thép.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG: Cách tạo nhân vật 3D từ dây thép
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo nhân vật 3D từ dây thép.
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 33 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết cách tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép và giấy.
c. Sản phẩm học tập: nhân vật 3D từ dây thép.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 33 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết cách tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép và giấy.
- Gợi mở để HS thảo luận, phân tích cách tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép, bằng cách trả lời câu hỏi:
+ Theo em, để tạo hình nhân vật 3D cân tiến hành bao nhiêu bước?
+ Nên bắt đấu tạo hình nhân vật từ bộ phận nào của cơ thể?
+ Làm thế nào để tạo các khớp vai, ta», chân cho nhân vật?
- Khuyến khích để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước thực hiện tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép và giấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+...u mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học 
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập, giấy A4
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, vải vụn, băng dính hai mặt, kéo, đất nặn,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV chiếu cho HS xem video clip có thể hiện các loại trang phục trong một số lễ hội ở Việt Nam.
- Khuyến khích HS quan sát và thảo luận về kiểu dáng, màu sắc, cách trang trí trên các trang phục trong các lễ hội đó.
- Gợi ý HS hình dung về trang phục của nhân vật trong câu chuyện của nhóm :
+ Em đã biết hay đã được tham gia lễ hội nào?
+ Lễ hội đó được tổ chức ở đâu?
+ Em ấn tượng với hoạt động nào trong lễ hội?
+ Trang phục của lễ hội đó như thế nào?
+ Hình dáng, màu sắc của trang phục nào trong lễ hội phù hợp với nhân vật 3D từ dây thép của em?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi :
+ Mô tả kiểu dáng, màu sắc trang phục của người phụ nữ hát quan họ trong lễ hội (tranh 2):
Về cơ bản trang phục bao gồm các thành phần: trong cùng là một chiếc yếm có màu rực rỡ thường làm bằng lụa truội nhuộm. Yếm thường có hai loại là yếm cổ xẻ. Loại này thường dùng cho trung niên. Riêng yếm cổ viền thì dùng cho lứa tuổi trẻ. Bên ngoài yếm là một chiếc áo cánh màu trắng, vàng, ngà. Ngoài cùng là những lượt áo dài năm thân, cách phối màu cũng tương tự như ở bộ trang phục nam nhưng màu sắc tươi hơn.
Áo dài năm thân của nữ, có cài khuy, khác với kiểu tứ thân thắt hai vạt trước. Chất liệu để may áo đẹp nhất thời trước là the, lụa. Áo dài ngoài thường mang màu nền nã như màu nâu già, nâu non, màu đen, màu cánh gián trong khi áo dài trong thường nhuộm màu khác nhau: màu cánh sen, màu hoa hiên, màu thiên thanh, màu hồ thuỷ, màu vàng chanh, màu vàng cốm.
+ Chỉ ra điểm khác nhau giữa trang phục mà em chọn và trang phục lễ hội khác:
Trang phục của em: trang phục trong cuộc sống hàng ngày
Trang phục lễ hội: trang phục riêng biệt, độc đáo, mang sắc thái riêng của từng lễ hội, từng vùng miền
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các trang phục trong lễ hội, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Trang phục trong lễ hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG: Cách thiết kế trang phục lễ hội cho nhân vật
a. Mục tiêu: HS biết cách thiết kế trang phục lễ hội cho nhân vật
b. Nội dung: HS quan sát hình minh hoạ ở trang 37 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết các bước thiết kế trang phục cho nhân vật 3D.
c. Sản phẩm học tập: trang phục cho nhân vật 3D
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ ở trang 37 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết các bước thiết kế trang phục cho nhân vật 3D.
- GV gợi ý để HS chỉ ra các bước thiết kế trang phục cho nhân vật 3D, bằng cách trả lời câu hỏi:
+ Để thiết kế trang phục cho nhân vật 3D thì
phải làm như thể nào?
+ Sử dụng hình nhân vật 3D ở bước nào khi
thiết kế trang phục?
+ Cần làm gì để trang phục vừa với cơ thể của nhân vật?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV kết luận.
- Trang phục có thể biểu đạt được vai trò và hoạt động của nhân vật trong lễ hội.
- Các bước thiết kế trang phục cho nhân vật 3D:
+ Lựa chọn vật liệu có màu sắc phù
hợp với trang phục lễ hội cần thể
hiện cho nhân vật.
+ Về và cắt hình trang phục phù hợp
với tỉ lệ hình khối nhân vật.
+ Thêm chỉ tiết, hoàn thiện trang
phục và tạo đặc điểm riêng cho
nhân vật,

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Khuyến khích HS lập nhóm và lựa chọn hoạt động của lễ hội yêu thích để xây dựng
hình tượng cụ thể cho các nhân vật 3D của nhóm.
- GV gợi ý để HS nhận biết đặc điểm của nhân vật để xác định hình dáng, màu sắc trang phục phù hợp với tính cách, với vai trò và hoạt động của nhân vật trong lễ hội.
- Hướng dẫn để HS có thêm kinh nghiệm và kĩ thuật cắt, khâu, trang trí nhằm hoàn thiện trang phục cho nhân vật.
 + Hoạt động của lễ hội trà nhóm em định thể hiện có trấy nhân vật?
+ Em thể hiện nhân vật n...iêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để biết cách tạo mô hình hoạt cảnh cho nhân vật 3D, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Hoạt cảnh ngày hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG: Cách tạo mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D
a. Mục tiêu: giúp HS tạo được mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 41 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết chất liệu và cách tạo mô hình hoạt cảnh cho các nhân vật 3D từ dây thép.
c. Sản phẩm học tập: mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 41 SGK
Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết chất liệu và
cách tạo mô hình hoạt cảnh cho các nhân vật
3D từ dây thép.
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo luận.
+ Ở hoạt cảnh trong SGK, lớp cảnh nào được tạo trước, lớp cảnh nào được tạo sau?
+ Các nhân vật và các lớp bối cảnh (cây cối,
núi non,...) nên có tỉ lệ so với nhau như
thế nào để hoạt cảnh hài hoà, hợp lí?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV kết luận.
- Kết hợp mô hình dáng người và cảnh vật có thể diễn tả được nét văn hóa trong các hoạt động của con người.
- Các bước tạo mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D :
+ Tạo cảnh vật phù hợp với hoạt động của nhân vật.
+ Sắp xếp nhân vật và cảnh vật tạo mô hình hoạt cảnh.
+ Thêm chi tiết và hoàn thiện mô hình hoạt cảnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm phân đoạn của câu chuyện trong hoạt cảnh phù hợp với các nhân vật của nhóm.
+ Nhóm em lựa chọn hoạt động nào để thể hiện trong mô hình hoạt cảnh?
+ Hoạt động đó cần những cảnh vật tiêu biểu nào?
+ Vật liệu nào phù hợp để thể hiện những cảnh vật đó?
+ Cảnh vật đó có kích thước lớn hay nhỏ?
+ Cảnh vật chính có kích thước như thế nào so với nhân vật 3D?
- Chia sẻ những cảnh vật hình dung được trong phân đoạn câu chuyện đã chọn và xác định cảnh vật tiêu biểu của hoạt cảnh.
- Lựa chọn vật liệu phù hợp để thể hiện hoạt cảnh theo ý tưởng của nhóm.
- Hướng dẫn HS phân chia công việc làm hoạt cảnh cho các thành viên trong nhóm,
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập 
- GV nhận xét, bổ sung : Học sinh tạo hoạt cảnh ngày hội từ các nhân vật có sẵn trên cơ sở:
Xác định cảnh vật cần có trong mô hình hoạt cảnh
Lựa chọn vật liệu, xác định kích thước và hình thức tạo hình
Thực hiện theo ý tưởng của nhóm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS trưng bày các hoạt cảnh thuận tiện cho việc phân tích và thảo luận.
- GV hướng dẫn HS thay đổi vị trí của các nhân vật, cảnh vật trong hoạt cảnh để có thêm trải nghiệm về không gian, nhịp điệu, sự phong phú, đa dạng trong biểu cảm của hình khối và không gian.
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận về nhịp điệu, tỉ lệ và không gian giữa các nhân vật, cảnh vật trong hoạt cảnh, từ đó nhận biết ngôn ngữ của khối, hình và không gian trong nghệ thuật tạo hình 3D :
+ Em ấn tượng với hoạt cảnh nào?
+ Hoạt cảnh đó diễn tả nội dung gì?
+ Các nhân vật có tỉ lệ như thế nào so với cảnh vật trong hoạt cảnh?
+ Không gian, nhịp điệu trong hoạt cảnh gợi cảm giác gì?
+ Khi thay đổi vị trí của các nhân vật thì nội dung của hoạt cảnh sẽ như thế nào?
+ Cân thay đổi hình khối, vị trí nhân vật nào đề nội dung hoạt cảnh hấp dẫn hơn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS sử dụng các nhân vật 3D để khám phá nghệ thuật sân khấu kịch rối, cùng nhau kể lại câu chuyện trong hoạt cảnh của nhóm.
+ Câu chuyện em sẽ kể là gì?
+ Hoạt cảnh sẽ bắt đầu với nhân vật nào?
+ Nhân vật nào là nhân vật chính trong hoạt cảnh?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành kể c...
B2. Vẽ chỉ tiết hình ảnh hoạt động của các nhân vật, cảnh vật xung quanh,....
B3. Vẽ màu tạo cảm giác vui tươi và không khí nhộn nhịp của lễ hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS:
+ Lựa chọn hoạt động tiêu biểu của lễ hội.
+ Xác định số lượng nhân vật, trang phục, hình dáng của nhân vật và khung cảnh của lễ hội.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập
- GV nhận xét, bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- HS trưng bày sản phẩm ở vị trí phù hợp, nêu cảm nhận và phân tích :
+ Bức tranh em yêu thích
+ Nội dung hoạt động của lễ hội
+ Hình ảnh chính, phụ trong bức tranh
+ Nét, hình, màu và không gian tạo nên nhịp điệu vui tươi, hài hóa trong tranh.
+ Cách điều chỉnh bố cục, màu sắc để bức tranh hoàn thiện và đẹp hơn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cảm nhận.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- GV chiếu cho HS quan sát, tìm hiểu một số tranh dân gian Đông Hồ về để tài lễ hội như:
+ Tranh múa rồng;
+ Tranh múa lân;
+ Tranh rước trống.
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo luận.
+ Bức tranh thể hiện hoạt động gì của lễ hội?
+ Cách vẽ nét, hình, màu trong tranh dân gian Đông Hồ có điểm gì đặc biệt?
+ Người và cảnh vật trong tranh được sắp xếp như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án :
+ Các hoạt động trong tranh:
Múa rồng
Múa lân
Rước trống
+ Cách thể hiện nét, hình, màu: tranh sử dụng ít màu, hình được viền bằng nét đen, chắc khỏe
+ Cách sắp xếp người, cảnh vật: các nhân vật có tỉ lệ tương đương với nhau, nhân vật xa ở phía trên, nhân vật gần ở phía dưới
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
 TUẦN 23+24 
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT CỔ ĐẠI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
BÀI 1: AI CẬP CỔ ĐẠI TRONG MẮT EM
 (Thời lượng 2 tiết)
A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Bài
Tên bài
Nội dung
Số tiết
1
Ai Cập Cổ đại trong mắt em
- Vẽ tranh ảnh theo gợi ý
- Sản phẩm của HS
- Thể loại: lịch sử mĩ thuật, hội họa
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
2
Họa tiết trống đồng
- Thực hành: in
- Sản phẩm của HS
- Thể loại: lịch sử mĩ thuật, đồ họa tranh in
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
3
Thảm trang trí với họa tiết trống đồng
- Vẽ trang trí theo nguyên lí cân bằng và đối xứng với họa tiết Đông Sơn.
- Sản phẩm của HS
- Thể loại: lịch sử mĩ thuật, hội họa
- Chủ đề: Văn hóa – xã hội
2
B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được nét đặc trưng của nghệ thuật Cổ đại và cách vẽ tranh qua ảnh.
- Vẽ được bức tranh có hình ảnh nghệ thuật Ai Cập Cổ đại.
- Phân tích được nét độc đáo, giá trị của nghệ thuật Cổ đại thế giới và nhận biết được một số công trình, tác phẩm tiêu biểu của thời kì này.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến Ai Cập Cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, đồ dùng học tập, giấy A4
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, bút chì, tẩy, màu vẽ, hồ dán và tranh ảnh về Ai Cập cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_nghe_thuat_6_mi_thuat_sach_ctst_nam_hoc_202.docx
  • docxTuần 1-2.docx
  • docxTuần 3-4.docx
  • docxTuần 5-6.docx
  • docxTuần 7-8.docx
  • docxTuần 9-10.docx
  • docxTuần 11-12.docx
  • docxTuần 13-14.docx
  • docxTuần 15-16.docx
  • docxTuần 17-18.docx
  • docxTuần 19-20.docx
  • docxTuần 21-22.docx
  • docxTuần 23-24.docx
  • docxTuần 25-26.docx
  • docxTuần 27-28.docx
  • docxTuần 29-30.docx
  • docxTuần 31-32.docx
  • docxTuần 33-34.docx
  • docxTuần 35.docx