Kế hoạch bài dạy Công nghệ 9 (Nấu ăn) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

1. Kiến thức:
+ Biết được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe con người.
+ Biết được yêu cầu, đặc điểm và triển vọng của nghề nấu ăn.
+Rèn luyện ý thức tổ chức trong quá trình nấu ăn.
+ Giúp các em yêu thích được môn học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò,vị trí của nghề nấu ăn, đặc điểm và yêu cầu của nghề, triển vọng của nghề nấu ăn; lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Yêu cầu của người làm nghề nấu ăn.
- Năng lực đặc thù:
+ Biết được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe con người.
+ Biết được yêu cầu, đặc điểm và triển vọng của nghề nấu ăn.
+Rèn luyện ý thức tổ chức trong quá trình nấu ăn.
+ Giúp các em yêu thích được môn học (nấu ăn).
3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
pdf 81 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 9 (Nấu ăn) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 9 (Nấu ăn) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 9 (Nấu ăn) - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN 
Thời gian thực hiện: 1tiết 
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: 
 + Biết được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe con người. 
 + Biết được yêu cầu, đặc điểm và triển vọng của nghề nấu ăn. 
 +Rèn luyện ý thức tổ chức trong quá trình nấu ăn. 
 + Giúp các em yêu thích được môn học. 
 2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. 
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo 
luận các vấn đề liên quan đến vai trò,vị trí của nghề nấu ăn, đặc điểm và yêu cầu 
của nghề, triển vọng của nghề nấu ăn; lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá 
trình hoạt động nhóm. 
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Yêu cầu của người làm nghề nấu ăn. 
 - Năng lực đặc thù: 
 + Biết được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe con người. 
 + Biết được yêu cầu, đặc điểm và triển vọng của nghề nấu ăn. 
 +Rèn luyện ý thức tổ chức trong quá trình nấu ăn. 
 + Giúp các em yêu thích được môn học (nấu ăn). 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc 
sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Giáo viên : + Bảng liệt kê các loại hình ăn uống.. 
 + Kênh hình 1 hình 4 SGK. 
 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung SGK. 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
 Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV giới thiệu nghề nấu 
ăn 
Nghề nấu ăn có vai trò, vị 
trí như thế nào? 
Để trả lời câu hỏi này ta 
nghiên cứu phần I. 
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời. 
- GV giới thiệu nghề nấu 
ăn. 
- Bài 1: Giới thiệu nghề 
nấu ăn. 
Giới thiệu nghề nấu ăn 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 
 2.1. Tìm hiểu: Vai trò, vị trí của nghề nấu ăn. 
 Mục tiêu: Vai trò, vị trí của nghề nấu ăn. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
 GV yêu cầu HS đọc nội 
dung. 
GV yêu cầu HS thảo luận 
(3 phút) và trả lời câu hỏi. 
? Hãy thảo luận vai trò, vị 
trí của nghề nấu ăn đối 
với sức khỏe của con 
người? 
- Nhận xét. 
- Kết luận theo SGK. 
- GV treo bảng thống kê 
các loại hình ăn uống. 
? Em có nhận xét gì về 
tính đa dạng của ăn uống 
hiện nay? 
? Hãy nêu suy nghĩ về vai 
trò, vị trí của nghề nấu ăn 
trong xã hôi và đời sống 
con người? 
- Kết luận 
- HS đọc nội dung SGK. 
- HS thảo luận + trả lời 
câu hỏi. 
- Trình bày: Nghề nấu ăn 
đóng vai trò quan trọng 
trong cuộc sống con 
người và là nghề thiết 
thực nhất trong việc tạo 
nên các món ăn phục vụ 
nhu cầu ăn uống. 
- HS quan sát + trả lời câu 
hỏi. 
- Đa dạng và phong phú 
- Ghi nhận, nhắc lại kết 
luận. 
I. Vai trò , vị trí của nghề 
nấu ăn: 
- Nghề nấu ăn đóng vai 
trò quan trọng trong cuộc 
sống con người và là nghề 
thiết thực nhất trong việc 
tạo nên các món ăn phục 
vụ nhu cầu ăn uống. 
2.2. Tìm hiểu: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. 
 Mục tiêu: Đặc điểm và yêu cầu của nghề. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
GV yêu cầu HS đọc nội 
dung SGK. 
? Hãy quan sát 4 hình vẽ 
ở SGK và liên hệ thực tế 
để nhận xét về đặc điểm 
của nghề? 
Thảo luận (3 phút) 
- Nhận xét, kết luận. 
? Muốn nấu ăn đạt hiệu 
quả yêu cầu của nghề nấu 
ăn là gì? 
- Đọc nội dung SGK. 
- Quan sát 4 hình vẽ ở 
SGK. 
Thảo luận (3 phút) 
- Trình bày: Nghề nấu ăn 
đóng vai trò quan trọng 
trong cuộc sống con 
người và là nghề thiết 
thực nhất trong việc tạo 
nên các món ăn phục vụ 
nhu cầu ăn uống. 
- Quan sát 
-HS trả lời: đa dạng và 
phong phú 
- Ghi nhận, nhắc lại kết 
luận. 
II. Đặc điểm và yêu cầu 
của nghề: 
1. Đặc điểm của nghề: 
- Đối tượng lao động: 
thực phẩm. 
- Công cụ lao động: thực 
phẩm 
- Điều kiện lao động: thực 
phẩm 
- Sản phẩm lao động: món 
ăn, đồ uống. 
2. Yêu cầu của nghề: 
(SGK) 
2.3 Tìm hiểu: Tìm hiểu triển vọng của nghề. 
 Mục tiêu: Triển vọng của nghề. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
 - GV yêu cầu HS nghiên 
cứu nội dung và trả lời 
câu hỏi? 
? Tầm quan trọng của 
nghề nấu ăn là gì? 
? Trong tương lai hướng 
phát triển của nghề như 
thế nào trong việc phát 
triển kinh tế của xã hội? 
- Nhận xét, kết luận. 
- HS trả lời: Chế biến thức 
ăn là việc làm cần thiết 
cho sự sống của con 
người. 
- HS trả lời: Phát triển 
nghề nấu ăn mạnh mẽ. 
III. Triển vọng của 
nghề: phát triển nghề nấu 
ăn mạnh mẽ. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV giao nhiệm vụ cho 
học sinh làm bài tập nhóm 
- Yêu cầu hs nêu đặc điểm 
của nghề nấu ăn. 
- HS nêu đặc điểm của 
nghề nấu ăn. 
- Đặc điểm của nghề nấu 
ăn. 
- Đối tượng lao động: 
thực phẩm. 
- Công cụ lao động: thực 
phẩm 
- Điều kiện lao động: thực 
phẩm 
- Sản phẩm lao động: món 
ăn, đồ uống. 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực 
...cụ thiết 
bị mà em biết? 
- Nhận xét, kết luận. 
? Ngoài 2 thiết bị trên còn 
có loại thiết bị nào khác? 
HS: 
-Thiết dùng điện: nồi cơm 
điện, máy xay sinh tố, 
- Thiết bị dùng gas, bếp gas 
2. Thiết bị nhà bếp: 
- Thiết dùng điện: nồi 
cơm điện, máy xay sinh 
tố, 
- Thiết bị dùng gas, bếp 
gas. 
2.3 Tìm hiểu: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp: 
 Mục tiêu: Nêu đươc cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp: 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
GV: 
1. Đồ gỗ: 
? Những đồ dùng trong 
nhà bếp được làm bằng 
gỗ? 
? Có cách sử dụng và bảo 
quản như thế nào? 
- Nhận xét, kết luận. 
2. Đồ nhựa: 
? Những đồ dùng nào 
trong nhà bếp được làm 
bằng nhựa? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
- Nhận xét, kết luận. 
3.Đồ thủy tinh, đồ tráng 
men: 
? Hãy kể tên những đồ 
dùng làm bằng thủy tinh, 
tráng men? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
Lưu ý: đồ dùng tráng men 
đã bị tróc lớp men hay gỉ 
sét sẽ gây độc tố cho 
người dùng. 
HS: 
-Trả lời: rổ, đũa, thớt 
- Dựa vào nội dung SGK. 
- Trả lời: - không ngâm 
nước. 
- Khi sử dụng xong nên rửa 
bằng nước rửa chén, bát 
thật sạch và phơi gió cho 
khô ráo. 
- Trả lời: thau, chén, rổ 
- Trả lời: không để gần lửa, 
không chứa thức ăn nhiều 
dầu mỡ, rửa bằng nước rửa 
chén 
- Trả lời: chén, ly 
- Trả lời: đun lửa nhỏ. 
- Dùng đũa xào nấu thức ăn. 
- Rửa bằng nước rửa chén. 
- Không nấu thức ăn trong 
những đồ dùng tráng men 
đã bị tróc lớp men. 
- Trả lời: Sạn, xoong, nồi, 
chảo 
- Trả lời: - nên sử dụng cẩn 
thận. 
II. Cách sử dụng và 
bảo quản dụng cụ, 
thiết bị nhà bếp: 
1. Đồ gỗ: 
- Không ngâm nước. 
- Khi sử dụng xong nên 
rửa bằng nước rửa chén, 
bát thật sạch và phơi 
gió cho khô ráo. 
2. Đồ nhựa: 
- Không để gần lửa, 
không chứa thức ăn 
nhiều dầu mỡ, rửa bằng 
nước rửa chén 
3. Đồ thủy tinh, đồ 
tráng men: 
- Đun lửa nhỏ. 
- Dùng đũa xào nấu 
thức ăn. 
- Rửa bằng nước rửa 
chén. 
- Không nấu thức ăn 
trong những đồ dùng 
tráng men đã bị tróc lớp 
men. 
4. Đồ nhôm, gang: 
? Kể tên những đồ dùng 
làm bằng nhôm, gang 
được sử dụng trong nhà 
bếp? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
5. Đồ sắt không gỉ: 
? Những đồ dùng nào 
được làm bằng I nox để sử 
dụng trong nhà bếp? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
6. Đồ dùng điện: 
? Hãy kể tên những thiết 
bị, đồ dùng bằng điện? 
? Cần chú ý sử dụng như 
thế nào để đảm bảo an 
toàn trong lao động? 
- Giải thích. 
* Lưu ý tích hợp môi 
trường: Trong quá trình 
sử dụng và bảo quản 
dụng cụ thiết bị nhà bếp 
hợp lí sẽ sử dụng được 
lâu dài, tiết kiệm được 
tài nguyên. 
*Sử dụng, bảo quản 
dụng cụ thiết bị nhà bếp 
tùy thuộc vào từng chất 
liệu chính, kéo dài thời 
gian sử dụng, đảm bảo 
an toàn lao động, tiết 
kiệm thời gian sử dụng 
và món ăn đạt chất 
lượng cao. 
- không để ẩm ướt. 
- không đánh bóng bằng 
giấy nhám. 
- không chứa thức ăn có 
nhiều mỡ, muối 
- Trả lời: nồi, thau 
Trả lời: không đun lửa to, 
tránh va chạm với đồ dùng 
cùng chất liệu, không lau 
chùi bằng giấy nhám. 
- Trả lời: nồi cơm điện, ấm 
điện, 
- Trước khi sử dụng 
- Khi sử dụng 
- Sau khi sử dụng 
4. Đồ nhôm, gang: 
- Nên sử dụng cẩn thận. 
- Không để ẩm ướt. 
- Không đánh bóng 
bằng giấy nhám. 
- Không chứa thức ăn 
có nhiều mỡ, muối 
5. Đồ sắt không gỉ: 
(Inox) 
Không đun lửa to, tránh 
va chạm với đồ dùng 
cùng chất liệu, không 
lau chùi bằng giấy 
nhám. 
6. Đồ dùng điện: 
- Trước khi sử dụng. 
- Khi sử dụng. 
- Sau khi sử dụng. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
GV đặt câu hỏi: 
- Cho biết dụng cụ và thiết 
bị nhà bếp? 
 - Hãy kể tên một số đồ 
dùng trong nhà bếp? 
Chúng được làm bằng chất 
liệu gì? Nêu cách sử dụng 
và bảo quản? 
- HS trả lời. 
- Nồi, chảo, chén, dĩa.. 
- Chất liệu: Nhôm, gang, 
inox... 
- Dụng cụ và thiết bị 
nhà bếp 
4.Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn 
và hướng dẫn về nhà. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- Học bài: Em hãy kể tên 
một số dụng cụ, thiết bị 
nhà bếp khác mà em biết. 
- Xem trước bài 3 “Sắp 
xếp và trang trí nhà bếp”. 
- GV giao nhiệm vụ 
- HS lắng nghe, thực hiện 
- HS liên hệ kiến thức đã 
học trả lời. 
- Bình nước nóng, máy rửa 
bát... 
- HS về nhà thực hiện. 
*Dụng cụ, thiết bị nhà 
bếp 
-Bình nước nóng, máy 
rửa bát... 
- Tìm hiểu trước bài 3 
“Sắp xếp và trang trí 
nhà bếp”. 
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ, THIẾT BỊ NHÀ BẾP 
Thời gian thực hiện: 1 tiết 
I. MỤC TIÊU 
 1. Về kiến thức: 
 - Đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp. 
 - Biết cách bảo quản và sử dụng các dụng cụ, thiết bị nhà bếp. 
 - Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp. 
 - Ứng dụng sử dụng và bảo quản tốt các dụng cụ nhà bếp 
 - Có ý thức an toàn trong lao động. 
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm. 
 2. Về năng lực: 
 - Năng lực chung: 
...ồ nhựa: 
? Những đồ dùng nào 
trong nhà bếp được làm 
bằng nhựa? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
- Nhận xét, kết luận. 
3.Đồ thủy tinh, đồ tráng 
men: 
? Hãy kể tên những đồ 
dùng làm bằng thủy tinh, 
tráng men? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
Lưu ý: đồ dùng tráng men 
đã bị tróc lớp men hay gỉ 
sét sẽ gây độc tố cho 
người dùng. 
4. Đồ nhôm, gang: 
? Kể tên những đồ dùng 
làm bằng nhôm, gang 
được sử dụng trong nhà 
bếp? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
5. Đồ sắt không gỉ: 
? Những đồ dùng nào 
được làm bằng I nox để sử 
dụng trong nhà bếp? 
? Nêu cách bảo quản và sử 
dụng? 
6. Đồ dùng điện: 
? Hãy kể tên những thiết 
bị, đồ dùng bằng điện? 
? Cần chú ý sử dụng như 
- Trả lời: thau, chén, rổ 
- Trả lời: không để gần lửa, 
không chứa thức ăn nhiều 
dầu mỡ, rửa bằng nước rửa 
chén 
- Trả lời: chén, ly 
- Trả lời: đun lửa nhỏ. 
- Dùng đũa xào nấu thức ăn. 
- Rửa bằng nước rửa chén. 
- Không nấu thức ăn trong 
những đồ dùng tráng men 
đã bị tróc lớp men. 
- Trả lời: Sạn, xoong, nồi, 
chảo 
- Trả lời: - nên sử dụng cẩn 
thận. 
- không để ẩm ướt. 
- không đánh bóng bằng 
giấy nhám. 
- không chứa thức ăn có 
nhiều mỡ, muối 
- Trả lời: nồi, thau 
Trả lời: không đun lửa to, 
tránh va chạm với đồ dùng 
cùng chất liệu, không lau 
chùi bằng giấy nhám. 
- Trả lời: nồi cơm điện, ấm 
điện, 
- Trước khi sử dụng 
- Khi sử dụng 
- Sau khi sử dụng 
- Không để gần lửa, 
không chứa thức ăn 
nhiều dầu mỡ, rửa bằng 
nước rửa chén 
3. Đồ thủy tinh, đồ 
tráng men: 
- Đun lửa nhỏ. 
- Dùng đũa xào nấu 
thức ăn. 
- Rửa bằng nước rửa 
chén. 
- Không nấu thức ăn 
trong những đồ dùng 
tráng men đã bị tróc lớp 
men. 
4. Đồ nhôm, gang: 
- Nên sử dụng cẩn thận. 
- Không để ẩm ướt. 
- Không đánh bóng 
bằng giấy nhám. 
- Không chứa thức ăn 
có nhiều mỡ, muối 
5. Đồ sắt không gỉ: 
(Inox) 
Không đun lửa to, tránh 
va chạm với đồ dùng 
cùng chất liệu, không 
lau chùi bằng giấy 
nhám. 
6. Đồ dùng điện: 
- Trước khi sử dụng. 
 thế nào để đảm bảo an 
toàn trong lao động? 
- Giải thích. 
* Lưu ý tích hợp môi 
trường: Trong quá trình 
sử dụng và bảo quản 
dụng cụ thiết bị nhà bếp 
hợp lí sẽ sử dụng được 
lâu dài, tiết kiệm được 
tài nguyên. 
*Sử dụng, bảo quản 
dụng cụ thiết bị nhà bếp 
tùy thuộc vào từng chất 
liệu chính, kéo dài thời 
gian sử dụng, đảm bảo 
an toàn lao động, tiết 
kiệm thời gian sử dụng 
và món ăn đạt chất 
lượng cao. 
- Khi sử dụng. 
- Sau khi sử dụng. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
GV đặt câu hỏi: 
- Cho biết dụng cụ và thiết 
bị nhà bếp? 
 - Hãy kể tên một số đồ 
dùng trong nhà bếp? 
Chúng được làm bằng chất 
liệu gì? Nêu cách sử dụng 
và bảo quản? 
- HS trả lời. 
- Nồi, chảo, chén, dĩa.. 
- Chất liệu: Nhôm, gang, 
inox... 
- Dụng cụ và thiết bị 
nhà bếp 
4.Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn 
và hướng dẫn về nhà. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- Học bài: Em hãy kể tên 
một số dụng cụ, thiết bị 
nhà bếp khác mà em biết. 
- Xem trước bài 3 “Sắp 
xếp và trang trí nhà bếp”. 
- GV giao nhiệm vụ 
- HS lắng nghe, thực hiện 
- HS liên hệ kiến thức đã 
học trả lời. 
- Bình nước nóng, máy rửa 
bát... 
- HS về nhà thực hiện. 
*Dụng cụ, thiết bị nhà 
bếp 
-Bình nước nóng, máy 
rửa bát... 
- Tìm hiểu trước bài 3 
“Sắp xếp và trang trí 
nhà bếp”. 
BÀI 3: SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP 
 Thời gian thực hiện: 2 tiết 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
 - Biết cách sắp xếp các đồ đạc trong khu vực nhà bếp. 
 - Biết trang trí nhà bếp để tạo không gian gọn gàng, đẹp trong ăn uống. 
 - Biết một số cách bố trí, sắp xếp, trang trí nhà bếp. 
 -Vận dụng bố trí, sắp xếp nhà bếp hợp lý, nhà bếp. 
 - Hình thành thói quen để các đồ dùng trong nhà bếp đúng nơi qui định. 
 -Ý thức làm việc khoa học, ngăn nắp. 
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
- Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, sưu tầm một số loại tranh ảnh liên quan đến 
các dạng nhà bếp. 
- Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến 
cách sắp xếp, bố trí các đồ đạc trong khu vực nhà bếp, lắng nghe và phản hồi tích 
cực trong quá trình hoạt động nhóm. 
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Biết trang trí nhà bếp để tạo không gian gọn gàng, đẹp trong ăn uống. 
- Ứng dụng bố trí, sắp xếp nhà bếp hợp lý. 
- Sử dụng công nghệ: Phân biệt được dụng cụ và thiết bị nhà bếp. 
3. Về phẩm chất: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Tích cực trong các hoạt động. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên : Mẫu vẽ hoặc hình ảnh trang trí nhà bếp. 
 - Hình ảnh bố trí, sắp xếp nhà bếp hợp lý. 
 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài, liên hệ thực tế. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Hoạt động 1: Mở đầu 
 Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Nội d...rả lời các câu 
hỏi ở SGK. 
 Nhận xét, kết luận. 
- Thảo luận 
- Trình bày 
- Ghi nhận 
xếp trang trí nhà bếp 
thông dụng: 
Nhà bếp có thể sắp xếp 
và trang trí theo các dạng 
sau đây: 
1. Dạng chữ I 
2. Dạng 2 đường thẳng 
song song. 
3. Dạng chữ U 
4. Dạng chữ L 
 Dù nhà ở thuộc loại 
nào cũng cần phải sắp 
xếp và trang trí nhà bếp 
hợp lý để tạo thuận lợi 
cho công việc ăn uống 
của gia đình. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
? Nêu cách sắp xếp trang 
trí nhà bếp thông dụng 
(BÀI TẬP THỰC HÀNH) 
(SGK) sắp xếp trang trí 
nhà bếp. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu 
hỏi. 
- Cho HS làm bài tâp nêu 
cách sắp xếp trang trí nhà 
bếp. 
HS thực hiện theo yêu cầu 
của GV. 
- GV gọi HS trình bày ý 
kiến cá nhân. 
- GV nhận xét, chính xác 
câu trả lời. 
Cách sắp xếp trang trí 
nhà bếp : 
1. Dạng chữ I 
2. Dạng 2 đường thẳng 
song song. 
3. Dạng chữ U 
4. Dạng chữ L 
4.Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn 
và hướng dẫn về nhà. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- Học bài.
? Cách sắp xếp trang trí
nhà bếp thông dụng?
-Xem trước bài 4 “An
toàn lao động trong nấu
ăn”
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
- Cách sắp xếp trang trí nhà
bếp thông dụng:
- HS thực hiện sắp xếp
trang trí nhà bếp.
- Học bài.
- Tủ cất giữ thực phẩm
nên đặt gần cửa ra vào
nhà bếp.
- Bàn sơ chế I gọn
nguyên liệu đặt ở
khoảng giữa tủ cất giữ
thực phẩm và chỗ rửa
thực phẩm.
- Cạnh bếp đun nên đặt
kệ nhỏ để các loại gia
vị.
Cách sắp xếp trang trí
nhà bếp thông dụng:
- Xem trước bài 4 “An
toàn lao động trong nấu
ăn”
KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
Thời gian thực hiện: 1 tiết 
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: 
- Kiểm tra các kiến thức cơ bản từ bài 1 bài 6 gồm: Khái quát nghề nấu ăn; 
Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp; Sắp xếp nhà bếp hợp lí; An toàn lao 
động trong nấu ăn; Thực hành xây dựng thực đơn. 
 - Đánh giá kết quả, bổ sung kịp thời các kiến thức cho học sinh. 
2. Về năng lực: 
2.1 Năng lực chung: Khái quát nghề nấu ăn; Sử dụng và bảo quản dụng cụ, 
thiết bị nhà bếp; Sắp xếp nhà bếp hợp lí; An toàn lao động trong nấu ăn; Thực hành 
xây dựng thực đơn. 
 2.2 Năng lực đặc thù: trình bày và trang trí bàn ăn theo phong cách Việt 
Nam. 
3. Về phẩm chất: 
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
- Trung thực: Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong 
cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 - Giáo viên: Chuẩn bị bài kiểm tra giữa kì. 
 - Học sinh: Học bài theo nội dung ôn tập. 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: vận dụng các kiến thức đã học để làm bài thực hành. 
A. ĐỀ: ( thực hành ) 
 1. Áp dụng bài 6 trình bày và trang trí bàn ăn theo phong cách Việt Nam. 
 * Nguyên liệu bắt buộc: 
 - Khăn trải bàn. 
 - Chén, đũa, muỗng. 
 * Nguyên liệu phụ: 
 - HS tự chọn. 
 - Không được trình bày trước. 
 * Vật liệu trang trí: 
- Vật liệu trang trí hoa.
- Vật liệu trang trí bàn ăn.
2. Nêu trình bày bàn ăn theo cách bày bàn tiệc của người Việt Nam, đẹp
mắt, sáng tạo.
B. Đáp án:
I- Chấm thao tác: ( 2 điểm)
1. Tác phong công nghiệp: nhanh gọn, chính xác: 1 điểm.
2. Vệ sinh + an toàn lao động: sạch sẽ, ngăn nắp không để xảy ra tai nạn lao
động: 1 điểm.
II- Chấm thành phẩm: ( 8 điểm)
1. Thể loại phù hợp, đúng yêu cầu của đề: 1 điểm
2.Trình bày đẹp: 1 điểm
3. Trình bày đúng kỹ thuật: 2 điểm
4. Thời gian + vệ sinh: 2 điểm.
5. Sáng tạo: 2 điểm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu:
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Xem trước nội dung bài 7 - GV giao nhiệm vụ
- HS lắng nghe, thực
hiện
- Xem trước nội dung bài 7 
Tìm hiểu “Cách làm món trộn –
cuốn?”
 BÀI 4: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN 
 Thời gian thực hiện: 2 tiết 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 Hiểu được vì sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn. 
 Biết được những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn. 
 Khi tham gia nấu ăn các em phải dọn dẹp nhà bếp thường xuyên tránh xảy ra 
tai nạn. 
 Biết được các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi tiếp xúc với các dụng cụ thiết 
bị nhà bếp. 
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
 Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến sử 
dụng an toàn lao động trong nấu ăn, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình 
hoạt động nhóm. 
2.2. Năng lực đặc thù: 
Hiểu được vì sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn. 
 Biết được những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn. 
 Khi tham gia nấu ăn các em phải dọn dẹp nhà bếp thường xuyên tránh xảy ra 
tai nạn. 
 Biết được các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi tiếp xúc với các dụng cụ thiết 
bị nhà bếp. 
 - Sử dụng công nghệ: Phân biệt được dụng cụ và thiết bị nhà bếp. 
3. Về phẩm chất: 
- Có ý t...ả lời 
+ Nồi cơm điện, bếp điện, 
ấm điện 
+ Sử dụng đúng qui cách. 
- HS đại diện trình bày. 
- HS lắng nghe, ghi bài 
2. Sử dụng các dụng 
cụ và thiết bị dùng 
điện: 
- Kiểm tra trước khi sử 
dụng. 
- Chú ý an toàn. 
- Bảo quản, lau chùi,.. 
2.5 Tìm hiểu: Tìm hiểu các biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, gas, dầu, điện. 
 Mục tiêu: Nêu đươc các biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, gas, dầu, điện. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu học sinh 
thảo luận + Liên hệ thực tế 
để tìm ra biện pháp phòng 
ngừa rủi ro vì lửa, gas, 
dầu, điện. 
- GV gọi HS trình bày, 
nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận. 
* Tích hợp môi trường: 
Trong quá trình sử dụng 
tránh những tai nạn rủi 
rokhi sử dụng các thiết 
bị nhà bếp để đảm bảo 
sức khỏe môi trường, tiết 
kiệm nhiên liệu. 
- HS thảo luận nhóm, tìm 
câu trả lời: 
+ Không vứt que diêm bừa 
bãi. 
+ Để diêm hoặc bật lửa xa 
tầm tay trẻ em. 
+ Không châm dầu vào bếp 
đang cháy. 
+ Khi rán tránh để lửa quá 
to. 
- HS đại diện trình bày. 
- HS lắng nghe, ghi bài 
3. Biện pháp phòng 
ngừa rủi ro vì lửa, gas, 
dầu, điện 
- Cẩn thận để tránh 
bỏng, cháy nổ, điện 
giật. 
* Biện pháp: 
+ Không vứt que diêm 
bừa bãi. 
+ Để diêm hoặc bật lửa 
xa tầm tay trẻ em. 
+ Không châm dầu vào 
bếp đang cháy. 
+ Khi rán tránh để lửa 
quá to. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
?Tìm biện pháp phòng 
ngừa rủi ro trong nhà bếp? 
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
làm bài tập nhóm, yêu cầu 
HS tìm biện pháp phòng 
ngừa rủi ro trong nhà bếp. 
- Biện pháp phòng ngừa 
rủi ro trong nhà bếp. 
+ Tránh cháy nổ bình 
gas. 
+ Khi rán tránh để lửa 
- HS thực hiện nhóm, trả lời quá to.
+ Sử dụng các dụng cụ,
thiết bị phải cẩn thận..
4.Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn và hướng dẫn về nhà.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Học bài:
+ Cách phòng ngừa một số
dụng cụ, thiết bị dễ gây ra tai
nạn và sử dụng thiết bị, dụng cụ
thích hợp trong nhà bếp.
+ Tìm ra biện pháp an toàn lao
động trong nấu ăn tại gia đình
và sử dụng các loại đồ dùng
trong gia đình cẩn thận như bếp
điện, lò điện, lò gas...
- Chuẩn bị trước bài 5: THỰC
HÀNH: Xây dựng thực đơn.
- Sưu tầm mẫu thực đơn.
- GV giao nhiệm
vụ
- HS lắng nghe,
thực hiện
HS nêu được:
+ Sử dụng thiết bị, dụng cụ
thích hợp trong nhà bếp.
+ Sử dụng thiết bị, dụng cụ
thích hợp trong nhà bếp.
- Biện pháp an toàn lao
động trong nấu ăn tại gia
đình.
+ Bếp điện: Sử dụng đúng
qui cách...
+ Lò điện: Sử dụng theo
hướng dẫn...
+ Lò gas: Chú ý sử dụng
cẩn thận...
- Xem trước bài 5: THỰC
HÀNH: Xây dựng thực
đơn.
- Sưu tầm mẫu thực đơn.
 BÀI 5: THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN 
 Thời gian thực hiện: 1 tiết 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
 - Hiểu rõ các loại thực đơn, cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn 
thường ngày và liên hoan. 
 - Nắm được nguyên tắc xây dựng thực đơn cho bữa ăn chiêu đãi và phân biệt 
được tính chất của bữa ăn chiêu đãi và bữa ăn thường ngày. 
 - Có ý thức tổ chức, sắp xếp, trang trí bàn bàn ăn theo các loại thực đơn, tiết 
kiệm khi xây dựng thực đơn, thực hiện thực đơn và trình bày bàn ăn đúng yêu cầu. 
 - Có ý thức giữ vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm. 
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
 Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan thực đơn 
cho bữa ăn hàng ngày, thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi lắng nghe và phản hồi 
tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. 
2.2. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu rõ các loại thực đơn, cách xây dựng thực dơn dùng cho các bữa ăn 
thường ngày và liên hoan. 
 - Nắm được nguyên tắc xây dựng thực đơn cho bữa ăn chiêu đãi và phân biệt 
được tính chất của bữa ăn chiêu đãi và bữa ăn thường ngày. 
 - Có ý thức tổ chức, sắp xếp, trang trí bàn bàn ăn theo các loại thực đơn, tiết 
kiệm khi xây dựng thực đơn, thực hiện thực đơn và trình bày bàn ăn đúng yêu cầu. 
 - Có ý thức giữ vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm. 
* Lập thực đơn: 
 + Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày: 
 + Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, chiêu đãi: 
3. Về phẩm chất: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Tích cực trong các hoạt động. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên : Hai thực đơn cho bữa ăn thường ngày và chiêu đãi 
 2. Học sinh: Đọc bài và liên hệ thực tế. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, 
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV đặt câu hỏi: 
? Hãy nêu những biện 
pháp phòng tránh tai nạn, 
rủi ro khi làm bếp? 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS 
trả lời. 
- HS suy nghĩ, trả lời: 
+ Cẩn thận để tránh bỏng, 
cháy nổ, điện giật. 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS khác nhận xét. 
 - Cẩn thận để tránh 
bỏng, cháy nổ, điện 
giật. 
- Cho học sinh xem một 
số mẫu...NG TRÍ BÀN ĂN 
Thời gian thực hiện: 2 tiết 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
 - Biết một số hình thức bày bàn ăn theo phong cách khác nhau. 
 - Vận dụng để có thể sắp xếp và trang trí được bàn ăn. 
 - Bàn ăn được trình bày và trang trí thích hợp làm đẹp môi trường nơi ăn. 
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
 Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan hình thức 
bày bàn ăn theo phong cách khác nhau, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá 
trình hoạt động nhóm. 
2.2. Năng lực đặc thù: 
 - Biết một số hình thức bày bàn ăn theo phong cách khác nhau. 
 - Vận dụng để có thể sắp xếp và trang trí được bàn ăn. 
 - Bàn ăn được trình bày và trang trí thích hợp làm đẹp môi trường nơi ăn. 
3. Về phẩm chất: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Tích cực trong các hoạt động. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên : Tranh ảnh về trình bày bàn ăn 
 Tranh ảnh SGK. 
 2. Học sinh: Tìm hiểu bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, 
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
? Có mấy loại thực đơn? 
- Ngoài việc lập thực đơn, chế 
biến món ăn phù hợp với khẩu 
vị việc trình bày bàn ăn cũng 
không kém phần quan trọng 
góp phần làm cho bữa ăn thêm 
tươm tất và ngon miệng dẫn dắt 
vào “ bài 6: Trình bày và trang 
trí bàn ăn.” 
- GV đặt câu hỏi, gọi 
HS trả lời. 
- HS suy nghĩ, trả lời 
- HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét cho 
điểm. 
- GV đặt vấn đề giới 
thiệu bài mới. 
- HS lắng nghe. 
- 2 loại: 
+ Thực đơn cho bữa ăn 
hàng ngày. 
+ Thực đơn dùng cho 
các bữa liên hoan, chiêu 
đãi. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 
2.1. Tìm hiểu: Về trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam. 
 Mục tiêu: 
- Biết một số hình thức bày bàn ăn theo phong cách khác nhau: Nêu được 
cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu học sinh quan 
sát H15, trả lời các câu hỏi: 
? Mỗi phần ăn cần có những 
dụng cụ nào? 
? Nêu cách bày bàn ăn? 
? Mỗi bàn tiệc thường có 
bao nhiêu người? Thường 
dùng hình thức chiêu đãi 
nào? 
(Lưu ý: Khăn ăn vừa lau 
chùi chén dĩa,lybảo đảm 
vệ sinh) 
- HS quan sát, suy nghĩ, 
trả lời: 
+ đĩa ăn, dao, nĩa, thĩa, cốc 
nước, ly rượu 
+ Nêu cách trình bày theo 
SGK. 
+ (có người phục vụ), 10 
người, bữa liên hoan, sinh 
nhật 
I. Trình bày bàn ăn: 
1. Đặt bàn ăn theo 
phong cách Việt Nam: 
a. Mỗi phần ăn gồm 
có: 
- Chén, đũa, muỗng, 
cốc nước, chén nước 
chấm. 
b. Cách trình bày: 
(SGK) 
2.2. Tìm hiểu: Cách trình bày bàn ăn theo phong cách Phương Tây. 
Mục tiêu: 
- Biết một số hình thức bày bàn ăn theo phong cách khác nhau: Nêu được 
cách trình bày bàn ăn theo phong cách Phương Tây. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu học sinh quan 
sát H16, trả lời các câu hỏi: 
? Mỗi phần ăn gồm có 
những dụng cụ nào? 
- GV yêu cầu học sinh đọc 
nội dung b SGK, thảo luận: 
So sánh đặc trưng của hai 
phong cách trình bày bàn 
ăn? 
- HS quan sát, suy nghĩ, trả 
lời: 
+ Dĩa, dao, li rượu, dao, 
thìa 
- HS đọc nội dung 
- HS thảo luận, so sánh 
+ Bàn ăn theo phong cách 
Việt Nam: dùng muỗng 
+ Bàn ăn theo phong cách 
Phương Tây: + Dùng 
dao, dĩa 
2. Đặt bàn ăn theo 
phong cách Phương 
Tây: 
a. Mỗi phần ăn gồm 
có: 
- Dao, dĩa, nĩa, cốc 
uống rượu, 
b. Cách trình bày: 
(SGK) 
2.3. Tìm hiểu: Cách trang trí bàn ăn. 
 Mục tiêu: 
 - Bàn ăn được trình bày và trang trí thích hợp làm đẹp môi trường nơi ăn. 
 - Nêu được cách trang trí bàn ăn. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu học sinh quan 
sát H17 SGK rút ra kết luận về 
cách bày trí bàn ăn? 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, kết luận. 
* Tích hợp môi trường: 
- Bàn ăn được trình bày và 
- HS quan sát H17, 
thảo luận câu trả lời 
- HS trình bày, HS 
khác nhận xét 
II. Trang trí bàn ăn: 
- Bàn ăn được bày trí 
trang nhã. Nên dùng khăn 
trải phù hợp với căn 
phòng. 
- Giữa bàn ăn nên trang trí 
hoa. 
trang trí thích hợp làm đẹp
môi trường nơi ăn.
- Tham gia trình bày và
trang trí bàn ăn ở gia đình.
- Bàn ăn được xếp dạng
dài hoặc dạng tròn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng để có thể sắp xếp và trang trí được bàn ăn.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
-Thực hành: Trình bày và
trang trí bàn ăn theo phong
cách VIỆT NAM.
- GV giao nhiệm vụ, yêu
cầu hoạt động nhóm thực
hiện.
- HS thực hiện.
- GV theo dõi, giúp đỡ các
nhóm khi cần
- GV nhận xét kết quả của
các nhóm
- Trình bày và trang trí
được bàn ăn theo phong
cách VIỆT NAM.
4.Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn
và hướng dẫn về nhà.
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Cho HS trình bày và trang trí
bàn ăn theo phong cách VIỆT
NAM.
( vận dụng tại gia đình)
- Ôn lại kiến thức từ bài 1 6:
chuẩn bị kiểm tra giữa...i thực đơn. 
 2.2 Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học cho học sinh: 
 + Sắp xếp nhà bếp hợp lí. 
 + An toàn lao động trong nấu ăn. 
 + Thực hành xây dựng thực đơn. 
 - Đánh giá kết quả, bổ sung kịp thời các kiến thức cho học sinh. 
3. Về phẩm chất: 
 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
 - Tích cực trong các hoạt động. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 - Giáo viên: Chuẩn bị bài kiểm tra giữa kì. 
 - Học sinh: Học bài theo nội dung ôn tập. 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học làm bài kiểm tra giữa kì. 
A. MA TRẬN 
Nội dung Các mức độ tư duy Tổng 
điểm 
Nhận biết Thông hiểu Vận 
dụng 
TN TL TN 
TL 
TN 
TL 
Bài 3: Sắp 
xếp và trang 
trí nhà bếp. 
-Những 
đồ dùng 
cần 
thiết để 
thực 
hiện 
công 
việc 
trong 
nhà bếp 
 - Hiểu 
được 
công 
việc cần 
làm 
trong 
nhà bếp. 
- Các 
khu 
vực 
hoạt 
động 
trong 
nhà 
bếp 
Số câu: 7 
Số điểm: 8.5 
điểm 
Tỉ lệ: 85% 
 Số câu 
1 
Số 
điểm: 3 
điểm 
Tỉ lệ: 
30% 
 Số câu: 
1 
Số 
điểm: 3 
điểm 
Tỉ lệ: 
30% 
Số 
câu: 5 
Số 
điểm: 
2.5 
điểm 
Tỉ lệ: 
25% 
 Số câu: 7 
Số điểm: 
8.5 điểm 
Tỉ lệ: 
85% 
Bài 5: Thực 
hành: Xây 
dựng thực 
đơn. 
- Lập một 
thực đơn 
dùng cho 
bữa tiệc, 
cỗ và bữa 
ăn thường 
ngày 
 Thực đơn 
dùng cho 
bữa ăn 
thường 
ngày 
. 
Số câu: 3 
Số điểm: 
1.5điểm 
Số câu: 2 
Số điểm: 
1 điểm 
Tỉ lệ: 
 Số câu: 1 
Sốđiểm:0,5 
Tỉ lệ: 5% 
 Số câu: 3 
Số điểm: 
1.5điểm 
Tỉ lệ: 
Tỉ lệ: 15% 10% 15% 
- TSC: 10 
- TSĐ: 10 
- TL:100% 
- TSC: 2 
- TSĐ: 1 
- TL: 10% 
- SC: 1 
- SĐ:3 
- TL:30% 
-TSC: 1 
- TSĐ: 0.5 
- TL: 5% 
- SC: 1 
- SĐ:3 
- TL:30% 
- SC: 5 
- SĐ: 
2.5 
- 
TL:25% 
 - TSC: 10 
- TSĐ: 10 
- TL:100% 
B. ĐỀ: 
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
 Chọn một phương án đúng nhất trong các câu sau và ghi ra giấy kiểm tra (ví dụ: 
1A, 2B,) 
Câu 1. Thực đơn gồm các loại nào? 
A. Thực đơn liên hoan. 
B. Thực đơn thường ngày và thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, tiệc. 
C. Thực đơn chiêu đãi. 
D. Thực đơn bữa cỗ. 
Câu 2. Để đảm bảo an toàn lao động, khi sử dụng các dụng cụ sắc, nhọn cần lưu ý 
điều gì? 
A. Để quá tầm với. 
B. Sử dụng cẩn thận, đặt ở vị trí thích hợp. 
C. Để ở sàn nhà trơn trượt. 
D. Để nơi mình thích. 
Câu 3. Thực đơn của bữa ăn thường ngày gồm những món chính nào? 
A. Xào, mặn, rán. 
B. Canh, mặn và nước chấm. 
C. Canh, luộc, nướng 
D. Canh, mặn, xào. 
Câu 4. Chiều cao, chiều rộng trung bình của các tủ và bồn rửa trong nhà bếp là bao 
nhiêu? 
A. 80cm và 40cm. 
B. 80cm và 50cm. 
C. 80cm và 60cm. 
D. 80cm và 70cm. 
Câu 5. Bếp đun nên đặt ở vị trí nào trong nhà bếp? 
A. Đặt vào một góc của nhà bếp. 
B. Đặt ở khoảng giữa tủ lạnh và bồn rửa. 
C. Đặt gần cửa ra vào. 
D. Đặt ở khoảng giữa bàn sơ chế và nơi dọn ăn. 
Câu 6. Khu vực hoạt động nào trong nhà bếp được đặt gần cửa ra vào? 
A. Khu vực cất giữ thực phẩm. 
B. Khu vực sửa soạn thực phẩm. 
C. Khu vực nấu ăn. 
D. Khu vực sơ chế thực phẩm. 
Câu 7. Thực đơn là gì? 
A. Là bảng ghi lại tất cả món bánh phục vụ trong bữa ăn thường ngày và bữa 
tiệc. 
B. Là bảng ghi lại tất cả món chè phục vụ trong bữa ăn thường ngày và bữa 
tiệc. 
C. Là bảng ghi lại tất cả các món ăn phục vụ trong bữa ăn thường ngày và bữa 
tiệc. 
D. Là bảng ghi lại tất cả đồ uống phục vụ trong bữa ăn thường ngày và bữa 
tiệc. 
Câu 8. Khu vực hoạt động trong nhà bếp nào sau đây được bố trí hợp lí? 
A. Tủ chứa thực phẩm- bàn để thức ăn- bàn sơ chế- chậu rửa- bếp 
B. Tủ chứa thực phẩm - chậu rửa - bếp- để thức ăn- bàn sơ chế 
C. Tủ chứa thực phẩm - bếp - bàn sơ chế- chậu rửa- bàn để thức ăn 
D. Tủ chứa thực phẩm - bàn sơ chế - chậu rửa - bếp - bàn để thức ăn 
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) 
Câu 9: Nêu những công việc cần làm trong nhà bếp? 
Câu 10: Nêu những đồ dùng cần thiết để thực hiện công việc trong nhà bếp? 
-- HẾT – 
C- HƯỚNG DẪN CHẤM: 
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm). 
 (Mỗi câu đúng 0,5 điểm). 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
Đề 1 B B D C A A C D 
Đề 2 B B D C A A C D 
Đề 3 D B B C A A C D 
Đề 4 C B B D A A C D 
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) 
 Câu 9: 
 - Cất giữ thực phẩm chưa dùng. (0,5 điểm) 
 - Cất giữ dụng cụ làm bếp. (0,5 điểm) 
 - Chuẩn bị sơ chế thực phẩm: cắt, thái, rửa.. (1 điểm) 
 - Nấu nướng, thực hiện món ăn. (0,5 điểm) 
 - Bày dọn thức ăn và bàn ăn. (0,5 điểm) 
Câu 10: 
- Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ lạnh. (0,5 điểm) 
- Bàn sửa soạn thức ăn. (0,5 điểm) 
- Bàn cắt, thái, chậu rửa. (0,5 điểm) 
 - Bếp đun. (0,5 điểm) 
- Bàn để các nồi thức ăn vừa nấu xong. (0,5 điểm) 
- Tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ dùng cho chế biến và dọn ăn. (0,5 điểm) 
 ----- HẾT ----- 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
-GV cho HS chuẩn bị
Xem nội dung bài 9” Thực
hành món hấp”
- HS lắng....
- Cho HS thực hành: Món
Nem cuốn (vận dụng tại
gia đình)
- GV giao nhiệm vụ
- HS lắng nghe, thực hiện
- Họ ài và xem trước bài
tiếp theo ài 8”Thực hành:
Món nấu” .
- Thực hành: Món Nem
cuốn.
BÀI 8: THỰC HÀNH: 
 CHẾ BIẾN CÁC MÓN ĂN CÓ SỬ DỤNG NHIỆT 
 MÓN NẤU 
 (SÚP NGÔ CUA) 
 Thời gian thực hiện: 3 tiết 
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: 
 - Biết được nguyên tắc chung cách chế biến món nấu. 
 - Nắm được quy trình và yêu cầu của món nấu. 
 - Biết cách chuẩn bị nguyên liệu và cách thực hiện món nấu.. 
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
 Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến 
nguyên tắc chung cách chế biến món nấu, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá 
trình hoạt động nhóm. 
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Biết được nguyên tắc chung cách chế biến món nấu. 
- Biết quy trình và yêu cầu của món nấu. 
 - Biết cách chuẩn bị nguyên liệu và cách thực hiện món nấu. 
3. Về phẩm chất: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, có thức 
 ảo vệ c thể. 
- Tích cực trong các hoạt động. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, KHBD. 
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung c ản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- Giới thiệu hình ảnh món 
nấu. 
? Có những món nấu nào? 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS 
trả lời. 
- HS suy nghĩ, trả lời 
- HS khác nhận xét. 
 - GV đặt vấn đề giới thiệu 
bài mới. 
- HS lắng nghe. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Tìm hiểu: Nguyên tắc chung. 
Mục tiêu: Hiểu được nguyên tắc chung. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu học sinh trả 
lời các câu hỏi. 
? Cho biết nguyên tắc 
chung của món nấu? 
- Hãy quan sát quytrình 
thực hiện của món nấu. 
? Để thực hiện món nấu 
cần có mấy giai đoạn thực 
hiện? 
? Trình ày đặc trưng của 
từng giai đoạn? 
? Kể tên và món nấu mà 
em biết? 
? S chế thực phẩm gồm 
những công việc gì? 
* Hư ng dẫn cách s chế 
nguyên liệu động vật và 
thực vật. 
* Sử dụng nguyên liệu 
hợp lí bảo quản chất dinh 
dưỡng. 
- Khi nấu ta nấu nguyên 
liệu nào trước? Tại sao? 
? Những món nấu được 
ăn lúc nào? (nóng hay 
nguội). 
? Đặc trưng của món nấu 
cần trình ày như thế 
nào? 
 - HS suy nghĩ trả lời. 
- Dựa vào nội dung trả 
lời. 
- Trình bày 
- 3 giai đoạn. 
- Liên hệ thực tế 
- Nấu nguyên liệu động 
vật vật và thục vật trong 
môi trường nước có nêm 
gia vị. 
- 3 giai đoạn. 
- Trả lời theo SGK. 
- Nấu canh, nấu c m, súp 
ngô cua, chè 
- Cắt, thái, gọt, rửa 
- Lắng nghe 
- Nấu nguyên liệu động 
vật trước (nguyên liệu 
động vật lâu chín) 
-Ăn lúc nóng. 
- Trình ày đẹp mắt, sáng 
I. Nguyên tắc chung: 
- Nấu nguyên liệu động 
vật vật và thục vật trong 
môi trường nước có nêm 
gia vị. 
* Quy trình thực hiện: 
- Chuẩn bị. 
- Chế biến. 
- Trình bày. 
→Rút ra nhận xét. tạo. 
2.2. Tìm hiểu: Về nguyên liệu món nấu. 
 Mục tiêu: Hiểu được về nguyên liệu món súp ngô cua. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu HS trả lời 
câu hỏi. 
? Cho biết cần chuẩn bị 
những nguyên liệu nào để 
làm món súp ngô cua? 
? Cần chọn nguyên liệu 
như thế nào? 
(Xư ng lợn, thịt cua, 
trứng gà, ngô(bắp), gia 
vị.... 
- Giáo viên hướng dẫn 
cách chọn. 
- HS suy nghĩ trả lời. 
- Xư ng lợn, thịt cua, 
trứng gà, ngô(bắp), gia 
vị.... 
- Tìm hiểu và trả lời: tư i 
ngon, bảo quản thực 
phẩm an toàn. 
*Súp ngô cua: 
I. Nguyên liệu: 
- Thịt. 
- Trứng. 
- Bột bắp. 
2.3. Tìm hiểu: Về quy trình thực hiện. 
 Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hiện. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
GV yêu cầu HS đọc nội 
dung SGK và trả lời cách 
s chế, cách chế biến, 
trình bày. 
* Cách sơ chế: 
- Đọc nội dung SGK. 
? Cần s chế trứng gà, 
đầu chân gà,thịt cua, bột 
đao, rau mùi như thế nào? 
? Cách nấu nước dùng? 
* Cách chế biến: 
? Cho biết cách nấu nước 
dùng? 
(Giáo viên hướng dẫn học 
- HS đọc nội dung và 
trình bày. 
- Đọc nội dung 
- Trình bày 
- Trình bày 
- Chú ý theo dõi 
II. Quy trình thực hiện: 
1. Chuẩn bị: 
2. Chế biến: 
- Nấu nước súp (nước 
dùng) 
3. Trình bày: 
sinh cách nấu nước dùng). 
*Cách trình bày: 
- Cần trình ày như thế 
nào? 
- Giới thiệu cách trình 
bày. 
* Tích hợp môi trường: 
- Lựa chọn thực phẩm 
an toàn. 
- Bảo quản chất dinh 
dưỡng trong quá trình 
chế biến nhiệt. 
- Sắp xếp hợp lí quá 
trình thao tác để tiết 
kiệm nhiên liêụ. 
- Giữ gìn vệ sinh thực 
phẩm và nơi chế biến. 
- Thực hiện và nhắc nhở 
mọi người phân loại để 
riêng rác, tái sử dụng 
hoặc tái chế bao gói thực 
phẩm. 
- Trả lời: Đẹp mắt, sáng 
tạo. 
- Quan sát 
- Sáng tạo, đẹp theo dặc 
trưng của món súp ngô 
cua. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
-Thực hành: Nấu món 
Súp ngô cua 
- GV giao nhiệm vụ, yêu 
cầu hoạt độn.... 
- Quan sát. 
- Hành khô : bóc vỏ, băm 
nhỏ 
2. Chế biến 
a. Trộn chả 
Trộn hỗn hợp: thịt+ gan+ 
bún tàu+củ hành+ 
tiêu+bột ngọt+ muối 
b. Hấp chả 
Lót mỡ chài vào bát, cho 
hỗn hợp thịt vào, ép chặt, 
hấp chín ( dùng tăm xăm 
thử) 
3. Trình bày 
Tùy ý 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến th c vừa học. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
-Thực hành: Chả đùm. - V giao nhiệm vụ, yêu 
cầu hoạt động nhóm thực 
hiện. 
- HS thực hiện. 
- V theo dõi, giúp đỡ 
các nhóm khi cần 
- V nhận xét kết quả của 
các nhóm. 
* Chả đùm. 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến th c vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn 
và hướng dẫn về nhà. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- Cho HS thực hành: Món 
Chả đùm. 
( vận dụng tại gia đình) 
- Học bài và chuẩn bị bài 
10: Thực hành: Món rán 
(tiết 1) 
- V giao nhiệm vụ 
- HS lắng nghe, thực hiện 
- HS trả lời câu hỏi. 
- HS thực hành Chả đùm 
tại nhà. 
- Thực hành: Món Chả 
đùm. (vận dụng tại gia 
đình) 
- Học bài và chuẩn bị bài 
10: Thực hành: Món rán 
(tiết 1) 
KIỂM TRA GIỮA KÌ II (THỰC HÀNH) 
Thời gian thực hiện: 1 tiết 
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: 
 - Kiểm tra các kiến thức cơ bản từ bài 11 gồm: 
 + Thực hành: Món xào: Thực hành: Món xào thập cẩm. 
2. Về năng lực: 
2.1 Năng lực chung: 
- Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và 
trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. 
- Xác định và làm rõ được thông tin, phân tích, tóm tắt được những thông tin 
liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. 
2.2 Năng lực đặc thù: 
Thông qua làm bài kiểm tra, HS phát triển năng lực “vận dụng kiến thức kĩ 
năng”: vận dụng các kiến thức đã học để làm bài thực hành. 
3. Về phẩm chất: 
- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. 
- Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: Đề bài KT thực hành. 
2. Học sinh: Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ thực hành. 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: vận dụng các kiến thức đã học làm bài thực hành. 
 A. Ma Trận đề: (không) 
 B. Đề :( 41’ thực hành ) 
 1. Áp dụng phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt, em hãy thực hiện 
một món xào dùng trong bữa ăn của gia đình. 
 * Nguyên liệu bắt buộc: 
 - Thịt lợn(heo). 
 - Tôm. 
 - Mực. 
 * Nguyên liệu phụ: 
 - HS tự chọn. 
 - Không được cắt thái trước. 
 * Vật liệu trang trí: 
 - Vật liệu trang trí món ăn. 
 - Vật liệu trang trí bàn ăn. 
 2. Nêu tên món nộm và trình bày bàn ăn theo cách bày bàn tiệc của người 
Việt Nam, đẹp mắt, sáng tạo. 
 B. Đáp án: 
 I- Chấm thao tác: ( 2 điểm) 
 1. Tác phong công nghiệp: nhanh gọn, chính xác: 1 điểm. 
 2. Vệ sinh + an toàn lao động: sạch sẽ, ngăn nắp không để xảy ra tai nạn lao 
động: 1 điểm. 
 II- Chấm thành phẩm: ( 8 điểm) 
 1. Thể loại phù hợp, đúng yêu cầu của đề: 1 điểm 
 2. Trạng thái: độ cứng, mềm, giòn, xốp: 1 điểm 
 3. Hương vị: 
 - Thơm ngon, vừa miệng, không nhạt, sống: 2 điểm. 
 - Thể hiện nét đặc trưng của món: 1 điểm. 
 4. Màu sắc: tươi ngon, không nát: 1 điểm. 
 5. Trình bày: 
 - Tạo khối, cắt thái phù hợp: 1 điểm. 
 - Trang trí đẹp mắt: 1 điểm. 
------ HẾT------ 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
-GV yêu cầu HS chuẩn bị 
dụng cụ thực hành (chén, 
đũa, muỗng, bát, cốc. 
nguyên liệu thực hành, 
- Xem lại nội dung bài 11 
- HS lắng nghe, thực 
hiện 
- HS chuẩn bị dụng cụ thực 
hành (chén, đũa, muỗng, bát, 
cốc. 
Nguyên liệu thực hành, 
- Xem lại nội dung bài 11 
Mì xào giòn. Mì xào giòn.
BÀI 10: THỰC HÀNH: 
 CHẾ BIẾN CÁC MÓN ĂN CÓ SỬ DỤNG NHIỆT 
 MÓN RÁN 
 THỰC HÀNH: NEM RÁN (CHẢ GIÒ) 
 Thời gian thực hiện: 3 tiết 
I. Mục tiêu 
 1. Về kiến thức: 
 - Biết được nguyên tắc chung cách chế biến món rán. 
 - Nắm được quy trình và yêu cầu của món rán. 
 - Biết cách chuẩn bị nguyên liệu và cách thực hiện món rán.. 
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện món rán – nem rán. 
 - Học sinh vận dụng để thực hành được món ăn đúng yêu cầu. 
 - Có ý thức tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. 
 2.1 Về năng lực: 
- Năng lực chung: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề 
liên quan đến nguyên tắc chung cách chế biến món rán, lắng nghe và phản hồi tích 
cực trong quá trình hoạt động nhóm. 
 - Năng lực đặc thù: 
 + Biết được nguyên tắc chung cách chế biến món rán. 
 + Nắm được quy trình và yêu cầu của món rán. 
 + Biết cách chuẩn bị nguyên liệu và cách thực hiện món rán.. 
 + Hướng dẫn học sinh thực hiện món rán – nem rán. 
3. Về phẩm chất: 
 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, có thức 
 ảo vệ c thể. 
- Tích cực trong các hoạt động. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 - Giáo viên: SGK, KHBD. 
 - Học sinh: SGK, vở ghi bài. 
...chế biến món xào. 
 - Nắm được quy trình và yêu cầu của món xào. 
 - Biết cách chuẩn bị nguyên liệu và cách thực hiện món xào.. 
 2. Về năng lực: 
- Năng lực chung: 
 Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến 
nguyên tắc chung cách chế biến món xào, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá 
trình hoạt động nhóm. 
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh biết được nguyên tắc chung cách chế biến món xào. 
 + Nắm được quy trình và yêu cầu của món xào. 
 + Biết cách chuẩn bị nguyên liệu và cách thực hiện món xào.. 
 + Giáo dụ th ảo vệ thể. 
 3. Về phẩm chất: 
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Yêu 
nướ , nhân ái, hăm hỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 - Giáo viên: SGK, KHBD. 
 - Học sinh: SGK, vở ghi bài. 
III. Tiến trình dạy học 
 1. Hoạt động 1: Mở đầu 
 Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung ản của bài học cần đạt được, 
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV giới thiệu hình ảnh 
món rán. 
? Có những món xào nào? 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS 
trả lời. 
- HS suy nghĩ, trả lời. 
+ Xào thập cẩm, xào đậu 
que 
- HS khác nhận xét. 
 - GV đặt vấn đề giới thiệu 
bài mới. 
- HS lắng nghe. 
+ Xào thập cẩm, xào 
đậu que 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Tìm hiểu: Nguyên tắc chung. 
Mục tiêu: Hiểu được nguyên tắc chung. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu học sinh trả 
lời các câu hỏi. 
? Cho biết nguyên tắc 
chung của món xào? 
- Hãy quan sát quytrình 
thực hiện của món rán. 
? Để thực hiện món xào 
cần có mấy giai đoạn thực 
hiện? 
? Trình ày đặ trưng ủa 
từng giai đoạn? 
? Kể tên và món xào mà 
em biết? 
? S hế thực phẩm gồm 
những công việc gì? 
* Hư ng dẫn á h s hế 
nguyên liệu động vật và 
thực vật. 
* Sử dụng nguyên liệu 
hợp lí bảo quản chất dinh 
dưỡng. 
- Khi xào thực phẩm tại 
sao sử dụng lửa to khi 
thực hiện món xào? Tại 
sao? 
 - HS suy nghĩ trả lời. 
- Dựa vào nội dung trả 
lời. 
- Trình bày 
- 3 giai đoạn. 
- Liên hệ thực tế. 
- Xào là phư ng pháp làm 
chín thực phẩm trong 
lượng chất éo ít, đun lửa 
to,thời gian ngắn làm chín 
thực phẩm. 
- 3 giai đoạn. 
- Trả lời theo SGK. 
 + Xào thập cẩm, xào đậu 
que 
- Cắt, thái, gọt, rửa 
- Lắng nghe 
- Để thực phẩm hín đều, 
giữ được màu xanh của 
thực phẩm. 
I. Nguyên tắc chung: 
- Xào là phư ng pháp làm 
chín thực phẩm trong 
lượng chất éo ít, đun lửa 
to,thời gian ngắn làm chín 
thực phẩm. 
* Quy trình thực hiện: 
- Chuẩn bị. 
- Chế biến. 
- Trình bày. 
? Đặ trưng ủa món xào 
cần trình ày như thế 
nào? 
→Rút ra nhận xét. 
 - Trình ày đẹp mắt, sáng 
tạo. 
2.2. Tìm hiểu: Về nguyên liệu món xào. 
 Mục tiêu: Hiểu được về nguyên liệu món xào thập cẩm. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
- GV yêu cầu HS trả lời 
câu hỏi. 
? Cho biết cần chuẩn bị 
những nguyên liệu nào để 
làm món xào? 
? Cần chọn nguyên liệu 
như thế nào? 
(thịt, tr ng, tôm, khoai 
môn, gia vị.... 
- Giáo viên hướng dẫn 
cách chọn. 
- HS suy nghĩ trả lời. 
- Thịt lợn, thịt cua, tr ng 
gà, ngô(bắp), gia vị.... 
- Tìm hiểu và trả lời: tư i 
ngon, bảo quản thực 
phẩm an toàn. 
* Xào thập cẩm: 
I. Nguyên liệu: 
- Thịt. 
- Mực. 
- Bột bắp. 
- Tôm 
- Nấm r m. 
- Rau cần, hành lá. 
2.3. Tìm hiểu: Về quy trình thực hiện. 
 Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hiện. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
GV yêu cầu HS đọc nội 
dung SGK và trả lời cách 
s hế, cách chế biến, 
trình bày. 
* Cách sơ chế: 
- Đọc nội dung SGK. 
? Cần s chế thịt, tôm, rau 
như thế nào? 
? Cách xào thập cẩm? 
* Cách chế biến: 
? Cho biết cách xào thập 
cẩm? 
(Giáo viên hướng dẫn học 
- HS đọc nội dung và 
trình bày. 
- Đọc nội dung 
- Trình bày 
- HS lên s hế nguyên 
liệu (thịt,tôm rau..) 
- HS trả lời: 
+ Xào nguyên liệu động 
vật,thực vật.. 
- Trình bày 
II. Quy trình thực hiện: 
1. Chuẩn bị: 
2. Chế biến: 
 Xào thập cẩm. 
sinh cách xào). 
? Vì sao động vật và thực 
vật xào riêng? 
* Lưu ý: muốn cà rốt có 
màu đỏ đẹp, ta có thể 
trụng s qua nước sôi 3 
*Cách trình bày: 
- Cần trình ày như thế 
nào? 
- Giới thiệu cách trình 
bày. 
* Tích hợp môi trường: 
- Lựa chọn thực phẩm 
an toàn. 
- Bảo quản chất dinh 
dưỡng trong quá trình 
chế biến nhiệt. 
- Sắp xếp hợp lí quá 
trình thao tác để tiết 
kiệm nhiên liêụ. 
- Giữ gìn vệ sinh thực 
phẩm và nơi chế biến. 
- Thực hiện và nhắc nhở 
mọi người phân loại để 
riêng rác, tái sử dụng 
hoặc tái chế bao gói thực 
phẩm. 
* Dọn vệ sinh sạch sẽ 
sau khi thực hành. 
- Chú ý theo dõi 
+ Nguyên liệu động vật 
lâu chín xào riêng. 
- HS trả lời: * Cách xào: 
- Xào nguyên liệu động 
vật. 
- Xào nguyên liệu thực 
vật. 
- Nguyên liệu động vật 
lâu chín. 
- Chín đều. 
- Trả lời: Đẹp mắt, sáng 
tạo. 
- Quan sát 
3. Trình bày: 
- Sáng tạo, đẹp theo dặc 
trưng ủa món xào thập 
cẩm. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố, luyện tậ

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_cong_nghe_9_nau_an_nam_hoc_2023_2024_truong.pdf
  • pdfBài 1+2.pdf
  • pdfBài 3.pdf
  • pdfKiểm tra giữa kì I.pdf
  • pdfBài 4.pdf
  • pdfBài 5.pdf
  • pdfBài 6.pdf
  • pdfÔn tập Bài 1 đến 8.pdf
  • pdfKiểm tra cuối kì I.pdf
  • pdfBài 7.pdf
  • pdfBài 8.pdf
  • pdfBài 9.pdf
  • pdfKiểm tra giữa kì II.pdf
  • pdfBài 10.pdf
  • pdfBài 11.pdf
  • pdfBài 12.pdf
  • pdfÔn tập Bài 9 đến 12.pdf
  • pdfKiểm tra cuối kì II.pdf