Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được chất cảm trong tranh.
- Biết được chấm nét, hình màu, chất cảm trong vẽ tranh
- Chỉ ra được nhịp điệu của nét, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật.
- Biết được nhịp điệu, tỉ lệ cân bằng của chữ, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Quan sát và nhận thức
- Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật
- Phân tích và đánh giá sản phẩm.
3. Phẩm chất
- Tích cực tự giác và nỗ lực học tập
- Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm
- Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập.
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm, nét, màu trong tranh.
- Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu âm nhiều.
- Cảm nhận được sự tương tác giữa âm nhạc và hội họa.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật.
pdf 143 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp

Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 6 (Mĩ thuật) Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
Tuần 1,2 
Tiết 1,2 
Bài 1: TRANH VẼ THEO GIAI ĐIỆU ÂM 
NHẠC 
Thời gian thực hiện: (2 tiết) 
NS: 4/09/2023 
NG: 7,14/9/2023_Lớp: 6/1, 6/2 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Nhận biết được chất cảm trong tranh. 
- Biết được chấm nét, hình màu, chất cảm trong vẽ tranh 
- Chỉ ra được nhịp điệu của nét, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật. 
- Biết được nhịp điệu, tỉ lệ cân bằng của chữ, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật. 
2. Kĩ năng 
- Quan sát và nhận thức 
- Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật 
- Phân tích và đánh giá sản phẩm. 
3. Phẩm chất 
- Tích cực tự giác và nỗ lực học tập 
- Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm 
- Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập. 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ 
I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm, nét, màu trong tranh. 
- Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu âm nhiều. 
- Cảm nhận được sự tương tác giữa âm nhạc và hội họa. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. 
- Năng lực riêng: 
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được 
một sản phẩm mĩ thuật. 
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 
3. Phẩm chất 
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học 
- Tranh theo hình thức vẽ theo nhạc. 
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 
2. Chuẩn bị của học sinh 
● SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. 
● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 
● Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:HĐ 1 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyển 
bút vòng quanh giấy. 
- GV gợi ý cho HS cách chấm màu và di chuyển bút vẽ theo cảm nhận về giai điệu, 
tiết tấu của bản nhạc, đặt câu hỏi : 
+ Em có cằm xúc gì khi trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc? 
+ Em có cảm nhận như thế nào khi xem bức tranh chung? 
+ Đường nét, màu sắc trong tranh cho em cảm nhận gì? 
+ Em tưởng tượng được hình ảnh gì trong tranh? 
+ Mảng màu nào em yêu thích trong bức tranh? Vì sao? 
- Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ. 
+ Cảm xúc khi xem tranh. 
+ Mảng màu yêu thích trong tranh. 
+ Hình ảnh tưởng tượng được trong mảng màu yêu thích. 
- Học sinh tập trung, lắng nghe: 
● Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyển bút 
vòng quanh giấy. 
● Chấm màu và di chuyển bút vẽ thay đổi nét, màu theo giai điệu, tiết tấu của 
bản nhạc 
- Sau khi nghe, học sinh thưởng thức và chia sẻ cảm xúc khi xem tranh trên các 
phương diện sau đây: 
● Mảng màu yêu thích trong tranh 
● Hình ảnh tưởng tượng được trong màu yêu thích 
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói 
riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong 
phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng 
và cụ thể hơn các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : 
Các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2 : Cách tạo bức tranh từ mảng màu yêu thích 
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. 
b. Nội dung: quan sát hình SGK/trang 7, thảo luận và chỉ ra cách tạo bức tranh từ 
mảng màu vẽ theo nhạc. 
c. Sản phẩm học tập:cách tạo tranh từ mảng màu yêu thích 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 SGK Mĩ thuật 
6, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh từ mảng 
màu vẽ theo nhạc. 
- GV đặt câu hỏi: 
+ Em tưởng tượng được hình ảnh mảng 
màu trong khung giấy? 
+ Làm thế nào đề thể hiện rõ các hình ảnh tưởng 
tượng? 
+ Các chấm, nét, màu được thêm vào như thế nào để 
gợi hình trong tranh? 
- Gợi ý để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước 
thực hiện, 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần 
thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 
học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
1. Cách tạo tranh từ mảng 
màu yêu thích 
- Khái niệm : Vẽ tranh theo 
nhạc là cách thể hiện cảm 
xúc, giai điệu, tiết tấu của âm 
thanh bằng đường nét, màu 
sắc, nhịp điệu của các chấm, 
nét, màu. 
- Các bước thực hiện : 
+ Sử dụng một khung giấy 
xác định mảng màu yêu... hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học 
- Một số hình ảnh vẽ tĩnh vật màu. 
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 
2. Chuẩn bị của học sinh 
● SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 
● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 
● Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:HĐ1 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu, thảo luận về: 
+ Em hiểu như thế nào là tranh tĩnh vật? 
+ Trong mỗi trang có những hình ảnh gì? 
+ Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? 
+ Bố cục, hoà sắc và cách diễn tả chấm, nét, hình, màu trong mỗi bức tranh như thế 
nào? 
- Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ về: 
+ Bố cục, hình mảng, đường nét, màu sắc trong tranh. 
+ Cảm xúc khi xem tranh. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 
● Cách sắp xếp hình, màu của vật mẫu trong tranh: Hình, màu của các bức tranh 
thể hiện sự hài hòa, cân xứng về màu sắc, bố cục. 
● Hòa sắc và cách diễn tả trong mỗi bức tranh có gam màu chính và màu phụ. 
Màu phụ bổ sung cho gam màu chính, màu phụ có tông màu bổ trợ cho gam 
màu chính. 
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mỹ thuật nói 
riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong 
phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng 
và cụ thể hơn các tranh tĩnh vật, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Tranh tĩnh vật màu. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2 : Cách vẽ tranh tĩnh vật màu 
a. Mục tiêu: HS biết các bước vẽ tranh tĩnh vật màu. 
b. Nội dung: HS quan sát tranh SGK trang 11 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận 
biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu. 
+ Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt vật mẫu được bẩy trong thực tế hay vẽ 
theo cảm nhận của người vẽ? 
+ Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo 
tự do của người vẽ? 
+ Cách vẽ hình của tranh tĩnh vật màu có điểm gì giống và khác với cách vẽ hình 
của bài vẽ theo mẫu em đã được học? 
c. Sản phẩm học tập: các bước vẽ tranh tĩnh vật màu. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 
SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách 
vẽ tranh tĩnh vật màu. 
+ Cảm nhận vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng, 
vị trí, tỉ lệ, màu sắc; về cách bố cục, vẽ hình, 
vẽ màu các vật mẫu và nền khi thực hiện vẽ 
tranh tĩnh vật màu. 
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, thảo 
luận: 
+ Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt 
vật mẫu được bẩy trong thực tế hay vẽ theo 
cảm nhận của người vẽ? 
+ Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ 
các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do 
- Tranh tĩnh vật đem lại cho người 
thưởng thức những tình cảm nhẹ 
nhàng về thiên nhiên và cuộc 
sống. 
- Có nhiều cách để diễn tả cảm xúc 
trong tranh tĩnh vật. 
- Các bước vẽ tranh tĩnh vật màu : 
+ Xác định bố cục, tỉ lệ, vị trí hình 
các vật mẫu và vẽ phác họa. 
+ Vẽ màu khái quát tạo hòa sắc 
chung cho bức tranh. 
+ Vẽ thêm nét, màu thể hiện cảm 
xúc của mẫu vật. 
của người vẽ? 
+ Cách vẽ hình của tranh tĩnh vật màu có 
điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của 
bài vẽ theo mẫu em đã được học? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu 
cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ GV kết luận. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Vẽ tranh tĩnh vật màu) HĐ 3 
a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập vẽ tranh tĩnh vật dựa trên kiến thức đã học. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS lựa chọn vị trí quan sát để xác định ánh sáng, hình đáng, tỉ lệ, màu 
sắc các vật mẫu. 
- GV đặt câu hỏi : 
+ Em quan sát được hình dáng, vị trí, tỉ lệ các vật mẫu như thế nào? 
+ Các vật mẫu sẽ được sắp xếp như thế nào trong bức tranh của ern? 
+ Khi vẽ, em sẽ vẽ phác khung hình để xác định bố cục của tranh hay vẽ hình vật 
mẫu luôn? 
+ Em sẽ vẽ vật ở xa hay ở gần trước? 
+ Em sẽ vẽ màu như thế nào? Em thích cách vẽ tranh tĩnh vật màu của họa sĩ nào? 
- Khuyến khích HS thực hiện vẽ tranh theo ý thích. 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:HĐ 4 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về bố cục, nét, hình, màu, 
đậm nhạt trong bài vẽ trang tĩnh vật màu. 
b. Nộ... 2 : Cách tạo bức tranh bằng hình thức in 
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh 
bằng hình thức in, hướng dẫn HS sử dụng các đồ vật có thể tạo khuôn để in. 
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trong sgk : 
+ Có thể tạo khuôn in bằng vật liệu gì? 
+ Tạo hình từ khuôn in được thực hiện như thế nào? 
+ Tạo bức tranh in màu như thế nào để có nhịp điệu và sự hài hoà? 
c. Sản phẩm học tập: cách tạo tranh bằng hình thức in. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 
tập 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 14 SGK 
Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo 
bức tranh bằng hình thức in. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 
+ Có thể tạo khuôn in bằng vật liệu gì? 
+ Tạo hình từ khuôn in được thực hiện 
như thế nào? 
+ Tạo bức tranh in màu như thế nào để có 
nhịp điệu và sự hài hoà? 
- Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước 
thực hiện một bức tranh in. 
- Hình in có thể tạo được những bức 
tranh ấn tượng và sinh động. 
- Các bước tạo bức tranh bằng hình 
thức in : 
B1. Lựa chọn hoặc tạo những vật liệu 
có bề mặt nổi làm khuôn in. 
B2, Bôi màu vào khuôn và in hình 
lên giấy để tạo bức tranh. 
B3. In thêm hình, màu tạo sự hài hoà 
và nhịp điệu cho bức tranh. 
B4. Hoàn thiện bức tranh. 
- Kỹ thuật in đồ hoạ được sử dụng 
khá 
phổ biến trong đời sống; có thể tạo ra 
tác phẩm mĩ thuật, nâng cao giá trị sử 
dụng và tính thẩm mĩ cho sản phẩm. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu 
cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 
nhiệm vụ học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ GV kết luận. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Tạo bức tranh in hoa, lá) HĐ 3 
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã 
học. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV Khuyến khích HS sử dụng vật liệu tái chế để tạo khuôn in. 
- GV Hướng dẫn HS thực hành in tranh theo ý thích và phối hợp màu sắc hài hoà, 
linh hoạt khi in tranh, theo gợi ý : 
+ Có thể chọn những vật liệu nào để làm khuôn in? 
+ Khi in, cần sử dụng loại màu nào? 
+ Khi thực hiện in, mức độ màu phải như thế nào để in được hình rõ nét? 
+ Bố cục các hình in móng bức tranh phải như thế nào để tạo được bức tranh hài 
hoà về nét, hình, màu? 
- Gợi ý và hỗ trợ HS trong quá trình in tranh, 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:HĐ4 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc trưng bày chung cả lớp. 
- Khuyến khích HS giới thiệu, phân tích, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về: 
+ Bức tranh in hoa, lá yêu thích. 
+ Biểu cảm của nét, hình, màu trong tranh. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển 
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát các hình ảnh đa dạng trên những sản phẩm 
trong đời sống để cảm nhận vẻ đẹp của đường nét, màu sắc trong tranh in. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Khuyến khích HS quan sát tranh ở trang 16 SGK Mĩ thuật 6 để thảo luận, phân 
tích và học tập về bố cục, màu sắc, kỹ thuật in tranh. 
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận. 
+ Em thích tác phẩm tranh in nào? Vì sao? 
+ Theo em, kĩ thuật in có thể ứng dụng trong đời sống như thế nào? 
+ Nhịp điệu của hình in, màu sắc, đậm nhạt trong bài tranh in được sắp xếp như thế 
nào? 
+ Bài tranh in mang đến cho em cảm giác gì? 
+ Em thích nhất chi tiết nào ở bài tranh in của mình, của bạn? 
+ Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài tranh in của mình hoặc của bạn? 
- Yêu cầu HS đọc nội dung trong HĐ5 để hiểu thêm về tranh in, về ứng dụng của kĩ 
thuật và hình in trong đời sống. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án 
Hình trong tranh, màu sắc, đường nét và cách tạo bức tranh: Hai bức tranh in thuộc 
lĩnh vực đồ họa tạo hình. Được thể hiện bằng cách gián tiếp đưa chấm, nét, hình, 
màu từ một khuôn in lên mặt giấy để thể hiện ý tưởng của họa sĩ. Bức tranh sử dụng 
để trang trí, phù hợp trong nhiều không gian khác nhau. 
- GV nhận xét, đánh gi...n xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ GV kết luận. 
+ Xác định mục đích và nội dung 
của thiệp 
+ Lựa chọn giấy, xác định kích 
thước của thiệp 
+ Lựa chọn phần hình ảnh yêu thích 
trong bài Tranh in hoa, lá. 
+ Cắt và dán hình đã chọn vào mặt 
chính để trang trí thiệp 
+ Viết chữ và trang trí thêm để phù 
hợp với mục đích của thiệp. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:HĐ3 
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã 
học. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS lựa chọn chủ đề để thiết kế thiệp. 
- Khuyến khích HS: 
+ Lựa chọn, cắt các hình ảnh yêu thích trong bức tranh in hoa, lá ở bài trước. 
+ Sắp xếp hình và xác định khoảng chữ trên mặt chính của thiệp sao cho hài hoà,cân 
đối. 
+ Thực hiện tạo thiệp theo ý thích từ hình in có sẵn. 
- GV đặt câu hỏi : 
+ Em thiết kế thiệp nhân dịp gì và cho đối tượng nào? 
+ Em lựa chọn hình ảnh nào trong bài “Tranh hoa, lá” để làm thiệp? 
+ Em sử dụng kiểu chữ và sắp xếp chữ trên thiệp như thế nào? 
+ Màu sắc phần niên, hình và chữ của thiệp được sử dụng như thế nào để phù hợp 
với nội dung, đối tượng hướng đến của thiệp? 
- Gợi ý để HS có ý tưởng sáng tạo riêng. 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : 
● Học sinh tạo thiệp chúc mừng với hình có sẵn theo các bước sau: 
● Trổ một khung hình với kích thước phù hợp để lựa chọn phần hình trang trí 
mặt chính thiệp 
● Di chuyển khung hình trên bài in hoa, lá để chọn màu phù hợp 
● Tạo thiệp chúc mừng theo ý thích 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:HĐ4 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc trưng bày chung cả lớp. 
- Khuyến khích HS: 
+ Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về thiệp chúc mừng yêu thích. 
+ Thảo luận để nhận biết thêm về kiểu chữ, cách kết hợp chữ với hình trên thiệp và 
vẻ đẹp trong các thiết kế thiệp. 
- GV hướng dẫn HS luyện tập bằng cách trả lời các câu hỏi : 
+ Em thích thiệp nào? Vì sao? 
+ Màu sắc, hoa tiết, kiểu chữ được kết hợp trên thiệp như thế nào? 
+ Thiệp em thích sử dụng phù hợp trong hoàn cảnh nào và với đối tượng nào? Điều 
đó thể hiện ở điểm nào trên thiệp? 
+ Em còn muốn điều chỉnh gì để thiệp của trình hoặc của bạn đẹp và hợp lý hơn? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Cho HS xem hình ảnh các thiệp trong thực tế để các em thảo luận, phân tích về 
màu sắc, kiểu chữ, hình ảnh, cách sắp xếp trên thiệp,... 
- GV đặt câu hỏi : 
+ Thiệp thường được sử dụng trong những dịp nào? 
+ Em dự định dùng thiệp vừa thiết kế để tặng ai? 
+ Em sẽ viết lời chúc như thế nào cho người được tặng thiệp? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. 
+ Các cách sử dụng thiệp trong đời sống: 
● Thiệp được dùng để tặng người thân, bạn bè trong những dịp chúc mừng 
● Thiệp để trang trí góc học tập, trang trí những chỗ mà em yêu thích 
+ Dự định về việc dùng thiệp em vừa thực hiện: Em sẽ dùng thiệp để tặng mẹ vào 
dịp sinh nhật của mẹ em. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh 
giá 
Phương pháp 
đánh giá 
Công cụ đánh 
giá 
Ghi 
Chú 
- Thu hút được 
sự tham gia tích 
cực của người 
học 
- Gắn với thực tế 
- Tạo cơ hội thực 
hành cho người 
học 
- Sự đa dạng, đáp ứng 
các phong cách học khác 
nhau của người học 
- Hấp dẫn, sinh động 
- Thu hút được sự tham 
gia tích cực của người 
học 
- Phù hợp với mục tiêu, 
nội dung 
- Báo cáo thực 
hiện công việc. 
- Hệ thống câu 
hỏi và bài tập 
- Trao đổi, thảo 
luận 
 Người duyệt 
Tuần 9,10 
Tiết 9,10 
Bài 5: NHÂN VẬT 3D TỪ DÂY THÉP 
Thời gian thực hiện: (2 tiết) 
NS: 29/10/2023 
NG: 02,03/11/2023_Lớp: 6/2,6/1 
 9,10/11/2023_Lớp: 6/2,6/1 
 I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Chỉ ra được kỹ thuật kết hợp dây thép và giấy để tạo hình nhân vật 3D. 
- Tạo được hình dáng của nhân vật 3D bằng dây thép và giấy. 
- Bước đầu nhận biết được tỉ lệ, sự cân đối của hình khối trong sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, t...rả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Tổ chức cho HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm cùng nhau. 
- Gợi mở để HS chia sẻ cảm nhận và phân tích về: 
+ Hình khối của nhân vật 
+ Kỹ thuật thể hiện nhân vật. 
+ Tỉ lệ giữa các bộ phận cơ thể của nhân vật 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Cho HS xem hình ảnh về một số tác phẩm điêu khắc của nhà điêu khắc Alberto 
Giacometti, 
- Yêu cầu HS quan sát các tác phẩm và đọc nội dung tóm tắt ở trang 35 SGK Mĩ 
thuật 6 để nhận biết và chia sẻ cảm nhận về nét biểu cảm và hình thức thể hiện tác 
phẩm của nhà điêu khắc và trả lời câu hỏi : 
+ Hình dáng tượng nhân vật của Alberto Giacometti có đặc điểm gì? 
+ Khuôn mặt các nhân vật thường được diễn tả như thế nào? 
+ Hình khối, màu sắc thể hiện trên tượng ra sao? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : 
+ Điểm đặc trưng trong cách tạo hình nhân vật của tác giả: 
· Nhân vật ở trong các tư thể chuyển động, hoạt động khác nhau như: chỉ 
tay, đi bộ,... 
· Các tác phẩm điêu khắc này có hình thể người và khuôn mặt bị vuốt kéo 
dài 
· Bề mặt tác phẩm gồ ghề, xù xì 
+ Nét biểu cảm được thể hiện qua các bức tượng hết sức độc đáo, mỗi nhân vật đều 
có không gian của riêng mình 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh 
giá 
Phương pháp 
đánh giá 
Công cụ đánh 
giá 
Ghi Chú 
- Thu hút được 
sự tham gia tích 
cực của người 
học 
- Gắn với thực 
tế 
- Sự đa dạng, đáp ứng 
các phong cách học 
khác nhau của người 
học 
- Hấp dẫn, sinh động 
- Thu hút được sự tham 
gia tích cực của người 
học 
- Báo cáo thực 
hiện công việc. 
- Hệ thống câu 
hỏi và bài tập 
- Trao đổi, thảo 
luận 
- Tạo cơ hội 
thực hành cho 
người học 
- Phù hợp với mục tiêu, 
nội dung 
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) 
 Người duyệt 
Tuần 11,12 
Tiết 11,12 
Bài 6: TRANG PHỤC TRONG LỄ HỘI 
Thời gian thực hiện: (2 tiết) 
NS: 12/11/2023 
NG: 16,17/11/2023_Lớp: 6/2,6/1 
 23,24/11/2023_Lớp: 6/2,6/1 
I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Chỉ ra được cách lựa chọn vật liệu và thiết kế trang phục cho nhân vật 3D. 
- Thiết kế được trang phục thể hiện đặc điểm của nhân vật theo ý tưởng. 
- Phân tích được sự hài hoà, cân đối của hình dáng, màu sắc trên trang phục của 
nhân vật và nhận biết được nét đặc trưng văn hoá truyền thống trong các lễ hội. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. 
- Năng lực riêng: 
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện 
được một sản phẩm mĩ thuật. 
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 
3. Phẩm chất 
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học 
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học 
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 
2. Chuẩn bị của học sinh 
· SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 
· Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 
· Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, vải vụn, băng dính hai mặt, 
kéo, đất nặn, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV chiếu cho HS xem video clip có thể hiện các loại trang phục trong một số lễ 
hội ở Việt Nam. 
- Khuyến khích HS quan sát và thảo luận về kiểu dáng, màu sắc, cách trang trí trên 
các trang phục trong các lễ hội đó. 
- Gợi ý HS hình dung về trang phục của nhân vật trong câu chuyện của nhóm : 
+ Em đã biết hay đã được tham gia lễ hội nào? 
+ Lễ hội đó được tổ chức ở đâu? 
+ Em ấn tượng với hoạt động nào trong lễ hội? 
+ Trang phục của lễ hội đó như thế nào? 
+ Hình dáng, màu sắc của trang phục nào trong lễ hội phù hợp với nhân vật 3D từ 
dây thép của em? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : 
+ Mô tả kiểu dáng, màu sắc trang phục của người phụ nữ hát quan họ trong lễ hội 
(tranh 2): 
· Về cơ bản trang phục bao gồm các thành phần: trong cùng là một chiếc yếm có 
màu rực rỡ thường làm bằng lụa truội nhuộm. Yếm thường có hai loại là yếm cổ 
xẻ. Loại này thường dùng cho trung niên. Riêng yếm cổ viền thì dùng cho lứa tuổi 
trẻ. Bên ngoài yếm là một chiếc áo cánh màu trắng, vàng, ngà. Ngoài cùng là 
những lượt áo dài nă...iêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV chiếu cho HS xem một số tác phẩm khác gỗ có hình ảnh về trang phục trong 
lễ hội truyền thống của Việt Nam. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ và phân tích kiểu trang phục và nét văn hoá thể hiện qua 
các trang phục của lễ hội trong một số tác phẩm nghệ thuật, bằng cách trả lời các 
câu hỏi: 
+ Các nhân vật trong tranh mặc trang phục gì? 
+ Trang phục đó phổ biến ở vùng miền nào? 
+ Trang phục đó thường được sử dụng trong dịp nào? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : 
+ Trang phục của các nhân vật trong tranh thuộc vùng Bắc bộ. 
+ Trang phục đó thường được sử dụng trong biểu diễn hát quan họ tại các lễ hội, 
đình, chùa, các sự kiện mang tính chất địa phương, truyền thống của vùng miền. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh 
giá 
Phương pháp 
đánh giá 
Công cụ đánh 
giá 
Ghi Chú 
- Thu hút được 
sự tham gia tích 
cực của người 
học 
- Gắn với thực 
tế 
- Tạo cơ hội 
thực hành cho 
người học 
- Sự đa dạng, đáp ứng 
các phong cách học 
khác nhau của người 
học 
- Hấp dẫn, sinh động 
- Thu hút được sự tham 
gia tích cực của người 
học 
- Phù hợp với mục tiêu, 
nội dung 
- Báo cáo thực 
hiện công việc. 
- Hệ thống câu 
hỏi và bài tập 
- Trao đổi, thảo 
luận 
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) 
 Người duyệt 
I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Chỉ ra được cách sắp đặt nhân vật, hình khối tạo nhịp điệu, không gian trong sản 
phẩm mĩ thuật. 
- Tạo được mô hình hoạt cảnh ngày hội. 
- Phân tích được hình khối, không gian, nhịp điệu và sự hài hòa trong sản phẩm mĩ 
thuật. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. 
- Năng lực riêng: 
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được 
một sản phẩm mĩ thuật. 
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 
3. Phẩm chất 
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. 
- Có ý thức giữ gìn, phát huy nét đẹp bản sắc văn hoá dân tộc. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học 
- Một số hình ảnh minh họa theo nội dung bài học. 
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 
2. Chuẩn bị của học sinh 
· SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 
· Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 
· Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, giấy bìa, sản phẩm của 
bài học trước. 
Tuần 13,14 
Tiết 13,14 
Bài 7: HOẠT CẢNH NGÀY HỘI 
Thời gian thực hiện: (2 tiết) 
NS: 24/11/2023 
NG: 30/11-01/12/2023_Lớp: 6/2,6/1 
 07,08/11/2023_Lớp: 6/2,6/1 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 
d. Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS quan sát tranh dưới đây, thảo luận theo cặp : 
- Lựa chọn các nhân vật theo nhóm 
- Thảo luận tìm ý tưởng cho hoạt cảnh từ các nhân vật 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. 
+ Lựa chọn các nhân vật theo nhóm: 
· Tranh 1: nhóm các nhân vật sân khấu: kịch, tuồng, chèo,... 
· Tranh 2: nhóm cá nhân vật biểu diễn trang phục thời trang 
+ Ý tưởng cho hoạt cảnh từ các nhân vật: sân khấu biểu diễn trong nhà hoặc không 
gian ngoài trời 
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mỹ thuật nói 
riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong 
phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để biết cách tạo 
mô hình hoạt cảnh cho nhân vật 3D, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Hoạt cảnh ngày 
hội. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG: Cách tạo mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D 
a. Mục tiêu: giúp HS tạo được mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D 
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 41 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để 
nhận biết chất liệu và cách tạo mô hình hoạt cảnh cho các nhân vật 3D từ dây thép. 
c. Sản phẩm học tập: mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 
tập 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 41 
SGK 
Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết chất 
liệu và 
cách tạo mô hình hoạt cảnh cho các nhân 
vật 
3D từ dây thép. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, 
thảo luận. 
+ Ở hoạt cảnh trong SGK, lớp cảnh nào 
được tạo trước, lớp cảnh nào được tạo 
sau? 
+ Các nhân vật và các lớp bối cảnh (cây 
cối, 
núi non,...) nên có tỉ lệ so với nhau như 
thế nào để hoạt cảnh hài hoà, hợp lý? 
- Kết hợp mô hình dáng ngư...u học tập/bảng kiểm....) 
 Người duyệt 
I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Chỉ ra được cách bố cục hình, màu tạo không gian, nhịp điệu trong tranh. 
- Vẽ được bức tranh theo đề tài lễ hội quê hương. 
- Phân tích được nhịp điệu của nét, hình, màu và không gian trong sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật. 
- Nhận biết được cách diễn tả không gian, vẻ đẹp trong tranh dân gian Việt Nam và 
biết ứng dụng trong học tập, sáng tạo. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. 
- Năng lực riêng: 
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được 
một sản phẩm mĩ thuật. 
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 
3. Phẩm chất 
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học 
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm mĩ 
thuật trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát. 
Tuần 15,16 
Tiết 15,16 
Bài 8: HỘI XUÂN QUÊ HƯƠNG 
NS: 08/12/2023 
NG: 14,15/12/2023_Lớp: 6/2,6/1 
 21,22/12/2023_Lớp: 6/2,6/1 
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 
2. Chuẩn bị của học sinh 
· SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 
· Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 
· Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Quan sát tranh và Nhớ lại hoạt động trong lễ hội 
quê hương, hãy nêu tên lễ hội, địa điểm diễn ra hoạt động yêu thích trong lễ hội và 
cùng bạn thể hiện lại tư thế, động tác của nhân vật trong hoạt động đó? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 
Hình 2 : Đấu vật là môn thể thao tác chiến giữa hai đối thủ cố gắng kiềm chế đối 
phương bằng cách nắm, kéo, vặn, đè, ... nhưng không được trực tiếp đấm hay đá. 
Tùy theo luật lệ của từng địa phương, bàn thắng về tay người dự giải nào chiếm được 
nhiều ưu điểm: bằng các đè ngửa đối phương, hoặc đối phương chịu thua hay bị đẩy 
ra ngoài vòng thi đấu. Những vận động viên tham gia môn thể thao này được gọi là 
các đô vật. 
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mỹ thuật nói 
riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong 
phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng 
và cụ thể hơn cách vẽ tranh đề tài lễ hội quê hương, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 : 
Hội xuân quê hương. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG: Cách vẽ tranh đề tài lễ hội quê hương 
a. Mục tiêu: giúp HS biết các vẽ tranh theo đề tài lễ hội 
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 44 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để ghi 
nhớ cách vẽ tranh theo đề tài lễ hội quê hương 
c. Sản phẩm học tập:tranh đề tài lễ hội quê hương. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 
học tập 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 44 
SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để ghi nhớ 
cách vẽ tranh theo đề tài lễ hội quê 
hương. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, 
thảo luận: 
+ Để vẽ tranh theo đề tài lễ hội quê 
hương, 
cần thực hiện những bước nào? 
+ Hãy chỉ ra các mảng hình chính, phụ 
trong 
- Kết hợp hình vẽ dáng người và 
cảnh vật với màu sắc tươi sáng 
trong tranh có thể diễn tả được 
không khí vui tươi, nhộn nhịp 
của lễ hội. 
- Các bước vẽ tranh theo đề tài 
quê hương: 
B1. Phác thảo sơ lược mảng 
hình chính, phụ. 
B2. Vẽ chỉ tiết hình ảnh hoạt 
động của các nhân vật, cảnh vật 
xung quanh,.... 
B3. Vẽ màu tạo cảm giác vui 
tươi và không khí nhộn nhịp của 
lễ hội. 
bức tranh. 
+ Màu sắc trong tranh được diễn tả như 
thế nào? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 
tập 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS 
nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
và thảo luận 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả 
lời. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 
nhiệm vụ học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến 
thức. 
+ GV kết luận. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã 
học. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS: 
+ Lựa chọn hoạt động tiêu biểu của lễ hội. 
+ Xác định số lượng nhân vật, trang phục, hình dáng của nhân vật và khung cảnh 
của lễ hội. 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày s...ện ở 
một số hang đá, phiến đá 
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói 
riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong 
phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng trong mỗi thời kỳ 
khác nhau. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về hình vẽ thời Tiền sử, chúng ta cùng 
tìm hiểu bài 1 : Những hình vẽ trong hang động. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ mô phỏng theo hình mẫu 
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách mô phỏng theo hình mẫu 
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 21 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết 
cách vẽ mô phỏng đơn giản. 
c. Sản phẩm học tập: Cách vẽ mô phỏng theo hình mẫu 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 21 SGK 
Mĩ thuật 6 để nhận biết cách vẽ mô phỏng 
đơn giản. 
1. Cách vẽ mô phỏng theo hình 
mẫu 
- Mô phỏng hình vẽ trong hang 
động là một trong những cách tìm 
hiểu nghệ thuật tạo hình thời Tiền 
sử. 
- Các bước vẽ mô phỏng : 
+ Bước 1 : Xác định bố cục hình vẽ 
và phác các nét khái quát. 
+ Bước 2 : Vẽ, điều chỉnh hình và 
chi tiết cho sát với hình mẫu 
+ Bước 3 : Vẽ màu. 
- Mĩ thuật thời Tiền sử thường được 
lưu lại trong các hang động. Nội 
dung phản ánh cuộc sống của người 
Tiền sử nhằm truyền tải thông tin, 
phục vụ như cầu tín ngưỡng. 
 GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo 
luận theo cặp đôi: 
+ Vẽ mô phỏng có gì giống và khác với chép 
lại hình theo mẫu? 
+ Cách vẽ mô phỏng được thực hiện như thế 
nào? 
+ Vẽ mô phỏng có nhất thiết phải vẽ màu 
giống hình mẫu không? Vì sao? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu 
cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ GV kết luận. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:HĐ 3 
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã 
học. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS mô phỏng hình vẽ theo ý thích, theo gợi ý : 
+ Hình vẽ em mô phỏng là hình gì? 
+ Em mô phỏng toàn bộ hay một phần hình vẽ thời Tiền sử ? 
+ Em muốn điều chỉnh nét nào ở hình vẽ? 
+ Em sẽ dùng màu nào cho hình vẽ đó? 
+ Tỉ lệ của hình so với trang giấy như thế nào? 
- Vẽ màu cho hình và nền thêm sinh động. 
- GV đưa ra một số gợi ý HS: 
+ Có thể tạo các nếp gấp giấy nhẹ để tạo bề mặt hang động trước khi vẽ. 
+ Có thể vẽ một vài hình khác nhau để làm tư liệu cho bài học sau. 
 - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:HĐ 4 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm “Nghệ thuật hang động” và 
phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. 
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. 
- Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận 
về: 
+ Bài vẽ yêu thích. 
+ Nội dung, nguồn gốc của hình mô phỏng. 
+ Sự độc đáo của hình mẫu. 
+ Nét, hình, màu trong bài vẽ. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án . 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 23 SGK Mĩ thuật 6 để tìm hiểu thêm về nghệ 
thuật trong hang động thời Tiền sử. 
+ Hình vẽ của người Tiền sử thường có ở những khu vực nào trên thế giới? 
+ Người Tiền sử thường vẽ về những đối tượng nào? 
+ Cách vẽ của người Tiền sử có gì đặc biệt? 
 - Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về nghệ thuật trong hang động để thực hiện bài 
tập tiếp theo. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : 
Một số đặc điểm về hình màu và kỹ thuật thể hiện của nghệ thuật thời Tiền sử: Hội 
hoạ của người tiền sử có thể tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Có thể kể đến hàng 
trăm hang động để lại dấu vết mỹ thuật tạo hình, trong đó tiêu biểu là hang Altamira 
ở miền Bắc Tây Ban Nha và hang Lascaux (Lơ-xe câu) ở miền Nam nước Pháp vẫn 
còn lưu giữ nhiều hình vẽ đẹp...
trang trí mới cho sản phẩm thời 
trang. 
- Các bước trang trí sản phẩm 
thời trang : 
+ Xác định vị trí và tỉ lệ hình cắt 
trang trí trên sản phẩm thời 
trang. 
+ Cắt mảnh giấy có kích thước 
phù hợp với hình trang trí 
+ Vẽ, cắt và dán hình trang trí 
vào vị trí đã chọn 
+ Trang trí thêm để hoàn thiện 
sản phẩm thời trang. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần 
thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 
học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
+ GV kết luận 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:HĐ2 
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã 
học. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Gv yêu cầu HS quan sát, lựa chọn hoạ tiết là hình vẽ thời Tiền sử và chia sẻ ý tưởng 
về cách thực hiện trang trí sản phẩm thời trang, 
- GV hướng dẫn để HS: 
+ Suy nghĩ cách thể hiện sáng tạo theo ý tưởng riêng, theo các câu hỏi gợi ý : 
· Em sẽ trang trí sản phẩm thời trang nào? 
· Em sử dụng hình vẽ thời Tiền sử nào để trang trí ? 
· Em sẽ đặt hình vẽ đó ở vị trí nào trên sản phẩm? 
· Hình vẽ đó có điểm gì đặc biệt ? 
· Có thể vẽ thêm chi tiết phụ nào có thể hài hòa và hấp dẫn hơn ? 
· Màu sắc của sản phẩm thời trang và hình trang trí được sử dụng như thế nào 
? 
+ Vẽ thêm chi tiết tạo sự liên kết giữa hình vẽ thời Tiền sử với các vị trí khác của 
sản phẩm. 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:HĐ3 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, phân tích và chia sẻ cảm nhận về cách sắp 
xếp, thể hiện họa tiết, đường nét, màu sắc, tỉ lệ hình mô phỏng... trên sản phẩm. 
- Khuyến khích HS phân tích và chia sẻ cảm nhận về: 
+ Sản phẩm thời trang yêu thích. 
+ Sự độc đáo của sản phẩm thời trang. 
+ Màu sắc, tỉ lệ hình mô phỏng trên sản phẩm, 
+ Những điều chỉnh để sản phẩm thời trang hợp lý hơn. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển:HĐ4 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 27 SGK Mĩ thuật 6 đề tìm hiểu các hình thức 
trang trí; các nét, hình, màu và nguyên lý sắp xếp hoạ tiết trên các sản phẩm thời 
trang, bằng cách trả lời các câu hỏi : 
+ Em thích cách trang trí trên sản phẩm thời trang nào? 
+ Vị trí của họa tiết và hình trang trí vận dụng theo nguyên lí mĩ thuật nào? 
+ Em biết những hình thức trang trí trên sản phẩm thời trang nào khác nữa? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. 
Những hình thức trang trí sản phẩm thời trang ở xung quanh em: Trang trí bằng cách 
họa tiết khác nhau (họa tiết thổ cẩm, hình cách điệu,..) 
· Trang trí trên áo 
· Túi xách 
· Váy 
· Khăn 
· Mũ 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh 
giá 
Phương pháp 
đánh giá 
Công cụ đánh 
giá 
Ghi Chú 
- Thu hút được 
sự tham gia tích 
cực của người 
học 
- Gắn với thực 
tế 
- Tạo cơ hội 
thực hành cho 
người học 
- Sự đa dạng, đáp ứng 
các phong cách học 
khác nhau của người 
học 
- Hấp dẫn, sinh động 
- Thu hút được sự tham 
gia tích cực của người 
học 
- Phù hợp với mục tiêu, 
nội dung 
- Báo cáo thực 
hiện công việc. 
- Hệ thống câu 
hỏi và bài tập 
- Trao đổi, thảo 
luận 
V.CỦNG CỐ DẶN DÒ. 
- chuẩn bị bài học tiếp theo 
 Người duyệt 
I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Chỉ ra được cách thiết kế tạo dáng và trang trí một chiếc túi đựng quà đơn giản. 
- Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng giấy bìa có trang trí hoạ tiết thời Tiền sử. 
- Nhận biết được quy trình thiết kế tạo dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ đời 
sống. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. 
- Năng lực riêng: 
+ Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được 
một sản phẩm mĩ thuật. 
+ Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 
3. Phẩm chất 
- Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC...n sát hình ảnh một số mẫu túi giấy, nhớ lại cách thiết kế tạo 
dáng và trang trí túi giấy với hình vẽ thời Tiền sử. 
+ Các bước thực hiện tạo sản phẩm túi và thao tác dựa trên bản vẽ kĩ thuật được thể 
hiện chi tiết như thế nào? 
+ Có thể điều chỉnh tỉ lệ, chi tiết, bộ phận nào để túi giấy cân đối, hài hoà, tiện lợi 
hơn khi sử dụng? 
+ Hình ảnh, hình vẽ, hoạ tiết thời Tiền sử nào thích hợp để trang trí trên túi? 
+ Có thể trang trí hình ảnh, hình vẽ, hoa tiết ở vị trí nào để túi giấy đẹp hơn? 
+ Màu sắc của túi và hình trang trí cẩn như thế nào để tạo sự hấp dẫn, ấn tượng với 
người sử dụng túi? 
- Gợi ý cho HS chọn lựa kiểu dáng túi, hình vẽ thời Tiền sử phù hợp để trang trí túi 
giấy và hỗ trợ HS thực hiện các thao tác cụ thể (nếu cần). 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : 
Thiết kế túi giấy với hình vẽ thời Tiền sử cần lưu ý một số phương diện sau: 
● Xác định công năng sử dụng của túi và lựa chọn vật liệu phù hợp 
● Thực hiện theo cách hướng dẫn thiết kế (đã tìm hiểu ở mục 2) 
● Xác định vị trí, tỉ lệ và trang trí trên hình trên bản vẽ 
● Cắt hình theo bản vẽ, dán và hoàn thiện sản phẩm mẫu 
- GV nhận xét, bổ sung. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ 
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm túi giấy theo nhóm hoặc trưng bày chung 
cả lớp. 
- Khuyến khích HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về sản phẩm của mình, 
của bạn. 
- Nêu câu hỏi để HS thảo luận và nhận biết thêm về vẻ đẹp cũng như tính ứng dụng 
của sản phẩm túi giấy đã thiết kế tạo dáng và trang trí hoạ tiết thời Tiền sử : 
+ Xác định công năng của túi và lựa chọn chất liệu phù hợp. 
+ Thực hiện theo cách hướng dẫn 
+ Xác định vị trí, tỉ lệ và trang trí hình trên bản vẽ. 
+ Cắt hình theo bản vẽ, dán và hoàn thiện sản phẩm. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : 
Học sinh thực hiện và trưng bày sản phẩm và phân tích các nội dung sau: 
· Hình dạng, màu sắc, tỉ lệ và tính cân bằng của sản phẩm 
· Cách tạo dáng và sắp xếp họa tiết trang trí 
· Công năng của sản phẩm 
· Cách điều chỉnh để sản phẩm đẹp và hữu dụng hơn 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ 
thuật 6 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Khuyến khích HS quan sát hình ở trang 31 trong SGK Mĩ thuật 6 hoặc sơ đồ, hình 
ảnh,... minh hoạ cụ thể và thảo luận để nhận biết quy trình thiết kế mẫn một sản 
phẩm công nghiệp. 
- Hướng dẫn HS phân tích để nhận thức rõ hơn về quy trình thiết kế sản phẩm công 
nghiệp. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS thảo luận : 
+ Nghiên cứu tìm hiểu công dụng của sản phẩm và nhu cầu của người dùng có ý 
nghĩa như thế nào đối với việc thiết kế tạo dáng, trang trí túi giấy đựng sản phẩm? 
+ Nêu giá trị thẩm mĩ và công dụng của một sản phẩm thiết kế công nghiệp trong 
đời sống ? 
+ Em dự định vận dụng nội dung bài học vào thiết kế và tạo dáng sản phẩm gì ? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : 
Nhận biết quy trình thiết kế mẫu sản phẩm công nghiệp: Thiết kế tạo dáng (thiết kế 
sản phẩm công nghiệp) là một lĩnh vực thuộc mỹ thuật ứng dụng, kết hợp nghệ thuật 
và khoa học công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm có tính thẩm mĩ và tiện ích trong cuộc 
sống. 
· Quy trình thiết kế một sản phẩm công nghiệp: 
· Nghiên cứu công năng sử dụng và nhu cầu người dùng 
· Phát triển ý tưởng phác thảo 
· Triển khai bản vẽ chi tiết 
· Tạo mẫu, thử nghiệm, chỉnh sửa 
· Sản xuất hàng loạt 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học : Thiết kế tạo dáng (thiết kế sản 
phẩm công nghiệp) là một lĩnh vực thuộc mĩ thuật ứng dụng kết hợp nghệ thuật và 
khoa học công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm có tính thẩm mĩ và tiện ích trong đời 
sống. 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh 
giá 
Phương pháp 
đánh giá 
Công cụ đánh 
giá 
Ghi Chú 
- Thu hút được 
sự tham gia tích 
cực của người 
học 
- Gắn với thực 
tế 
- Tạo cơ hội 
thực hành cho 
người học 
- Sự đa dạng, đáp ứng 
các phong cách học 
khác nhau của người 
học 
- Hấp dẫn, sinh động 
- Thu hút được sự tham 
gia tích cực của người 
học 
- Phù hợp với mục tiêu, 
nội dung 
- Báo cáo thực 
hiện công việc. 
- Hệ thống câu 
hỏi và bài tập 
- Trao đổi, thảo 
luận 
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) 
 Người duyệt 
I. MỤC TIÊU 
- Chỉ ra được nét đặc trưng của nghệ thuật Cổ đại và cách vẽ tranh qua ảnh. 
- Vẽ được bức tranh có hình ảnh nghệ thuật

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_nghe_thuat_6_mi_thuat_sach_chan_troi_sang_t.pdf
  • pdfTiết 1-2.pdf
  • pdfTiết 3-4.pdf
  • pdfTiết 5-6.pdf
  • pdfTiết 7-8.pdf
  • pdfTiết 9-10.pdf
  • pdfTiết 11-12.pdf
  • pdfTiết 13-14.pdf
  • pdfTiết 15-16.pdf
  • pdfTiết 17-18.pdf
  • pdfTiết 19-20.pdf
  • pdfTiết 21-22.pdf
  • pdfTiết 23-24.pdf
  • pdfTiết 25-26.pdf
  • pdfTiết 27-28.pdf
  • pdfTiết 29-30.pdf
  • pdfTiết 31-32.pdf
  • pdfTiết 33-34.pdf
  • pdfTiết 35.pdf