Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách KNTT - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn định lớp (1’)
- Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách KNTT - Năm học 2021-2022
Ngày giảng: /09/2021 TIẾT 1. BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở(T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của nhà ở. - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu không có nhà ở? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Trả lời được câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Để biết được vai trò của nhà ở, dặc điểm chung của nhà ở thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở(12’) a.Mục tiêu: Nêu được các vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. b. Nội dung: Vai trò của nhà ở. c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và cho biết vì sao con người cần nhà ở. Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. 1. Vai trò của nhà ở - Là công trình được xây dựng với mục đích để ở - Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. - Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở(16’) a.Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của ngôi nhà. Trình bày được cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà. b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngôi nhà Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Móng nhà Cửa số Sàn nhà Khung nhà Tường Cửa ra vào Mái nhà GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. II. Đặc điểm chung của nhà ở 1. Cấu tạo chung của ngôi nhà Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và Nhận biết được những khu vực chức năng nào trong ngôi nhà? Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. 2. Cách bố trí không gian bên trong - Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,... - Nhà ở còn mang tính vùng miền, phụ thuộc vào các yếu tố vị trí địa lí, khí hậu, kinh tế, văn hoá, xã hội. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm...ác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để biếtđược kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở nông thôn(9’) a.Mục tiêu: Nhận biết được kiến trúc nhà ở vùng nông thôn b. Nội dung: Nhà ở vùng nông thôn c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau ? Nhà ở nông thôn có kiến trúc như thế nào GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. III. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam 1. Nhà ở nông thôn truyền thống - Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt. - Tùy điều kiện của từng gia đình mà khu nhà chính có thể được xây dựng ba gian hai chái, hay năm gian hai chái. - Các gian nhà được phân chia bằng hệ thống tường hoặc cột nhà. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 2: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở thành thị(10’) a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở thành thị b. Nội dung: Nhà ở thành thị c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. 2. Nhà ở thành thị a. Nhà mặt phố - Nhà ở thường được thiết kế nhiều tầng. - Nhà mặt phố được thiết kế để có thể vừa ở vừa kinh doanh b. Nhà chung cư - Nhà chung cư được xây dựng để phục vụ nhiều gia đình. - Nhà được tổ chức thành không gian riêng dành cho từng gia đình được gọi là các căn hộ và không gian chung như khu để xe, khu mua bán, khu sinh hoạt cộng đồng,... Thực hiện nhiệm vụ HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Nội dung 3: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở khu vực đặc thù(9’) a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở khu vực đặc thù b. Nội dung: Nhà ở khu vực đặc thù c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu nhà ở khu vực đặc thù Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Nhà nổi GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và mô tả cấu trúc của nhà sàn và nhà nổi Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. 2. Nhà ở các khu vực đặc thù a. Nhà sàn - Nhà sàn là kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất, phù hợp với các đặc điểm về địa hình, tập quán sinh hoạt của người dân. - Nhà sàn được chia thành hai vùng không gian sử dụng: + phần sàn là khu vực sinh hoạt chung, để ở và nấu ăn + phần dưới sàn thường là khu vực chăn nuôi và nơi cất giữ công cụ lao động b. Nhà nổi - Nhà nổi là kiểu nhà được thiết kế có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi trên mặt nước. - Nhà có thể di động hoặc cố định Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát về nhà ở b. Nội dung: Khái quát về nhà ở c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Luyện tập về vật liệu làm nhà ở Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau d d GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Bài tập: Hãy xác định các kiểu kiến trúc nhà ở trong hình a, b, c, d? Hoàn thành bài tập Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộ...sư xây dựng là gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. *Kỹ sư xây dựng - Kỹ sư xây dựng là người tốt nghiệp chuyên ngành xây dựng tại trường đại học - Công việc chính của người kĩ sư xây dựng là thiết kế, tổ chức thi công, kiểm tra, giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng để đảm bảo đúng thiết kế. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm bài tập sau Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên. GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Hoàn thành bài tập Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Vật liệu được dùng trong xây dựng nhà ở theo thời gian đã thay đổi như thế nào 2. Ở nơi em sống, những vật liệu chính được sử dụng để xây dựng nhà ở là gì? Hãy giải thích về việc sử dụng các vật liệu đó Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Vật liệu Tính chất Ứng dụng Gạch Cát Ngày giảng: /09/2021 TIẾT 4. BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở(T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả một số bước chính trong xây dựng nhà ở. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số bước chính trong xây dựng nhà ở. - Thiết kế công nghệ: Thiết kế được ngôi nhà với các phòng chức năng phù hợp với các thành viên trong gia đình. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra tình huống: Đây là một ngôi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngôi nhà bền đẹp? Nhà ở trên được xây dựng theo một quy trình như thế nào? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Giải quyết được tình huống Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để xây dựng nhà ở cần tuân theo một quy trình nhất định. Vậy nhà ở được xây dựng theo quy trình như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu bước thiết kế (10’) a.Mục tiêu: Mô tả bước thiết kế trong xây dựng nhà ở. b. Nội dung: Thiết kế c. Sản phẩm: Sơ đồ khối các bước chính xây dựng nhà ở. Báo cáo nhóm. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần...vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau b a e d c GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy A4 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Báo cáo nhóm. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Xây dựng nhà ở c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Mô tả các bước chính trong xây dựng nhà ở gia đình em. Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Ngày giảng: /09/2021 TIẾT 5. BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH(T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ngôi nhà, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra tình huống: Đây là một ngôi nhà thông minh. Công nghệ đã mang lại sự tiện nghi cho ngôi nhà như thế nào? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Giải quyết được tình huống Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Công nghệ mang lại rất nhiều tiện nghi cho ngôi nhà. Một ngôi nhà thông minh là gì và có những đặc điểm nào? Để biết được điều đó thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu về ngôi nhà thông minh(10’) a.Mục tiêu: Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh. b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Hoàn thành PHT d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm về ngôi nhà thông minh Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu 1 video về ngôi nhà thông minh Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút nêu khái niệm ngôi nhà thông minh. I. Ngôi nhà thông minh 1. Khái niệm ngôi nhà thông minh - Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình, nhờ đó giúp cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng. Thực hiện nhiệm vụ HS xem vi deo. HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 1 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xé...lạ di chuyển trong nhà. ? Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích. ? Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. ? Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. ? GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên. Hoàn thành bài tập Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(2’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau 1.Bạn Huy nói: "Nhà thông minh biết mình đang ở đâu trong ngôi nhà để bật và tắt điện như thế thật là tiết kiệm". Bạn Lan nói: "Nhà thông minh lắp đặt rất nhiều thiết bị điều khiển sử dụng năng lượng điện như vậy thật sự cũng không tiết kiệm". Hãy nêu nhận xét về các ý kiến trên. 2.Nếu được lắp đặt các hệ thống thông minh trong ngôi nhà của mình thì em sẽ lắp đặt những hệ thống gì? Hãy lí giải về sự lựa chọn của em. HS nhận nhiệm vụ. Trả lời được câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Cho một số hệ thống trong ngôi nhà thông minh Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Hệ thống trong ngôi nhà thông minh Hệ thống an ninh, an toàn Hệ thống chiếu sáng Hệ thống kiểm soát nhiệt độ Hệ thống giải trí Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng PHỤ LỤC 2. PHIẾU HỌC TẬP 2(PHẦN II) Câu 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống 1.Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển.............. 2. Các hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể dựa trên........................ Câu 2. Trình bày đặc điểm an ninh, an toàn của ngôi nhà thông minh .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3. Đặc điểm tiết kiệm của ngôi nhà thông minh được thể hiện như thế nào? .................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHỤ LỤC 3. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau 1.Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như A. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net. B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net. C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net. D. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net. 2. Hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể hoạt động dựa trên A. thói quen của con người. B. sở thích của con người. C. yêu quý của con người. D. quý mến của con người 3. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như: A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa. B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra. C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra. D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra. 4. Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo. B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà Câu 2. Trình bày đặc điểm tiết kiệm năng lượng của ngôi nhà thông minh? . . Ngày giảng: /09/2021 TIẾT 6. BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH(T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình. - Sử dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, có hiệu quả 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, có hiệu quả 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ngôi nhà thông minh, lắ...y A0 xây dựng phương án tiết kiệm năng lượng cho ngôi nhà . GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Liệt kê các biện pháp đã được thực hiện tại gia đình em để sử dụng hiệu quả năng lượng và tiết kiệm Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Ngày giảng: / /2021 CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 7. BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính - Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính. Nhận biết được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người. - Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được thực phẩm phù hợp với cơ thể. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thực phẩm và dinh dưỡng, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; nhận biết tên chính xác của một số loại thực phẩm thông dụng. b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút để viết tên của của các loại thực phẩm được trình chiếu. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù có nhiều loại thực phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống của con người. Nhưng các loại thực phẩm đó có 5 chất dinh dưỡng đó là chất đạm, chất béo, chất đường và tinh bột, chất vitamin và chất khoáng. Cụ thể các loại thực phẩm đó chứa chất dinh dưỡng nào, có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực phẩm giàu chất đường bột, nhóm thực phẩm giàu chất béo.(14’) a.Mục tiêu: Nhận biết được một số thực phẩm chính. Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người. b. Nội dung: Một số nhóm thực phẩm chính: Nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực phẩm giàu chất đường bột, nhóm thực phẩm giàu chất béo. c. Sản phẩm: Xếp loại các loại thực phẩm vào cùng một nhóm. Báo cáo hoạt động nhóm d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Nhận biết được một số thực phẩm chính Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng Gạo Thịt lợn Thịt gà Cá Mỡ lợn Rau muống Cà chua Đường Bưởi Lạc Dầu TV Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút phân loại các loại thực phẩm trên thành các nhóm thực phẩm và đặt tên cho chúng I.Một số nhóm thực phẩm chính Thực phẩm chia làm các nhóm: Nhóm thực phẩm cung cấp chất đường, chất tinh bột; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực ph...nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thực phẩm và dinh dưỡng b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng c. Sản phẩm: Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Hãy sắp xếp các thực phẩm dưới đây vào các nhóm sau: Nhóm thực phẩm cung cấp chất tinh bột, chất đường và chất xơ; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực phẩm cung cấp chất béo. Tôm Thịt bò Ngô Gạo tẻ Bơ Khoai lang Mỡ lợn Rau bắp cải 1. HS nhận nhiệm vụ. Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm. Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Hãy quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình?. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Loại vitamin Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu Vitamin A Vitamin B Vitamin C Vitamin D Vitamin E PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 2. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Loại chất khoáng Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu Sắt Canxi lốt Ngày giảng: / /2021 CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 8. BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG(T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết cách ăn uống khoa học, hợp lý. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết cách ăn uống khoa học, hợp lý. - Sử dụng công nghệ: Biết cách ăn uống khoa học, hợp lý. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thực phẩm và dinh dưỡng, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; nhận biết tên chính xác của một số loại thực phẩm thông dụng. b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút để viết tên của của các loại thực phẩm được trình chiếu. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù có nhiều loại thực phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống của con người. Nhưng các loại thực phẩm đó có 5 chất dinh dưỡng đó là chất đạm, chất béo, chất đường và tinh bột, chất vitamin và chất khoáng. Cụ thể các loại thực phẩm đó chứa chất dinh dưỡng nào, có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu ăn uống hợp lý(10’) a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm ăn uống hợp lý. b. Nội dung: Bữa ăn hợp lý c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm trên giấy Ao. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh sau Bữa 1 Bữa 2 GV chia lớp làm các nhóm, GV phát giấy A0 cho các nhóm. GV yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành ghi nội dung ...việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Ngày giảng: / /2021 CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 9. BÀI 5. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T10) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. - Trình bày được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. - Trình bày được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. Nhận biết được một số phương pháp bảo quản phổ biến. Nhận biết được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm. - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra hình ảnh về một số món ăn GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm đã được bảo quản và chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Hoàn thành nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Thực phẩm phải bảo quản chu đáo, cẩn thận; chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy cần tiến hành bảo quản và chế biến thực phẩm như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1. Tìm hiểu khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm(9’) a.Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. Trình bày được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm. b. Nội dung: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành yêu cầu sau 1.Thực phẩm có thể bị hư hỏng do những nguyên nhân nào? 2. Làm thế nào đế hạn chế các tác nhân gây hư hỏng thực phấm HS nhận nhiệm vụ. I. Khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm 1.Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm - Bảo quản thực phẩm có vai trò làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà thực phẩm vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng. Thực hiện nhiệm vụ HS xem hình ảnh chiếu HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát Gạo Cơm Thịt lợn Thịt kho tàu GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi sau: 1.Nêu cảm nhận của em về các thực phâm trước và sau khi được chế biến ở trên? 2. Vì sao nên chế biến thực phẩm trước khi sử dụng? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. I. Khái qu...Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bảo quản và chế biến thực phẩm b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: . Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây được bảo quản bằng phương pháp nào. (Lưu ý: Một sản phẩm có thể được xử lí kết hợp nhiều phương pháp bảo quản). Lạp xường Cá khô Các loại mứt HS nhận nhiệm vụ. Hoàn thành được bài tập. Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Trong gia đình em thường hay sử dụng phương pháp bảo quản thực phẩm nào? Em có đề xuất sử dụng thêm phương pháp bảo quản nào không ? Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Em hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống 1. Làm lạnh và đông lạnh là phương pháp sử dụng 2. Làm lạnh: Bào quản thực phẩm trong khoảng nhiệt độ từ 1°c đến 7°c, thường được dùng để bảo quản .... trong thời gian ngắn từ ... 3. Đông lạnh: Bảo quản thực phẩm trong khoảng nhiệt độ dưới 0°c, thường được dùng để bảo quản trong thời gian dài từ . Câu 2. Em hãy nêu cách tiến hành phương pháp làm khô? Phương pháp làm khô được áp dụng để bảo quản loại thực phẩm nào/ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Câu 3. Em hãy nêu cách tiến hành phương pháp ướp? Phương pháp ướp được áp dụng để bảo quản loại thực phẩm nào/ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày giảng: / /2021 CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 10. BÀI 5. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM(T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến. - Sử dụng công nghệ: Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra hình ảnh về một số món ăn GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Hoàn thành nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ ...ệp Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu một video về nghề đầu bếp cho HS GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Đầu bếp thường là công việc ở địa điểm nào? ? Nghề đầu bếp đòi hỏi những đặc tính nào HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. *Chuyên gia dinh dưỡng - Đầu bếp là tên gọi dành cho những người chế biến món ăn ở các nhà hàng, quán ăn, khách sạn,... - Nghề đầu bếp đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn và khéo léo. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bảo quản và chế biến thực phẩm b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau Bài tập 2: Cho 3 bữa ăn sau Hãy quan sát các món ăn có trong mâm cơm và cho biết các món ăn đó đã được chế biến bằng phương pháp nào? Có món ăn nào mà phương pháp chế biến chưa được giới thiệu ở trong bài? GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. Hoàn thành bài tập Thực hiện nhiệm vụ HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Hãy cùng với người thân trong gia đình lựa chọn và chế biến một món ăn có sử dụng nhiệt. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. Bản ghi trên giấy A4. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau Các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt Trộn hỗn hợp Muối chua Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm Ngày giảng / /2021 TIẾT 11. THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÓN SA-LÁT HOA QUẢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món sa-lát hoa quả - Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. - Thực hiện làm được món sa- lát hoa quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món sa-lát hoa quả. - Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món sa- lát hoa quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món sa-lát hoa quả, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nguyên liệu: Táo: 2 quả, dứa: 1 quả; dưa chuột: 1 quả; thanh long: 1 quả; cà chua bi: 3 quả; chanh: 1 quả; sữa đặc: 40g; mật ong: 2 thìa canh; sốt mai-o-ne (mayonnaise): 50g; rau xà lách: 1 cây; đường: đủ dùng. - Dụng cụ: Dao thái, thớt, bát (tô) to, đĩa to. - Giấy A0. Ảnh. Power point. 2. Chuẩn bị của HS - Nguyên liệu: Táo: 2 quả, dứa: 1 quả; dưa chuột: 1 quả; thanh long: 1 quả; cà chua bi: 3 quả; chanh: 1 quả; sữa đặc: 40g; mật ong: 2 thìa canh; sốt mai-o-ne (mayonnaise): 50g; rau xà lách: 1 cây; đường: đủ dùng. - Dụng cụ: Dao thái, thớt, bát (tô) to, đĩa to. - Báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới. b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy. c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huố
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_cong_nghe_6_sach_kntt_nam_hoc_2021_2022.doc