Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
( hs tự học )
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.
-Biết cách đặt các câu hỏi để khai thác tư liệu lịch sử
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ
+ Nêu được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử
+ Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
- Vận dụng:
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vấn đề thực tiễn hiện nay.
pdf 200 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
1 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 1+ 2 
CHƯƠNG I: 
TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? 
 LỊCH SỬ LÀ GÌ? 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. 
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. 
- Giải thích được vì sao cần học lịch sử. 
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. 
( hs tự học ) 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn 
trong hoạt động nhóm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản 
phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp 
đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm 
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác 
nhau để hoàn thành nhiệm vụ. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân 
biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác 
nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử. 
-Biết cách đặt các câu hỏi để khai thác tư liệu lịch sử 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ 
+ Nêu được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử 
+ Giải thích được vì sao cần học lịch sử. 
- Vận dụng: 
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vấn đề thực tiễn hiện nay. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: 
+ Tôn trọng quá khứ, có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại 
- Trách nhiệm: Có thái độ đúng đắn khi tham quan các di tích, bảo tàng 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Máy tính 
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội 
dung bài học. 
2. Học sinh: 
BÀI 1 
2 
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV. 
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT 
- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở , hợp tác 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động: khởi động/ mở đầu: 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs , kết nối với bài học mới 
b.Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS hãy mô tả lớp học của mình ở thời điểm hiện tại (HS có thể miêu tả 
bằng nhiều cách khác nhau như vẽ tranh, vẽ biếm họa, viết đoạn văn miêu tả,..) 
Câu hỏi: Theo em, những miêu tả của các em có giống nhau không? Vì sao? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. 
Bước 3: HS trình bày cá nhân theo quan điểm và hiểu biết của từng học sinh 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào 
bài mới. 
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử và môn lịch sử. 
a. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. 
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Lịch sử là gì? Em hãy nêu 1 ví dụ cụ thể về Lịch 
sử 
2. Quan sát hình 1.1 ( rồng đá trước thềm điện Kính 
Thiên) , em hãy đặt những câu hỏi giúp em tìm 
hiểu về quá khứ khi quan sát bức ảnh? 
3. Đọc Phần Em có biết và nêu những yếu tố cơ bản 
khi tìm hiểu về một chuyện đã xảy ra trong quá khứ là 
gì? 
Bước 2: thực hiện trao đổi cặp đôi, kĩ thuật Think-pair-
share, thời gian 5 phút 
- Think: HS làm việc cá nhân, thời gian 2 phút 
- Pair: Sau đó, HS trao đổi cặp đôi (bạn bên cạnh), thời 
gian 2 phút 
- Share: HS được mời chia sẻ, GV gọi ngẫu nhiên theo 
STT, HS nêu ý kiến không trùng lặp với ý kiến của HS 
khác, thời gian 1 phút 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả sau khi đã 
trao đổi với bạn cùng bàn. 
1. Lịch sử là gì? 
- Lịch sử là tất cả những gì đã xảy 
ra trong quá khứ, bao gồm mọi 
hoạt động của con người từ khi 
xuất hiện đến nay. 
- Môn Lịch sử là môn khoa học 
tìm hiểu về lịch sử loài người, bao 
gồm những hoạt động của con 
người và xã hội loài người trong 
quá khứ. 
3 
- Những yếu tố cơ bản về một chuyện xảy ra trong quá 
khứ: thời gian, không gian xảy ra và con người liên 
quan tới sự kiện đó. 
- Tự đặt ra và trả lời những câu hỏi như: 
+ Việc đó xảy ra khi nào? Ở đâu? 
+ Xảy ra như thế nào? Vì sao lại xảy ra? 
+ Ai liên quan đến việc đó? Việc đó có ý nghĩa và giá 
trị gì đối với ngày nay 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; 
 GV nhận xét, kết luận 
- - Gv chuyển ý sang mục 2 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải học lịch sử? 
a. Mục tiêu: Giải thích được vì sao cần học lịch sử. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn video (hoặc tranh 
ảnh) sự kiện: Chủ tịch HCM đọc tuyên ngôn độc lập 
tại Quảng trường Ba Đình (2/9/1945) và hình ảnh và 
câu nói của Hồ Chí Minh (SGK Tr10); thảo luận 
nhóm theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”; thời gian 5 phút; 
theo yêu cầu sau: 
Hình ảnh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: Đây... có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? 
H1.7 Cửa Bắc (Hà Nội) 
Bước 2: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ 
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
7 
(HS trả lời tùy theo quan đểm cá nhân, nhưng cần hướng HS đến việc xóa bỏ những 
dấu tích lịch sử là không nên và giải thích) 
Việc trùng tu lại khu kiến trúc là điều tốt nhưng việc xóa bỏ những vết đạn pháo là 
không nên. Những dấu vết đó là minh chứng lịch sử hùng hồn, minh chứng cho lịch sử 
chiến đấu kiên cường của dân tộc nên việc xóa bỏ nó cũng như là chính chúng ta đang 
xóa bỏ lịch sử cùa dân tộc vậy. 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi HS. 
********************************************************** 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 3 
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
-Biết được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử. 
- Biết được 1 số cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, âm 
lịch, dương lịch, Công lịch, trước Công nguyên, Công nguyên, dương lịch, âm 
lịch,...; 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn 
trong hoạt động nhóm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản 
phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp 
đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Nêu được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử. 
+ Biết được 1 số cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, âm 
lịch, dương lịch, Công lịch, trước Công nguyên, Công nguyên, dương lịch, âm 
lịch,...; 
+ Giải thích vì sao vì sao phải xác định được thời gian trong lịch sử. 
- Vận dụng: 
+ Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời gian, 
tính được các mốc thời gian. 
+ Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian 
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Biết quý trọng thời gian, sắp xếp thời gian 1 cách hợp lí trong cuộc 
sống và sinh hoạt bản thân. 
- Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, 
8 
- Bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. 
- Tranh ảnh, tài liệu liên quan 
2. Học sinh: 
- Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học 
- SGK, vở ghi 
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT 
- Phương pháp: nêu vấn đề, hợp tác, sử dụng sơ đồ .. 
- Kĩ thuật: 321, phòng tranh, trò chơi, đóng vai, khăn trải bàn 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động/ mở đầu: 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs, kết nối với bài mới 
b. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS quan sát H1. Một tờ lịch treo tường (hoặc tờ lịch HS chuẩn bị); 
- HS đọc các thông tin trong tờ lịch và trả lời các câu hỏi: 
1/ Em hãy ghi lại các mốc thời gian có trong tờ lịch. 
2/Giải thích vì sao trong tờ lịch lại có hai hệ thống ngày, tháng, năm khác nhau? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả: HS trình bày cá nhân theo quan điểm và hiểu 
biết của từng học sinh 
Bước 4: Giáo viên dẫn vào bài mới: 
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu âm lịch và dương lịch 
a. Mục tiêu: Biết được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Nhiệm vụ 1: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Theo dõi đoạn vi deo sau đây và trả lời câu hỏi: 
 ?Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào? 
 ?Thế nào là Âm lịch? Dương lịch? 
2. Câu đồng dao 
 “...Mười rằm trăng náu 
 Mười sáu trăng treo” 
Thể hiện cách tính thời gian của người xưa theo âm lịch 
hay dương lịch? 
3.Hs quan sát ảnh đồng hồMặt trời và trả lời câu hỏi : Tại 
sao lại gọi đây là đồng hồ Mặt trời? 
Bước 2: HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ, 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: - Người xưa sáng tạo ra lịch 
trên cơ sở theo dõi chu kì 
1. Âm lịch và dương lịch: 
- - Âm lịch là cách tính thời 
gian theo chu kì chuyển 
động của Mặt Trăng quanh 
Trái Đất. 
- Dương lịch là cách tính 
thời gian theo chu kì chuyển 
động của Trái Đất quanh 
Mặt Trời. 
9 
 ?Người xưa sáng tạo 
ra lịch dựa trên cơ sở 
nào? 
 ?Thế nào là Âm lịch? 
Dương lịch? 
chuyển động của MặtTrăng 
quanh TĐ và của TĐ quanh 
MT 
 - Âm lịch là cách tính thời gian 
theo chu kì chuyển động của 
Mặt Trăng quanh Trái Đất. 
- Dương lịch là cách tính thời 
gian theo chu kì chuyển động 
của Trái Đất quanh Mặt Trời. 
Câu 2: . Câu đồng dao 
“...Mười rằm trăng náu 
Mười sáu trăng treo” 
Thể hiện cách tính thời 
gian của người xưa theo 
âm lịch hay dương lịch? 
Câu đồn...các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi HS. 
4. Hoạt động vận dụng: 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới 
trong học tập, cuộc sống. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 2: Sinh nhật của em là ngày nào? Nó được tính theo âm 
lịch hay dương lịch 
Câu 3: Ở Việt Nam sử dụng những loại lịch nào? 
Có nên bỏ âm lịch để theo hoàn toàn dương lịch hay không? Tại 
sao? 
Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ 
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Yêu cầu Sản phẩm 
13 
Câu 1: Sinh nhật của em là 
ngày nào? Nó được tính 
theo âm lịch hay dương 
lịch 
- HS trả lời theo cá nhân 
Câu 2: Ở Việt Nam sử 
dụng những loại lịch nào? 
Có nên bỏ âm lịch để theo 
hoàn toàn dương lịch hay 
không? Tại sao? 
- Việt Nam sử dụng cả hai loại lịch : âm lịch, dương 
lich 
- Cơ sở tính âm lịch dựa vào sự di chuyển Mặt Trăng 
quanh Trái Đất, cách tính này có liên quan chặt chẽ 
đến thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Nước ta là một 
nước có nền kinh tế nông nghiệp từ lâu đời. Vì vậy, 
lịch ghi cả ngày, tháng âm lịch để nông dân thực hiện 
sản xuất nông nghiệp theo đúng thời vụ. Ngoài ra, còn 
liên quan đến văn hóa cổ truyền của dân tộc. 
- Không nên chỉ ghi 1 loại lịch là dương lịch. 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi HS. 
************************************************************* 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết :4+ 5 
CHƯƠNG 2: 
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 
NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Giới thiệu sơ lược quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất. 
- Xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á. 
- Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt 
Nam. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn 
trong hoạt động nhóm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản 
phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Giới thiệu sơ lược về quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người trên trái đất. 
+ Xác định được những dấu tích của Vượn người, người tối cổ ở Đông Nam Á. 
+ Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Vượn người, người tối cổ ở Đông 
Nam Á. 
BÀI 
3 
14 
- Vận dụng 
+ Liên hệ với thực tế cuộc sống ngày nay, vận dụng 1 số kiến thức trong bài để giải 
quyết 1 số vấn đề thực tiễn. 
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong các hoạt động cá nhân, nhóm; việc bảo vệ môi 
trường sống, tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại 
- Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư 
liệu dạy học. 
- Lược đồ dấu tích của quá trình chuyền biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam 
Á (treo tường). 
- Một số hình ảnh công cụ đồ đá, răng hoá thạch, các dạng người trong quá trình tiến 
hoá phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. 
2. Học sinh: 
- Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học 
- SGK, vở ghi 
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT 
- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, hợp tác 
- Kĩ thuật: phòng tranh, trò chơi, khăn trải bàn, động não 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động :Khởi động/ mở đầu: 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs, kết nối vào bài mới 
b. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS chia sẽ suy nghĩ của bản thân: 
- Người châu Phi, châu Á và châu Âu có màu da như thế nào? Theo em, họ có chung 
một nguồn gốc không? Nếu có thì loài người có nguồn gốc từ đâu? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả: HS trình bày cá nhân theo quan điểm và hiểu 
biết của từng học sinh 
Giáo viên dẫn vào bài mới 
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người 
a. Mục tiêu: Giới thiệu sơ lược quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái 
Đất. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Nhiệm vụ 1: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS quan sát H3.1,H3.2,H3.3 kết hợp tư 
liệu SGK (Tr18-19); 
1. Quá trình tiến hóa từ Vượn 
người thành người. 
Quá trình tiến hóa từ vượn người 
thành người trải qua 3 giai đoạn 
+ Vượn người: xuất hiện cách 
ngày nay khoảng 6 triệu năm 
15 
1. Việc phát hiện các bộ xương hóa thạch (H3.2;H3.3) 
có ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích nguồn gốc 
và quá trình tiến hóa của loài người? 
hoàn thành vào bảng phụ theo mẫu: 
 Vượn 
người 
Người 
tối cổ 
Người 
tinh 
...ng với con người hiện nay. 
B. Thể tích hộp sợ lớn hơn so với Người tối cổ. 
C. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi lên cao. 
D. Trên cơ thể chỉ còn một lớp lông mỏng. 
Câu 6: Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm 
thấy dấu tích nào của Người tối cổ? 
A. Công cụ và vũ khí bằng sắt. B. Răng hóa thạch. 
C. Bộ xương hóa thạch. D. Công cụ và vũ khí bằng đồng. 
Bước 2: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi HS. 
4. Hoạt động vận dụng: 
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới 
trong học tập, cuộc sống. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (HS về nhà làm) 
Câu 1: Hãy sưu tầm tư liệu (chữ viết, hình ảnh) và giới thiệu quá trình phát triển của 
người nguyên thủy trên thế giới hoặc ở Việt Nam. 
Câu 2: Lấy chủ đề chiếc rìu đá đầu tiên của nhân loại , hãy phát biểu cảm nghĩ của em 
về óc sáng tạo, tinh thần lao động cần mẫn, kiên trì của người tối cổ 
Rìu đá A-sơ-lin (Pháp, khoảng 1,8 triệu 
năm trước) 
Rìu đá An Khê (Việt Nam, khoảng 
800.000 năm trước) 
Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ 
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Gợi ý: Qua hình ảnh chiếc rìu đá, em nhận thấy, Người tối cổ đã có óc sáng tạo trong 
việc vận dụng đá để làm công cụ sinh hoạt săn bắt, hái lượm, trồng trọt...Mặc dù, các 
công cụ còn nhiều thô sơ nhưng cho thấy Người tối cổ đã có những bước tiến bộ ban 
đầu. 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi 
KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 
19 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 6+7 
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt: 
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. 
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của 
xã hội nguyên thuỷ trên thế giới và Việt Nam. 
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên 
thuỷ cũng như xã hội loài người. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn 
trong hoạt động nhóm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản 
phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẻ, giúp 
đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử 
được sử dụng trong bài học. 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Mô tả sơ lược các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy 
+ Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên 
thủy trên đất nước Việt Nam. 
+ Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên 
thủy và xã hội loài người. 
- Vận dụng: 
+ Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên. 
+ Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động. 
+ Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động đối với sự tiến triển của xã hội loài người 
thời nguyên thủy để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã 
hội. 
+ Vận dụng kiến thức trong bài học để giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực 
- Chăm chỉ: Ý thức được tầm quan trọng của lao động đối với bản thân và xã hội 
có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư 
liệu dạy học. 
- Bản đồ treo tường các di chỉ thời đại đồ đá và đổng ở Việt Nam. 
BÀI 
4 
KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 
20 
- Một số tranh ảnh vẽ công cụ, đó trang sức, ... của người nguyên thuỷ. 
2. Học sinh: 
- Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học 
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT 
- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 
- Kĩ thuật: KWL, động não, trao đổi, phản biện 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động : Khởi động/ mở đầu: 
a. Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo 
viên dẫn vào bài mới. 
b.Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Nếu cuộc sống hiện đại biến mất, không có điện, không có ti vi, không có phương 
tiện để di chuyển,...em sẽ sinh sống như thế nào? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
GV dẫn vào bài mới: 
Trong xã hội nguyên thủy,con người đã sống nhu thế nào ? có giống với chúng ta tưởng 
tượng không ? 
Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ thuộc vào tự nhiên. Có những 
điều tưởng chừng thật đơn giản với chúng ta ngày nay như dùng lửa để nấu chín thức 
ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưng với người nguyên thủy thực 
sự đó là những bước tiến lớn trong đời sống. 
2. Hoạt động : Hình thành ki...sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 
23 
Câu hỏi: Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý kiến: bức 
vẽ trong La-xco mô tả những con vật là đối tượng săn bắt 
của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao? 
Dự kiến sản phẩm: 
-trong bức tranh là hình ảnh của rất nhiều những con vật 
chạy nhanh chính vì thế việc săn bắt chúng rất là khó. Sự 
ra đời của cung tên là bước đệm giúp cho con người dễ 
dàng săn bắt được chúng .Chính vì thế bức tranh được 
đánh giá là những người nguyên thủy săn bắt khi đã có 
cung tên. (GV mở rộng phần Em có biết) 
Nhiệm vụ 2: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV yêu cầu HS quan sát H4.8 và H4.9, kết hợp với tư liệu 
SGK (Tr23,24) hoạt động nhóm, kĩ thuật Khăn trải bàn, 
hoàn thành vào PHT , thời gian 5 phút 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: Quan sát Hình 4.8 kết 
hợp thông tin SGK. Cho biết 
những nét chính về đời sống 
của người nguyên thủy ở Việt 
Nam (cách thức lao động, vai 
trò của lửa trong đời? 
Câu 2: Các nhà khảo cổ học 
đã tìm thấy những dấu vết, 
dấu tích gì của nguyên thủy, 
những dấu tích đó ở đâu tại 
Việt Nam? 
Câu 3: Quan sát Hình 4.9 kết 
hợp thông tin SGK. Cho biết 
những chi tiết nào thể hiện con 
người đã biết thuần dưỡng 
động vật? 
Bước 2: HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội 
dung theo yêu cầu của GV 
Gv hướng dẫn hs quan sát và khai thác nội dung tranh vẽ 
Bước 3: HS các nhóm trình bày và báo cáo kết quả (Có 
thể trình bày kết hợp với tranh ảnh trên máy chiếu; HS các 
nhóm treo sản phẩm lên bảng và xung quanh lớp học) 
Dự kiến sản phẩm: 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: Quan sát 
Hình 4.8 kết 
hợp thông tin 
SGK. Cho biết 
những nét chính 
về đời sống của 
- Cách thức lao động: 
+ Người nguyên thủy sống theo bầy 
đàn lệ thuộc vào tự nhiên. Họ di 
chuyển đến những khu rừng để tìm 
kiếm thức ăn. Phụ nữ và trẻ em hái 
KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 
24 
người nguyên 
thủy ở Việt Nam 
(cách thức lao 
động, vai trò của 
lửa trong đời? 
lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt 
thú rừng. 
- Vai trò của lửa: Người nguyên thủy 
sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng 
thức ăn, xua đuổi thú dữ 
Câu 2: Các nhà 
khảo cổ học đã 
tìm thấy những 
dấu vết, dấu tích 
gì của nguyên 
thủy, những dấu 
tích đó ở đâu tại 
Việt Nam? 
- Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy 
dấu vết những hạt thóc, vỏ trấu, hạt 
gạo cháy, có cả bàn nghiền hạt và 
chày. Chứng tỏ họ đã biết làm nông 
nghiệp từ rất sớm. Những dấu tích 
của họ ở nhiều vùng khác nhau như 
Bàu Tró (Quảng Bình), Cái Bèo, Hạ 
Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn 
(Nghệ An). 
Cây 3: Quan sát 
Hình 4.9 kết 
hợp thông tin 
SGK. Cho biết 
những chi tiết 
nào thể hiện con 
người đã biết 
thuần dưỡng 
động vật? 
- Những chi tiết thể hiện con người 
đã biết thuần dưỡng động vật: 
+ Hình ảnh con người cưỡi trên lưng 
thú và nhiều gia súc như bò, dê. 
+ Hình ảnh con người và động vật 
sống gần nhau. 
+ con người cắm lều trại để ở 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận 
xét, đánh giá. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 321: cho 3 
lời khen; 2 lời góp ý và 1 câu hỏi) 
- GV đặt thêm câu hỏi hoặc HS có thể đặt 1 số câu hỏi 
(gợi ý) 
Câu 1: Quan sát H4.3 và cho biết Người nguyên thủy tạo 
ra lửa bằng cách nào? Việc chế tạo ra lửa có ý nghĩa như 
thế nào? 
Câu 2: Hãy tưởng tượng em đang ở trong một khu rừng 
già, xa xôi, hoang vắng, chỉ có cây cối, hang đá và thú 
rừng; không có các vật dụng hiện tại như bật lửa, quẹt 
diêm, lương thực, áo mưa Làm thế nào để em tồn tại ? 
Câu 3: Qua bức vẽ trên vách hang Hình 4.9, em hình 
dung như thế nào về hoang mạc Xa-ha-ra cách đây 10.000 
năm? Sự thay đổi của vùng đất này gợi cho em suy nghĩ 
gì? 
Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: Người nguyên thủy tạo ra lửa bằng cách ghè đẻo 
hai mảnh đá với nhau (Đây là phát minh quan trọng của 
người nguyên thủy. Tạo ra lửa giúp con người có thể sử 
dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu 
nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại 
các động vật khác. ... Khả năng sử dụng lửa được cho là 
dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản 
2. Từ hái lượm, săn bắt 
đến trồng trọt, chăn 
nuôi: 
-Ban đầu, người nguyên 
thủy sống lệ thuộc hoàn 
toàn vào tự nhiên (săn 
bắt, hái lượm) 
-Sau đó, họ bắt đầu biết 
nuôi dưỡng, thuần hóa 
động vật, biết trồng trọt 
- Người nguyên thuỷ ở 
Việt Nam biết làm nông 
nghiệp từ thời văn hoá 
Hoà Bình (10.000 năm); 
sau đó định cư ở nhiều nơi 
như Cái Bèo, Hạ Long, 
Bàu Tró 
KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 
25 
xuất của cải vật chất. (GV có thể liên hệ đến công dụng 
của lửa trong đời sống hiện nay). 
Câu 2: HS trả lời theo quan điểm của cá nhân (Dựa vào 
nội dung vừa học) 
Câu 3: Chứng tỏ Sahara từng là vùng đất màu mỡ cách 
ngày nay 10 000 năm, nhưng ngày nay là một sa mạc lớn 
trên thế giới, không thuận tiện cho con người sinh sống. 
Những dấu vết để lại từ 10. 000 năm trước qua những bức 
vẽ còn lại trong hang đá cảnh báo chúng ta về biến đổi khí ... 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi; HS có thể lựa chọn 1 trong 2 câu sau: 
: Vận dụng kiến thức bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh họa đời sống lao động 
của người nguyên thủy bên dưới theo 2 chủ đề: 
KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 
28 
+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ 
+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn 
Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ 
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Câu 2: Sắp xếp như sau: 
Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ: 1, 2, 4 
Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn: 2,3,6 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
29 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 8 + 10 
SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA 
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển 
biến và phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. 
- Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã 
- Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. 
- Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương 
Đông 
- Nêu được 1 số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam trong quá trình tan rã. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn 
trong hoạt động nhóm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản 
phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp 
đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử 
được sử dụng trong bài học. 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển 
biến và phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. 
+ Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã 
+ Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. 
+ Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương 
Đông 
+ Nêu được 1 số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam trong quá trình tan rã. 
- Vận dụng: 
+ Vận dụng kiến thức để mô tả 1 số hiện tượng trong cuộc sống. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. 
- Trung thực: có tính chính xác, trung thực trong quá trình học tập và cuộc sống 
- Trách nhiệm: Ý thức được tầm quan trọng của lao động đối với bản thân và xã hội 
- Yêu nước: Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư 
liệu dạy học. 
BÀI 
5 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
30 
- Một số hình ảnh công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thuỷ trên thế giới và ở 
Việt Nam, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. 
2. Học sinh: 
- Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học 
- SGK, vở ghi 
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT 
- Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, nhận xét, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm .. 
- Kĩ thuật: kĩ thuật 321, động não, XYZ; Think-pair-share. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động: khởi động/ mở đầu: 
a. Mục tiêu: Tạo sự tò mò, không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ 
đó, giáo viên dẫn vào bài mới. 
b.Tổ chức thực hiện : 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Đọc thông tin về người băng và quan sát Hình 5.1 
Tại sao chúng ta có thể biết người băng Otzi sống vào đầu thời kì đồ đồng - khi 
kim loại bắt đầu xuất hiện? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
GV dẫn vào bài mới: 
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại. 
a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV và hs Nội dung bài học 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS quan sát H5.2,5.3,5.4 và tư liệu 
SGK, hoạt động cặp đôi, thời gian 5 phút, hoàn thành 
PHT số 1 
1: Kim loại được phát hiện như thế nào? 
2: HS quan sát H5.2; H5.3; H5.4 kể tên các công cụ 
có trong hình. Cho biết công cụ và vật dụng bằng kim 
loại có điểm gì khác biệt về hình dáng, chủng loại so 
với công cụ bằng đá? 
3.Theo em người nguyên thủy sử dụng kim loại để 
làm gì? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 
Hs thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của gv 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV 
nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 
tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình 
thành cho học sinh. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 
321: cho 3 lời khen; 2 lời góp ý và 1 câu hỏi) 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 
Hs thảo luận cặp... 
Nhiệm vụ 2: Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế- xã hội vào cuối thời 
nguyên thủy.Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những 
chuyển biến này? 
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ: 
 Hs viết nhanh khoảng 2-3 phút. 
Bước 3: Gv gọi 1 hs đọc nội dung bài làm 
Dự kiến sản phẩm: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy: 
- Về kinh tế: chuyển biến thay đổi khi công cụ bằng kim loại ra đời khiến năng suất 
lao động tăng, nhiều ngành nghề ra đời như luyện kim, nông nghiệp, khai thác mỏ, chế 
tạo vũ khí,... ra đời 
- Về xã hội: đời sống xã hội của người nguyên thủy có sự chuyển biến từ xã hội nguyên 
thủy sang xã hội giai cấp. 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và 
khen ngợi HS. 
4. Hoạt động vận dụng: 
a. Mục tiêu: Nhằm giúp HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những 
vấn đề mới trong học tập, cuộc sống. 
b.Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (GV hướng dẫn, HS về nhà hoàn thành) 
Câu 1: Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn 
Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống 
của họ 
Câu 2: Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa 
hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy 
Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ 
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết qủa
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
34 
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiết 9: KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
( Thời gian thực hiện : 60 phút, kết hợp với Địa lí) 
I. MỤC TIÊU : 
Yêu cầu cần đạt: 
1- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức đã học về thời gian trong lịch sử, 
nguồn gốc loài người , xã hội nguyên thủy; bản đồ, Trái Đất 
2-Năng lực: 
a. năng lực chung 
-Tự chủ - tự học : Tự giác ôn tập để làm bài tốt 
- Giải quyết vấn đề- sáng tạo: Biết thực hiện các thao tác tư duy phân tích, so sánh, 
tổng hợp. 
b. Năng lực địa lí: 
-Xác định được tọa độ địa lí của một điểm,tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản 
đồ 
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ mới trong đề thi 
3.Phẩm chất : 
- Trung thực: Nghiêm túc, tự giác làm bài 
II. CHUẨN BỊ 
1. Gv: Ma trận, bảng đặc tả, Đề bài, đáp án 
2. HS: Ôn bài, chuẩn bị dụng cụ học tập 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1.Hoạt động: Mở đầu: Gv nêu yêu cầu đối với giờ kiểm tra: nghiêm túc, trật tự. 
2..Bài kiểm tra 
2.1.Mục đích đề kiểm tra 
Đánh giá kết quả học tập của hs thông qua các chủ đề :Thời kì nguyên thủy, bản đồ, 
Trái Đất 
-Đánh giá năng lực : giải quyết vấn đề,sáng tạo, xác định tọa độ địa lí,tính khoảng cách 
dựa vào tỉ lệ bản đồ, xác định phương hướng. 
-Đánh giá khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 
-Điều chỉnh quá trình dạy học một cách kịp thời 
2.2> Hình thức đề kiểm tra: câu hỏi TNKQ 
2.3. ma trận đề kiểm tra 
3.Hoạt động : Luyện tập: 
Gv nhận xét giờ kiểm tra 
4.Hoạt động :Vận dụng 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
35 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 11+ 12: 
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI 
AI CẬP CỔ ĐẠI 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành 
nền văn minh Ai Cập cổ đại. ) 
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Ai Cập cổ đại. 
- Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập cổ đại. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn 
trong hoạt động nhóm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản 
phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp 
đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm 
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác 
nhau để hoàn thành nhiệm vụ. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Nói chính xác, đúng ngữ điệu, nhịp điệu, trình bày được 
nội dung của sản phẩm. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử 
được sử dụng trong bài học. 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành 
nền văn minh Ai Cập cổ đại. 
+ Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Ai Cập cổ đại. 
+ Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập cổ đại. 
- Vận dụng: Vận dụng kiến thức lịch sử trong bài học để giải quyết một số vấn đề trong 
thực tiễn. (Vai trò của các thành tựu của Ai Cập cổ đại đối với ngày nay; thực hiện 
phép tính theo cách của người Ai Cập). 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. 
- Trung thực: có tính chính xác, trung thực trong quá trình học tập và cuộc sống 
- Trách nhiệm: Ý thức được tầm quan trọng của các thành tựu văn hóa của người Ai 
Cập; có trách nhiệm để giữ gìn, bảo vệ 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu t...mùa 
khô là mùa cạn và mùa mưa nước dâng cao. Vào 
mùa khô, khi nước cạn, cát sa mạc (vùng Mem-phít, 
nơi có nhiều kim tự tháp là vùng cát sa mạc) và đất 
phù sa pha cát bị gió cuốn lên thành một “đồng cát 
bụi”. Khi mùa mưa đến và cũng là mùa hè, cây cối 
thay nhau đâm hoa kết trái, là mùa thu hoạch lúa 
chín trông như “một vườn hoa”. Đây cũng chính là 
gợi ý cho nhận định của Hê-rô-đốt: Ai Cập là tặng 
phẩm của sông Nin. 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
39 
GV nhấn mạnh vai trò của sông Nin : bồi đắp phù 
sa (chỉ cần công cụ gỗ, đá cũng có thể trồng cấy 
được); cung cấp nước tưới (rất dồi dào, nhưng lại 
theo mùa lũ nên phải làm thuỷ lợi, kênh, mương tưới 
tiêu,...); đường giao thương buôn bán, vận chuyển 
hàng hóa (sông là đường giao thông chính giữa các 
vùng). GV có thể mở rộng thêm cho HS về vai trò là 
đường giao thông chính của các dòng sông ở Ai Cập 
bằng việc tổ chức cho HS kể một số câu chuyện mà 
các em đã từng đọc trong truyện cổ tích Nghìn lẻ một 
đêm (A-la-đanh và cây đèn thần, Thuỷ thủ Sin-ba, 
A-li-ba-ba và bốn mươi tên cướp,...). Từ đó, GV đi 
đến kết luận: Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại. 
a. Mục tiêu: 
- HS nêu được quá trình hình thành nhà nước của người Ai Cập cổ đại. 
- HS hiểu được vể bản chất nhà nước của người Ai Cập cổ đại. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV yêu cầu HS quan sát H6.4 và tư liệu SGK (Tr34) 
và mục Em có biết HS hoạt động thảo luận nhóm, kĩ 
thuật Khăn trải bàn; thời gian 5 phút; hoàn thành 
PHT số 2 
H6.4 Phiến đá Na-mơ 
Yêu cầu Sản 
phẩm 
Câu 1: Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở 
đâu? 
Câu 2: Họ sống riêng lẻ từng gia đình 
hay trong một cộng đồng? Họ tập hợp 
thành hai vùng cư trú chủ yếu là vùng 
nào? 
Câu 3: Nhà nước Ai Cập ra đời như 
thế nào? 
2. Quá trình thành lập nhà 
nước Ai Cập cổ đại. 
- Khoảng năm 3000 TCN, vua 
Na-mơ hay Mê-nét thống nhất 
Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra 
đời. 
- Nhà nước do vua (pha-ra-
ông) 
 đứng đầu và có quyền lực tối 
cao, sở hữu toàn bộ đất đai, 
của cải , có quân đội riêng. 
- Năm 30 TCN, người La Mã 
xâm chiếm Ai Cập, nhà nước 
Ai Cập cổ đại sụp đổ. 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
40 
Câu 4: Quá trình thống nhất Ai Cập 
cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện 
như thế nào trên phiến đá Na-mơ? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung 
vào PHT số 2 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: Cư dân Ai 
Cập cổ đại cư trú ở 
đâu? 
- Cư dân Ai Cập cổ đại cư 
trú ở vùng lưu vực sông 
Nin. 
Câu 2: Họ sống 
riêng lẻ từng gia 
đình hay trong một 
cộng đồng? Họ tập 
hợp thành hai vùng 
cư trú chủ yếu là 
vùng nào? 
- Họ sống theo từng công 
xã, gọi là Nôm. Từ thiên 
niên kỉ IV, các Nôm miền 
Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, 
các Nôm miền Nam hợp 
thành Thượng Ai Cập. 
Câu 3: Nhà nước 
Ai Cập ra đời như 
thế nào? 
- Khoảng năm 3000 TCN, 
vua Na-mơ, hay vua Mê-
nét đã thống nhất Thượng 
và Hạ Ai Cập. Nhà nước 
Ai Cập ra đời. 
Câu 4: Quá trình 
thống nhất Ai Cập 
cổ đại bằng chiến 
tranh được thể hiện 
như thế nào trên 
phiến đá Na-mơ? 
- Vua Na-mơ đội cả hai 
vương miện (vương miện 
ở Thượng Ai Cập màu 
trắng, ở Hạ Ai Cập màu 
đỏ). 
- Hình ảnh người đàn ông 
chỉ tay vào một người 
đang quỳ xuống bên dưới 
- mặt 1, hình ảnh người 
đàn ông dẫn đầu một hàng 
quân có vũ khí - mặt 2. 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV 
nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 
tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình 
thành cho học sinh. 
GV nhấn mạnh: 
- Na-mơ và những người kế vị đã cai trị Ai Cập theo 
hình thức cha truyền con nối. Đứng đầu nhà nước Ai 
Cập cổ đại là các pha-ra-ông (Kẻ ngự trong cung 
điện), có quyền lực tối cao, sở hữu toàn bộ đất đai, 
của cải, có quân đội riêng. (Nhà nước quân chủ 
chuyên chế là chính thể mà quân chủ nắm thực 
quyền. Hiến pháp không tồn tại hoặc không hề có tác 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
41 
dụng trong chế độ này. Chế độ quân chủ chuyên chế 
đã có mặt từ thời cổ đại và phát triển mạnh tại các 
quốc gia phong kiến phương Đông. Có thể cho HS 
liên hệ đến Việt Nam. ) 
- Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà 
nước Ai Cập cổ đại sụp đổ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Ai Cập cổ 
đại. 
a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập cổ đại và 
hiểu được giá trị của các thành tựu đó với ngày nay. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- 1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành tự văn hóa tiêu 
biểu của Ai Cập cổ đại? 
2. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? 
3. Tại sao hình học lại phát triển ở Ai Cập cổ đại? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
Hs vẽ sơ đồ theo nhóm ở nhà 
Nhiệm vụ 1: hs chuẩn bị ở nhà, làm bài trên pad...h nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại. 
+ Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại. 
+ Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại. 
- Vận dụng: Tìm kiếm, sưu tầm tư liệu phục vụ cho bài học 
+Vận dụng kiến thức lịch sử trong bài học để đánh giá vai trò của các thành tựu của 
Lưỡng Hà đối với ngày nay 
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm : Trân trọng những di sản của nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại để lại cho 
nhân loại, có trách nhiệm để giữ gìn, bảo vệ 
- Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, 
- Sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. 
- Lược đồ Lưỡng Hà cổ đại phóng to, tranh ảnh 
- Video về một số nội dung trong bài học. 
2. Học sinh: 
- Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học 
- SGK, vở ghi 
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT 
BÀI 
7 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
45 
- Phương pháp: nêu vấn đề, nhận xét, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, cá nhân 
- Kĩ thuật: trực qua, kĩ thuật 321, động não, khăn trải bàn, 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động :Khởi động/ mở đầu: 
a. Mục tiêu: Tạo không khí, tâm thế hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ 
đó, giáo viên dẫn vào bài mới. 
b. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV đưa tranh ảnh, HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: (Hoặc GV chỉ vào đồng hồ 
treo tường của lớp học, đồng hồ đeo tay) 
Câu 1: Cho biết đây là gì? 
Câu 2: Cho biết đồng hồ chạy 1 tiếng bao nhiêu phút? 1 phút bao nhiêu giây? 
Câu 3: Em có biết được cư dân nào trên thế giới đã phát minh ra hệ thống số đếm lấy 
số 60 làm cơ sở để chia 1 giờ thành 60 phút, 1 phút thành 60 giây hay không? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
Bước 4: Gv nhận xét, kết luận 
2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1: Phân tích điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh 
Lưỡng Hà 
a.Mục tiêu: Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành nên 
văn minh cổ đại Lưỡng Hà 
b.Tổ chức thực hiện 
Hoạt động của GV-HS 
Nội dung ghi bảng 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và tư liệu 
SGK, hoàn thành PHT số 1 
1. Quan sát bản đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết 
Lưỡng hà cổ đại hình thành trên khu vực nào của 
châu Á ngày nay? 
2. Quan sát hình 7.1 và lược đồ 7.1 và 7.2 kết hợp 
với kiến thức đã học, em hãy chỉ ra điểm khác nhau 
về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng 
Hà cổ đại 
1. Điều kiện tự nhiên: 
- Lưỡng Hà cổ đại nằm ở lưu vực 
các dòng sông lớn (Ơ-phơ-rát và 
Ti-gơ-rơ), là một vùng bình 
nguyên rộng lớn, bằng phẳng. 
- Kinh tế nông nghiệp phát triển 
sớm, họ biết trồng chà là, ngũ 
cốc. Nền văn minh Lưỡng Hà 
được hình thành rất sớm. 
- Các dòng sông trở thành những 
tuyến giao thương chính, thúc đẩy 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
46 
2.Tại sao nhiều ng Lưỡng Hà lại trở thành thương 
nhân ? 
Bước 2: HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ, 
hoàn thành nội dung vào PHT số 1 
Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: 
Quan sát bản 
đồ khu vực Tây 
Nam Á, cho 
biết Lưỡng hà 
cổ đại hình 
thành trên khu 
vực nào của 
châu Á ngày 
nay 
- Lưỡng Hà cổ đại hình 
thành trên vùng đất Tây 
Nam Á ngày nay, nằm giữa 
hai con sông Ti-grơ và Ơ-
phrát, người Hy Lạp cổ đại 
gọi là Mê-dô-pô-ta-mi có 
nghĩa là “vùng đất giữa hai 
con sông”, giáp sa mạc A-
ra-bi-an và vịnh Ba Tư (còn 
gọi là vịnh Péc-xích). Sông 
Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ bắt 
nguồn từ vùng núi thuộc 
Thổ Nhĩ Kì, chảy qua I-rắc 
và đổ ra vịnh Ba Tư. 
- Các quốc gia ngày nay 
nằm trên vùng đất Lưỡng 
Hà : (Lưỡng Hà: I-rắc, đông 
Syria, đông nam Thổ Nhĩ 
Kì) 
Câu 2: Chỉ ra 
điểm khác nhau 
về điều kiện tự 
nhiên giữa Ai 
Cập cổ đại và 
Lưỡng Hà cổ 
đại 
Ai Cập cổ đại gần như bị 
bao bọc bởi các hoang mạc 
nên khá cô lập với xung 
quanh 
-Lưỡng Hà là vùng bình 
nguyên rộng mở, tương đối 
bằng phẳng, không có biên 
giới thiên nhiên hiểm trở 
nên cư dân Lưỡng Hà đi lại 
dễ dàng, tiếp giáp vịnh biển 
lớn -> hoạt động buôn bán, 
trao đổi hàng hóa với những 
vùng xung quanh khá phát 
triển 
 Câu 3: Điều 
kiện tự nhiên 
đó đã mang lại 
những thuận lợi 
gì cho cư dân 
Lưỡng Hà cổ 
đại? 
- Nông nghiệp phát triển: 
trồng chà là, ngũ cốc, rau 
củ, thuần dưỡng động vật. 
- Nhiều người Lưỡng Hà trở 
thành thương nhân do việc 
đi lại dễ dàng, họ đi khắp 
thương mại phát triển, nhiều 
người Lưỡng Hà trở thành thương 
nhân. 
=> Lưỡng Hà là tặng phẩm của 
những dòng sông. 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
47 
Tây Á với những đàn lạc đà 
chất đầy hàng hóa trên lưng. 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; 
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức 
đã hình thành cho... cáo kết quả (dán sản phẩm 
trên bảng và xung quanh lớp học) 
Dự kiến sản phẩm: 
Yêu cầu Sản phẩm 
Câu 1: Nêu 
những thành 
tựu văn hóa chủ 
yếu của Lưỡng 
Hà cổ đại 
- Chữ viết và văn học: 
+ Chữ hình nêm (hình dạng giống như 
chiếc đinh hay góc nhọn nên được gọi 
là hình nêm hay hình góc). 
+ Bộ sử thi Gin-ga-mét, xây dựng dựa 
trên hình tượng 1 vị vua có thật của 
người Xu-me. 
3. Những thành tựu văn 
hóa chủ yếu. 
- Chữ viết và văn học: 
+ Chữ hình nêm 
+ Bộ sử thi Gin-ga-mét, xây 
dựng dựa trên hình tượng 1 
vị vua có thật của người Xu-
me. 
- Luật pháp: năm 1750 TCN, 
ban hành bộ luật Ha-ma-ra-
bi, quy định những nguyên 
tắc trong đời sống. 
- Toán học: rất giỏi về số học 
nên có nhiều phương pháp 
đếm khác nhau, nổi bật là hệ 
thống đếm lấy số 60 làm cơ 
sở; 
- Kiến trúc, điêu khắc: 
+ Các công trình kiến trúc 
nổi tiếng như vườn treo Ba-
bi-lon (thế kỉ VI TCN) 
+ Một số tác phẩm điêu khắc 
như Sư tử gầm-gạch men 
=> Đây là những thành tựu 
văn hóa rất quan trọng, 
đóng góp to lớn đối với nền 
văn minh nhân loại. 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
50 
- Luật pháp: năm 1750 TCN, ban hành 
bộ luật Ha-ma-ra-bi, quy định những 
nguyên tắc trong đời sống. 
- Toán học: rất giỏi về số học nên có 
nhiều phương pháp đếm khác nhau, 
nổi bật là hệ thống đếm lấy số 60 làm 
cơ sở; 
- Kiến trúc, điêu khắc: 
+ Các công trình kiến trúc nổi tiếng 
như vườn treo Ba-bi-lon (thế kỉ VI 
TCN) 
+ Một số tác phẩm điêu khắc như Sư 
tử gầm-gạch men 
Câu 2: Em có 
nhận xét gì về 
những thành 
tựu văn hóa của 
Lưỡng Hà cổ 
đại 
- Đây là những thành tựu văn hóa rất 
quan trọng, nổi bật trong số đó có 
nhiều thành tựu còn tồn tại và có giá 
trị đến ngày nay, đóng góp to lớn đối 
với nền văn minh nhân loại. 
-> Văn minh Lưỡng Hà là một trong 
số những nền văn minh rực rỡ nhất 
nhân loại 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận 
xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học 
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học 
sinh. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 321: cho 3 lời khen; 
2 lời góp ý và 1 câu hỏi) 
GV đặt thêm câu hỏi hoặc HS có thể đặt 1 số câu hỏi 
để HS trao đổi, tranh luận (gợi ý) 
Câu 1: Quan sát Hình 7.3, em hãy cho biết tại sao người 
Xu-me không dùng dụng cụ đầu hình tròn hay lông mềm 
để khắc chữ trên những phiến đất sắt? 
Câu 2: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua Ha-mu-
ra-bi ban hành bộ luật để làm gì? 
Câu 3: Kể tên 1 số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay 
chúng ta đang thừa hưởng từ các phát minh của người 
Lưỡng Hà cổ đại. 
Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: Không thể dùng dụng cụ đầu hình tròn hay lông 
mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt vì không viết 
được như vậy. Người Lưỡng Hà dùng dụng cụ có đầu hình 
nhọn để khắc chữ viết có hình dạng giống như những chiếc 
đinh hay góc nhọn. 
Câu 2: Vua ban hành bộ luật để phát huy chính nghĩa ở 
đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo luật pháp, làm cho 
kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu. 
KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 
51 
Câu 3: Một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng 
ta đang thừa hưởng từ các phát minh của người Lưỡng Hà 
cổ đại. 
- Hệ đếm 60 và 1 giờ có 60 phút: Người dân Lưỡng Hà sử 
dụng hệ thống số đếm 60. Từ đó, người Lưỡng Hà phân 
chia 1 giờ thành 60 phút và 1 phút gồm 60 giây. Cũng 
chính nhờ vào cơ số 60, vòng tròn được chia thành 360 độ. 
- Toán học: Từ xưa, người Lưỡng Hà cổ đại biết cách làm 
4 phép tính cộng trừ nhân chia, biết phân số, luỹ thừa, căn 
số bậc hai và căn số bậc 3. . 
- Lịch: Những nhà thiên văn học người Babylon (một bộ 
phận của nền văn minh Lưỡng Hà) có thể dự đoán các kỳ 
nhật nguyệt thực và các điểm chí trong năm. Cũng chính 
họ đưa ra ý tưởng lịch 12 tháng dựa trên chu kỳ Mặt Trăng. 
Đây là cơ sở cho loại lịch âm dương mà chúng ta sử dụng 
ngày nay. 
- Bánh xe và xe kéo: Người Lưỡng Hà trong những năm 
3.000 TCN là những cư dân đầu tiên chế tạo một phương 
tiện di chuyển nhờ vào sức kéo động vật. 
GV nhấn mạnh: Ngoài những thành tựu nổi bật trên, 
người Lưỡng Hà còn phát minh ra bánh xe, ngày nay được 
ứng dụng trong lĩnh vực làm bánh xe ô tô, xe máy,... phát 
minh ra lịch, chia 1 năm thành 12 tháng, mỗi tháng có 29 
hoặc 30 ngày. Có thể nói rằng những thành tựu, phát minh 
của người Lưỡng Hà cổ đại là những thành tựu văn hóa rất 
quan trọng, nổi bật trong số đó có nhiều thành tựu còn tồn 
tại và có giá trị đến ngày nay, đóng góp to lớn đối với nền 
văn minh nhân loại. 
3. Hoạt động : Luyện tập 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập 
b. Tổ chức hoạt động: 
Câu 1: Kể tên những đồ vật xung quanh em có ứng dụng thành tựu toán học của người 
Lưỡng Hà cổ đại 
Bước 2: HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ 
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả 
Dự kiến sản phẩm: 
Câu 2: Đồng hồ, đo độ, compa, la bàn cơ học, bánh xe 
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh gi

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_lop_6_phan_lich_su_sach_c.pdf