Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí) Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa
lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự học tự tìm tòi nội dung kiến thức học tập.
- Năng lực trình bày nội dung ý kiến/kiến thức trước tập thể.
2.2 Năng lực Địa lí
- Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các kiến thức đã
được học để hiểu được vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí và ý
nghĩa của việc học môn Địa lí.
- Hoạt động nhớm tìm hiểu và trao đổi thông tin đia lí.
3. Về phẩm chất:
- Có ý bảo vệ môi trường.
- Yêu thích thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Máy chiếu (nếu có).
- Quả Địa Cầu.
- Một số tranh ảnh về địa lí (sưu tầm).
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa
lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự học tự tìm tòi nội dung kiến thức học tập.
- Năng lực trình bày nội dung ý kiến/kiến thức trước tập thể.
2.2 Năng lực Địa lí
- Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các kiến thức đã
được học để hiểu được vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí và ý
nghĩa của việc học môn Địa lí.
- Hoạt động nhớm tìm hiểu và trao đổi thông tin đia lí.
3. Về phẩm chất:
- Có ý bảo vệ môi trường.
- Yêu thích thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Máy chiếu (nếu có).
- Quả Địa Cầu.
- Một số tranh ảnh về địa lí (sưu tầm).
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí) Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí) Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Trường THCS Ngô Quang Nhã
BÀI MỞ ĐẦU: TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn Địa lí; Lớp:6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. - Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học tự tìm tòi nội dung kiến thức học tập. - Năng lực trình bày nội dung ý kiến/kiến thức trước tập thể. 2.2 Năng lực Địa lí - Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các kiến thức đã được học để hiểu được vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí và ý nghĩa của việc học môn Địa lí. - Hoạt động nhớm tìm hiểu và trao đổi thông tin đia lí. 3. Về phẩm chất: - Có ý bảo vệ môi trường. - Yêu thích thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu. - Máy chiếu (nếu có). - Quả Địa Cầu. - Một số tranh ảnh về địa lí (sưu tầm). III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: Mở dầu. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho học sinh trước khi vào nội dung bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Các hình ảnh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Trình chiếu hình ảnh thời tiết như nắng, mưa, nắng, tuyết rơi,các em đã được học ở chương trình Tiểu học. - Yêu cầu học sinh dựa vào hình ảnh trả lời các câu hỏi. - Tại sao có mưa? Tại sao tuyết rơi? Tại sao có cầu vòng xuất hiện? Sóng biển có do đâu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Quan sát hình ảnh, kết hợp với sự Các câu trả lời của học sinh. Trường: Trường THCS Ngô Quang Nhã Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Kim Phụng 1 - Thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - vào nội dung kiến thức đã học ở tiểu học và sự hiểu biết trình bày các câu trả lời. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. - Dẫn dắt vào nội dung bài Tại sao Việt Nam thường không có tuyết rơi nhưng ở các nước khác trên thế giới, đặc biệt là Nam Cực tuyết lại phủ đầy quanh năm? Bản đồ là gì, cách xem bản đồ hay quả Địa Cầu như thế nào? Tất cả các câu hỏi này, các em sẽ có được những câu trả lời qua các bài học môn Địa lí. Khi học Địa lí, các em không chỉ được thoả mãn khát khao hiểu biết, trí tò mò của mình về các đối tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội, mà còn có khả năng tự mình tìm hiểu các vấn đề mà em quan tâm, giải thích được nhiều câu hỏi lí thú. Các kiến thức và kĩ năng địa lí vừa giúp em mở rộng tầm hiểu biết, vừa giúp em vận dụng vào cuộc sống. Những mong muốn, khó khăn hay sự tò mò, thắc mắc của các em về môn Địa lí chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp trong bài học đầu tiên của ngày hôm nay: Bài mở đầu Tại sao cần học Địa lí? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu: Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được tầm quan trọng của việc nắm được các khái niệm cơ bản trong học tập và trong sinh hoạt. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Nội dung sách giáo khoa trang 100. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo khoa. - GV diễn giảng học Địa lí, em được tìm hiểu về các đối tượng và các hiện tượng địa lí như: đồi núi, sông, các thành phố, các quốc gia, động đất, núi lửa phun trào, gió, bão, sóng thần, dòng biển,...Các đối tượng và hiện tượng này đều gắn với địa danh và với các khái niệm thuật ngữ. - Đặt câu hỏi cho học sinh? (có thể cho học sinh 1. Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí. - Những câu hỏi thường xuất hiện trong khi học địa lí: Cái gì? Ở đâu? 2 thảo luận cặp) - Thuật ngữ địa lí là gì? Nêu vài thuật ngữ địa lí? VD? - Hãy đặt một số câu hỏi về Cái gì, Ở đâu gắn với các đối tượng địa đó mà em thường gặp hằng ngày trong cuộc sống? - Các hiện tượng địa lí có thể diễn ra ở những nơi khác nhau trên Trái Đất, không giống như mỗi đối tượng địa lí đều có một vị trí địa lí xác định. Câu hỏi “Ở đâu”? - Trình bày khi trả lời câu hỏi “Tại sao?”, em sẽ phải tìm ra được mối liên hệ và quan hệ giữa các hiện tượng địa lí, trong đó, một hiện tượng này có thể là kết quả của mối quan hệ với một hoặc một sô hiện tượng địa lí khác, được gọi là các quan hệ nhân quả. - Mỗi địa phương khác nhau đều có đối tượng địa lí khác nhau tạo nên điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS trình bày thuật ngữ Địa lí và nêu ví dụ về thuật ngữ địa lí. - Trao đổi và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các học sinh trình bày câu trả lời. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Ví dụ: Dãy Hi-ma-lay-a là một dãy núi cao đồ sộ của thế giới. Để hiểu và nhớ về Hi-ma-lay-a, em sẽ tìm hiểu về đặc điểm của vùng núi này và sẽ sử d... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đọc phần nội dung trong sách giáo khoa. - Hoạt động cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày kết quả thảo luận các hiện tượng địa lí xảy ra hằng ngày như: nắng, mưa, ngày đêm,... 3. Địa lí và cuộc sống. a) Học Địa lí thật là thú vị - Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, dân cư, kinh tế,... - Tự mình giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội,... - Hiểu được ý nghĩa không gian sống. b) Kiến thức và kĩ năng Địa lí thật là cần cho cuộc sống - Kiến thức địa lí sẽ giúp hoạt động tổ chức sản xuất an toàn hơn, 5 - Được khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, dân cư, văn hoá, kinh tế mới lạ, nhiều vùng đất khác nhau trên thế giới,... - Lấy ví dụ: xác định được phương hướng ngoài thực địa,... - Có kiến thức địa lí tốt, ta sẽ tự tin hơn khi đến thăm hoặc đến sống ở một vùng đất mới,... Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét và đánh giá kết quả hoạt động của hoạc sinh. - Chuẩn kiến thức cho học sinh. tránh được thiệt hại do thiên tai, sử dụng tốt các tài nguyên, các lợi thế về vị trí địa lí. - Là hành trang vào đời và được sử dụng trong thực tiễn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh dựa vào nội dung kiến thức vừa học trả lời: Trong khi học địa lí em thích nhất trả lời câu hỏi nào? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Tùy vào tư duy, nhận thức, ý thích để trả lời câu hỏi em thích nhất trả lời câu hỏi nào và giải thích tại sao. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của học sinh. - Ở đâu? Vì biết được, khám phá được nhiều điều lý thú trong tự nhiên,... 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ tìm kiếm thông tin Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Tìm kiếm trên internet về vấn đề về Trái Đất mà em yêu thích? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Báo cáo kết quả vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét và đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. VD: Trong hệ Mặt Trời có nhiều hành tinh,... 6 CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT BÀI 1: HỆ THÔNG KINH VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn Địa lí; Lớp:6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến (xích đạo), các bán cầu. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Tự học và tìm kiếm kiến thức Địa lí. - Năng lực giao tiếp và trao đổi thông tin. 2.2 Năng lực Địa lí: - Định hướng không gian thông qua xác định các đường kinh, vĩ tuyến, các bán cầu và xác định tọa độ địa lí của một địa điểm. - Sử dụng quả Địa Cầu, tranh ảnh địa lí. - Liên hệ thực tiễn để xác định tọa độ địa lí của một điểm. 3. Về phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. - Thật thà thẳng thắn trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Máy chiếu (nếu có). - Quả Địa Cầu. 2. Học sinh - Sách giáo khoa. - Vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Ngày xưa, trong những cuộc hành trình, các tàu biển thường xuyên bị mất phương hướng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Đặt một số tình huống cho học sinh về phương hướng. - Yêu cầu học sinh nêu thêm ví dụ về phương hướng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Chú ý lắng nghe thông tin. - Hoạt động cá nhân trình bày về ví dụ về xác định phương hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Chú ý lắng nghe thông tin. - Trình bày kết quả hoạt động. Các câu trả lời của học sinh. 7 VD: Chúng ta cũng thường thông tin cho người thân, bạn bè về địa điểm nào đó. VD: Một cơn bão có thể đưa tàu đi xa hơn nơi nó muốn đến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Dẫn dắt học sinh vào bài mới Để dễ thông tin thông tin cho người khác về địa điểm cụ thể, con người đã nỗ lực tìm kiếm cách xác định chính xác vị trí, cách tìm đường đi đến mọi địa điểm trên bề mặt Trái đất. Vì thế, một mạng lưới kinh, vĩ tuyến tưởng tượng bao phú toàn bộ quả địa cầu đã ra đời, giúp họ làn được điều này. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay- Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ ...ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Đặt một số tình huống cho học sinh về phương hướng. - Yêu cầu học sinh nêu thêm ví dụ về phương hướng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Chú ý lắng nghe thông tin. - Hoạt động cá nhân trình bày về ví dụ về xác định phương hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Chú ý lắng nghe thông tin. Các câu trả lời của học sinh. Trường: Trường THCS Ngô Quang Nhã Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Kim Phụng 11 - Trình bày kết quả hoạt động. VD: Chúng ta cũng thường thông tin cho người thân, bạn bè về địa điểm nào đó. VD: Một cơn bão có thể đưa tàu đi xa hơn nơi nó muốn đến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Dẫn dắt học sinh vào bài mới Để dễ thông tin thông tin cho người khác về địa điểm cụ thể, con người đã nỗ lực tìm kiếm cách xác định chính xác vị trí, cách tìm đường đi đến mọi địa điểm trên bề mặt Trái đất. Vì thế, một mạng lưới kinh, vĩ tuyến tưởng tượng bao phủ toàn bộ quả địa cầu đã ra đời, giúp họ làm được điều này. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay- Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu : Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định và ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Nội dung sách giáo khoa Hình 1 Hình 2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Đặt câu hỏi cho học sinh - Vị trí của một địa trên bản đồ là gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin phần Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ SGK trang 104, 105 và trả lời câu hỏi: + Kinh độ là gì? Kinh độ Tây, kinh độ Đông là gì? + Vĩ độ là gì? Vĩ độ Bắc, vĩ độ Nam là gì? + Tọa độ địa lí của một địa điểm là gì? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một địa điểm? - Hãy dựa vào hình 1 và hình 2 xác định tọa độ của các điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm 1. Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. - Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua địa điểm đó. - Những địa điểm có cùng kinh độ thì năm trên cùng kinh tuyến. - Kinh độ Đông: Các kinh tuyến ở bên phải kinh tuyến gốc có kinh độ đông - Kinh độ Tây: Các kinh tuyến ở bên trái kinh tuyến gốc. 12 vụ học tập. - Hoạt động cá nhân dựa vào hiểu biết trình bày vị trí của một điểm trên bản đồ. - Hoạt động nhóm theo sự phân công trả lời các câu hỏi. - Dựa vào hình xác định tọa độ địa lí. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Vị trí của một địa điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa Cầu) được xác định tại điểm cắt nhau của đường vĩ tuyến và đường kinh tuyến đi qua địa điểm đó. - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó. - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ từ xích đạo (vĩ tuyến gốc) đến vĩ tuyến đi qua điểm đó. - Khi viết tọa độ địa lí của một điểm ta viết vĩ độ trước kinh độ sau. - Học sinh trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ, các học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Theo dõi, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - Hướng dẫn học sinh xác định kinh độ, vĩ độ - Đánh giá kết quả hoạt động. - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ từ xích đạo đến vĩ tuyến đi qua địa điểm đó. - Những địa điểm có cùng vĩ độ thì nằm trên cùng vĩ tuyến. - Vĩ độ Bắc: Các vĩ tuyến ở phía bắc xích đạo. - Vĩ độ Nam: Các vĩ tuyến ở phía nam xích đạo. - Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ được xác định bằng vĩ độ và kinh độ của địa điểm đó. + Cách viết tọa độ địa lí của một điểm A: A (vĩ độ, kinh độ). Hoặc Vĩ độ A Kinh độ 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 13 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Nhắc lại cách xác định tọa độ địa lí của một điểm. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK trang 105: Quan sát Hình 1.3, xác định tọa độ địa lí của điểm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Dựa vào hình xác định tọa độ của các điểm. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Khi viết hoặc xác định tọa độ địa lí của một điểm ta viết vĩ độ trước kinh độ sau. - Xác định tọa độ địa lí Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét và đánh giá kết quả của học sinh. D (40°B, 0°) E (20°N, 30°Đ) 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Yêu cầu HS sử dụng quả Địa Cầu, xác định tọa độ địa lí của thủ đô Hà Nội (Việt Nam). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà. B...Grin-len nhỏ hơn rất nhiều) - Hình 2 có độ chính xác cao hơn khi thể hiện toàn bộ bề mặt Trái đất lên bản đồ. - Báo cáo kết quả hoạt động, các học sinh khác nhận xét và bổ sung ý kiến. thổ được thể hiện trên bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực trên bề mặt Trái Đất. + Với mỗi phép chiếu bản đồ, lưới kinh vĩ tuyến có đặc điểm khác nhau 17 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Cung cấp thông tin các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ có thể đúng diện tích nhưng sai hình dạng hoặc đúng hình dạng nhưng sai diện tích. Khu vực cảng xa trung tâm hình chiếu thì sự biến dạng càng rõ rệt. Trên thực tế, diện tích đảo Grin-len là khoảng 2 - Nhận xét và đánh giá kết quả hoạt động của HS. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức trong bài vừa học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung vừa học trả lời câu hỏi: Để thể hiện toàn bộ Trái đất thì giữa quả Địa Cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Hoạt động cá nhân dựa vào nội dung vừa học trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Dựa vào nội dung vừa học trả lời Quả địa cầu thể hiện chính xác bề mặt Trái Đất hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá kết quả của học sinh. Quả địa cầu 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Giữa phép chiếu bản đồ có dạng các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là các đường thẳng và phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là những đường thẳng thì phép chiếu 18 nào chính xác hơn? Hãy vẽ mô phỏng phép chiếu đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trình bày kết quả vào tiết học sau Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá kết quả của học sinh. 19 BÀI 2: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BẢN ĐỒ (tiếp theo) Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn Địa Lí - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. - Xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Tìm kiếm thông tin phục vụ cho bài học. - Trình bày ý kiến trước tập thể. 2.2 Năng lực Địa lí: - Biết xác định phương hướng dựa trên bản đồ. - Nêu được các yếu tố cơ bản của bản đồ.ư - Biết sử dụng bản đồ để xác định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm. 3. Về phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Quả Địa Cầu. - Máy chiếu (nếu có). - Bảng phụ 2. Học sinh - Sách giáo khoa. - Bảng phụ. - Vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu:. Hệ thống lại kiến thức bài học trước và tạo tâm thế hứng thú cho học sinh trước khi vào nội dung bài học mới. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Dựa vào kiến thức đã học trả lời: Phép chiếu bản đồ là gì? Để thể hiện phép chiếu trên bản đồ có những đặc điểm gì? - Khi vẽ bản đồ, người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất sang Trường: Trường THCS Ngô Quang Nhã Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Kim Phụng 20 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Hoạt động cá nhân dựa vào nội dung đã học trả lời các câu hỏi. - Quan sát bản đồ và trình bày những nội dung hiểu biết về bản đồ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày kiến thức đã được học ở tiết trước. - Báo cáo kết quả hoạt động, các học sinh khác nhận xét và bổ sung ý kiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đánh giá các câu trả lời của học sinh. - Dẫn dắt nội dung vào bài: Bản đồ không giống bức tranh vẽ, cũng không phải là một ảnh chụp. Bản đồ địa lí được sử dụng để thể hiện nhiều loại thông tin khác nhau. Vậy làm sao chúng ta có thể đọc và hiểu hết được những nội dung cơ bản trong bản đồ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung của ngày hôm nay. mặt phẳng. thông qua các phép chiếu bản đồ. - Đặc điểm của phép chiếu bản đồ: + Khi chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng, các lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực trên bề mặt Trái Đất. + Với mỗi phép chiếu bản đồ, lưới kinh vĩ tuyến có đặc điểm khác nhau 2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu: Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ Mục tiêu: Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản... thực tế từ Rạch Giá đến Cần Thơ theo đường thẳng khoảng 66 km. (3.3x20). - Các học sinh nhận xét và bổ sung câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV giới thiệu kiến thức: để tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ, ta phải căn cứ vào tỉ lệ bản đồ. Sử dụng tỉ lệ thước là cách đơn giản nhất để tính được khoảng cách. - Nhận xét và đánh giá kết quả hoạt động của học sinh 2.3. Tìm hiểu: Phương hướng trên bản đồ Mục tiêu: Biết xác định phương hướng trên bản đồ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2.11 và trả lời có các hướng chính nào? - Ngoài các hướng chính ra còn có các hướng nào? - Cách đọc các hướng phụ (hướng trung gian)? - Dựa vào đâu để xác định phương 3. Phương hướng trên bản đồ - Các hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây. - Các hướng trung gian là Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam,.... 24 hướng trên bản đồ? - GV yêu cầu HS, quan sát Hình 2.12, 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC, OD trong mỗi hình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Quan sát hình và thực hiện nhiệm vụ. - Hoạt động nhóm theo sự phân công để trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Có hai cách xác định phương hướng trên bản đồ: dựa vào lưới kinh vĩ tuyến và dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ. Riêng bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc. - Đối với cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào lưới kinh vĩ tuyến (Hình 2.12), ta quy ước như sau: phần chính giữa bản đồ là trung tâm, phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc, phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng nam, bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông, bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng tây. - Đối với cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ: cần dựa vào kim chỉ nam hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. - Cách đọc các hướng trung gian ta đọc theo vĩ tuyến trước, kinh tuyến sau. - Xác định hướng của: + OA hướng Đông bắc + OB hướng Đông + OC hướng Tây nam + OD hướng Tây. Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Xác định phương hướng trên bản đồ: + Dựa vào lưới kinh vĩ tuyến + Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ. 25 hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét quá trình hoạt động học tập của học sinh. - Chuẩn kiến thức. 2.4. Tìm hiểu: Một số bản đồ thông dụng. Mục tiêu: Biết được một số bản đồ thông dụng. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi - Nhóm bản đồ địa lí chung: Nhóm bản đồ địa lí chuyên đề: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv: Cho hs quan sát một số loại bản đồ. - Gv giới thiệu kiến thức: Bản đồ được chia làm hai nhóm: nhóm bản đồ địa lí chung và nhóm bản đồ địa lí chuyên đề. - Hãy cho biết: + Nhóm bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí nào? + Nhóm bản đồ địa lí chuyên đề thể hiện các đối tượng nào? Lấy ví dụ về hai nhóm bản đồ địa lí. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Nhóm bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể trên bề mặt đất (tự nhiên, kinh tế, xã hội...) như địa hình, đất, sinh vật, các điểm dân cư, đường giao thông, các vùng sản xuất, ranh giới hành chính,.... Nhóm bản đồ này không tập trung làm nổi bật vào yếu tố nào. - Nhóm bản đồ địa lí chuyên đề có nội dung thể hiện tập trung một hoặc hai đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện. - Nhóm bản đồ địa lí chung: Bản đồ địa lí tỉnh Gia Lai, Bản đồ các nước Đông Nam Á, Bản đồ hành chính Việt Nam,... 4. Một số bản đồ thông dụng. - Bản đồ chia thành 2 nhóm: + nhóm bản đồ địa lí chung + nhóm bản đồ địa lí chuyên đề. 26 - Nhóm bản đồ địa lí chuyên đề: Bản đồ du lịch Việt Nam, Bản đồ các nhóm đất chính trên Trái đất, Bản đồ các dòng biển đại dương trên thế giới, Bản đồ phân bố bố các nhà máy thủy điện ở miền Bắc,... Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động học tập của học sinh 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK trang 112. Dựa vào các tỉ lệ 1: 1000000 và 1: 9000000 cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với khoảng cách thực tế. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Với tỉ lệ 1 : 100 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 1km trên thực địa. - Với tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 90km trên thực địa. Bướ...ận xét và đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. 2. Cách xây dựng lược đồ trí nhớ. Để xây dựng một lược đồ trí nhớ cần xác định nơi xuất phát, nơi đến, các đối tượng cần nhớ 2.3. Tìm hiểu: Xây dựng lược đồ trí nhớ trong cuộc sống và học tập. Mục tiêu: Xây dựng được một lược đồ trí nhớ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Hãy trả lời các câu hỏi: 1. Tại sao phải xây dựng lược đồ trí nhớ? 2. Lược đồ trí nhớ có lợi ích gì trong cuộc sống và học tập? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thựcc hiện nhiệm vụ theo sự yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Dựa vào nội dung trả lời các câu hỏi: 1. Để nhớ rõ hơn các đối tượng địa lí. 2. Nhớ về không gian phong phú hơn, yêu quê hương, đất nước mình hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. 3. Xây dựng lược đồ trí nhớ trong cuộc sống và học tập. - Sử dụng dụng trong học tập để lựa chọn tuyến đường đi nhanh hơn, dễ đi hơn, - Giúp có nhiều kiến thức về địa lí, yêu thích môn học hơn. 31 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Hãy kể một số đối tượng địa lí mà em thường xuyên nhìn thấy trên đường đi học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các học sinh hoạt động cá nhân và kể tên các đối tượng địa lí trên tuyến đường mình đi học. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét tinh thần và thái độ học tập của học sinh. Gợi ý: - Các đối tượng trên đường đi học như: cầu, quán ăn, quán nước, tiệm tạp hóa, 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Hãy vẽ lược đồ trí nhớ từ nhà đến trường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trình bày kết quả vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá kết quả của học sinh BÀI 4: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn Địa lí; lớp:6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Thông qua bài học, HS nắm được: - Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. 2. Về năng lực 2.1 Năng lực chung: - Tự tìm hiểu nội dung của bài học. 32 - Trình bày ý kiến trước tập thể. 2.2 Năng lực Địa lí: - Sử dụng bản đồ địa lí. - Biết cách tính khoảng cách trên bản đồ so với thực tế. - Biết tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,...về các địa phương; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí. 3. Về phẩm chất - Hình thành ý niệm về bản sắc của một địa phương, phân biệt được địa phương này với địa phương khác. - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. - Có ý thức học tốt, hoàn thành mục tiêu đã đề ra. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên. - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Bản đồ du lịch Hà Nội, bản đồ du lịch các tỉnh, thành phố khác nhau. - Video clip mô phỏng áp dụng công nghệ định vị. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Để xây dựng lược đồ trí nhớ chúng ta cần phải có những yếu tố nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Dựa vào nội dung đã hoc trả lời câu hỏi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá. Các yếu tố cần khi xây dựng lược đồ: Nơi xuất phát, nơi đến, trên đường đi qua những địa điểm nào (vd như: trường học, khu vui chơi, chợ,) và nhiều yếu tố khác. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu: Tìm hiểu về cách đọc bản đồ và xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ Mục tiêu: Hs biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS đọc phần Đọc 1. Tìm hiểu về cách đọc bản đồ và xác định vị trí của đối 33 bản đồ và phần Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ SGK trang 117 và trả lời câu hỏi: + Nêu những lưu ý khi đọc bản đồ. + Quan sát Hình 4.1 SGK trang 118, hãy xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ các nước trong khu vực Đông Na...ống ở đâu trên Trái Đất. Cùng với sự phát triển của khoa học, những khám phá của con người về Trái Đất ngày càng rõ ràng hơn. Bài học hôm nay 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Tìm hiểu: Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Mục tiêu: Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Quan sát hình và xác định vị trí của Trái Đất. - Trái Đất đứng vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Quan sát hình và xác định vị trí. - Trái Đất vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động của học sinh. 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Hệ Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là dãi Ngân Hà. - Xung quanh Mặt Trời có 8 hành tinh chuyển động theo hình e-lip. - Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống. 2.2. Tìm hiểu: Hình dạng và kích thước của Trái Đất Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được hình dạng và kích thước của Trái Đất. 37 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS quan sát SGK, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: 1. Tại sao khi đứng ở trên cao người ta có thể nhìn thấy những con tàu ngoài xa đang lênh đênh trên mặt nước biển? 2. Tại sao nhìn con tàu ngoài khơi xa qua kính viễn vọng, ta thấy boong tàu gần như đang bị chìm trong nước biển? - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 5.4 và trả lời câu hỏi: 1. Bán kính ở cực của Trái Đất và bán kính xích đạo khác nhau ở điểm nào? 2. Em có nhận xét gì về bán kính Trái Đất? 3. Việc xác định được hình dạng và kích thước Trái Đất có ý nghĩa gì đối với đời sống của con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Chú ý theo dõi hình ảnh và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 1. Vì Trái đất có hình cầu nên khi đứng trên cao, nhìn xuống hai bên đều thấp hơn nên chúng ta có thể quan sát dễ dàng những con tàu ngoài xa đang lênh đênh trên mặt nước biển. 2. Do dạng hình cầu của Trái Đất). trong sự thật thì không phải thế? - Quan sát tiếp hình 5.4 và trả lời; 1. Bán kính ở xích đạo lớn hơn bán kính ở cực. Bán kính cực 6356km, bán kính xích đạo 6378 1. Hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Hình dạng: Hình cầu. - Kích thước: + Trái Đất có kích thước rất lớn,có sự chênh lệch giữa bán kính ở xích đạo và bán kính ở cực. + Kích thước của Trái Đất có ý nghĩa quan trọng: xác định được tọa độ các điểm trên TĐ, khoảng cách giữa các điểm. 38 km. 2. Bán kính ở cực và bán kính xích đạo không bằng nhau. (Trái Đất không phải hình cầu). 3. Vẽ chính xác bản đồ thế giới. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động của học sinh. - Mở rộng Trái Đất không hẳn là một hình cầu lí tưởng mà hơi dẹt ở hai đầu. Chính vì vậy, các nhà khoa học đưa ra tên gọi đúng hình dạng Trái Đất là e-lip-xô-it. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Dựa vào nội dung vừa học trả lời các câu hỏi: Câu 1: Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao nào? A. Sao Thuỷ B.Sao Hoả. C. Sao Kim. D.Sao Mộc. Câu 2: Đâu là ngôi sao lớn và tự phát ra ánh sáng? A.Sao Kim. B.Mặt Trời. C.Sao Hoả. D.Trái Đất. Câu 3: Vị trí thứ 5 xa dần Mặt Trời là hành tinh nào? A.Sao Mộc B.Sao Thủy C.Hải Vương D.Sao Hỏa Câu 4: Trái đất có dạng hình gì? A. Hình tròn B. Hình vuông C. Hình cầu D. Hình bầu dục Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3 B. Vị trí thứ 5 C. Vị trí thứ 9 D. Vị trí thứ 7 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Lựa chọn phương án đúng. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: A 39 Nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Quan sát hình 5,2, giải thích tại sao để quan sát được xa hơn tàu thuyền ngoài khơi, ta cần lên các đài quan sát cao hơn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày kết quả vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá kết quả của h...a học sinh - Chuẩn kiến thức. Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau. Trái Đất có dạng hình cầu, nên bao giờ Mặt Trời chiếu sáng một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày. nửa nằm trong bóng tối là đêm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Hãy cho biết nếu Việt Nam đang là ngày thì ở Thái Lan là ngày hay đêm? Tai sao chúng ta không cảm nhận được Trái Đất đang quay. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ ở nhà Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Báo cáo kết quả thực hiện vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá kết quả của học sinh Câu trả lời của học sinh 43 Trường: THCS Ngô Quang Nhã Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Kim Phụng BÀI 6: CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ ĐỊA LÍ (tiếp theo) Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn địa lí - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hưởng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - Giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên thế giới. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân. - Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 2.2 Năng lực Địa lí: - Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất, phân tích được mối quan hệ nhân quả trong mối quan hệ giữa chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất với các hệ quả: giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng giữa chuyên động tự quay quanh trục của Trái Đất với các hệ quả: giờ trên Trái Đắc sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. - Sử dụng công cụ địa lí: khai thác tài liệu văn bản, sử dụng quá Địa Cầu sơ đồ, lược đồ,... 3. Về phẩm chất: - Tham gia học tập tích cực, chủ động. - Yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Tranh ảnh, video clip về Trái Đất (nếu có). - Phiếu học tập. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi,... - Tranh ảnh theo sự phân công của giáo viên. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu:. Củng cố nội dung bài vào tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào nội dung bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 44 Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Dựa vào nội dung kiến thức đã học trả lời các câu hỏi: 1. Độ nghiên của trục Trái Đất khi quay. Trái Đất quay 1 vòng mất thời gian bao lâu? 2. Theo em, nếu Trái đất không quanh quanh trục thì có ngày và đêm trên TĐ không? Điều gì sẽ xảy ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Dựa vào nội dung kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - GV có thể gợi ý và nhác kiến thức cho học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày sản phẩm trước tập thể. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đánh giá quá trình hoạt động của học sinh. 1. - Thời gian tự quay một vòng 24h ( một ngày, đêm). - Trục của Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’. 2. Nếu TĐ không quay quanh trục sẽ vẫn có hiện tượng ngày và đêm trên TĐ. Tuy nhiên, một nửa sẽ liên tục được chiếu sáng là ban ngày, mặt đất bị đốt nóng; một nửa liên tục nằm trong bóng tối và là ban đêm, mặt đất vô vùng lạnh lẽo. Từ đó, hình thành những luồng gió mạnh và sự sống không thể tồn tại trên TĐ 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu: Giờ trên Trái Đất. Mục tiêu: Nhận biết được giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên thế giới. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV nhắc lại kiến thức mục 1, kết nối sang mục 2: TĐ quay quanh trục từ tây sang đông, vì thế ta thấy Mặt Trời mọc ở các địa điểm ở phía đông sớm hơn các địa điểm ở phía tây. Vì vậy để tiện cho sinh hoạt và cuộc sống, người ta đã chia thành các múi giờ trên Trái Đất. - Tại sao khi muốn xem trực tiếp các trận đấu bóng đá của giải Ngoại hạng Anh, chúng ta thường phải dậy vào lúc 2 giờ sáng, trong khi thực tế các trận đấu đó lại diễn ra vào lúc 19 giờ của nước Anh? - Đưa ra một số câu hỏi: 1. Hãy tính một khu vực giờ rộng bao nhiêu 2. Giờ trên Trái Đất. - Giờ địa phương: các địa điểm nằm trên các kinh độ khác nhau sẽ có giờ khác nhau. - Giờ khu vực: bề mặt TĐ được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có một giờ riêng, giờ chính xác của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ 45 độ kinh tuyến? 2. Cho biết khu vực giờ số 0 có gì đặc biệt? - Quan sát hình 6,3 cho biết khi Hà Nội là 7 giờ sáng thì các thành phố Luân Đôn, Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Mát-xcơ-va và Niu Y-oóc là mấy giờ Bước 2: Thự... Thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Báo cáo kết quả vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động - Do chênh lệch múi giờ nên hai mẹ con chỉ nói chuyện được với nhau trog khoảng thời gian từ 13 giờ đến 14 giờ Pa-ri, tương ứng từ 19 đến 20 giờ theo giờ Hà Nội. 48 BÀI 7: CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI VÀ CÁC HỆ QUẢ ĐỊA LÍ Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn Địa lí.; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Hoạt động nhóm trao đổi thông tin hiệu quả. - Tự học và tìm hiểu kiến thức liên quan đến bài học. - Trình bày thông tin trước tập thể. 2.2 Năng lực Địa lí: - Giải thích các hiện tượng địa lí tự nhiên: mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, phân tích được quan hệ nhân quả giữa chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất với các hệ quả: mùa trên Trái Đất và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. - Sử dụng các công cụ địa lí: tranh ảnh, sơ đồ, Địa cầu, video clip,... 3. Về phẩm chất: - Tự tin trong cuộc sống, truyền đươc cảm hứng về khám phá thiên nhiên với nhiều người. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Quả địa cầu, ngọn đèn trong bóng tối (tượng trưng cho Mặt trời) - Tranh ảnh, video về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. - Phiếu học tập 2. Học sinh - Phiếu học tập. - Tranh ảnh theo sự phân công của gióa viên. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Hình ảnh sau gợi cho các em điều gì? Tại sao trong một năm, thiên nhiên lại có sự thay đổi? Thời tiết có sự thay đổi. 49 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Quan sát tranh và hướng dẫn của giáo viên trả lời các câu hỏi. - Giáo viên hướng dẫn hỗ trợ học sinh khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hình ảnh thiên nhiên có sự thay đổi. Do Trái Đất có sự chuyển động. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động của học sinh. - Dẫn dắt vào nội dung bài: Ngoài chuyển động quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời, sự chuyển động đó sinh ra các mùa trên Trái Đất và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trong năm. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. Mục tiêu: Mô tả được sự chuyển động của Trái Đất Quanh Mặt Trời. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Có thể cho cả lớp quan sát hình ảnh, đoạn video về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và trả lời được một số câu hỏi sau 1. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? 2. Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục TĐ có đặc điểm gì? 3. Thời gian để Trái Đất quay hết một vòng quanh Mặt Trời là bao lâu?. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đạo có hình e líp gần tròn. - Thời gian Trái Đất chuyển động một vồng trên quỹ 50 học tập. - Học sinh dựa vào hình ảnh/clip trả lời các câu hỏi. - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn hỗ trợ học sinh khi gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Sau khi tìm hiểu và hoạt động trình bày câu trả lời các câu hỏi: 1. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông. 2. Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên một độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi. 3. Thời gian Trái Đất chuyển động một vồng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét quá trình hoạt động của học sinh. - Chuẩn kiến thức. đạo là 365 ngày 6 giờ. - Trong khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo (quanh Mặt Trời ), Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên một độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi. 2.2. Tìm hiểu: Các mùa trên Trái Đất Mục tiêu: Biết được đặc điểm các mùa trên Trái Đất. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV có thể cho HS cả lớp nhận biết qua tranh ảnh về các mùa hoặc kể về đặc điểm các mùa qua trải nghiệm của bản thân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Các mùa trên Trái Đất - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động ...u tục ngữ trên giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở các địa phương thuộc nửa cầu Bắc. Tháng 5 âm (tháng 6 dương lịch), bán cầu Bắc ngả nhiều về phía Mặt trời nên có ngày > đêm. Thời điểm tháng 10 (tháng 11 dương lịch) bán cầu Bắc chếch xa phía MT nên có ngày < đêm. Hiện tượng này được thể hiện rõ nhất ở thành phố Hà Nội vì càng lên các vĩ độ cao, thời gian ngày đêm càng có sự chênh lệch lớn 55 Trường: THCS Ngô Quang Nhã Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Kim Phụng BÀI 8: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG NGOÀI THỰC ĐỊA Môn học/Hoạt động giáo dục: Phân môn địa lí- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Xác định phương hướng ngoài thực địa 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Năng lực trình bày trước tập thể. - Tìm hiểu thông tin phục vụ cho bài học. - Hoạt động nhóm trao đổi thông tin 2.2 Năng lực Địa lí: - Xác định phương hướng ngoài thực tế. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích môn học hơn. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Tranh về xác định phương hướng. - La bàn. 2. Học sinh - Sách giáo khoa và theo sự phân công của giáo viên. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu:. Tạo hứng thú trước khi vào bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Hãy tưởng tượng nếu em bị lạc trong rừng mênh mông xa dân cư, hay lênh đênh trên một con tàu ngoài khơi xa bị mất phương hướng thì em sẽ lý như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Dựa vào sự hiểu biết nêu ra các phương án xác định phương hướng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. - Sử dụng la bàn. - Dựa vào hướng của Mặt Trời. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 56 2.1 Tìm hiểu: Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Mục tiêu: Biết cách và xác định được phương hướng ngoài thực địa dựa vào phương hướng Mặt Trời. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Hãy cho biết Mặt trời mọc hướng nào? - Nếu chỉ biết hướng mặt trời mọc thì có xác định được các hướng còn lại hay không? Nếu được thì xác định như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Dựa vào tranh và kiến thức hiểu biết xác định các phương hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Sau khi quan sát tranh và tìm hiểu học sinh trình bày kết quả. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động của học sinh. 1. Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. - Cách 1: Trước mặt là hướng đông thì sau lưng sẽ là hướng tây, tay trái sẽ là hướng bắc, tay phải là hướng nam. - Cách 2: Tay phải là hướng đông thì tay trái sẽ là hướng tây, trước mặt sẽ là hướng bắc, sau lưng là hướng nam. - Ngoài ra còn có thể xác định bằng cách tìm sao Bắc Đẩu trên bầu trời. 2.2 Tìm hiểu: Xác định phương hướng bằng quan sát sự dịch chuyển của bóng nắng. Mục tiêu: Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào sự dịch chuyển của bóng nắng. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Chúng ta xác định phương hướng của bóng nắng như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện theo sự yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Sau khi tìm hiểu và thảo 2. Xác định phương hướng bằng quan sát sự dịch chuyển của bóng nắng. - Lấy 1 cây dài khoảng 2m cắm xuống bãi đất trống lấy 1 viên sỏi đánh dấu bóng nắng ấy (A) sau khoảng 15 - 20 phút, MT dịch về hướng tây, bóng nắng dịch về hướng đông lấy sỏi đánh dấu (B). Đứng đặt gót chân trái lên (A) chân phải lên (B) mắt nhìn 57 luận nhóm, đại diện nhóm trình bày trước tập thể. - Các nhóm khác nhận xét và bổng sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nhận xét và đánh giá. - Chuẩn kiến thức thẳng về trước đó là hướng Bắc 2.3 Tìm hiểu: Xác định phương hướng bằng la bàn. Mục tiêu: Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào la bàn. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung câu hỏi. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Quan sát hình 8.4 sách giáo khoa và hình bên hãy tìm các chữ chỉ phương hướng bằng tiếng Việt tương ứng với các chữ chỉ phương hướng bằng tiếng Anh (viết tắt) trên la bàn N,S,E,W, NE, SE, NW, SW? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. Học sinh quan sát hình và tìm các phương hướng dựa vào các chữ cái. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tìm thông tin và báo cáo kết quả: North - Bắc, South - Nam, West - Tây, East - Đông, NE - Đông Bắc, NW - Tây Bắc, SW - Tây Nam, SE - Đông Nam. - Các học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_6_phan_dia_li_sach_canh_d.pdf
- Tuần 1.pdf
- Tuần 2.pdf
- Tuần 3.pdf
- Tuần 4.pdf
- Tuần 5.pdf
- Tuần 6+7.pdf
- Tuần 7.pdf
- Tuần 8.pdf
- Tuần 9+10.pdf
- Tuần 11.pdf
- Tuần 12-14.pdf
- Tuần 15.pdf
- Tuần 16.pdf
- Tuần 17.pdf
- Tuần 18-19.pdf
- Tuần 19.pdf
- Tuần 20.pdf
- Tuần 21.pdf
- Tuần 22.pdf
- Tuần 23.pdf
- Tuần 24-25.pdf
- Tuần 26.pdf
- Tuần 27.pdf
- Tuần 28.pdf
- Tuần 29-31.pdf
- Tuần 32-33.pdf
- Tuần 33-34.pdf
- Tuần 35.pdf