Kế hoạch bài dạy KHTN Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:
+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:
+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy KHTN Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy KHTN Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: + Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. + Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ. 2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 1 a) Mục tiêu: + Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới. + Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên. b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là khát vọng, là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay. Những hiểu biết về thế giới tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về cả vật chất và tinh thần. Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và da dạng, bao gồm các hiện tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người. - GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật trong thế giới tự nhiên? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi sau 3 phút suy nghĩ. - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thế nào là khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận. c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm KHTN. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Thế nào là khoa học tự nhiên 2 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và thảo luận, trả lời câu hỏi: Thế nào là khoa học tự nhiên? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát hình 1.1 sgk và nhận xét những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên? - GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời. - GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình HS thảo luận và làm việc nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận - HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. - Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. - Hoạt động nghiên cứu hình 1.1: a. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi b. Tìm hiểu vũ trụ g. Lai tạo giống cây trồng mới. 3 Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận. c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS quan sát hình 1.2 sgk và trả lời câu hỏi: “KHTN có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời. GV quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận - HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống + Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. + Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế + Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. + Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. 4 làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: Phân biệt đượ...cuộc sống. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời nhanh. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Sau khi học xong bài học, vậy theo các em, chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và chuyển động. Vậy xe máy có phải là vật sống không? - HS suy nghĩ, xung phong trả lời câu hỏi: Chiếc xe máy không phải là vật sống vì xe máy không có những đặc điểm sau: sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết. - GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức bài học. 9 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 2. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích - Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học - Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. + Nhận ra, giải thích các vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về KHTN + Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Dụng cụ đo: kính lúp, ống hút nhỏ giọt, bình chia độ, kính hiển vi quang học.., giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ. 2 - HS : Đồ dùng học tập, tranh ảnh GV yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 10 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Khai thác vốn tri thức và kinh nghiệm của HS về “Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng” b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu: Kể tên những dụng cụ dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. nhiệt độ, thể tích mà em biết. - HS phát biểu các ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. (GV yêu cầu HS sau không nói trùng ý kiến HS trước). - GV ghi các ý kiến lên bảng, cho HS tiến hành thảo luận để có được câu trả lời chung. - GV đặt câu hỏi, kích thích trí tò mò của HS: Dụng cụ đo trong môn KHTN gồm có những dụng cụ nào? Tại sao cần phải thực hiện an toàn trong phòng thực hành KHTN? Để trả lời được câu hỏi chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học sau đây. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn KHTN (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích,...). b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, tìm hiểu dụng cụ đo trong môn KHTN. c) Sản phẩm: HS phân biệt dụng cụ để đo chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ, thể tích. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 11 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận: Những dụng cụ đo nào tất cả HS đều nên biết cách sử dụng? - GV tổ chức để HS làm việc nhóm với yêu cầu quan sát hình 2.1 SGK và kể tên các dụng cụ đo chiều dài, khối lượng, thể tích, thời gian và nhiệt độ trong môn KHTN. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV giới thiệu các dụng cụ đo. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS ghi nội dung chính vào vở. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cần ghi nhớ. - GV mở rộng kiến thức: Các nhà khoa học sử dụng các công cụ đặc biệt để thực hiện công việc nghiên cứu khoa học. Họ cần thu thập dữ liệu hoặc thông tin khi họ muốn tìm hiểu về thế giới tự nhiên. Để giải quyết nhu cầu nảy, các nhà khoa học phải ghi dữ liệu một cách chính xác và có tổ chức. Đây là một phần quan trọng của phương pháp khoa học. Các nhà khoa học có thể sử dụng những công cụ ở trong phòng thí nghiệm hoặc Sử dụng công cụ ở bất cứ nơi nào mà họ thực hiện công việc của mình. I. Dụng cụ đo trong môn KHTN + Đo chiều dài: thước cuộn, thước kẻ, thước dây + Đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế. + Đo thể tích chất lỏng: cốc đong, ống đong, ống pipet + Đo thời gian: đồng hồ bấm giấy, đồng hồ treo tường. + Đo nhiệt độ: nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử 12 Phòng thí nghiệm KHTN phải có các công cụ để đo về chiều dài (khoảng cách), khối lượng, thể tích, thời gian, nhiệt độ. Các phép đo khác nhau, có các tiêu chuẩn đo và dụng cụ đo khác nhau. Hoạt động 2: Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích (ống hút nhỏ giọt, bình chia độ). Góp phần hình thành phẩm chấ...được sau khi quan sát và vẽ gân lá cây. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện của HS. - Đặt kính nơi khô thoáng, cất vào hộp có gói hút ẩm. - Lau giá đỡ, lau vật kính bằng giấy mềm chuyên dụng có tẩm cồn. - Bảo dưỡng, mở kính lau hệ thống chiếu sáng định kì. Hoạt động 5: Tìm hiểu quy trình an toàn trong phòng thực hành a) Mục tiêu: Nêu được các quy định an toàn trong phòng thực hành, vẽ, mô tả kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. b) Nội dung: HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện yêu cầu d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.9, 2.10 sgk, yêu cầu HS mô tả nội dung từng hình, sau đó trả lời các hành động trong hình là cần làm hay không được làm khi thực hành. 5. Quy định an toàn trong phòng thực hành - Việc cần làm: đeo khẩu trang, đeo kính, rửa tay bằng xà bông. - Việc không được làm: làm đổ hóa chất, hít mùi hóa chất, nói chuyện khi thực hành, đổ hóa chất vào bồn rửa tay, chạy nhảy trong phòng thực hành. - Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành: 17 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.11, yêu cầu các em cho biết các kí hiệu thông báo về chất độc hại có thể có trong phòng thực hành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, chỉ ra những điều nên và không nên làm trong phòng thí nghiệm, đưa ra các kí hiệu thông báo chất độc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS đứng dậy nêu kết quả thực hiện - GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng 18 b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trảo đổi, thảo luận đưa ra đáp án. c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện d) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Điền thông tin đã học vào “Bảng các dụng cụ đo” sau đây: STT Tên dụng cụ đo Đại lượng đo 1 2 3 4 5 Câu 2: Hãy dùng bình chia độ, ca đong để đo thể tích chất lỏng. Đo ba lần và ghi kết quả đo vào bảng: Chất lỏng cần đo Thể tích ước lượng (lít) Dụng cụ đo Lần đo Thể tích đo được Kết quả trung bình GHĐ ĐCNN 1 2 3 1 2 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. 19 - GV thu phiếu học tập từ các nhóm, nhận xét quá trình thực hiện của các nhóm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức, kĩ năng trong bài học b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. c) Sản phẩm: HS tiếp nhận nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi: Câu 1: Hãy ghi chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học trong hình Câu 2: Làm bảng “Nội quy an toàn phòng thực hành” (HS có thể bổ sung thêm các quy định khác nếu có). - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành yêu cầu GV đưa ra. - GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức bài học. 20 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHÉP ĐO BÀI 3. ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian - Dùng thước, cân, đồng hồ chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian trong một số trường hợp đơn giản. - Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng các thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. + Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ, trung thực và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 21 1 - GV: tranh ảnh, các loại thước đo, cân đồng hồ, cân lò xo, cốc nước, nhiệt kế y tế, giáo án, sgk, máy chiếu (nếu có). 2 - HS : Đồ dùng học tập, tranh ảnh , dụng cụ GV yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, bước đầu khơi gợi cho HS nội dung bài học mới. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời...c 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. - GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức + Độ chia nhỏ nhất là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. - Khi đo chiều dài bằng thước, cần: + ước lượng độ dài cần đo để chọn được thước đo phù hợp + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách + Đọc và ghi kết quả đúng quy định. Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị và dụng cụ đo khối lượng a) Mục tiêu: + Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số đơn vị đo khối lượng + Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số dụng cụ đo khối lượng b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về đơn vị và dụng cụ đo khối lượng, HS vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời. c) Sản phẩm: HS nêu được dụng cụ đo và đơn vị đo khối lượng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: + Đưa ra một số đơn vị đo khối lượng mà em đã biết trong học tập hoặc trong đời sống? + Đưa ra một số dụng cụ đo khối lượng mà em đã biết trong học tập hoặc trong đời sống? II. Đo khối lượng 1. Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng là kg, kí hiệu là kg. - Một số đơn vị đo khối lượng khác: Đơn vị Kí hiệu Đổi ra kilogam 26 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. - GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức - GV dẫn dắt để HS lâp được bảng đơn vị đo khối lượng như bảng 3.2 sgk. Tấn t 1000kg Kilogam kg 1kg Gam g 0,001kg Miligam mg 0,000 001kg - Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân lò xo Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ước lượng và đo khối lượng a) Mục tiêu: Biết cách đo chiều dài, biết cách ước lượng, tập ước lượng khối lượng. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách ước lượng và đo khối lượng, HS vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời. c) Sản phẩm: HS biết cách ước lượng và đo khối lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Thảo luận cách đo và khắc phục thao tác sai khi đo. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các loại cân mà em biết? - GV dùng cân đồng hồ hướng dẫn HS cách đo khối lượng 2 bát gạo. 2. Cách đo khối lượng - Cách đặt mắt: + Bạn B đặt mắt đúng vị trí + Số mà bạn A nhìn thấy bé hơn chỉ số của kim cân. + Số mà bạn C nhìn thấy lớn hơn chỉ số của kim cân. 27 - GV gọi 3 HS lên bàn giáo viên, đứng ở ba vị trí khác nhau đọc kết quả đo (GV ghi kết quả của ba bạn đọc lên bảng) sau đó yêu cầu HS về chỗ, cả lớp cùng nghiên cứu và trả ời câu hỏi luyện tập trang 24sgk: + Hãy cho biết vị trí nhìn cân như bạn A và bạn C (thì kết quả thay đổi như thế nào). + Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn đúng bà đọc đúng chỉ số của cân? NV2: Thực hành ước lượng và đo khối lượng. - GV chia lớp thành các nhóm, sau đó phát cho mỗi nhóm một đồ vật khác nhau. GV yêu cầu các nhóm trước khi thực hiện đo hãy ước lượng khối lượng của đồ vật đó, sau đó thực hành đo và kiểm tra xem liệu nhóm đã ước lượng đúng hay chưa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. - GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức Ghi nhớ: Khi đo khối lượng bằng cân, cần: + ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân phù hợp + Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0 + Đặt vật lên đĩa cân hoặc treo vật lên móc cân. + Đặt mắt nhìn bà ghi kết quả đúng quy định. Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị và dụng cụ đo thời gian a) Mục tiêu: 28 + Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số đơn vị đo thời gian + Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số dụng cụ đo thời gian b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về đơn vị và dụng cụ đo thời gian, HS vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời. c) Sản phẩm: HS nêu được dụng cụ đo và đơn vị đo thời gian d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: + Đưa ra một số đơn vị đo thời gian mà em biết? + Đưa ra một số dụng cụ đo thời gian mà em biết? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. - GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức - GV dẫn dắt để HS lâp được bảng đơn vị đo khối lượng như bảng 3.3sgk III. Đo thời gian 1. Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian - Đơn vị đo t...g và cồn y tế, giáo án, sgk, máy chiếu. 33 2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Khai thác kiến thức, kĩ năng và vốn sống của HS để đánh giá độ nóng/ lạnh. Khơi gợi hứng thú và dẫn dắt vào bài học. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV đặt ba cốc nước, để vào 3 cốc nước: + Cốc 1: bỏ nước lọc và mấy viên đá lạnh + Cốc 2: cốc nước lọc bình thường + Cốc 3: cốc nước vừa đun sôi - GV yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán. Theo em, nước trong cốc 2 nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất? - GV dẫn dắt vào bài học: Để kiểm tra xem câu trả lời của các em có đúng hay không, chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung sau đây. - HS quan sát GV đặt 3 cốc nước - HS dự đoán: + Cốc 2 nóng hơn cốc 1 và lạnh hơn cốc 3. + Cốc 3 có nhiệt độ cao nhất, cốc 1 có nhiệt độ thấp nhất. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt độ và độ nóng lạnh a) Mục tiêu: HS rút ra nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu nhận xét, trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: 34 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn, giảng giải cho HS để rút ra kết luận nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV cung cấp kiến thức cho HS: Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật. Cũng như một số cảm giác khác, cảm giác nhiệt độ của chúng ta không phải lúc nào cũng đúng. Để khẳng định chính xác được nhiệt độ của vật, thay vì tin vào cảm giác thì người ta dùng cách đo. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS ghi chép nội dung cần ghi nhớ vào vở Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh - Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật. - Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định. Hoạt động 2: Tìm hiểu thang nhiệt độ Xen-xi-ớt a) Mục tiêu: HS rút ra cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: 35 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn, cung cấp kiến thức cho HS - GV cho HS quan sát nhiệt kế để cảm nhận - GV hỏi HS: Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi 2 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. - GV cho 2 HS đó nhận xét câu trả lời của nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan được chọn làm hai nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một độ, kí hiệu là 10C. - Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để có một khoảng cách xác định giữa hai nhiệt độ này. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế a) Mục tiêu: + Rút ra được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. + Biết được cách đo nhiệt độ cơ thể b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Nhiệt kế 36 NV1: - GV cho HS đọc kiến thức trong sgk. - GV tổ chức hoạt động nhóm: Cho HS dùng nhiệt kế, cốc nước nóng, cốc nước lạnh, thước để thực hiện trải nghiệm chất lỏng nở ra khi đưa bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng và co lại khi đưa vào cốc nước lạnh. - GV hướng dẫn để HS rút ra được sự dài hay ngắn lại của một chất lỏng trong ống nhiệt kế. NV2: - GV cho HS sử dụng nhiệt kế để thảo luận tìm ra cách đo nhiệt kế. - GV hướng dẫn HS rút ra cách đo (tr28sgk). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải - HS suy nghĩ, tìm ra cách đo nhiệt kế Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. - GV gọi HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - Sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. - Cách đo: + B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất. + B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế. + B3: Đặt nhiệt kế v...dụ nước có trong các vật thể khác nhau như hình 5.1c,g. Hoạt động 2: Tìm hiểu ba thể của chất và đặc điểm của chúng a) Mục tiêu: + Trình bày được đặc điểm của ba thể chất + Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất. b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc thông tin trong sgk. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận theo mẫu phiếu học tập 2. II. Ba thể của chất và đặc điểm của chúng - Ba thể của chất là: rắn – lỏng – khí - Đặc điểm các thể của chất: 42 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu bài tập 2. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Khối lượng Hình dạng Thể tích Chất rắn Có khối lượng xác định Có hình dạng xác định Có thể tích xác định Chất lỏng Có khối lượng xác định Có hình dạng của vật chứa nó Có thể tích xác định Chất khí Có khối lượng xác định Không có hình dạng xác định Không có thể tích xác định C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về phân biệt vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất và ba thể của chất. b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập: Câu 1: Chỉ ra các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống theo bảng mẫu sau: Câu Cụm từ in nghiêng Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật sống Vật không sống Chất 1 Dây dẫn điện 43 đồng, nhôm chất dẻo 2 Chiếc ấm nhôm 3 Giấm ăn (giấm gạo) nước 4 Cây bạch đàn cellulose giấy Câu 2: Kể tên một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu đường? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành đo và ghi kết quả: Câu 1: Vật thể tự nhiên: cây bạch đàn Vật thể nhân tạo: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy Vật sống: cây bạch đàn Vật không sống: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy Chất: đồng nhôm, chất dẻo, nhôm, acctic acid, nước, cellulose Câu 2: xi măng, vôi, đá, cát, sắt, thép, đồng... - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất, đặc điểm của chất để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. 44 d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà hoàn thành: Câu 1: Kể tên các chất có trong một vật thể, kể tên các vật thể có chứ chất cụ thể? Câu 2: Tại sao ta có thể bơm xăng vào bình chứa có hình dạng khác nhau? Câu 3: Tại sao cần phải cất giữ chất khí trong bình? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ về nhà hoàn thành, báo cáo kết quả vào tiết học sau - GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học. V. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP 1 Tên hình Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật sống Vật không sống Vật được làm từ/ được tạo bởi chất nào? 5.1a 5.1b 5.1c 5.1d 5.1e 5.1g PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Khối lượng Hình dạng Thể tích Chất rắn Chất lỏng Chất khí 45 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nêu được một số tính chất của chất, khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tự, sự đông đặc. - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. + Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày. + Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: tranh ảnh, mẫu vật, phiếu học tập, giáo án, máy chiếu. 2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu. 46 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích...trong nhà tắm bị mờ dần khi ta tắm nước nóng Câu 1: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ đông đặc. Câu 2: Tính chất hóa học hình a, b; tính chất vật lí hình c, d. Câu 3: Khi đun miếng nến, sau để nguội thì quá trình nóng chảy và đông đặc đã xảy ra. Câu 4: a. Bay hơi, b. Ngưng tụ. 50 - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành đo và ghi kết quả. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học về tính chất và sự chuyển thể của chất để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS giải thích c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Vì sao cần bảo quản những chiếc kem trong ngăn đá của tủ lạnh? - HS thảo luận với các bạn trong nhóm cặp đôi - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Vận dụng kiến thức đã biết và đã đọc sgk (trang 33), thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác? .................................................................................................................... ............................................................................................................................... Câu 2: Quan sát hình 6.1 nêu một số tính chất vật lí của chất có trong mỗi vật thể. Điền các thông tin vào bảng dưới đây: Vật thể Tính chất vật lí Thể Màu sắc Mùi vị Tính chất khác 51 Dây đồng Kim cương Đường Dầu ô liu Câu 3: Quan sát hình 6.2, cho biết ở hình a, gỗ cháy thành than có còn giữ được tính chất ban đầu không, hình b dây xích xe đạp bị gỉ, gỉ sắt có phải là sắt hay không? Chất mới tạo thành trong hai hình a, b là chất nào?................................. ............................................................................................................................... Câu 4: Những đồ vật bằng sắt (khóa cửa, dây xích...) khi được bôi dầu mỡ sẽ không bị gỉ? Vì sao? ........................................................................................... ............................................................................................................................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Tiến hành thí nghiệm “Sự chuyển thể của chất” theo hướng dẫn (hình 6.4, sgk) và điền các thông tin vào bảng sau: Thí nghiệm Cách tiến hành Yêu cầu Kết quả và nhận xét 1 - Cho 4 – 6 viên nước đá vào hai cốc thủy tinh A, B khô. - Cốc A đun nóng nhẹ, cốc B để yên không đun. 1. Ghi lại khoảng thời gian các viên nước đá trong cốc tan hoàn toàn. 2. So sánh khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn thành nước trong cốc A và cốc B. 3. Quan sát và nhận xét mặt ngoài của cốc B. 2 - Tiếp tục đun nóng cốc A đến khi 1. Quan sát sự xuất hiện bọt khí và ghi lại nhiệt độ trong cốc A, mỗi 52 nước sôi. - Theo dõi nhiệt độ qua nhiệt kế. lần cách nhau 1 phút. 2. Mô tả các hiện tượng khi nước sôi. Khi nước sôi ghi lại nhiệt độ 3 lần cách nhau 1 phút. 3. So sánh các giá trị nhiệt độ ghi lại được trước và sau khi nước sôi. Câu 2: Cho biết các thể của nước đá được chuyển đổi như thế nào? ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 53 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHỦ ĐỀ 4. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ BÀI 7. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nêu được một số tính chất của oxygen và thành phần của không khí. - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. - Trình bày được sự ô nhiễm không khí. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày. + Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được. 54 + Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện ... phần của không khí Thí nghiệm: (1) Mô tả hiện tượng: Khi châm nến, nến cháy cho đến khi tắt thì thấy mực nước dâng lên chiếm khoảng 1/5 khoảng trống của cốc, từ đó suy ra lượng oxygen khoảng 1/5 thể tích không khí. chiếm - Khi nến cháy chỉ có oxygen cháy, khi cháy tạo ra khí carbon dioxide, khí này hoà tan trong dung dịch kiềm loãng làm cho thể tích khí trong bình giảm đi, vì vậy nước dâng lên. – Khí oxygen chiếm khoảng 1/5 thể tích tương ứng với 20 %, như vậy oxygen chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Lưu ý: HS có thể chưa giải thích được vì sao nước dâng lên, GV có thể đặt thêm câu hỏi và gợi ý cho HS trả lời. (2) Thành phần không khí về thể 58 nêu thành phần không khí? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát GV hướng dẫn, thực hiện thí nghiệm, tiến hành thực hiện theo sự hướng dẫn chi tiết của GV. HS quan sát kết quả và đưa ra câu trả lời. - Trong quá trình HS làm thí nghiệm, GV nhắc HS đeo găng tay vì dung dịch kiềm loãng sẽ gây ngứa tay. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. - HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. tích: oxygen chiếm 21%; nitơ chiếm 78%; còn lại 1% là hơi nước, khí carbon dioxide và các khí khác. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của không khí, sự ô nhiễm của không khí và một số biện pháp bảo vệ môi trường. a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên, sự ô nhiễm không khí. Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu: II. Không khí 2. Vai trò của không khí đối với tự nhiên 59 + Nhóm 1: Quan sát hình 7.4, nêu một số vai trò của không khí đối với tự nhiên? + Nhóm 2: Quan sát hình 7.6 cho biết nguồn lây ô nhiễm không khí nào là do tự nhiên, và nguồn nào là do con người gây ra? + Nhóm 3: Ô nhiễm không khí đã có những ảnh hưởng như thế nào đến con người và tự nhiên? + Nhóm 4: Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường, góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm không khí? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, đưa ra câu trả lời. - GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Các HS nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến + Oxygen cần cho sự hô hấp + Cacbon dioxide cần cho sự quang hợp. + Nito cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật. + Hơi nước điều hòa nhiệt độ, nguồn gốc sinh ra mây, mưa. 3. Sự ô nhiễm của không khí và một số biện pháo bảo vệ a. Một số chất và nguồn gây ô nhiễm không khí + Một số chất gây ô nhiễm: Cacbon monoxide, cacbon dioxide, sulfur dioxide + Nguồn lây: ô nhiễm tự nhiên, ô nhiễm do con người gây ra. b. Những ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên. + Gây ra một số loại bệnh về đường hô hấp, dị ứng, làm suy giảm khả năng hoạt động thể chất + Gây ra hiện tượng thiên tai hạn hán, băng tan, mưa acid c. Biện pháp bảo vệ môi trường không khí + Sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường. 60 thức bài học. + Trồng thêm nhiều cây xanh + Sử dụng tiết kiện nước và các năng lượng sạch. + Tuyên truyền, nâng cao ý thức của con người C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về tính chất và tầm quan trọng của oxygen và không khí; ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ môi trường không khí. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trong logo luyện tập (SGK): Câu 1: Hiện tượng thực tế nào chứng tỏ oxygen ít tan trong nước? Câu 2: Vì sao sự cháy trong không khí kém mãnh liệt hơn sự cháy trong khí oxygen? Câu 3: Trong nhà em có thể có những nguồn gây ô nhiễm không khí nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời: C1: Các hiện tượng thực tế chứng tỏ oxygen ít tan trong nước: hiện tượng cá dưới hồ ao thỉnh thoảng ngoi lên mặt nước ngáp; người ta thường lắp máy thổi oxygen vào các bề nuôi cá cảnh hoặc máy sục khí oxygen trong các hồ, ao nuôi tôm cá,... C2: Sự cháy trong không khí kém mãnh liệt hơn sự cháy trong khí oxygen, vì oxygen trong không khí chỉ chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên không thể cháy mạnh bằng cháy trong oxygen. C3: Trong nhà em có thể có những nguồn gây ô nhiễm không khí: đốt than, củi để đun nấu; rác thải; phấn hoa; sơn tường; khói thuốc; hoá chất tẩy rửa, ... 61 - GV nhận xét, chốt lại kiến thức của cả bài bằng sơ ... gỗ. - GV đặt thêm các câu hỏi cho các I. Một số vật liệu thông dụng 1. Tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng *Nhựa: + Dễ tạo hình, nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, bền với môi trường + Nhựa được dùng chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống. + Không nên để vật liệu bằng nhựa nơi có nhiệt độ cao. Hạn chế sử dụng đồ nhựa một lần. * Kim loại: + Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. + Sử dụng làm vật dụng, máy móc, phương tiện trong cuộc sống hằng ngày. + Khi sử dụng vật liệu kim loại cần chú ý 66 nhóm: + Trình bày cách sử dụng các vật liệu bảo đảm sự phát triển bền vững. + Tìm một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khoẻ và môi trường. Chúng ta cần làm gì để làm giảm thiểu rác thải nhựa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV quan sát các nhóm hoạt động thảo luận, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. về tính dẫn điện và dẫn nhiệt của vật. Sơn lên bề mặt kim loại để không bị gỉ. * Cao su + Có khả năng chịu mài mòn, cách điện, không thấm nước. + Khi sử dụng không nên để ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, không nên tiếp xúc với hóa chất và đồ sắc nhọn. * Thủy tinh: + Không thấm nước, trong suốt + Khi sử dụng cần cẩn thận, tránh đổ vỡ, không để vật cứng đè lên. *Gốm: cứng, bền, cách điện tốt, chịu nhiệt độ cao. * Gỗ: bền chắc, dễ tạo hình, dùng làm đồ dùng nội thất 2. Sử dụng các vật liệu đảm bảo sự phát triển bền vững + Cần bảo quản và sử dụng đúng cách + Khuyến khích dùng vật liệu có thể tái sử dụng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số nhiên liệu thông dụng a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. 67 - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu thông dụng. - Nêu được cách sử dụng nhiên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm s phát triển bền vững. b) Nội dung: GV hướng dẫn, cho HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả báo cáo của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận theo nhóm với cùng nhiệm vụ, thảo luận bốn câu hỏi sau: + C1: Thảo luận nhóm, phân tích, tìm hiểu một số nhiên liệu về: phân loại nhiên liệu, cho ví dụ (kể tên một số loại nhiên liệu), tính chất, ứng dụng. + C2: Đề xuất phương án kiểm chứng xăng nhẹ hơn nước và không tan trong nước. + C3: An ninh năng lượng là gì? Vì sao phải bảo đảm an ninh năng lượng? + C4: Vì sao cần sử dụng nhiên liệu bảo đảm an toàn, hiệu quả và II. Một số nhiên liệu thông dụng Phân loại Ví dụ Tính chất Ứng dụng Nhiên liệu rắn Than, gỗ củi, mùn cưa, vỏ trấu Than cháy, tỏa nhiều nhiệt Dùng đun nấu, sưởi ấm,.. là nhiên liệu trong công nghiệp Nhiên liệu lỏng Xăng, dầu, cồn Dễ bắt cháy, dễ bay hơi Chạy động cơ, là nhiên liệu trong ngành công nghiệp, giao thông Nhiên liệu khí Dầu mỏ, khí hóa lỏng Dễ cháy và lan tỏa nhiều nhiệt. là nhiên liệu trong ngành điện, gốm sứ 68 bảo đảm sự phát triển bền vững? Nêu một số cách sử dụng nhiên liệu bảo đảm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm nhận nhiệm vụ theo các nhiệm vụ tương tự như nội dung trên, phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV quan sát các nhóm hoạt động thảo luận, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 2. An ninh năng lượng Là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ như năng lượng mặt trời, năng lượng gió 3. Sự dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. + Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy: cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí. + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng. + Tăng cường sử dụng những nhiên liệu có thể tái tạo, ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu thông dụng. 69 - Nêu ... Chẻ nhỏ củi khi đun nấu; c) Không nên để lửa quá to khi đun nấu. Câu 3: Hãy kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hằng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì? Câu 4: Hãy nêu ví dụ về việc sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững ở địa phương em. - HS trả lời, HS khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức bài học. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: + Làm bài tập số 2, 3, 4 (SGK trang 65). + Sưu tầm một số mẫu vật làm từ các vật liệu khác nhau, nộp sản phẩm vào buổi học sau. GV đánh giá nhận xét sản phẩm của HS. 73 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... BÀI 9. MỘT SỐ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm thông dụng - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm thông dụng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + Trình bày được đặc điểm của sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt ngôn ngữ nói, viết... + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên, Có ý thức tìm hiểu, bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi xâm hại đến thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: hình ảnh liên quan đến bài học, giáo án, máy chiếu. 2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 74 a) Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn kinh nghiệm hoặc quan sát hình ảnh hoặc quan sát thực tế để tìm hiểu để được học trong chủ đề, nhằm kích thích sự tò mò, mong tìm hiểu nội dung mới. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Em hãy chia sẻ cùng thầy cô giáo và các bạn, những món ăn hằng ngày của gia đình em? - HS lần lượt xung phong chia sẻ về bữa cơm của gia đình mình. - GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về lương thực, thực phẩm a) Mục tiêu: Kể được tên và phân biệt được lương thực – thực phẩm b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong SGK và vận dụng vốn kinh nghiệm của mình, hãy thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Kể tên các lương thực, thực phẩm trong cuộc sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS bắt cặp với bạn bên cạnh, cùng trao đổi và tìm ra câu trả lời I. Các lương thực – thực phẩm thông dụng - Lương thực như gạo, ngô, sắn, khoai có chứa tinh bột. - Lương thực như thịt, cá, trứng, sữa, tôm, rau, củđược dùng để làm các món ăn. 75 - GV quan sát nhắc nhở HS trong quá trình hoặt động cặp đôi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện HS đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. - Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của lương thực – thực phẩm a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của lương thực – thực phẩm. b) Nội dung: GV hướng dẫn, cho HS thảo luận trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết tên các lương thực – thực phẩm giàu: a. tinh bột, đường b. chất béo c. chất đạm d. vitamin và chất khoáng - Sau đó, GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm về nhà thực hiện dự án tìm II. Vai trò của lương thực – thực phẩm Lương thực – thực phẩm cung cấp chất thiết yếu cho cơ thể con người như chất bột đường, chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng,... + Chất bột, đường cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể. + Chất béo có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các 76 hiểu về sản phẩm với các nội dung: - Sản phẩm: bài thuyết trình/ trình bày - Câu hỏi nội dung: + Kể tên một số lương thực – thực phẩm. + Phân loại lương thực – thực phẩm + Tính chất và cách bảo quản lương thực – thực phẩm + Vai trò của lương thực – thực phẩm. + Tìm hiểu một số thông tin về lương thực – thực phẩm ở địa phương. + Trình bày chế độ ăn uống hợp lí. Bước 2: Thực hi
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_khtn_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_n.pdf