Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
Tuần 1 Tiết:1 BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở(T1) Ngày soạn: 04/9/2023 Ngày dạy: 8,9/9/2023 (6/1,6/2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của nhà ở. - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp 2/ Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu không có nhà ở? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. Trả lời được câu hỏi. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Để biết được vai trò của nhà ở, dặc điểm chung của nhà ở thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở a.Mục tiêu: Nêu được các vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. b. Nội dung: Vai trò của nhà ở. c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 1. Vai trò của nhà ở - Là công trình được xây dựng với mục đích để ở - Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. - Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình. GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và cho biết vì sao con người cần nhà ở. Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở a.Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của ngôi nhà. Trình bày được cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà. b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngôi nhà Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau II. Đặc điểm chung của nhà ở 1. Cấu tạo chung của ngôi nhà Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 2. Cách bố trí không gian bên trong - Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực Mái nhà Cửa ra vào Tường Khung nhà Sàn nhà Cửa số Móng nhà GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và Nhận biếtđược những khu vực chức năng nào trong ngôi nhà? Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, kh...ển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Trả lời được câu hỏi. Em hãy xác định tên gọi các kiểu kiến trúc nhà ở trên GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để biết được kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở nông thôn. a.Mục tiêu: Nhận biết được kiến trúc nhà ở vùng nông thôn b. Nội dung: Nhà ở vùng nông thôn c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau III. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam 1. Nhà ở nông thôn truyền thống - Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt. - Tùy điều kiện của từng gia đình mà khu nhà chính có thể được xây dựng ba gian hai chái, hay năm gian hai chái. - Các gian nhà được phân ? Nhà ở nông thôn có kiến trúc như thế nào GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. chia bằng hệ thống tường hoặc cột nhà. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở thành thị. a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở thành thị b. Nội dung: Nhà ở thành thị c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. 2. Nhà ở thành thị a. Nhà mặt phố - Nhà ở thường được thiết kế nhiều tầng. - Nhà mặt phố được thiết kế để có thể vừa ở vừa kinh doanh b. Nhà chung cư - Nhà chung cư được xây dựng để phục vụ nhiều gia đình. - Nhà được tổ chức thành không gian riêng dành cho từng gia đình được gọi là các căn hộ và không gian chung như khu để xe, khu mua bán, khu sinh hoạt cộng đồng,... Thực hiện nhiệm vụ HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Nội dung 3: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở khu vực đặc thù. a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở khu vực đặc thù b. Nội dung: Nhà ở khu vực đặc thù c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu nhà ở khu vực đặc thù Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Nhà nổi GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và mô tả cấu trúc của nhà sàn và nhà nổi Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. 2. Nhà ở các khu vực đặc thù a. Nhà sàn - Nhà sàn là kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất, phù hợp với các đặc điểm về địa hình, tập quán sinh hoạt của người dân. - Nhà sàn được chia thành hai vùng không gian sử dụng: + phần sàn là khu vực sinh hoạt chung, để ở và nấu ăn + phần dưới sàn thường là khu vực chăn nuôi và nơi cất giữ công cụ lao động b. Nhà nổi - Nhà nổi là kiểu nhà được thiết kế có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi trên mặt nước. - Nhà có thể di động hoặc cố định Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát về nhà ở b. Nội dung: Khái quát về nhà ở c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Luyện tập về vật liệu làm nhà ở Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ản... vữa xây dựng. - Xi măng: + Tính chất: Có khả năng kết dính, tạo độ dẻo + Ứng dụng: Kết hợp với cát, nước, tạo ra vữa xây dựng. -Ngoài ra còn có các vật liệu khác như kính, thạch cao... Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm và phân công nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Nhiệm vụ 2. Định hướng nghề nghiệp cho HS Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu một video về nghề kỹ sư xây dựng cho HS GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Kỹ sư xây dựng tốt nghiệm chuyên ngành *Kỹ sư xây dựng - Kỹ sư xây dựng là người tốt nghiệp chuyên ngành xây dựng tại trường đại học - Công việc chính của người kĩ sư xây dựng là thiết kế, tổ chức thi công, gì ? Công việc chính của người kỹ sư xây dựng là gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. kiểm tra, giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng để đảm bảo đúng thiết kế. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm bài tập sau Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên. GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Hoàn thành bài tập Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng. a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Vật liệu được dùng trong xây dựng nhà ở theo thời gian đã thay đổi như thế nào 2. Ở nơi em sống, những vật liệu chính được sử dụng để xây dựng nhà ở là gì? Hãy giải thích về việc sử dụng các vật liệu đó Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Vật liệu Tính chất Ứng dụng Người duyệt Gạch Cát TUẦN: 4 TIẾT: 4 BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở(TT) Ngày soạn: 23/9/2023 Ngày dạy: 29/9/2023 (6/2,6/1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả một số bước chính trong xây dựng nhà ở. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số bước chính trong xây dựng nhà ở. - Thiết kế công nghệ: Thiết kế được ngôi nhà với các phòng chức năng phù hợp với các thành viên trong gia đình. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: 2/ Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra tình huống: Giải qu...o cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau II. Các bước chính xây dựng nhà ở a b GV chia lớp làm các nhóm, phát giấyA4 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 3. Hoàn thiện - Hoàn thiện là công đoạn góp phần tạo nên không gian sống với đầy đủ công năng sử dụng và tính thẩm mĩ của ngôi nhà. - Các công việc chính của bước hoàn thiện gồm: trát và sơn tường, lát nền, lắp đặt các thiết bị điện, nước và nội thất. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở . GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập. c e d d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy A4 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Báo cáo nhóm. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Vận dụng a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: a b c e d Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Mô tả các bước chính trong xây dựng nhà ở gia đình em. Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Người duyệt TUẦN 5 TIẾT 5 BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH(T1) Ngày soạn: 29/9/2023 Ngày dạy: 06/10/2023 (6/2,6/1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ngôi nhà, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: 2/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra tình huống: Giải quyết được tình huống Đây là một ngôi nhà thông minh. Công nghệ đã mang lại sự tiện nghi cho ngôi nhà như thế nào? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nh...ười lạ đột nhập, quên đóng cửa hay những nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra. - Các hình thức cảnh báo có thể là đèn báo, chuông báo, tin nhắn hay cuộc gọi tự động tới chủ nhà. 3. Tiết kiệm năng lượng: - Các thiết bị công nghệ sẽ điều khiển, giám sát việc sử dụng hợp lí các nguồn năng lượng trong ngôi nhà, từ đó giúp tiết kiệm năng lượng - Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như gió, ánh sáng, năng lượng mặt trời giúp ngôi nhà vừa tiết kiệm năng lượng vừa thân thiện với môi trường. Thực hiện nhiệm vụ HS thành lập nhóm chuyên gia và thực hiện nhiệm vụ được giao theo nhóm. HS tìm hiểu nội dung và thảo luận trên giấy. HS chủ động ghi nhớ kiến thức đã được hình thành từ nhóm chuyên gia. HS hình thành nhóm học tập. Hoàn thành nhiệm vụ của nhóm học tập GV yêu cầu các nhóm học tập trao đổi sản phẩm PHT cho nhau. GV cung cấp đáp án PHT cho các nhóm học tập để các nhóm học tập xác định số câu trả lời đúng. Các nhóm xác định câu trả lời đúng. Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm nhận xét nhóm khác. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ngôi nhà thông minh b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS ND cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm bài tập sau Bài tập 1: Lựa chọn hệ thống phù hợp trong ngôi nhà thông minh Mô tả Hệ thống Ở một vài nơi trong nhà, đèn tự động bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng. ? Có màn hình cho biết hình ảnh của người khách đang đứng ở cửa ra vào. ? Đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà. ? Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích. ? Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. ? Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. ? GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên. Hoàn thành bài tập Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(2’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS ND cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau 1. Bạn Huy nói: "Nhà thông minh biết mình đang ở đâu trong ngôi nhà để bật và tắt điện như thế thật là tiết kiệm". Bạn Lan nói: "Nhà thông minh lắp đặt rất nhiều thiết bị điều khiển sử dụng năng lượng điện như vậy thật sự cũng không tiết kiệm". Hãy nêu nhận xét về các ý kiến trên. 2. Nếu được lắp đặt các hệ thống thông minh trong ngôi nhà của mình thì em sẽ lắp đặt những hệ thống gì? Hãy lí giải về sự lựa chọn của em. HS nhận nhiệm vụ. Trả lời được câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Cho một số hệ thống trong ngôi nhà thông minh Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Hệ thống trong ngôi nhà thông minh Hệ thống an ninh, an toàn Hệ thống chiếu sáng Hệ thống kiểm soát nhiệt độ Hệ thống giải trí Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng PHỤ LỤC 2. PHIẾU HỌC TẬP 2(PHẦN II) Câu 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống 1.Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển.............. 2. Các hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể dựa trên........................ Câu 2. Trình bày đặc điểm an ninh, an toàn của ngôi nhà thông minh ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 3. Đặc điểm tiết kiệm của ngôi nhà thông minh được thể hiện như thế nào? ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... PHỤ LỤC 3. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau 1.Các thiết bị t...i, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình Chuyển giao nhiệm vụ GV phân chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra được các biện pháp để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình. Thời gian là 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. 2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình - Thiết kế nhà phải đảm bảo tính thông thoáng, tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên. - Sử dụng các vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt. - Lựa chọn các thiết bị tiết kiệm năng lượng. - Sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời. - Sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện đúng cách, tiết kiệm năng lượng Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ngôi nhà thông minh b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy A0, cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A0 xây dựng phương án tiết kiệm năng lượng cho ngôi nhà. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Báo cáo nhóm. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, nhận giấy A0, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A0 xây dựng phương án tiết kiệm năng lượng cho ngôi nhà . GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Vận dụng a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Liệt kê các biện pháp đã được thực hiện tại gia đình em để sử dụng hiệu quả năng lượng và tiết kiệm Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Người duyệt TUẦN 7 TIẾT 7 CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG Ngày soạn: 13/10/2023 Ngày dạy: 20/10/2023(6/2, 6/1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính - Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính. Nhận biết được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người. - Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được thực phẩm phù hợp với cơ thể. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thực phẩm và dinh dưỡng, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: 2/ Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; nhận biết tên chính xác của một số loại thực phẩm thông dụng. b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. ...ộng của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nhóm thực phẩm cung cấp vitamin Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. 4. Nhóm thực phẩm cung cấp vitamin - Vitamin có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất giúp cơ thể khoẻ mạnh . - Nguồn cung cấp và vai trò của một số vitamin Loại vitamin Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu Vitamin A - Trứng, bơ, dầu cá. - ớt chuông, cà rốt, cần tây. -Giúp làm sáng mắt. -Làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể. Vitamin B - Ngũ cốc, cà chua. - Thịt lợn, thịt bò, gan, trứng, sữa, cá. - Kích thích ăn uống. - Góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh. Vitamin c Các loại hoa quả có múi, có vị chua như cam, bưởi, chanh,... - Các loại rau xanh, cà chua. - Làm chậm quá trình lão hoá. - Làm tăng sức bền của thành mạch máu. Vitamin D - Bơ, sữa, trứng, dầu cá. - Các loại nấm. Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. Vitamin E - Gan. - Hạt nảy mầm. - Dầu thực vật. - Tốt cho da. - Bảo vệ tế bào. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra PHT2 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. 5. Nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng - Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu,... - Mỗi loại chất khoáng có vai trò riêng đối với cơ thể và phần lớn đều có trong thực phẩm Loại chất khoáng Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu Sắt - Thịt, cá, gan, trứng. - Các loại đậu. Tham gia vào quá trình cấu tạo hồng cầu trong máu. Canxi Sữa, trứng. - Rau xanh. Giúp cho xương và răng chắc khoẻ. lốt - Các loại hải sản, dầu cá. - Muối iốt. Tham gia vào quá trình cấu tạo hooc môn tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bướu cổ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận PHT2 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT2 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT2 của bạn. HS chấm điểm PHT2 của bạn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thực phẩm và dinh dưỡng b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng c. Sản phẩm: Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Hãy sắp xếp các thực phẩm dưới đây vào các nhóm sau: Nhóm thực phẩm cung cấp chất tinh bột, chất đường và chất xơ; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực phẩm cung cấp chất béo. Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm. Tôm Thịt bò Ngô Gạo tẻ Bơ Khoai lang Mỡ lợn Rau bắp cải 1.HS nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Bản ghi trên giấy Hãy quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình?. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Loại vitamin Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu Vitamin A Vitamin B Vitamin C Vitamin D Vitamin E PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 2. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Loại chất khoáng Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu Sắt Canxi lốt Người duyệt Tuần 8 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Ngày soạn: 20/10/2023 Tiết 8 Ngày KT: 27/10/2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được ... sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng như hệ thống : camera giám sát an ninh, hệ thống năng lượng mặt trời, hệ thống giải trí thông minh, hệ thống điều khiển tủ lạnh, 0,25 đ 0,75 đ Tổng 5 đ --------------------------HẾT--------------------------- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45’ T T N i dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức đ nh n thức Tổng tổng điểm Nh n iết Th ng hiểu V n d ng Thấp V n d ng cao Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (Phút) Số CH Thời gian (Phút) Số CH Thời gian (Phút) Số CH Thời gian (Phút) TN TL 1 I. Nhà ở Nhà ở đối với con người. 2 2,67 2 2,67 0,33 đ 3% Xây dựng nhà ở 1 1 9 1 1 9 2,66 đ 26% Ngôi nhà thông minh 9 1 1,33 1 8 1 10 1 2 28,33 3đ 30% 2 II. Đồ dùng điện trong gia đình Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình 6 2 3 3 9 5 4đ 40% ng 7 11 6 7 2 17 1 10 13 3 45 10đ 100 T lệ (%) 40 30 20 10 50 50 100 T lệ chung (%) 70 30 100 UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: CÔNG NGHỆ- LỚP: 6 TT N i dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức đ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức đ nh n thức Nh n iết Thông hiểu V n d ng V n d ng cao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 I. Nhà ở 1.1. Nhà ở đối với con người Nh n iết: - Vai trò của nhà ở. - Đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam. 2 1.2. Xây dựng nhà ở Nh n iết: - Vật liệu xây dựng nhà ở. Thông hiểu: Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 1 1 1.3. Ngôi nhà thông minh V n dung: Xác định được các hệ thống của ngôi nhà thông minh. Vậ dụng cao: Tưởng tượng ngôi nhà thông minh trong tương lai. 1 1 1 2 II. Đồ dùng điện trong gia đình 2.1. Lựa chọn và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình Nh n iết: - Nêu được cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. - Kể tên được một số thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình. Thông hiểu: Giải thích được cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. 6 3 V n d ng: Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. Tổng 7 câu 6 câu 2 câu 1câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% Người duyệt TUẦN 9 TIẾT 9 CHƯƠNG IV: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 10. KHÁI QUÁT VỀ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH(T1) Ngày soạn: 27/10/2023 Ngày dạy: 03/11/2023 (6/2, 6/1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Kể được tên một số đồ dùng điện trong gia đình. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết và nêu được chức năng của bộ phận chính của một số đồ dùng điện trong gia đình. - Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện gia đình. - Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về đồ dùng điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: 2/ Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Hoàn thành nhiệm Đồ dùng điện giúp nâng cao sự tiện nghi trong gia đình như thế nào? Làm thế nào để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn, hiệu quả? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Đồ dùng điện giúp nâng có sự tiện ng... 10+11 BÀI 13. ĐÈN ĐIỆN Ngày soạn: 03/11/2023 Ngày dạy: 10/11/2023 (6/2,6/1) 17/11/2023 (6/2,6/1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được các bộ phận chính của một số đèn điện. - Mô tả được nguyên lí làm việc của một số đèn điện. - Lựa chọn và sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được các bộ phận chính của đèn điện. - Nhận biết được nguyên lý làm việc của một số đèn điện. - Sử dụng công nghệ: Lựa chọn và sử dụng được các loại bóng đèn đúng cách, tiết kiệm và an toàn. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến đèn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: 2/ Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học. c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Hoàn thành nhiệm Trước khi có đèn điện, người ta thường chiếu sáng bằng thiết bị nào? Việc chiếu sáng có gặp khó khăn nào? Giải thích? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Việc thay thế một số bóng đèn sợi đốt trong gia đình bằng bóng đèn LED có phải là một giải pháp tiết kiệm điện? Đèn điện và bóng điện có những loại nào, chúng có đặc điểm gì? Để trả lời được câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu khái quát chung về đèn điện a.Mục tiêu: Nhận biết được một số loại đèn điện và chức năng của chúng. b. Nội dung: Khái quát chung về đèn điện. c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát I. Khái quát chung GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi sau ? Kể tên các loại đèn có hình a, b, c, d ? Các loại đèn trên đều có chức năng gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. - Một số loại đèn phổ biến: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compac, đèn LED - Đèn điện là đồ dùng điện dùng để chiếu sáng, ngoài ra còn được dùng để sưởi ấm, trang trí. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2. Tìm hiểu một số loại đèn thông dụng a.Mục tiêu: Nhận biết được các bộ phận chính của một số đèn điện. Mô tả được nguyên lí làm việc của một số đèn điện. Lựa chọn và sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn. b. Nội dung: Một số loại đèn thông dụng c. Sản phẩm: Hoàn thành PHT. Báo cáo hoạt động nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ b c GV đưa ra phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm và hoàn thành PHT. Thời gian 4 phút. HS nhận nhiệm vụ. II. Một số loại đèn điện 1. Bóng đèn sợi đốt: - Cấu tạo gồm có ba bộ phận chính: bóng thuỷ tinh, sợi đốt và đuôi đèn. - Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn sợi đốt: 110 V/15 W, 110 V/100 W, 220 V/25 W, 220 V/40 W, 220 V/60 W, 220 V/75 W, 220 V/100 W. 2. Bóng đèn huỳnh quang: - Cấu tạo gồm hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang) và hai điện cực. - Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm ...t động 1: Giới thiệu bài mới a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học. c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Cơm được nấu như thế nào trước khi có nồi cơm điện GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Hoàn thành nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Trước khi có nồi cơm điện thì con người nấu cơm bằng nồi gang. Để tiện lợi trong quá trình sử dụng, hiện nay sử dụng nồi cơm điện để nấu cơm. Vậy nồi cơm điện làm việc như thế nào? Làm sao để lựa chọn, sử dụng nồi cơm điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu cấu tạo của nồi cơm điện a.Mục tiêu: Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện. b. Nội dung: Cấu tạo của nồi cơm điện. c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thế nào là nồi cơm điện Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành mô tả thế nào là nồi cơm điện và chức năng của nồi cơm điện. HS nhận nhiệm vụ. *Khái niệm và chức năng của nồi cơm điện - Nồi cơm điện là đồ dùng điện thông dụng trong các gia đình - Chức năng chính là nấu cơm, một số nồi cơm điện còn có thêm chức năng nấu một số món ăn khác Thực hiện nhiệm vụ HS xem hình ảnh chiếu HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cấu tạo của nồi cơm điện Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát Giáo viên yêu cầu HS quan sát, tiến hành hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1 trong thời gian 3 phút. HS nhận nhiệm vụ. I. Cấu tạo: Nồi cơm điện có các bộ phận chính - Nắp nồi: có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện - Thân nồi: có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu - Nồi nấu: có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính. - Bộ phận sinh nhiệt: là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi. - Bộ phận điều khiển: được gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT1. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của nồi cơm điện a.Mục tiêu:Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của nồi cơm điện. b. Nội dung: Nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV phân nhóm HS(4 HS/nhóm) GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. GV yêu cầu các thành viên trong nhóm tự trình bày các ý kiến của mình về nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện vào các vị trí 1, 2, 3, 4. Thời gian cả mỗi thành viên là 3 phút. II.Nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện - Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi nồi làm việc ở chế độ nấu. - Khi cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt nồi chuyển sang chế độ nấu. GV phát cho mỗi nhóm HS 10 tờ giấy A4, GV yêu cầu các thành viên trong nhóm thống nhất ý kiến của nhóm, mỗi ý kiến ghi vào tờ giấy A4 và dán vào khu vực hình tròn ở giữa. Thời gian thực hiện là 3 phút. Thực hiện nhiệm vụ HS thành lập nhó
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_cong_nghe_6_sach_kntt_nam_hoc_2023_2024_tru.pdf
- Tiết 1.pdf
- Tiết 2.pdf
- Tiết 3.pdf
- Tiết 4.pdf
- Tiết 5.pdf
- Tiết 6.pdf
- Tiết 7.pdf
- Tiết 8.pdf
- Tiết 9.pdf
- Tiết 10+11.pdf
- Tiết 12+13.pdf
- Tiết 14+15.pdf
- Tiết 16.pdf
- Tiết 17.pdf
- Tiết 18.pdf
- Tiết 19.pdf
- Tiết 20.pdf
- Tiết 21+22.pdf
- Tiết 23.pdf
- Tiết 24.pdf
- Tiết 25+27.pdf
- Tiết 26.pdf
- Tiết 28.pdf
- Tiết 29.pdf
- Tiết 30.pdf
- Tiết 31.pdf
- Tiết 32.pdf
- Tiết 33.pdf
- Tiết 34.pdf
- Tiết 35.pdf