Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
( hs tự học )
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.
-Biết cách đặt các câu hỏi để khai thác tư liệu lịch sử
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ
+ Nêu được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử
+ Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
- Vận dụng:
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vấn đề thực tiễn hiện nay.
- Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
( hs tự học )
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.
-Biết cách đặt các câu hỏi để khai thác tư liệu lịch sử
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ
+ Nêu được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử
+ Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
- Vận dụng:
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vấn đề thực tiễn hiện nay.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Phần Lịch sử) Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
1 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 1+ 2 CHƯƠNG I: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? LỊCH SỬ LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. - Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích được vì sao cần học lịch sử. - Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. ( hs tự học ) 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm - Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử. -Biết cách đặt các câu hỏi để khai thác tư liệu lịch sử - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ + Nêu được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử + Giải thích được vì sao cần học lịch sử. - Vận dụng: + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vấn đề thực tiễn hiện nay. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: + Tôn trọng quá khứ, có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại - Trách nhiệm: Có thái độ đúng đắn khi tham quan các di tích, bảo tàng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy tính - Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. 2. Học sinh: BÀI 1 2 - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở , hợp tác IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động: khởi động/ mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs , kết nối với bài học mới b.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hãy mô tả lớp học của mình ở thời điểm hiện tại (HS có thể miêu tả bằng nhiều cách khác nhau như vẽ tranh, vẽ biếm họa, viết đoạn văn miêu tả,..) Câu hỏi: Theo em, những miêu tả của các em có giống nhau không? Vì sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bước 3: HS trình bày cá nhân theo quan điểm và hiểu biết của từng học sinh Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử và môn lịch sử. a. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. - Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Lịch sử là gì? Em hãy nêu 1 ví dụ cụ thể về Lịch sử 2. Quan sát hình 1.1 ( rồng đá trước thềm điện Kính Thiên) , em hãy đặt những câu hỏi giúp em tìm hiểu về quá khứ khi quan sát bức ảnh? 3. Đọc Phần Em có biết và nêu những yếu tố cơ bản khi tìm hiểu về một chuyện đã xảy ra trong quá khứ là gì? Bước 2: thực hiện trao đổi cặp đôi, kĩ thuật Think-pair- share, thời gian 5 phút - Think: HS làm việc cá nhân, thời gian 2 phút - Pair: Sau đó, HS trao đổi cặp đôi (bạn bên cạnh), thời gian 2 phút - Share: HS được mời chia sẻ, GV gọi ngẫu nhiên theo STT, HS nêu ý kiến không trùng lặp với ý kiến của HS khác, thời gian 1 phút Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả sau khi đã trao đổi với bạn cùng bàn. 1. Lịch sử là gì? - Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. - Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. 3 - Những yếu tố cơ bản về một chuyện xảy ra trong quá khứ: thời gian, không gian xảy ra và con người liên quan tới sự kiện đó. - Tự đặt ra và trả lời những câu hỏi như: + Việc đó xảy ra khi nào? Ở đâu? + Xảy ra như thế nào? Vì sao lại xảy ra? + Ai liên quan đến việc đó? Việc đó có ý nghĩa và giá trị gì đối với ngày nay Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, kết luận - - Gv chuyển ý sang mục 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải học lịch sử? a. Mục tiêu: Giải thích được vì sao cần học lịch sử. b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát đoạn video (hoặc tranh ảnh) sự kiện: Chủ tịch HCM đọc tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình (2/9/1945) và hình ảnh và câu nói của Hồ Chí Minh (SGK Tr10); thảo luận nhóm theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”; thời gian 5 phút; theo yêu cầu sau: Hình ảnh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Đây... có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? H1.7 Cửa Bắc (Hà Nội) Bước 2: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả Dự kiến sản phẩm: 7 (HS trả lời tùy theo quan đểm cá nhân, nhưng cần hướng HS đến việc xóa bỏ những dấu tích lịch sử là không nên và giải thích) Việc trùng tu lại khu kiến trúc là điều tốt nhưng việc xóa bỏ những vết đạn pháo là không nên. Những dấu vết đó là minh chứng lịch sử hùng hồn, minh chứng cho lịch sử chiến đấu kiên cường của dân tộc nên việc xóa bỏ nó cũng như là chính chúng ta đang xóa bỏ lịch sử cùa dân tộc vậy. Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. ********************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử. - Biết được 1 số cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, âm lịch, dương lịch, Công lịch, trước Công nguyên, Công nguyên, dương lịch, âm lịch,...; 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Nêu được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử. + Biết được 1 số cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, âm lịch, dương lịch, Công lịch, trước Công nguyên, Công nguyên, dương lịch, âm lịch,...; + Giải thích vì sao vì sao phải xác định được thời gian trong lịch sử. - Vận dụng: + Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời gian, tính được các mốc thời gian. + Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết quý trọng thời gian, sắp xếp thời gian 1 cách hợp lí trong cuộc sống và sinh hoạt bản thân. - Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, 8 - Bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. - Tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học - SGK, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Phương pháp: nêu vấn đề, hợp tác, sử dụng sơ đồ .. - Kĩ thuật: 321, phòng tranh, trò chơi, đóng vai, khăn trải bàn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động/ mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs, kết nối với bài mới b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát H1. Một tờ lịch treo tường (hoặc tờ lịch HS chuẩn bị); - HS đọc các thông tin trong tờ lịch và trả lời các câu hỏi: 1/ Em hãy ghi lại các mốc thời gian có trong tờ lịch. 2/Giải thích vì sao trong tờ lịch lại có hai hệ thống ngày, tháng, năm khác nhau? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả: HS trình bày cá nhân theo quan điểm và hiểu biết của từng học sinh Bước 4: Giáo viên dẫn vào bài mới: 2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu âm lịch và dương lịch a. Mục tiêu: Biết được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử. b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Theo dõi đoạn vi deo sau đây và trả lời câu hỏi: ?Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào? ?Thế nào là Âm lịch? Dương lịch? 2. Câu đồng dao “...Mười rằm trăng náu Mười sáu trăng treo” Thể hiện cách tính thời gian của người xưa theo âm lịch hay dương lịch? 3.Hs quan sát ảnh đồng hồMặt trời và trả lời câu hỏi : Tại sao lại gọi đây là đồng hồ Mặt trời? Bước 2: HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ, Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: - Người xưa sáng tạo ra lịch trên cơ sở theo dõi chu kì 1. Âm lịch và dương lịch: - - Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 9 ?Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào? ?Thế nào là Âm lịch? Dương lịch? chuyển động của MặtTrăng quanh TĐ và của TĐ quanh MT - Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 2: . Câu đồng dao “...Mười rằm trăng náu Mười sáu trăng treo” Thể hiện cách tính thời gian của người xưa theo âm lịch hay dương lịch? Câu đồn...các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, cuộc sống. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu Sản phẩm Câu 2: Sinh nhật của em là ngày nào? Nó được tính theo âm lịch hay dương lịch Câu 3: Ở Việt Nam sử dụng những loại lịch nào? Có nên bỏ âm lịch để theo hoàn toàn dương lịch hay không? Tại sao? Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu Sản phẩm 13 Câu 1: Sinh nhật của em là ngày nào? Nó được tính theo âm lịch hay dương lịch - HS trả lời theo cá nhân Câu 2: Ở Việt Nam sử dụng những loại lịch nào? Có nên bỏ âm lịch để theo hoàn toàn dương lịch hay không? Tại sao? - Việt Nam sử dụng cả hai loại lịch : âm lịch, dương lich - Cơ sở tính âm lịch dựa vào sự di chuyển Mặt Trăng quanh Trái Đất, cách tính này có liên quan chặt chẽ đến thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Nước ta là một nước có nền kinh tế nông nghiệp từ lâu đời. Vì vậy, lịch ghi cả ngày, tháng âm lịch để nông dân thực hiện sản xuất nông nghiệp theo đúng thời vụ. Ngoài ra, còn liên quan đến văn hóa cổ truyền của dân tộc. - Không nên chỉ ghi 1 loại lịch là dương lịch. Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. ************************************************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết :4+ 5 CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu sơ lược quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất. - Xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á. - Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Giới thiệu sơ lược về quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người trên trái đất. + Xác định được những dấu tích của Vượn người, người tối cổ ở Đông Nam Á. + Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Vượn người, người tối cổ ở Đông Nam Á. BÀI 3 14 - Vận dụng + Liên hệ với thực tế cuộc sống ngày nay, vận dụng 1 số kiến thức trong bài để giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong các hoạt động cá nhân, nhóm; việc bảo vệ môi trường sống, tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại - Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. - Lược đồ dấu tích của quá trình chuyền biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á (treo tường). - Một số hình ảnh công cụ đồ đá, răng hoá thạch, các dạng người trong quá trình tiến hoá phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học - SGK, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, hợp tác - Kĩ thuật: phòng tranh, trò chơi, khăn trải bàn, động não IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động :Khởi động/ mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs, kết nối vào bài mới b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS chia sẽ suy nghĩ của bản thân: - Người châu Phi, châu Á và châu Âu có màu da như thế nào? Theo em, họ có chung một nguồn gốc không? Nếu có thì loài người có nguồn gốc từ đâu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả: HS trình bày cá nhân theo quan điểm và hiểu biết của từng học sinh Giáo viên dẫn vào bài mới 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người a. Mục tiêu: Giới thiệu sơ lược quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất. b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát H3.1,H3.2,H3.3 kết hợp tư liệu SGK (Tr18-19); 1. Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trải qua 3 giai đoạn + Vượn người: xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm 15 1. Việc phát hiện các bộ xương hóa thạch (H3.2;H3.3) có ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích nguồn gốc và quá trình tiến hóa của loài người? hoàn thành vào bảng phụ theo mẫu: Vượn người Người tối cổ Người tinh ...ng với con người hiện nay. B. Thể tích hộp sợ lớn hơn so với Người tối cổ. C. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi lên cao. D. Trên cơ thể chỉ còn một lớp lông mỏng. Câu 6: Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ? A. Công cụ và vũ khí bằng sắt. B. Răng hóa thạch. C. Bộ xương hóa thạch. D. Công cụ và vũ khí bằng đồng. Bước 2: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, cuộc sống. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (HS về nhà làm) Câu 1: Hãy sưu tầm tư liệu (chữ viết, hình ảnh) và giới thiệu quá trình phát triển của người nguyên thủy trên thế giới hoặc ở Việt Nam. Câu 2: Lấy chủ đề chiếc rìu đá đầu tiên của nhân loại , hãy phát biểu cảm nghĩ của em về óc sáng tạo, tinh thần lao động cần mẫn, kiên trì của người tối cổ Rìu đá A-sơ-lin (Pháp, khoảng 1,8 triệu năm trước) Rìu đá An Khê (Việt Nam, khoảng 800.000 năm trước) Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả Dự kiến sản phẩm: Gợi ý: Qua hình ảnh chiếc rìu đá, em nhận thấy, Người tối cổ đã có óc sáng tạo trong việc vận dụng đá để làm công cụ sinh hoạt săn bắt, hái lượm, trồng trọt...Mặc dù, các công cụ còn nhiều thô sơ nhưng cho thấy Người tối cổ đã có những bước tiến bộ ban đầu. Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 19 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 6+7 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt: - Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. - Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của xã hội nguyên thuỷ trên thế giới và Việt Nam. - Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như xã hội loài người. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Mô tả sơ lược các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy + Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam. + Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy và xã hội loài người. - Vận dụng: + Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên. + Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động. + Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động đối với sự tiến triển của xã hội loài người thời nguyên thủy để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội. + Vận dụng kiến thức trong bài học để giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực - Chăm chỉ: Ý thức được tầm quan trọng của lao động đối với bản thân và xã hội có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. - Bản đồ treo tường các di chỉ thời đại đồ đá và đổng ở Việt Nam. BÀI 4 KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 20 - Một số tranh ảnh vẽ công cụ, đó trang sức, ... của người nguyên thuỷ. 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan - Kĩ thuật: KWL, động não, trao đổi, phản biện IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động : Khởi động/ mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới. b.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nếu cuộc sống hiện đại biến mất, không có điện, không có ti vi, không có phương tiện để di chuyển,...em sẽ sinh sống như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả GV dẫn vào bài mới: Trong xã hội nguyên thủy,con người đã sống nhu thế nào ? có giống với chúng ta tưởng tượng không ? Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ thuộc vào tự nhiên. Có những điều tưởng chừng thật đơn giản với chúng ta ngày nay như dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưng với người nguyên thủy thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời sống. 2. Hoạt động : Hình thành ki...sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 23 Câu hỏi: Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý kiến: bức vẽ trong La-xco mô tả những con vật là đối tượng săn bắt của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao? Dự kiến sản phẩm: -trong bức tranh là hình ảnh của rất nhiều những con vật chạy nhanh chính vì thế việc săn bắt chúng rất là khó. Sự ra đời của cung tên là bước đệm giúp cho con người dễ dàng săn bắt được chúng .Chính vì thế bức tranh được đánh giá là những người nguyên thủy săn bắt khi đã có cung tên. (GV mở rộng phần Em có biết) Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quan sát H4.8 và H4.9, kết hợp với tư liệu SGK (Tr23,24) hoạt động nhóm, kĩ thuật Khăn trải bàn, hoàn thành vào PHT , thời gian 5 phút Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Quan sát Hình 4.8 kết hợp thông tin SGK. Cho biết những nét chính về đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam (cách thức lao động, vai trò của lửa trong đời? Câu 2: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những dấu vết, dấu tích gì của nguyên thủy, những dấu tích đó ở đâu tại Việt Nam? Câu 3: Quan sát Hình 4.9 kết hợp thông tin SGK. Cho biết những chi tiết nào thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật? Bước 2: HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV Gv hướng dẫn hs quan sát và khai thác nội dung tranh vẽ Bước 3: HS các nhóm trình bày và báo cáo kết quả (Có thể trình bày kết hợp với tranh ảnh trên máy chiếu; HS các nhóm treo sản phẩm lên bảng và xung quanh lớp học) Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Quan sát Hình 4.8 kết hợp thông tin SGK. Cho biết những nét chính về đời sống của - Cách thức lao động: + Người nguyên thủy sống theo bầy đàn lệ thuộc vào tự nhiên. Họ di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn. Phụ nữ và trẻ em hái KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 24 người nguyên thủy ở Việt Nam (cách thức lao động, vai trò của lửa trong đời? lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng. - Vai trò của lửa: Người nguyên thủy sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn, xua đuổi thú dữ Câu 2: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những dấu vết, dấu tích gì của nguyên thủy, những dấu tích đó ở đâu tại Việt Nam? - Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu vết những hạt thóc, vỏ trấu, hạt gạo cháy, có cả bàn nghiền hạt và chày. Chứng tỏ họ đã biết làm nông nghiệp từ rất sớm. Những dấu tích của họ ở nhiều vùng khác nhau như Bàu Tró (Quảng Bình), Cái Bèo, Hạ Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An). Cây 3: Quan sát Hình 4.9 kết hợp thông tin SGK. Cho biết những chi tiết nào thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật? - Những chi tiết thể hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật: + Hình ảnh con người cưỡi trên lưng thú và nhiều gia súc như bò, dê. + Hình ảnh con người và động vật sống gần nhau. + con người cắm lều trại để ở Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 321: cho 3 lời khen; 2 lời góp ý và 1 câu hỏi) - GV đặt thêm câu hỏi hoặc HS có thể đặt 1 số câu hỏi (gợi ý) Câu 1: Quan sát H4.3 và cho biết Người nguyên thủy tạo ra lửa bằng cách nào? Việc chế tạo ra lửa có ý nghĩa như thế nào? Câu 2: Hãy tưởng tượng em đang ở trong một khu rừng già, xa xôi, hoang vắng, chỉ có cây cối, hang đá và thú rừng; không có các vật dụng hiện tại như bật lửa, quẹt diêm, lương thực, áo mưa Làm thế nào để em tồn tại ? Câu 3: Qua bức vẽ trên vách hang Hình 4.9, em hình dung như thế nào về hoang mạc Xa-ha-ra cách đây 10.000 năm? Sự thay đổi của vùng đất này gợi cho em suy nghĩ gì? Dự kiến sản phẩm: Câu 1: Người nguyên thủy tạo ra lửa bằng cách ghè đẻo hai mảnh đá với nhau (Đây là phát minh quan trọng của người nguyên thủy. Tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. ... Khả năng sử dụng lửa được cho là dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản 2. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi: -Ban đầu, người nguyên thủy sống lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên (săn bắt, hái lượm) -Sau đó, họ bắt đầu biết nuôi dưỡng, thuần hóa động vật, biết trồng trọt - Người nguyên thuỷ ở Việt Nam biết làm nông nghiệp từ thời văn hoá Hoà Bình (10.000 năm); sau đó định cư ở nhiều nơi như Cái Bèo, Hạ Long, Bàu Tró KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 25 xuất của cải vật chất. (GV có thể liên hệ đến công dụng của lửa trong đời sống hiện nay). Câu 2: HS trả lời theo quan điểm của cá nhân (Dựa vào nội dung vừa học) Câu 3: Chứng tỏ Sahara từng là vùng đất màu mỡ cách ngày nay 10 000 năm, nhưng ngày nay là một sa mạc lớn trên thế giới, không thuận tiện cho con người sinh sống. Những dấu vết để lại từ 10. 000 năm trước qua những bức vẽ còn lại trong hang đá cảnh báo chúng ta về biến đổi khí ... Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi; HS có thể lựa chọn 1 trong 2 câu sau: : Vận dụng kiến thức bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của người nguyên thủy bên dưới theo 2 chủ đề: KHBD Lịch sử 6 – Sách Chân trời sáng tạo 28 + Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ + Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả Dự kiến sản phẩm: Câu 2: Sắp xếp như sau: Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ: 1, 2, 4 Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn: 2,3,6 Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 29 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8 + 10 SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. - Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã - Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. - Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông - Nêu được 1 số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam trong quá trình tan rã. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. + Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã + Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. + Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông + Nêu được 1 số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam trong quá trình tan rã. - Vận dụng: + Vận dụng kiến thức để mô tả 1 số hiện tượng trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. - Trung thực: có tính chính xác, trung thực trong quá trình học tập và cuộc sống - Trách nhiệm: Ý thức được tầm quan trọng của lao động đối với bản thân và xã hội - Yêu nước: Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. BÀI 5 KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 30 - Một số hình ảnh công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thuỷ trên thế giới và ở Việt Nam, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học - SGK, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, nhận xét, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm .. - Kĩ thuật: kĩ thuật 321, động não, XYZ; Think-pair-share. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động: khởi động/ mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo sự tò mò, không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới. b.Tổ chức thực hiện : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Đọc thông tin về người băng và quan sát Hình 5.1 Tại sao chúng ta có thể biết người băng Otzi sống vào đầu thời kì đồ đồng - khi kim loại bắt đầu xuất hiện? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả GV dẫn vào bài mới: 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại. a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và hs Nội dung bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát H5.2,5.3,5.4 và tư liệu SGK, hoạt động cặp đôi, thời gian 5 phút, hoàn thành PHT số 1 1: Kim loại được phát hiện như thế nào? 2: HS quan sát H5.2; H5.3; H5.4 kể tên các công cụ có trong hình. Cho biết công cụ và vật dụng bằng kim loại có điểm gì khác biệt về hình dáng, chủng loại so với công cụ bằng đá? 3.Theo em người nguyên thủy sử dụng kim loại để làm gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Hs thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của gv Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 321: cho 3 lời khen; 2 lời góp ý và 1 câu hỏi) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Hs thảo luận cặp... Nhiệm vụ 2: Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế- xã hội vào cuối thời nguyên thủy.Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này? Bước 2: thực hiện nhiệm vụ: Hs viết nhanh khoảng 2-3 phút. Bước 3: Gv gọi 1 hs đọc nội dung bài làm Dự kiến sản phẩm: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy: - Về kinh tế: chuyển biến thay đổi khi công cụ bằng kim loại ra đời khiến năng suất lao động tăng, nhiều ngành nghề ra đời như luyện kim, nông nghiệp, khai thác mỏ, chế tạo vũ khí,... ra đời - Về xã hội: đời sống xã hội của người nguyên thủy có sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội giai cấp. Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: Nhằm giúp HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, cuộc sống. b.Tổ chức hoạt động: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (GV hướng dẫn, HS về nhà hoàn thành) Câu 1: Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của họ Câu 2: Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết qủa KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9: KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( Thời gian thực hiện : 60 phút, kết hợp với Địa lí) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức đã học về thời gian trong lịch sử, nguồn gốc loài người , xã hội nguyên thủy; bản đồ, Trái Đất 2-Năng lực: a. năng lực chung -Tự chủ - tự học : Tự giác ôn tập để làm bài tốt - Giải quyết vấn đề- sáng tạo: Biết thực hiện các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng hợp. b. Năng lực địa lí: -Xác định được tọa độ địa lí của một điểm,tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ mới trong đề thi 3.Phẩm chất : - Trung thực: Nghiêm túc, tự giác làm bài II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Ma trận, bảng đặc tả, Đề bài, đáp án 2. HS: Ôn bài, chuẩn bị dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Hoạt động: Mở đầu: Gv nêu yêu cầu đối với giờ kiểm tra: nghiêm túc, trật tự. 2..Bài kiểm tra 2.1.Mục đích đề kiểm tra Đánh giá kết quả học tập của hs thông qua các chủ đề :Thời kì nguyên thủy, bản đồ, Trái Đất -Đánh giá năng lực : giải quyết vấn đề,sáng tạo, xác định tọa độ địa lí,tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ, xác định phương hướng. -Đánh giá khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống -Điều chỉnh quá trình dạy học một cách kịp thời 2.2> Hình thức đề kiểm tra: câu hỏi TNKQ 2.3. ma trận đề kiểm tra 3.Hoạt động : Luyện tập: Gv nhận xét giờ kiểm tra 4.Hoạt động :Vận dụng KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 35 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11+ 12: CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI AI CẬP CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại. ) - Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Ai Cập cổ đại. - Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập cổ đại. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được ý kiến, sản phẩm của nhóm, đánh giá các sản phẩm của các bạn trong nhóm hoặc của nhóm khác; có thái độ hợp tác, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm - Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Nói chính xác, đúng ngữ điệu, nhịp điệu, trình bày được nội dung của sản phẩm. b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại. + Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Ai Cập cổ đại. + Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập cổ đại. - Vận dụng: Vận dụng kiến thức lịch sử trong bài học để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. (Vai trò của các thành tựu của Ai Cập cổ đại đối với ngày nay; thực hiện phép tính theo cách của người Ai Cập). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. - Trung thực: có tính chính xác, trung thực trong quá trình học tập và cuộc sống - Trách nhiệm: Ý thức được tầm quan trọng của các thành tựu văn hóa của người Ai Cập; có trách nhiệm để giữ gìn, bảo vệ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu t...mùa khô là mùa cạn và mùa mưa nước dâng cao. Vào mùa khô, khi nước cạn, cát sa mạc (vùng Mem-phít, nơi có nhiều kim tự tháp là vùng cát sa mạc) và đất phù sa pha cát bị gió cuốn lên thành một “đồng cát bụi”. Khi mùa mưa đến và cũng là mùa hè, cây cối thay nhau đâm hoa kết trái, là mùa thu hoạch lúa chín trông như “một vườn hoa”. Đây cũng chính là gợi ý cho nhận định của Hê-rô-đốt: Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin. KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 39 GV nhấn mạnh vai trò của sông Nin : bồi đắp phù sa (chỉ cần công cụ gỗ, đá cũng có thể trồng cấy được); cung cấp nước tưới (rất dồi dào, nhưng lại theo mùa lũ nên phải làm thuỷ lợi, kênh, mương tưới tiêu,...); đường giao thương buôn bán, vận chuyển hàng hóa (sông là đường giao thông chính giữa các vùng). GV có thể mở rộng thêm cho HS về vai trò là đường giao thông chính của các dòng sông ở Ai Cập bằng việc tổ chức cho HS kể một số câu chuyện mà các em đã từng đọc trong truyện cổ tích Nghìn lẻ một đêm (A-la-đanh và cây đèn thần, Thuỷ thủ Sin-ba, A-li-ba-ba và bốn mươi tên cướp,...). Từ đó, GV đi đến kết luận: Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin. Hoạt động 1: Tìm hiểu Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại. a. Mục tiêu: - HS nêu được quá trình hình thành nhà nước của người Ai Cập cổ đại. - HS hiểu được vể bản chất nhà nước của người Ai Cập cổ đại. b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quan sát H6.4 và tư liệu SGK (Tr34) và mục Em có biết HS hoạt động thảo luận nhóm, kĩ thuật Khăn trải bàn; thời gian 5 phút; hoàn thành PHT số 2 H6.4 Phiến đá Na-mơ Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở đâu? Câu 2: Họ sống riêng lẻ từng gia đình hay trong một cộng đồng? Họ tập hợp thành hai vùng cư trú chủ yếu là vùng nào? Câu 3: Nhà nước Ai Cập ra đời như thế nào? 2. Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại. - Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ hay Mê-nét thống nhất Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời. - Nhà nước do vua (pha-ra- ông) đứng đầu và có quyền lực tối cao, sở hữu toàn bộ đất đai, của cải , có quân đội riêng. - Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ. KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 40 Câu 4: Quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện như thế nào trên phiến đá Na-mơ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung vào PHT số 2 Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở đâu? - Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông Nin. Câu 2: Họ sống riêng lẻ từng gia đình hay trong một cộng đồng? Họ tập hợp thành hai vùng cư trú chủ yếu là vùng nào? - Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm. Từ thiên niên kỉ IV, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập. Câu 3: Nhà nước Ai Cập ra đời như thế nào? - Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ, hay vua Mê- nét đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời. Câu 4: Quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện như thế nào trên phiến đá Na-mơ? - Vua Na-mơ đội cả hai vương miện (vương miện ở Thượng Ai Cập màu trắng, ở Hạ Ai Cập màu đỏ). - Hình ảnh người đàn ông chỉ tay vào một người đang quỳ xuống bên dưới - mặt 1, hình ảnh người đàn ông dẫn đầu một hàng quân có vũ khí - mặt 2. Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV nhấn mạnh: - Na-mơ và những người kế vị đã cai trị Ai Cập theo hình thức cha truyền con nối. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là các pha-ra-ông (Kẻ ngự trong cung điện), có quyền lực tối cao, sở hữu toàn bộ đất đai, của cải, có quân đội riêng. (Nhà nước quân chủ chuyên chế là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền. Hiến pháp không tồn tại hoặc không hề có tác KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 41 dụng trong chế độ này. Chế độ quân chủ chuyên chế đã có mặt từ thời cổ đại và phát triển mạnh tại các quốc gia phong kiến phương Đông. Có thể cho HS liên hệ đến Việt Nam. ) - Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ. Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại. a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập cổ đại và hiểu được giá trị của các thành tựu đó với ngày nay. b. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - 1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành tự văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại? 2. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? 3. Tại sao hình học lại phát triển ở Ai Cập cổ đại? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs vẽ sơ đồ theo nhóm ở nhà Nhiệm vụ 1: hs chuẩn bị ở nhà, làm bài trên pad...h nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại. + Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại. + Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại. - Vận dụng: Tìm kiếm, sưu tầm tư liệu phục vụ cho bài học +Vận dụng kiến thức lịch sử trong bài học để đánh giá vai trò của các thành tựu của Lưỡng Hà đối với ngày nay 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm : Trân trọng những di sản của nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại để lại cho nhân loại, có trách nhiệm để giữ gìn, bảo vệ - Chăm chỉ: có cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, - Sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học. - Lược đồ Lưỡng Hà cổ đại phóng to, tranh ảnh - Video về một số nội dung trong bài học. 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học - SGK, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT BÀI 7 KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 45 - Phương pháp: nêu vấn đề, nhận xét, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, cá nhân - Kĩ thuật: trực qua, kĩ thuật 321, động não, khăn trải bàn, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động :Khởi động/ mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo không khí, tâm thế hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa tranh ảnh, HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: (Hoặc GV chỉ vào đồng hồ treo tường của lớp học, đồng hồ đeo tay) Câu 1: Cho biết đây là gì? Câu 2: Cho biết đồng hồ chạy 1 tiếng bao nhiêu phút? 1 phút bao nhiêu giây? Câu 3: Em có biết được cư dân nào trên thế giới đã phát minh ra hệ thống số đếm lấy số 60 làm cơ sở để chia 1 giờ thành 60 phút, 1 phút thành 60 giây hay không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả Bước 4: Gv nhận xét, kết luận 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Phân tích điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà a.Mục tiêu: Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành nên văn minh cổ đại Lưỡng Hà b.Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và tư liệu SGK, hoàn thành PHT số 1 1. Quan sát bản đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết Lưỡng hà cổ đại hình thành trên khu vực nào của châu Á ngày nay? 2. Quan sát hình 7.1 và lược đồ 7.1 và 7.2 kết hợp với kiến thức đã học, em hãy chỉ ra điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại 1. Điều kiện tự nhiên: - Lưỡng Hà cổ đại nằm ở lưu vực các dòng sông lớn (Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ), là một vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng. - Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm, họ biết trồng chà là, ngũ cốc. Nền văn minh Lưỡng Hà được hình thành rất sớm. - Các dòng sông trở thành những tuyến giao thương chính, thúc đẩy KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 46 2.Tại sao nhiều ng Lưỡng Hà lại trở thành thương nhân ? Bước 2: HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành nội dung vào PHT số 1 Bước 3: HS trình bày và báo cáo kết quả Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Quan sát bản đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết Lưỡng hà cổ đại hình thành trên khu vực nào của châu Á ngày nay - Lưỡng Hà cổ đại hình thành trên vùng đất Tây Nam Á ngày nay, nằm giữa hai con sông Ti-grơ và Ơ- phrát, người Hy Lạp cổ đại gọi là Mê-dô-pô-ta-mi có nghĩa là “vùng đất giữa hai con sông”, giáp sa mạc A- ra-bi-an và vịnh Ba Tư (còn gọi là vịnh Péc-xích). Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ bắt nguồn từ vùng núi thuộc Thổ Nhĩ Kì, chảy qua I-rắc và đổ ra vịnh Ba Tư. - Các quốc gia ngày nay nằm trên vùng đất Lưỡng Hà : (Lưỡng Hà: I-rắc, đông Syria, đông nam Thổ Nhĩ Kì) Câu 2: Chỉ ra điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại Ai Cập cổ đại gần như bị bao bọc bởi các hoang mạc nên khá cô lập với xung quanh -Lưỡng Hà là vùng bình nguyên rộng mở, tương đối bằng phẳng, không có biên giới thiên nhiên hiểm trở nên cư dân Lưỡng Hà đi lại dễ dàng, tiếp giáp vịnh biển lớn -> hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa với những vùng xung quanh khá phát triển Câu 3: Điều kiện tự nhiên đó đã mang lại những thuận lợi gì cho cư dân Lưỡng Hà cổ đại? - Nông nghiệp phát triển: trồng chà là, ngũ cốc, rau củ, thuần dưỡng động vật. - Nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân do việc đi lại dễ dàng, họ đi khắp thương mại phát triển, nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân. => Lưỡng Hà là tặng phẩm của những dòng sông. KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 47 Tây Á với những đàn lạc đà chất đầy hàng hóa trên lưng. Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho... cáo kết quả (dán sản phẩm trên bảng và xung quanh lớp học) Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại - Chữ viết và văn học: + Chữ hình nêm (hình dạng giống như chiếc đinh hay góc nhọn nên được gọi là hình nêm hay hình góc). + Bộ sử thi Gin-ga-mét, xây dựng dựa trên hình tượng 1 vị vua có thật của người Xu-me. 3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu. - Chữ viết và văn học: + Chữ hình nêm + Bộ sử thi Gin-ga-mét, xây dựng dựa trên hình tượng 1 vị vua có thật của người Xu- me. - Luật pháp: năm 1750 TCN, ban hành bộ luật Ha-ma-ra- bi, quy định những nguyên tắc trong đời sống. - Toán học: rất giỏi về số học nên có nhiều phương pháp đếm khác nhau, nổi bật là hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở; - Kiến trúc, điêu khắc: + Các công trình kiến trúc nổi tiếng như vườn treo Ba- bi-lon (thế kỉ VI TCN) + Một số tác phẩm điêu khắc như Sư tử gầm-gạch men => Đây là những thành tựu văn hóa rất quan trọng, đóng góp to lớn đối với nền văn minh nhân loại. KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 50 - Luật pháp: năm 1750 TCN, ban hành bộ luật Ha-ma-ra-bi, quy định những nguyên tắc trong đời sống. - Toán học: rất giỏi về số học nên có nhiều phương pháp đếm khác nhau, nổi bật là hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở; - Kiến trúc, điêu khắc: + Các công trình kiến trúc nổi tiếng như vườn treo Ba-bi-lon (thế kỉ VI TCN) + Một số tác phẩm điêu khắc như Sư tử gầm-gạch men Câu 2: Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hóa của Lưỡng Hà cổ đại - Đây là những thành tựu văn hóa rất quan trọng, nổi bật trong số đó có nhiều thành tựu còn tồn tại và có giá trị đến ngày nay, đóng góp to lớn đối với nền văn minh nhân loại. -> Văn minh Lưỡng Hà là một trong số những nền văn minh rực rỡ nhất nhân loại Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 321: cho 3 lời khen; 2 lời góp ý và 1 câu hỏi) GV đặt thêm câu hỏi hoặc HS có thể đặt 1 số câu hỏi để HS trao đổi, tranh luận (gợi ý) Câu 1: Quan sát Hình 7.3, em hãy cho biết tại sao người Xu-me không dùng dụng cụ đầu hình tròn hay lông mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt? Câu 2: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua Ha-mu- ra-bi ban hành bộ luật để làm gì? Câu 3: Kể tên 1 số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ các phát minh của người Lưỡng Hà cổ đại. Dự kiến sản phẩm: Câu 1: Không thể dùng dụng cụ đầu hình tròn hay lông mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt vì không viết được như vậy. Người Lưỡng Hà dùng dụng cụ có đầu hình nhọn để khắc chữ viết có hình dạng giống như những chiếc đinh hay góc nhọn. Câu 2: Vua ban hành bộ luật để phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo luật pháp, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu. KHBD Lịch sử 6- Sách Chân trời sáng tạo 51 Câu 3: Một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ các phát minh của người Lưỡng Hà cổ đại. - Hệ đếm 60 và 1 giờ có 60 phút: Người dân Lưỡng Hà sử dụng hệ thống số đếm 60. Từ đó, người Lưỡng Hà phân chia 1 giờ thành 60 phút và 1 phút gồm 60 giây. Cũng chính nhờ vào cơ số 60, vòng tròn được chia thành 360 độ. - Toán học: Từ xưa, người Lưỡng Hà cổ đại biết cách làm 4 phép tính cộng trừ nhân chia, biết phân số, luỹ thừa, căn số bậc hai và căn số bậc 3. . - Lịch: Những nhà thiên văn học người Babylon (một bộ phận của nền văn minh Lưỡng Hà) có thể dự đoán các kỳ nhật nguyệt thực và các điểm chí trong năm. Cũng chính họ đưa ra ý tưởng lịch 12 tháng dựa trên chu kỳ Mặt Trăng. Đây là cơ sở cho loại lịch âm dương mà chúng ta sử dụng ngày nay. - Bánh xe và xe kéo: Người Lưỡng Hà trong những năm 3.000 TCN là những cư dân đầu tiên chế tạo một phương tiện di chuyển nhờ vào sức kéo động vật. GV nhấn mạnh: Ngoài những thành tựu nổi bật trên, người Lưỡng Hà còn phát minh ra bánh xe, ngày nay được ứng dụng trong lĩnh vực làm bánh xe ô tô, xe máy,... phát minh ra lịch, chia 1 năm thành 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày. Có thể nói rằng những thành tựu, phát minh của người Lưỡng Hà cổ đại là những thành tựu văn hóa rất quan trọng, nổi bật trong số đó có nhiều thành tựu còn tồn tại và có giá trị đến ngày nay, đóng góp to lớn đối với nền văn minh nhân loại. 3. Hoạt động : Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập b. Tổ chức hoạt động: Câu 1: Kể tên những đồ vật xung quanh em có ứng dụng thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại Bước 2: HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả Dự kiến sản phẩm: Câu 2: Đồng hồ, đo độ, compa, la bàn cơ học, bánh xe Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh gi
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_lop_6_phan_lich_su_sach_c.pdf