Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn Địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống.
- Yêu thích môn học, thích tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa lí.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+ Quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lí.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, các dụng cụ học tập cần thiết của bộ môn.
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn Địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống.
- Yêu thích môn học, thích tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa lí.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+ Quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lí.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, các dụng cụ học tập cần thiết của bộ môn.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 1 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU Thời gian thực hiện: (1 tiết) NS: 02/9/2023 NG: L6/1-05/9/2023 L6/2- 06/9/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn Địa lí mang lại. - Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống. - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí. 2. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa lí. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + Quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lí. - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, các dụng cụ học tập cần thiết của bộ môn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Tổ chức thực hiện - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Em hãy cho biết ở Tiểu học em đã tìm hiểu những nội dung gì về môn Địa lí? - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Suy nghĩ, trả lời - HS: Trình bày kết quả. 1 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới => Ở Tiểu học, các em đã bước đầu làm quen với một số kiến thức địa lí như: tên các hành tinh trong hệ Mặt trời, các loại lịch, các mùa trong năm, biết được tên các lục địa - đại dương, hiện tượng nắng, mưa , sấm chớp.. Từ năm học lớp 6 này trở đi, đối với môn Địa lí thì kiến thức ngày càng phong phú và đa dạng hơn rất nhiều, gắn với thiên nhiên và con người ở các khu vực, các vùng khác nhau trên Trái Đất. HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về “Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí”. a. Mục tiêu: HS trình bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu b. Tổ chức thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (theo nhóm cặp/bàn) Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát các hình ảnh minh hoạ về mô hình, bản đồ, biểu đồ. Cho biết: 1/ Nêu những khái niệm cơ bản trong địa lí hay dùng. 2/ Quan sát hình 1,2,3, hãy cho biết các kĩ năng cơ bản của bộ môn Địa lí. 3/ Lấy ví dụ chứng minh rằng Internet là công cụ học tập rất hữu ích. Để khai thác những tính năng hữu ích của Internet, em cần phải làm gì? 4/ Ý nghĩa của việc nắm vững các khái niệm và kĩ năng của bộ môn Địa lí. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe - HS: thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả, làm việc và ghi vào giấy nháp. 1/ Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí. a. Những khái niệm cơ bản của môn Địa lí: - Khái niệm cơ bản của môn Địa lí: như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ (địa hình, khí hậu, nước, đất, sinh vật). b. Các kĩ năng cơ bản của môn Địa lí: như sử dụng lược đồ, biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu Và Internet là một công cụ học tập rất hữu ích. c. Ý nghĩa: Giúp các em học tốt môn học, thông qua đó có khả năng giải thích và ứng xử phù hợp khi bắt gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. 2 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp * Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về môn Địa lí và những điều lí thú a. Mục tiêu: HS biết được khái niệm về những điều lí thú, kì diệu của tự nhiên mà các em sẽ được học trong môn Địa lí b. Tổ chức thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6-8 em. ? Kể thêm 1 số điều lí thú về tự nhiên và con người mà em biết trên Trái Đất. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Suy nghĩ, trả lời - HS báo cáo kết quả thảo luận. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và... pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam (nếu có) - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu. - Lược đồ Việt Nam. - Các hình ảnh về Trái Đất - Hình ảnh, video liên quan nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học. - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Tổ chức thực hiện: 6 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV: Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn và thảo luận nhanh trong vòng 1 phút. ? Ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để thông báo vị trí của tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển? - HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận. - GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS. - HS: + Trả lời câu hỏi của GV. + Đại diện báo cáo sản phẩm. + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới. Ngày xưa, trong những cuộc hành trình, các tàu biển thường xuyên bị mất phương hướng. Ví dụ, một cơn bão có thể đưa tàu đi xa hơn nơi nó muốn đến. Để khắc phục điều này, con người đã nỗ lực tìm kiếm cách xác định chính xác vị trí, cách tìm đường đi đến mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất. Vì thế, một mạng lưới kinh, vĩ tuyến tưởng tượng được bao phủ toàn bộ quả Địa Cầu đã ra đời, giúp chúng ta xác định được vị trí của con tàu khi đang lênh đênh trên biển. Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 2.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến a. Mục tiêu: - Biết được thế nào là: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc (xích đạo), các bán cầu. - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. b. Tổ chức thực hiện: thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV cho HS quan sát quả Địa Cầu và giới thiệu: Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Trên quả Địa Cầu có thể hiện cực Bắc, cực Nam và hệ thống kinh, vĩ tuyến. GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và đọc thông tin trong mục 1, quan sát tranh ảnh hoàn thành phiếu học tập dưới đây 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. - Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu. - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến - Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o) + Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, 7 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Kinh tuyến Vĩ tuyến Khái niệm:..... Khái niệm:..... KT gốc:..... VT gốc:..... KT Tây:..... VT Bắc:..... KT Đông:..... VT Nam:..... So sánh độ dài các đường KT:..... So sánh độ dài các đường VT:..... - HS trao đổi, thảo luận - Các nhóm treo nội dung lên bảng, đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm còn lại nhận xét, đánh giá. HS xác định trên bản đồ, quả địa cầu. - GV: Chuẩn xác kiến thức. kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam. * Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí a. Mục tiêu: - Biết được thế nào là tọa độ địa lí. - Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. b. Tổ chức thực hiện: Căp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 và đọc thông tin trong mục 2, em hãy: 1. Nêu khái niệm: kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm. 2. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C trên hình 4/103 SGK. 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí - Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó. - Vĩ độ của 1 điểm là là khoảng cách tính bằng độ từ Xích đạo đến vĩ tuyến đi qua điểm đó. - Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm được 8 Kế hoạch bài dạy phân mô... vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, em hãy cho biết: + Bản đồ là gì? + Bản đồ có vai trò như thế nào trong đời sống? + Em hãy lấy một số ví dụ thể hiện vai trò của bản đồ trong cuộc sống? Nhiệm vụ 2: Tình huống thảo luận nhóm: GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận tình huống: + Mai cho rằng: Quả địa cầu không phải bản đồ. + Lan lại có ý kiến khác: Quả địa cầu là bản đồ ? Theo em trong tình huống này, bạn nào đã nói đúng, vì sao? - HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm trình bày kết quả, xác nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. 1. Khái niệm bản đồ. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. - Bản đồ có vai trò quan trọng trong học tập và đời sống. 12 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh GV chuẩn kiến thức: ( Bản đồ đảm bảo ba yếu tố: Yếu tố nội dung, (hệ thống kí hiệu) cơ sở toán học (lưới chiếu, tỉ lệ) các yếu tố bổ trợ (bảng chú giải) Mở rộng: Tìm hiểu thêm về phân loại và công dụng của bản đồ https://dovenhanh.com/ban-do-la-gi-phan-loai-va- cong-dung-cua-ban-do/ + Giống: đều là sự mô phỏng thu nhỏ một phần hay toàn bộ Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định + Khác: Quả địa cầu là mô phỏng theo dạng cầu (tròn) giống Trái Đất thật của chúng ta do đó các kinh tuyến sẽ cắt nhau tại 2 điểm cực bắc và cực nam, còn các vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm (chỉ trên quả địa cầu thôi còn thực tế thì không vậy). * Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới a. Mục tiêu: Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. b. Tổ chức thực hiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin SGK và hình 1, các em hãy trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: + Muốn vẽ được bản đồ, người ta cần làm gì? + Mô tả hình dạng lưới kinh, vĩ tuyến ở mỗi bản đồ? 2. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. - Phép chiếu hình nón. - Phép chiếu hình trụ. => Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, quy mô, vị trí và hình dạng lãnh thổ để lựa chọn bản đồ có phép chiếu phù hợp. 13 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - HS trao đổi và trả lời các câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh + Hình a. Phép chiếu hình nón: Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón. Càng xa đường xích đạo, chiều dài các vĩ tuyến càng ngắn. + Hình b. Mặt chiếu là một hình trụ bao quanh quả cầu: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng song song và bằng nhau. Các vĩ tuyến là những đoạn thẳng song song, bằng nhau và vuông góc với kinh tuyến. * Hoạt động 2.3: Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ. a. Mục tiêu: Xác định được phương hướng trên bản đồ. b. Tổ chức thực hiện: Cá nhân, Cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ cho HS: Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á, GV đã ghi sẵn 4 hướng chính trên bản đồ. Sau đó giao nhiệm vụ cho HS: + Xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. + Phía trên đường kinh tuyến chỉ hướng gì? Phía dưới chỉ hướng gì? + Đầu bên trái và phải của đường kinh tuyến chỉ hướng gì? Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu học sinh kẻ các hướng chính vào vở ghi. + GV kẻ sẵn hình trên bảng, và chỉ điền hướng Bắc 3. Phương hướng trên bản đồ - Xác định phương hướng dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ. + Đầu phía trên của các kinh tuyến chỉ hướng bắc. + Đầu phía dưới của các kinh tuyến chỉ hướng nam. + Đầu bên phải của các vĩ tuyến chỉ hướng đông. + Đầu bên trái của các vĩ tuyến chỉ hướng tây. 14 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp + Gọi 1 học sinh lên bảng điền các hướng còn lại + HS dưới lớp tự hoàn thiện vào vở ghi Nhiệ m vụ 3 - Cặp đôi: Dựa vào bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á ở trang 107, em hãy xác định hướng đi từ Hà Nội đến các địa điểm: Băng Cốc, Ma-ni-a, Xin-ga-po. - Gợi ý: Các em có thể sử dụng thước kẻ và bút chì để nối Hà Nội đến 3 địa điểm: Băng Cốc, Ma-ni-a, Xin- ga-po. - HS tìm hiểu thông tin và thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS báo cáo kết quả làm việc, HS khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh, chu...quả * Dự kiến kết quả -Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu - Có 2 cách ghi tỉ lệ là: + Tỉ lệ thước: là hình vẽ của một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo dộ dài tương ứng trên thực tế. + Tỉ lệ số: là một phân số biểu hiện dưới dạng có tử số luôn là 1. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng * GV mở rộng: Em hiểu như thế nào nếu trên bản đồ ghi 1: 1000000? Trả lời: Tức là 1cm trên bản đồ = 1 000 000 cm ngoài thực địa => Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của bản đồ so với thực tế 1. Tỉ lệ bản đồ - Có 2 loại tỉ lệ: + Tỉ lệ số + Tỉ lệ thước - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đổ so với thực tế là bao nhiêu. * Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ a. Mục tiêu: Tìm hiểu Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ b. Tổ chức thực hiện: Nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 18 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV lưu ý cho HS nguyên tắc: Muốn đo khoảng cách thực tế của 2 điểm, phải đo được khoảng cách của hai điểm đó trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ số hoặc thước tỉ lệ để tính. GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu Dựa vào bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000 N1, 2, 3: khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? N4, 5, 6: Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu? - HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng 2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ - Nguyên tắc: Muốn biết khoảng cách thực tế của hai điểm A và B, ta dùng thước đo khoảng cách từ A đến B trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính. - Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Tổ chức thực hiện. - GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay yêu cầu HS làm. Câu 1: Tỉ lệ bản đồ là gì? A. Là con số qui ước trên mỗi bản đồ B. Là một yếu tố giúp học sinh khai thác tri thức địa lí trên bản đồ C. Cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu D. Cho biết mức độ phóng to độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu Câu 2: Tỉ lệ bản đồ có mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 300 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu? A. 6,3 cm B. 7,3 cm C. 8,3 cm D. 9,3 cm Câu 4: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? A. 174 km B. 175 km C. 178 km 19 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp D. 190 km - HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Tổ chức thực hiện. - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ và thực hiện yêu cầu sau. Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy: - Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất. - Tính chiều dài đại lộ Nguyễn Huệ từ ngã ba giao với đường Tôn Đức Thắng đến ngã ba giao với đường Lê Thánh Tông - HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS: trình bày kết quả - GV: Chuẩn xác kiến thức * Về nhà học bài và xem trước bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ. Người duyệt 20 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 3 Tiết 5, 6 BÀI 4. KÍ HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ.TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ Thời gian thực hiện: 2 tiết NS: 8/9/2023 NG: L6/1:12/9/2023 (Dạy ở tuần 2) L6/2: 20/9/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc được các kí hiệu và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. - Biết đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phối hợp, tương tác, phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên trong hoạt độn...6) theo gợi ý sau: + Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. + Nêu tỉ lệ bản đồ. + Các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào? + Kể tên các dãy núi, đồng bằng, dòng sông lớn ở châu Mỹ. + Nhóm 3,4. Đọc bản đồ hành chính Việt Nam ở trang 110 theo gợi ý sau: + Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. + Nêu tỉ lệ bản đồ. + Các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào? + Đọc và xác định trên bản đồ tên và vị trí của: thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, tình, thành phố nơi em sống. - HS làm việc nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung 2. Đọc một số bản đồ thông dụng. a. Cách đọc bản đồ - Đọc tên bản đồ - Biết tỉ lệ bản đồ - Đọc kí hiệu. - Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ. - Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí. b. Đọc bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính - Đọc bản đồ tự nhiên: Tên bản đồ Bản đồ tự nhiên thế giới nửa cầu tây Tỉ lệ bản đồ 1: 110 000 000 Bảng chú giải thể hiện các yếu tố Các yếu tố phân tầng địa hình, sông, hồ, dãy núi, - Xác định: Các dãy núi: Rốc – ki; An – đét Các đồng bằng: A-ma-zôn; Pam - pa Các dàng sông: Sông Mi- xi- xi- pi; A-ma- zôn - Đọc bản đồ hành chính Tên bản đồ Bản đồ hành chính Việt nam. Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 Bảng chú giải thể Các đơn vị hành 24 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV nhận xét và chốt kiến thức. hiện các yếu tố chính ( cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW), các ranh giới - Xác định: Thủ đô: Hà Nội Các TP trực thuộc TW: Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ. Tỉnh: Quảng Nam. TIẾT 2: * Hoạt động 2.4. Hướng dẫn HS cách tìm đường đi trên bản đồ a. Mục tiêu Biết được cách tìm đường đi trên bản đồ giấy và Google Maps. b. Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV Yêu cầu HS khai thác thông tin mục 3; H.3 SGK, thực hiện nhiệm vụ sau: GV phát Phiếu học tập + Nêu các bước tìm đường đi trên bản đồ giấy và trên Google Maps. + Bài tập nhỏ: GV cho học sinh quan sát trên bản đồ hình 3 các địa điểm và mô tả đường đi giữa hai địa điểm thực hiện nhiệm vụ sau: Các địa điểm: Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt, UBND TP. Đà Lạt. Mô tả đường đi từ trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt đến ga Đà Lạt. Các địa điểm: Ga Đà Lạt, Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng. Mô tả đường đi từ ga Đà Lạt đến bảo tàng tỉnh Lâm Đồng. + Nhóm 1,3. + Tìm địa điểm: Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt, UBND TP. Đà Lạt. + Mô tả đường đi từ trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt đến ga Đà Lạt. 3. Tìm đường đi trên bản đồ a. Tìm đường đi trên bản đồ giấy Để tìm đường đi trên bản đồ, cần thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, hướng đi trên bản đồ. Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục đích (ngắn nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu phải đi qua một số địa điềm cần thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy định của luật an toàn giao thông. Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi. - Từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt xuôi theo đường Yersin tới ngã tư đường Nguyễn Trãi - Yersin (khoảng 600 m), sau đó đi về hướng Đông Bắc (khoảng 500 m), rẽ phải sẽ là Ga Đà Lạt. - Từ Ga Đà Lạt đến ngã tư Nguyễn Trãi - Yersin (khoảng 500 m), từ ngã tư đó đi theo đường Phạm Hồng Thái (khoảng 1 km) đến đường Hùng Vương. Bảo tàng Lầm Đổng nằm trên đường Hùng Vương. b. Tìm đường đi trên Google Maps - Để sử dụng Google Maps cần có các thiết bị điện tử thông minh như: điện thoại, máy tính bảng, Bản đồ được hiển thị thông qua trang web: hoặc có thể tải về thông qua các ứng dụng - Các bước để tìm đi Google Maps: 25 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp + Nhóm 2,4. + Tìm địa điểm: Ga Đà Lạt, Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng. + Mô tả đường đi từ ga Đà Lạt đến bảo tàng tỉnh Lâm Đồng. - Học sinh tìm và ghép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc của mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức. Bước 1: Mở Google Maps trên các thiết bị. Bản đồ hiển thị trên Google Maps đặt mặc định phần phía trên là hướng bắc. Bước 2: Để tìm một địa điểm, ta nhập tên địa điểm vào ô tìm kiếm, sau đó Google Maps sẽ tự động đánh dấu địa điểm đó bằng dấu chấm tròn có màu sắc nổi bật để nhận diện. Bước 3: Để tìm đường đi từ một địa điểm đến một địa điểm khác, ta cần nhập tên hai địa điểm vào ô nơi đi, nơi đến. Google Maps sẽ đưa ra kết quả bao gồm: khoảng cách, đường đi, hướng di chuyển, 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức bài học; hệ thống lại nội dung kiến thức vừa tì...ối tượng nào kéo dài theo chiều đông - tây ở giữa lược đồ? + Cánh đồng nằm ở phía nào của lược đồ? => Rút ra cách vẽ lược đồ trí nhớ đường đi. + Nhóm 2,4. Quan sát lược đồ trí nhớ một trường học (trang 114 SGK), cho biết: + Cổng trường nằm ở hướng nào trên lược đồ? + Đối diện với công trường là nhà gì? Phía sau nhà B là công trình gì? + Quay mặt vào trong trường, liền kề với cổng trường, bên phải là gì? + Nhà A nằm ở phía nào của nhà để xe giáo viên? => Rút ra cách vẽ lược đồ trí nhớ một khu vực. - HS các nhóm thảo luận, trao đổi để vẽ lược đồ vào bảng nhóm - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc của nhóm. Nhóm khác cùng thực hiện nhiệm vụ khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chuẩn xác kiến thức. 2. Vẽ lược đồ trí nhớ. a. Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi. - Hồi tưởng: điểm xuất phát, điểm kết thúc, hướng đi chính, khoảng cách, điểm mốc chính giữa hai địa điểm. - Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc với nhau. - Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi giữa hai địa điểm. b. Vẽ lược đồ một khu vực - Hồi tưởng lại tổng thể khu vực muốn vẽ. - Xác định các đối tượng địa lí trong khu vực đó. - Vẽ lược đồ trí nhớ khu vực đó. 3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức bài học; hệ thống lại nội dung kiến thức vừa tìm hiểu về lược đồ trí nhớ. b. Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ trường em đang học. - HS thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét. 4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. b. Tổ chức thực hiện - GV đưa câu hỏi nhận định: về nhà vẽ lược đồ trí nhớ để chỉ đường cho bạn An đến nhà bạn Minh theo gợi ý sau: 30 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp + Khoảng cách từ nơi em và bạn An đang đứng đến nhà bạn Minh là 2 km về hướng đông bắc. + Từ nơi đứng đi về hướng bắc khoảng 500m, gặp một ngã ba, đối diện ngã ba là chợ. + Từ ngã ba, rẽ phải, đi thẳng khoảng 300m có cây xăng ở bên phải, từ cây xăng đi khoảng 700m sẽ gặp một ngã tư. +Từ ngã tư đó, rẽ trái, đi thẳng khoảng 500m nữa là tới nhà bạn Minh. Nhà bạn Minh nằm bên trái đường, cạnh rạp chiếu phim. + Cạnh chợ có một công viên và cây cầu bắc qua một con suối nhỏ. + Có thể dùng các kí hiệu tượng hình để lược đồ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn. - HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đế cần tham khảo. - GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. * GV dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau: - Tìm hiểu Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời - Ý nghĩa khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. ------------------------------------------------------ Người duyệt 31 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 4 Tiết 8 BÀI 6. TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI Thời gian thực hiện: 1 tiết NS: 22/9/2023 NG: L6/1: 26/9/2023 L6/2: 27/9/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát quả Địa Cầu và các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên đất, nước, khí hậu, 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ về tinh thần yêu trái đất bảo vệ Trái Đất II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Quả Địa Cầu. - Mô hình hệ Mặt Trời - Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời 2. Học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. MỞ ĐẦU a. Mục tiêu - HS có những hiểu biết ban đầu về vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp/bàn - GV cho học sinh xem 1 đoạn video ngắn về vũ trụ. Giao nhiệm vụ cho HS bằng câu đố (Chia lớp làm hai nhóm lớn cùng thi đua tìm lời giải đáp cho câu đố) Câu đố: Em hãy quan sát ảnh sau và cho biết chủ đề các ảnh đề cập đến là gì (giáo viên cho từng ảnh xuất hiện)? 32 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 - HS quan sát hình ảnh, tìm câu trả lời theo quan đi...u và hướng dẫn cách chơi (2 em một cặp, chơi trò chơi có tên "Nói gì chỉ đó". Ví dụ bạn A nói " Cực Nam" thì bạn B phải chỉ được "Cực Nam", mỗi bạn có 2 lượt thay phiên nhau, HS làm tốt có thể cho điểm cộng hoặc điểm miệng để động viên. Bài tập 2. Căn cứ vào hình dưới đây, hãy điền tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ 1 đến 8. 1 ................................................................ .. 5 ................................................................ .. 2 ................................................................ .. 6 ................................................................ .. 3 ................................................................ .. 7 ................................................................ .. .............................4............................. .. 8 ................................................................ .. - HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi; trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác. - HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thông qua trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp. 4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu - HS vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. - Rèn luyện kĩ năng viết thư ngắn. 36 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp b. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện ở nhà - GV đưa câu hỏi nhận định: Giả sử có một người bạn sinh sống ở hành tinh khác, em hãy viết một lá thư khoảng 200 từ giới thiệu về Trái Đất của chúng ta với bạn ấy. - HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đế cần tham khảo. - GV yêu cầu HS về nhà tự làm, ở tiết học sau sẽ nhận xét. * Về nhà học bài và xem trước bài mới, bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. ------------------------------------------------------ Người duyệt 37 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 5 Tiết 9, 10 BÀI 7: CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ Thời gian thực hiện: 02 tiết NS: 29/9/2023 NG: L6/1:03/10/2023 L6/2: 04/10/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Nhận biết được giờ địa phương/giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. 2. Năng lực: *Năng lực chung - Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập (năng lực tự chủ và tự học). - Phối hợp, tương tác, phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên trong hoạt động nhóm (giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo) *Năng lực địa lí: - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để tìm hiểu các nội dung theo yêu cầu của giáo viên (năng lực tìm hiểu địa lí và sử dụng công cụ địa lí) - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học (vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học) - Mô tả về sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả của sự tự quay. So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất (năng lực nhận thức khoa học địa lí). 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật hiện tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung. Tôn trọng và thích ứng với các quy luật tự nhiên: quy luật ngày đêm, ... (Chăm chỉ, trách nhiệm) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Quả Địa Cầu, bóng đèn - Tranh ảnh, video về chuyển động tự quay của Trái Đất. - Giấy khổ lớn, bút lông, 2. Học sinh - Vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào bài mới b. Tổ chức thực hiện GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Tổ chức cho học sinh hoàn thiện cột “K”, “W” để thể hiện những điều đã biết và muốn biết về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. 38 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Em đã biết gì về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? Em muốn biết gì về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? Em đã tìm hiểu được gì về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? K W L - HS thực hiện nhiệm vụ: hoàn thiện vào phần K và phần W trong bảng KWL - HS báo cáo kết quả nhiệm vụ. - GV nhận xét đánh giá hoạt động của hs, dựa vào phần trả lời của học sinh kết nối với mục tiêu, nhiệm vụ học tập bài học để dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất a. Mục tiêu: Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - G...hướng chuyển động ban đầu. - Ở bán cầu Nam: vật thể chuyển động bị lệch về bên trái so với hướng chuyển động ban đầu. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 41 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Câu 1: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng A. Ngày đêm nối tiếp nhau. B. Làm lệch hướng chuyển động. C. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác. D. Hiện tượng mùa trong năm Câu 2: Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do A. Ánh sáng Mặt Trời và các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. Các thế lực siêu nhiên, thần linh. D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo. Câu 3: Trên Trái Đất, giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây là do A. Trục Trái Đất nghiêng B. Trái đất quay từ Tây sang Đông C. Ngày đêm kế tiếp nhau D. Trái Đất quay từ Đông sang Tây - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS đưa ra câu trả lời: 1-D, 2-B, 3-B - GV nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện các bài tập sau: Bài tập 1: Ở sảnh các khách sạn thường treo một số đồng hồ của các địa diểm khác nhau trên thế giới, các đồng hồ này chỉ các giờ khác nhau. Tại sao lại như vậy? Nếu đặt thêm đồng hồ địa điểm Hà Nội vào hình thì đồng hồ đó sẽ chỉ mấy giờ? Bài tập 2: An sống ở Hà Nội và có bạn sống ở thành phố Xao Pao-lô (Bra-xin). Vào lúc 11 giờ trưa, sau khi đi học về, An định gọi điện cho bạn để nói chuyện. Bố khuyên An không nên làm như vậy. Theo em, tại sao bố lại khuyên An như thế? - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập - Báo cáo kết quả. 42 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Bài tập 1: Các đồng hồ chỉ giờ khác nhau trong sảnh khách sạn là do giờ ở cùng một thời điểm tại các địa điểm đó khác nhau. Cụ thể, ở Lốt An giơ lét là 2 giờ 30 phút, Niu Oóc là 5 giờ 30 phút, Luân Đôn là 10 giờ 30 phút, Tô-ky-ô là 7 (19) giờ 30 phút. Nếu đặt thêm đồng hồ địa điểm Hà Nội, thì đồng hồ sẽ chỉ 5 (17) giờ 30 phút Bài tập 2: Khi Hà Nội (Việt Nam) là 11 giờ trưa thì Xao Pao-lô là lúc 0 giờ. Lúc đó bạn của An đang là giờ ngủ vì vậy An không nên gọi điện nói chuyện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và dặn dò cho tiết học tiếp theo. IV. HỒ SƠ HỌC TẬP: 1. Phiếu học tập: Nội dung 1: Tìm hiểu về giờ trên Trái Đất Câu hỏi Dự kiến trả lời - Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực? - Kể tên một số quốc gia sử dụng giờ khu vực với Việt Nam. - Đêm gala nghệ thuật “Sắc màu văn hoá bốn phương” được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2019 tại Việt Nam. Vậy khi đó ở các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc), Mát-xcơ-va (Nga), Ma-ni-la (Phi-líp-pin) là mấy giờ? Nội dung 2: Tìm hiểu về Sự lệch hướng chuyển động của vật thể. Câu hỏi Dự kiến trả lời - Nguyên nhân nào khiến các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng? - Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyển ban đầu? - Ở bán cầu Nam, vật thể chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyển ban đầu? - Hệ quả đối với các đối tượng địa lí là gì? 2. Thông tin phản hồi phiếu học tập: Nội dung 1: Tìm hiểu về giờ trên Trái Đất Câu hỏi Dự kiến trả lời - Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực? Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Bra-xin, - Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam. In-đô-nê-xi-a, LB. Nga, Cam-pu-chia, Lào. - Đêm gala nghệ thuật “Sắc màu văn hoá bốn - Xơ-un (Hàn Quốc): 22 giờ 43 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp phương” được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2019 tại Việt Nam. Vậy khi đó ở các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc), Mát-xcơ-va (Nga), Ma-ni-la (Phi-líp-pin) là mấy giờ? - Mát-xcơ-va (Nga):16 giờ, - Ma-ni-la (Phi-líp-pin): 21 giờ. Nội dung 2: Tìm hiểu về Sự lệch hướng chuyển động của vật thể. Câu hỏi Dự kiến trả lời - Nguyên nhân nào khiến các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng? - Nguyên nhân: do lực Cô-ri-ô-lít - Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyển ban đầu? - Ở bán cầu Bắc vật thể chuyển động bị lệch về bên phải so với hướng chuyển động ban đầu. - Ở bán cầu Nam, vật thể chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyển ban đầu? - Ở bán cầu Nam: vật thể chuyển động bị lệch về bên trái so với hướng chuyển động ban đầu. - Hệ quả đối với các đối t.... - Ngày 22/12 thì hiện tượng diễn ra ngược lại. - Thời gian mùa ở 2 bán cầu đối lập nhau. Bán cầu này là mùa nóng thì bán cầu kia là mùa lạnh. *Mùa theo vĩ độ: 48 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp vĩ độ. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở nước ta vào mùa hè (mùa nóng) và mùa đông (mùa lạnh): Vào mùa hè (hoặc mùa đông), thời gian ban ngày sẽ như thế nào so với ban đêm? Chia nhóm, yêu cầu HS quan sát hình 4 và kênh chữ SGK để thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung trong phiếu học tập. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng GV lưu ý HS: Xích đạo là nơi quanh năm có độ dài thời gian ban ngày và ban đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo, sự chênh lệch độ dài ngày đêm càng lớn. - Ở các vĩ độ thấp: quanh năm nóng do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời quanh năm lớn. - Ở các vĩ độ trung bình: có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời thay đổi đáng kể trong năm. - Ở các vĩ độ cao: quanh năm lạnh do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời quanh năm nhỏ. b/ Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa: Vào mùa hè: thời gian ban ngày dài hơn thời gian ban đêm, còn vào mùa đông thì ngược lại. Phiếu học tập Thời gian Địa điểm Ngày 22 tháng 6 Ngày 22 tháng 12 Mùa So sánh độ dài ngày đêm Mùa So sánh độ dài ngày đêm Bán cầu Bắc Bán cầu Nam 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP 49 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả. b. Tổ chức thực hiện. - GV sử dụng bảng hỏi ngắn để kiểm tra năng lực của học sinh: Câu hỏi Trả lời Thời gian chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời của Trái Đất là bao lâu? Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là gì? Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, hướng nghiêng và độ nghiêng của trục Trái Đất như thế nào? Vào ngày 22/6, ở bán cầu Bắc là mùa gì? Vào ngày 22/6, ở bán cầu Nam là mùa gì? Vào ngày 22/12, ở bán cầu Bắc là mùa gì? Vào ngày 22/12, ở bán cầu Nam là mùa gì? Ở Xích đạo, độ dài ngày đêm như thế nào? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết và giải thích được những vấn đề có liên quan đến kiến thức về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả. b. Tổ chức thực hiện: - GV nêu tình huống: Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm. Em hãy giải thích cho Nam. - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ GV gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: trình bày kết quả. HS khác nhận xét và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho tiết học tiếp theo. Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực tế. IV. HỒ SƠ HỌC TẬP 1. Phiếu học tập Nội dung 1. Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Hình dạng quỹ đạo Hướng chuyển động Thời gian chuyển động hết một vòng Góc nghiêng và hướng của trục trong quá trình chuyển động 50 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Nội dung 2. Tìm hiểu hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa Thời gian Địa điểm Ngày 22 tháng 6 Ngày 22 tháng 12 Mùa So sánh độ dài ngày đêm Mùa So sánh độ dài ngày đêm Bán cầu Bắc Bán cầu Nam 2. Thông tin phản hồi phiếu học tập Phiếu học tập 1. Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Hình dạng quỹ đạo Hướng chuyển động Thời gian chuyển động hết một vòng Góc nghiêng và hướng của trục trong quá trình chuyển động Hình E-lip Từ Tây sang Đông 365 ngày 6 giờ Không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’. Phiếu học tập 2 Thời gian Địa điểm Ngày 22 tháng 6 Ngày 22 tháng 12 Mùa So sánh độ dài ngày đêm Mùa So sánh độ dài ngày đêm Bán cầu Bắc Nóng Ngày dài hơn đêm Lạnh Ngày ngắn hơn đêm Bán cầu Nam Lạnh Ngày ngắn hơn đêm Nóng Ngày dài hơn đêm Người duyệt 51 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 7 Tiết 13 Bài 9: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG NGOÀI THỰC TẾ Thời gian thực hiện: 01 tiết NS: 13/10/2023 NG: L6/1:17/10/2023 L6/2: 18/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa lí - Năng lực... D/ thăng bằng trên mặt phẳng và xa các vật bằng kim loại. Câu 7. Nếu đặt la bàn nằm gần các vật bằng kim loại thì sẽ như thế nào? A/ La bàn mau hỏng. B/ Vòng chia độ bị lệch. C/ Kim nam châm bị lệch. D/ Kim nam châm mau hỏng. - HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A D B B A D C 54 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học. b. Tổ chức thực hiện - GV: Quan sát Mặt Trời hoặc sử dụng la bàn, hãy xác định khi đi từ nhà đến trường, trước tiên em phải đi về hướng nào? - HS: Lắng nghe, ghi nhớ và tìm câu trả lời ngoài giờ học. - HS báo cáo kết quả. - GV: Chuẩn kiến thức. * Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học. - Đọc, nghiên cứu trước bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. + Cấu tạo Trái Đất gồm mấy lớp? Các lớp đó khác nhau như thế nào về độ dày, trạng thái, nhiệt độ? + Tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Người duyệt 55 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 7 Tiết 14 BÀI 10. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC MẢNG KIẾN TẠO. Thời gian thực hiện: (1 tiết) NS: 13/10/2023 NG: L6/1-17/10/2023 L6/2- 18/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày đuọc cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. - So sánh đặc điểm về độ dày, trạng thái, nhiệt độ của các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Nêu và xác định được trên lược đồ tên 7 địa mảng (mảng kiến tạo) lớn của vỏ Trái Đất và tên các cặp địa mảng xô vào nhau. + Sử dụng hình ảnh để xác định được cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Sơ đồ cấu trúc bên trong của Trái Đất. - Các video về cấu tạo của Trái Đất và các địa mảng, - Phiếu học tập 56 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - Lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Tổ chức thực hiện - GV: Trong lòng Trái Đất có gì? Cấu tạo của Trái Đất ra sao? Em có hiểu biết gì về lòng Trái Đất? - HS: Suy nghĩ, trả lời - HS: Trình bày kết quả - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất a. Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo của Trái Đất. b. Tổ chức thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK hoặc video về cấu tạo của Trái Đất và dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS trao đổi và mô tả được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp, tên các lớp đó HS làm việc theo nhóm tìm hiểu về đặc điểm của ba lớp bằng cách hoàn thành phiếu học tập. + Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất. + Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man -ti. + Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân Lớp vỏ Lớp manti Lớp nhân Độ dày Trạng thái Nhiệt độ. - HS: Suy nghĩ, trả lời - HS: Trình bày kết quả 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: vỏ TĐ, man-ti, nhân TĐ. - Độ dày, trạng thái, nhiệt độ của 3 lớp: bảng chuẩn xác. 57 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 6 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức Hoạt động 2.2: Các địa mảng (mảng kiến tạo) a. Mục tiêu: HS kể tên được các mảng kiến tạo trên thế giới b. Tổ chức thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV cho HS xem video về các địa mảng hoặc quan sát lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất trong SGK và yêu cầu cho biết tên 7 địa mảng lớn của lớp vỏ Trái Đất . GV yêu cầu HS đọc thông ti
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_6_phan_dia_li_sach_kntt_n.pdf
- Tiết 1.pdf
- Tiết 2.pdf
- Tiết 3.pdf
- Tiết 4.pdf
- Tiết 5-6.pdf
- Tiết 7.pdf
- Tiết 8.pdf
- Tiết 9-10.pdf
- Tiết 11-12.pdf
- Tiết 13.pdf
- Tiết 14.pdf
- Tiết 15.pdf
- Tiết 16-17.pdf
- Tiết 18.pdf
- Tiết 19-20.pdf
- Tiết 21.pdf
- Tiết 22-23.pdf
- Tiết 24-25.pdf
- Tiết 26.pdf
- Tiết 27.pdf
- Tiết 28-29.pdf
- Tiết 30.pdf
- Tiết 31.pdf
- Tiết 32-33.pdf
- Tiết 34-35.pdf
- Tiết 36.pdf
- Tiết 37.pdf
- Tiết 38-39.pdf
- Tiết 40.pdf
- Tiết 41.pdf
- Tiết 42.pdf
- Tiết 43-44.pdf
- Tiết 45-46.pdf
- Tiết 47-48.pdf
- Tiết 49.pdf
- Tiết 50-51.pdf
- Tiết 52.pdf
- Tiết 53.pdf