Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS

- Biết cách đọc và viết một tập hợp.

- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “” , “”) .

- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.

2. Năng lực

- Năng lực riêng:

+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)

2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.

c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Làm quen với tập hợp

a. Mục tiêu:

+ Làm quen với tập hợp

+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.

b. Nội dung:

+ GV giảng, trình bày.

+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời

docx 511 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Biết cách đọc và viết một tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) .
- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. 
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với tập hợp
a. Mục tiêu:
+ Làm quen với tập hợp
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. 
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát Hình 1 SGK-tr7:
Yêu cầu HS viết vào vở:
+ Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1
+ Tên các bạn trong tổ của em
+ Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích:
+ Các đồ vật ở trong Hình 1 tạo thành một tập hợp. Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần tử của/ thuộc tập hợp đó”.
+ Tương tự, “các bạn trong tổ của em tạo thành một tập hợp”, “Các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 12 tạo thành một tập hợp”.
1. Làm quen với tập hợp
- Tên đồ vật trên bàn: sách, thước kẻ, ê ke, bút
- Tên các bạn trong tổ: Lan, Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn.
- Các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 12: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
Hoạt động 2: Các kí hiệu
a. Mục đích: 
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. 
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này trong SGK và đọc các ví dụ minh họa ở trang 7.
Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử dụng kí hiệu để viết ba tập hợp trong HĐKP ở trên và viết một vài phần tử thuộc/ không thuộc trong tập hợp đó.
- GV viết ví dụ: 
A = {thước kẻ, bút, eke, sách}
bút ϵ A, tẩy ∉ A
- GV yêu cầu HS viết tương tự cho 2 tập hợp còn lại và hoàn thành thực hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Các kí hiệu
Ví dụ: Gọi B là tập hợp tên các bạn trong tổ em.
B = { Lan, Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn}
Lan ϵ B, Huyền ∉ B.
Thực hành 1:
Gọi M là tập hợp các chữ cái có mặt trong từ “gia đình”
M = {a, đ, i, g, h, n}
+ Khẳng định đúng: a ϵ M, b ∉ M, i ϵ M
+ Khẳng định sai: o ϵ M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
1. D = {x|x là số tự nhiên và 5 <x<12}
 D =... ( “ Sơ đồ Venn”).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS hoàn thành vở sau đó lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại 2 cách cho một tập hợp:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
3. Cách cho tập hợp
VD: “B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10”
+ B = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
+ B = { x | x là số tự nhiên, 1< x < 10}.
Nhận xét:
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Thực hành 2: 
a) E ={0; 2; 4; 6; 8}.
- Tính chất đặc trưng của tập hợp E là: E gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
=> E = { x | x là số tự nhiên chẵn và x < 10}.
b) P = { x | x là số tự nhiên và 10 < x < 20}.
P = { 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}.
Thực hành 3:
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13, 14}
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
    16 ∉ A, 19 ∉ A
c) 
Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}.
Cách 2: B = { x | x là số tự nhiên chẵn, và 7 < x < 15}.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 3 : 
Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử
Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10}
H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11.
M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}
M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15.
P = {11, 13, 15, 17, 19, 21}
P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 22.
X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor}
X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: HS hoàn thành theo yêu cầu của GV
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hòan thành bài tập vận dụng :Bài 4 - SGK –tr 9
- HS suy nghĩ và trình bày vào vở.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng.
Bài 4: 
Tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm) :
T= { tháng 10 ; tháng 11 ; tháng 12}
Phần tử có số ngày là 31 là tháng 10 và tháng 12.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hiểu và ghi nhớ hai cách cho một tập hợp. 
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: Bài 1 ( SBT –tr7) + Bài 5 (SBT –tr8)
- Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên”
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 3 - BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Phân biệt được hai tập hợp N và N*.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu diễn ở hệ thập phân.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La Mã.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT ( Tìm một số hình ảnh về các số tự nhiên trong lịch sử loài người)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS hiểu biết về văn hóa, thói quen sử dụng chữ số từ lịch sử.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng nghe.
c. Sản phẩm: : HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em qu... lên, ta nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phảo sang trái cho dễ đọc. Chẳng hạn: 300 000 000.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và phân tích cho HS so sánh hai số trong phạm vi lớp tỉ như các số trong phạm vi lớp triệu. Ta có thể áp dụng tương tự cho số tự nhiên bất kỳ.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi Thực hành 4.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu tiếp nội dung SGK viết về Cấu tạo thập phân của một số.
- GV giảng, phân tích rõ cho HS hiểu qua Ví dụ sau:
Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. 
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4.
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 5.
b) Hệ La Mã:
- GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 3 thành phần để ghi và ghép thành số La Mã.
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng
1
5
10
- GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần chính trong bảng trên.
- GV dẫn dắt: Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta được các số La Mã từ 1 đến 10
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- GV phân tích: 
 + Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20.
VD: XI là 11, XII là 12, ... , XX là 20.
 + Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
VD: XXI là 21; XXV là 25; ..
- GV cho HS tìm những đồ vật có xuất hiện số La Mã.
( mặt đồng hồ, số thự tự các chương mục của sách, thứ tự của thế kỉ...)
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ.
3. Ghi số tự nhiên
a) Hệ thập phân
Thực hành 4:
Số 2023 có 4 chữ số: 
+ Chữ số hàng đơn vị là 3, 
+ Chữ số hàng chục là 2, 
+ Chữ số hàng trăm là 0, 
+ Chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: 
+ Chữ số hàng đơn vị là 3, 
+ Chữ số hàng chục là 5, 
+ Chữ số hàng trăm là 6,
+ Chữ số hàng nghìn là 8,
* Cấu tạo thập phân của số:
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
TQ:
ab = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
abc = (a × 100) + ( b × 10) + c
VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. 
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4.
Thực hành 5:
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5
2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.
b) Hệ La Mã
Số La Mã
Giá trị tương ứng
XII
12
XX
20
XXII
22
XVII
17
XXX
30
XXVI
26
XXVIII
28
XXIV
29

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 + 3 ( SGK – tr12)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án (Bài 1, 2 trình bày miệng ; Bài 3 2 HS trình bày bảng.)
Bài 1 :
a) 15 ∈  N;       	b) 10,5 ∉ N*; 
c) 79 ∉ N ;       	   	d) 100 ∈ N.
Bài 2 :
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Bài 3: 
2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6
2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được một số chú ý liên quan đến số La Mã.
+ Củng cố kiến thức qua các bài tập vận dụng.
b. Nội dung: 
+ HS tìm hiểu trong phần mục « Em có biết ?».
HS vận dụng kiến thức để giải một số bài toán thực tế.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục « Em có biết ? » (SGK –tr12).
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập 3 + 6 – (SBT-tr9).
Bài 3: (SBT – tr9)
a) 1 441 457 889 đọc là : Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín.
1 386 638 130 đọc là : Một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn một trăm ba mươi.
b) Có : 1 441 457 889 > 1 386 638 130
=> Dân số nước Trung Quốc lớn hơn nước Ấn Độ.
Bài 6: (SBT – tr9)
Kết quả sau khi dịch chuyển que tăm :
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- H...rồi trừ cho chính số đó.
+ Để tính tích của một số với 99 ta thêm hai số 0 vào cuối số đó rồi trừ cho chính số đó.
- Dực trên sự hướng dẫn của GV, HS hoàn thành Thực hành 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đối với hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng phụ lên bảng, đại diện 1HS mỗi nhóm trình bày.
- Đối với hoạt động cá nhân:HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại các tính chất.
2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên:
Thực hành 2:
a) 17 + 23 = 23 + 17
b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10)
c) 17. 23 = 23 . 17
d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3)
e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17.
* Các tính chất: a, b, c ∈ N
- Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
a.b = b.a
- Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b). c = a .(b . c)
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a .b + a.c
- Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1.
a + 0 = a
a . 1 = a
Thực hành 2:
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = (11 + 89) . [(1 + 3 + 7 + 9)]
T = `100 . 20
T = 2000
Thực hành 3:
a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106
b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166.

Hoạt động 3: Phép trừ và phép chia hết.
a. Mục tiêu:
+ HS nhớ và nhận biết lại các khái niệm : Số bị trừ, số trừ, hiệu; Số bị chia, số chia, thương.
+ HS nhớ và củng cố lại quy tắc trừ và phép chia hết hai số tự nhiên
+ Vận dụng quy tức trừ và chia vào các bài toán thực tế.
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu và hoàn HĐKP3.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu quan niệm về phép trừ và phép chia hết trong SGK-tr14,15.
- GV đánh giá mức độ hiểu của HS qua các câu hỏi sau:
+ Kết quả phép trừ a – b = x nghĩa là gì? 
Xác định các thành phần trong phép trừ trên.
+ Kết quả của phép chia hết a : b =x nghĩa là gì? Xác định các thành phần trong phép chia trên.
- GV yêu cầu trao đổi, hoàn thành Vận dụng.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ.
3. Phép trừ và phép chia hết.
HĐKP3:
a) Số tiền còn thiếu là: 
200 000 – 80 000 = 120 000 (đồng)
b) Cần phải thực hiện gây quỹ trong: 
120 000 : 20 000 = 6 (tháng)
Vận dụng:
a) Ta có: 36 – 12 = 24 
Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.
b) Ta có: 36 : 12 = 3
Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.
* Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a. (b –c) = a.b –a.c ( b > c )

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 2 HS trình bày bảng.
Bài 1 :
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029 
= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025
= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025
= 18 225
b) 30 . 40 . 50 . 60
= 40 . 50 . 30 . 60
= 2000 . 1800
= 3 600 000.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2+ 3+ 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 3 HS trình bày bảng.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bài 2 : Giải :
Mẹ Bình đã mua hết số tiền là:
9 × 6 500 + 5 × 4 500 + 2 × 5 000 = 91 000 (đồng).
Bài 3: Giải:
Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh:
8 + 9 + 10 + 11 + 12 = (8 + 12) + (9 + 11) + 10 = 20 + 20 + 10 = 5 (tiếng đánh).
Vậy: Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh 5 tiếng đánh.
Bài 4:Giải:
Độ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên là:
40 000 : 2 000 = 20 (lần).
Vậy: Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan...hai lũy thừa cùng cơ số.
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành HĐKP2.
- Từ HĐKP2, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ: 
am.an= am+n
-GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 2 .
- GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
-HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
HĐKP2:
a) 3 . 33 = 3.3.3.3 = 34
b) 22 . 24 = 2.2.2.2.2.2 = 26
* Quy tắc:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ: 
am.an= am+n
Thực hành 2:
33 . 34 = 33+4 = 37
104 . 33 = 104+3 = 107
x2 . x5 = x2+5 = x7
Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục tiêu:
+ HS khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu và hoàn HĐKP3.
- Từ HĐKP3, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ: 
am.an= am+n ( a≠ 0; m ≥ n)
-GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 3 .
- GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
HĐKP3:
a) Có: 55. 52 = 57 
=> 57 : 52 = 55 và 57 : 55 = 52
b)Nhận xét: Số mũ của thương bằng hiệu của số mũ số bị chia và số mũ của số chia.
Từ đó ta tính:
    79 : 72 = 79−2 = 77
    65 : 63 = 65−3 = 62
* Quy tắc:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ: 
am.an= am+n ( a≠ 0; m ≥ n)
Quy ước: a0 = 1 (a≠ 0).
Thực hành 3:
117 : 113= 117-3 = 114
    117 : 117= 117-7 = 110= 1
    72 . 74 = 72+4 = 76 
    72 . 74: 73 = 72+4-3 = 73
b) 97 : 92 = 95 => Đúng.
    710 : 72 = 75=> Sai. 
( 710 : 72 = 710-2 = 78.)
    211 : 28 = 6=> Sai. 
(211 : 28= 211-8 = 23= 8)
    56 : 56 = 5 => Sai. 
(56 : 56= 1.)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lên bảng.
Bài 1 :
Cột A
Cột B
37.33
517
59 : 57
23
211: 28
310
512.55
52

- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 2.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 2:
a) 57 . 55 = 57+5 = 512.
   95 : 80 =95 : 1 = 95.
   210 : 64 . 16 = 210 : 26 . 24= 210-6+4= 28.
b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7
                = 5 . 104 = 4 . 103 + 2 . 102 + 9 . 10 + 7
     2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3
               = 2 . 103 + 2 . 10 + 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức dã học,vận dụng làm bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3+ 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 3 HS trình bày bảng
Bài 3: Giải:
Viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 như sau:
98 000 000 = 98. 1 000 000 = 98 . 106
Bài 4: Giải:
a) Khối lượng của Trái Đất = 6 . 1021 tấn
Khối lượng của Mặt Trăng = 75 . 1018 tấn
b) Khối lượng Trái Đất gấp khối lượng Mặt Trăng:
(6 . 1021) : (75 . 1018) = 6 000. 1018 : 75.1018 = 80 (lần)
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với...c phép tính từ trái sang phải (sai thứ tự các phép tính):
6 – 6 : 3 . 2 = 0 : 3. 2 = 0
+ Bình có kết quả bằng 2 vì Bình thực hiện đúng theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau:
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 2. 2 = 6 - 4 = 2
+ Chi có kết quả bằng 5 vì Chi thực hiện 3.2 trước ( sai thứ tự phép tính):
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 6 : 6= 6 -1 = 5
* Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
- Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
VD: 
52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55
60 : 10 × 5 = 30
10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 
 = 10 + 32 = 42
- Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:
( ) → [ ] → { }
VD: 
( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3
{15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 
= 15 + 2.[8-2]} : 9
= {15 + 2.6} : 9
= {15+12} :9
 = 27 : 9 = 3
Thực hành 1:
a) 72 . 19 - 362 : 18 = 1368 – 72 = 1296.
b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]} 
= 750 : {130 – [(70 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [(5)3 + 3]}
= 750 : (130 – 128)
= 750 : 2
= 375
Thực hành 2:
a) (13x- 122) : 5 = 5
 13x- 122 = 25
 13x = 25 + 122
 13x = 25 + 144
 13x = 169
 x = 169 : 13 
=> x = 13
b) 3x [82 - 2.(25 - 1)] = 2 022
 3x = 2 022: [82 - 2 . (25 - 1)]
 3x = 2 022 : [ 64 – 2.31]
 3x = 2 022 : 2
 x = 1 011 : 3
=> x = 337

Hoạt động 2: Sử dụng máy tính cầm tay
a. Mục đích:
- HS biết chức năng và sử dụng một số phím chức năng chính của máy tính: Mở (tắt) máy; Xóa màn hình ; Chọn chế độ tính toán số học ; Nhận kết quả.
- HS biết thực hiện các phép tính số học cơ bản : Cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên ; Lũy thừa của một số tự nhiên ; Bình phương ; Lập phương ; Tìm thương ( và dư, nếu có).
- HS biết nhập biểu thức tính toán ( có dấu ngoặc) : biểu thức hiện trên màn hình giống như sách, vở.
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu: Có rất nhiều loại MTCT. Em hãy nêu 1 số loại máy tính cầm tay mà em biết.
- Sau khi HS trả lời, GV chiếu Slide và giới thiệu 1 số loại máy tính cầm tay.
- GV dẫn dắt: “Trên thị trường có rất nhiều loại máy tính cầm tay khác nhau, chúng ta sẽ tìm hiểu các tính năng trên của máy Casio fx 570VN PLUS, một loại máy tính cầm tay khá phổ biến.”
- GV chiếu Slide “Bản giả lập Máy tính fx 500 VN PLUS” và giới thiệu một số phím chức năng chính của MTCT ( HS nghe và thực hành theo):
+ Nút mở máy: 
+ Nút tắt máy: 
+ Các nút số từ 0 đến 9.
+ Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.
+ Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.
+ Nút xóa: 
+ Nút xóa toàn bộ phép tính vừa thực hiện: 
+ Nút dấu ngoặc trái và phải: 
+ Nút tính lũy thừa: 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và thực hiện theo Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức hoàn thành Thực hành 3.
- GV lưu ý cho HS :
Khi nhập phép nhân một số với tổng, trước dấu ngoặc không cần bấm phím .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
-HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. 
- Đối với bài Thực hành 3, HS lên thực hiện thao tác trên bản gải lập máy tính cho cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Sử dụng máy tính cầm tay
Thực hành 3: 
a) 93. ( 4327 – 1928) + 2500
- Nút ấn: 
-Kết quả:
b) 53. (64.19 + 26.35) – 210
- Nút ấn: 
- Kết quả: 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 1+ 2.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, mỗi bài 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 1:
a) 2 023 + 252 : 53 + 27
= 2 023 + (5 . 5)2 : 53+ 27
= 2 023 + 52 . 2 : 53+ 27
= 2 023 + 5 + 27
= 2 055
b) 60 : [7 . (112 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (112 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 120) + 5]
= 60 : (7 . 1 + 5)
= 60 : 12
= 5
Bài 2:
a) (9x + 23) : 5 = 2
 9x + 23 = 2 . 5
 9x + 23 = 10
 9x = 10 - 23
 9x = 10 – 8
 9x = 2
=> x = 29
b) [34 - (82 + 14) : 13]x = 53 + 102
 [34 - (82 + 14) : 13]x =225
 x = 225 : [34 - (82 + 14) : 13]
 x = 225 : (34 - 78 : 13)
 x = 225 : (34 - 6)
 x = 225 : 75
=> x = 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3+ 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở ( 2 HS lên thực hiện trên bản giả lập máy tính bài 3, 1HS lên bảng trình bày bài 4)
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bài 3:	
a) 20272 – 19732 
- Nút ấn: 
- Kết quả: 
b) 42 + (365 – 289) . 71
- Nút ấn: 
- Kết quả: 
Bài 4: Giải:
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
35 . ... thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi HĐKP2. 
- GV cho HS rút ra nhận xét, GV khái quát thành Tích chất 1 và cho HS ghi vào vở.
- GV phân tích cho HS Ví dụ 1 để HS hiểu và nắm được cách trình bày. 
- GV lưu ý cho HS: 
+ Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu: (a ≥ b) 
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì ( a-b) ⋮ n.
+ Tính chất 1 có thể mở rộng cho một tổng có nhiều số hạng:
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n, c ⋮ n thì ( a+b+c) ⋮ n.
Trong một tổng, nếu mọi số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi hoàn thành HĐKP3.
- GV cho HS rút ra nhận xét, GV khái quát thành Tích chất 2 và cho HS ghi vào vở.
- GV lưu ý cho HS:
+ Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu (a > b)
Nếu a ⋮̸ n và b ⋮ n thì ( a-b) ⋮̸ n.
Nếu a ⋮ n và b ⋮̸ n thì ( a-b) ⋮̸ n.
+ Tính chất 2 có thể mở rộng cho một tổng nhiều số hạng:
Nếu a ⋮̸ n, b ⋮ n, c ⋮ n thì ( a + b + c) ⋮̸ n.
Nếu trong một tổng chỉ có đúng một số hạng không chia hết cho một số, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
- GV phân tích cho HS Ví dụ 2 để HS hiểu rõ lưu ý.
- GV yêu cầu HS hoạt động, suy nghĩ và thảo luận nhóm hoàn thành Thực hành 2.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Vận dụng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Tính chất chia hết của một tổng.
HĐKP2:
- Hai số chia hết cho 11 là: 22 và 33.
Ta có 22 + 33 = 55 ⋮ 11
- Hai số chia hết cho 13 là: 26 và 39
Ta có 26 + 39 = 65 ⋮ 13
Tính chất 1:
Cho a, b, n ∈ N, n ≠ 0. Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì ( a+b) ⋮ n. 
* Nhận xét:
- Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu: (a ≥ b) 
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì ( a-b) ⋮ n.
- Tính chất 1 có thể mở rộng cho một tổng có nhiều số hạng:
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n, c ⋮ n thì ( a+b+c) ⋮ n.
Trong một tổng, nếu mọi số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó.
HĐKP3:
- Vì 12 ⋮ 6 và 10 ⋮̸ 6
=> 12 + 10 = 22 ⋮̸ 6
 12 – 10 = 2 ⋮̸ 7
- Vì 14 ⋮ 7 và 9 ⋮̸ 7
=> 14 + 9 = 23 ⋮̸ 7
 14 – 9 = 5 ⋮̸ 7
Tính chất 2:
Cho a, b, n ∈ N, n ≠ 0. Nếu a ⋮̸ n và b ⋮ n thì ( a+b) ⋮̸ n. 
* Nhận xét:
+ Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu (a > b)
Nếu a ⋮̸ n và b ⋮ n thì ( a-b) ⋮̸ n.
Nếu a ⋮ n và b ⋮̸ n thì ( a-b) ⋮̸ n.
+ Tính chất 2 có thể mở rộng cho một tổng nhiều số hạng:
Nếu a ⋮̸ n, b ⋮ n, c ⋮ n thì ( a + b + c) ⋮̸ n.
Nếu trong một tổng chỉ có đúng một số hạng không chia hết cho một số, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Thực hành 2:
a) + Vì 1200 ⋮ 4 và 440 ⋮ 4 
=> 1200 + 440 ⋮ 4.
+ Vì 440 ⋮ 4 và 324 ⋮ 4
=> 440 – 324 ⋮ 4.
+ Vì 2 . 3 . 4 . 6 ⋮ 4 và 27 ⋮̸ 4
=> 2 . 3 . 4 . 6 ⋮̸ 4.
b) Có: 13 ⋮̸ 5 và 17 ⋮̸ 5 nhưng 13 + 17 = 30 ⋮ 5.
Vận dụng:
A = 12 + 14 + 16 + x
Ta có: 12 ⋮ 2, 14 ⋮ 2 và 16 ⋮ 2
Nên x ⋮ 2 thì A ⋮ 2
        x ⋮̸ 2 thì A ⋮̸ 2.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 1:
a ) Đúng. Vì 1560 ⋮ 15 và 390 ⋮ 15 nên 1560 + 390 ⋮ 15.
b) Đúng. Vì 456 ⋮̸ 10 và 555 ⋮̸ 10 nên 456 + 555 ⋮̸ 10.
c) Sai. Vì 77 ⋮ 7 và 49 ⋮ 7 nên 77 + 49 ⋮ 7.
d) Đúng. Vì 6 624 ⋮ 6 và 1 806 ⋮ 6 nên 6 624 – 1 806 ⋮ 6.
Bài 2:
a) 144 = 3 . 48 => 144 : 3 là phép chia hết.
b) 144 = 13 . 11 + 1 => 144 chia 13 dư 1.
c) 144 = 30 . 4 + 24 => 144 chia 30 dư 24.
Bài 3:
a) Ta có: 1 298 = 354 . 3 + 236
Vậy: q = 3 và r = 236.
b) Ta có: 40 685 = 985 . 41 + 300
Vậy: q = 41 và r = 300.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4
Bài 4:
Tổng số quyển sách lớp 6A thu được là : 36 + 40 + 15 = 91 quyển.
Ta có: 91 = 4 . 22 + 3 nên 91 không chia hết cho 4.
Vì vậy không thể chia được số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyền bằng nhau.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình ...g là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Thực hành 2: 
a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì 17* chia hết cho 2.
b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì 17* chia hết cho 5.
c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì 17*  chia hết cho cả 2 và 5.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 (SGK – tr25)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 1 :
a) Số chia hết cho 2 là 1010. Bởi vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0.
b) Số chia hết cho 5 là 19 445. Bởi vì 19 445 có chữ số tận cùng là 5.
c) Số chia hết cho 10 là 1 010. Bởi vì 19 445 có chữ số tận cùng là 0.
Bài 2: 
a) 146 +  550 chia hết cho 2. Vì 146 ⋮ 2 và 550 ⋮ 2 nên 146 +  550 ⋮ 2.
b) 575 – 40 chia hết cho 5. Vì 575 ⋮ 5 và 40 ⋮ 5 nên 575 – 40 ⋮ 5
c) 3 . 4 . 5 + 83 không chia hết cho 2, không chia hết cho 5
d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Vì 7 . 5 . 6 ⋮ 2 và 35 . 4 ⋮ 2 nên 7 . 5 . 6 – 35 . 4 ⋮ 2.
Vì 7 . 5 . 6 ⋮ 5 và 35 . 4 ⋮ 5 nên 7 . 5 . 6 – 35 . 4 ⋮ 5.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3 + 4 .
Bài 3: 
a) Ta có: 35 ⋮ 5
               40 ⋮ 5
=> Lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên.
b) Ta có: 36 ⋮ 2
               40 ⋮ 2
=> Lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.
Bài 4: 
Ta có: 19 ⋮̸ 5 và 40 ⋮ 5 nên 19 + 40 ⋮̸ 5.
Vì vậy Bà Huệ không thể chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2 + 4 – tr21
 - Chuẩn bị bài mới “Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9”.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 11 - BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Nhận biết một số chia hết cho 3 và 9.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 trong giải quyết vấn đề toán học và trong tình huống thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Bài giảng, SGK, tài liệu giáo án.
2 - HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV đặt vấn đề qua bài toán: “Tìm số dư của phép chia 27 009 cho 3 và cho 9?”.
+ GV hỏi thêm: “Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bài toán ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không mà không cần thực hiện phép chia. Và một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 9.
a) Mục tiêu: 
+ HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 9.
+ Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KI...ng thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được.
b) Tổng số bi là: 203 + 127 + 97+ 173 = 600
Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 3 người.
Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 chia hết cho 3 nên số 600 chia hết cho 3 => 600 viên bi chia đều cho 3 người.
=> Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người. 
c) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 9 người.
Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 không chia hết cho 9 nên số 600 không chia hết cho 9 => 600 viên bi không thể chia đều cho 9 người.
=> Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người. 
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 9 và 3.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2 + 4 – tr23
 - Chuẩn bị bài mới “Ước và bội”.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 12 +13 - BÀI 9: ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được ước, bội của một số tự nhiên.
- Sử dụng được kí hiệu tập hợp các ước, tập hợp các bội của một số tự nhiên.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Tìm được tập hợp các ước, tập hợp các bội của một số tự nhiên cho trước.
+ Vận dụng được kiến thức về bội, ước của một số tự nhiên vào giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Bài giảng, SGK, tài liệu giáo án.
2 - HS : SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 ( để cắt 1 số mảnh giấy nhỏ và ghép thành các băng giấy), giấy màu, hồ dán, kéo cắt giấy, tờ bìa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV đặt vấn đề qua bài toán HĐKP1: 
a) Lớp 6A có 36 học sinh. Trong một tiết mục đồng diễn thể dục nhịp điệu, lớp xếp thành đội hình gồm những hàng đều nhau. Hãy hoàn thành bảng sau vào vở để tìm các cách mà lớp có thể xếp đội hình:
Cách xếp đội hình
Số hàng
Số học sinh trong một hàng
Thứ nhất
1
36
Thứ hai
2
18
...
...
...
b) Viết số 36 thành tích của hai số bằng các cách khác nhau.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm hoàn thành bài toán.
HS đưa ra đáp án:
Cách xếp đội hình
Số hàng
Số học sinh trong một hàng
Thứ nhất
1
36
Thứ hai
2
18
Thứ ba
3
12
Thứ tư
4
9
Thứ năm
6
6

b) 36 = 1 . 36
     36 = 2 . 18
     36 = 3 . 12
     36 = 4 . 9
     36 = 6 . 6
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ 36 chia hết cho các số 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36, ta nói 36 là gì của các số đó và mỗi số đó có quan hệ như thế nào với 36?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ước và bội.
a) Mục tiêu: 
+ HS nhận biết được khái niệm ước, bội của một số tự nhiên và kí hiệu.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chữa, phân tích lại cho HS HĐKP1. Từ đó dẫn dắt, rút ra khái niệm ước va bội như trong SGK.
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc lại khái niệm ước và bội trong mục Kiến thức trọng tâm.
- GV cho HS đọc phần Chú ý trong SGK và khắc sâu cho HS nhớ.
- GV yêu cầu HS áp dụng khái niệm hoàn thành Thực hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Khái niệm ước và bội.
1. Ước và bội
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b...phải viết được số 8, số 4, số 0.
Vậy ai biết được cần phải viết được dãy số 0, 4, 8, 12, 16, 20 ( gồm các số là bội của 4) thì người đó sẽ thắng.
Có thể Bình đã biết bí quyết này nên luôn thắng được Minh.
Minh có cơ hội thắng được Bình khi Minh nắm được bí quyết trên và có cơ hội viết được một trong các số 0, 4, 8, 12, 16, 20 trước Bình.
b) Có thể đề xuất luật chơi mới tương tự, chẳng hạn, thay số 20 bởi số 30 ( hay một số khác), hoặc thay số 3 bằng một số khác,
- GV cho HS đọc và tìm hiểu Em có biết ?:
 + GV lưu ý HS : 
Để xác định một năm nào đó có phải là năm nhuận ( theo dương lịch) hay không thì chỉ cần lấy năm đó chia cho 4. Nếu năm đó có chia hết cho 4 thì năm đó sẽ nhuận, nếu không chia hết thì không phải là năm nhuận.
Tuy nhiên, với những năm có 2 chữ số 0 ở cuối, thì ta phải lấy năm đó chia cho 400. Nếu năm đó không chia hết cho 400 thì năm đó là năm nhuận, nếu không chia hết thì không phải là năm nhuận.
Ví dụ : Năm 2000 là năm nhuận vì chia hết cho 400. Nhưng năm 2100 không phải là năm nhuận vì 2100 không chia hết cho 400.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Đánh giá đồng đẳng: HS kiểm tra chéo cho nhau.
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ khái niệm ước và bội; Cách tìm ước và bội.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2 + 4 – tr25
 - Chuẩn bị bài mới “Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.”.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 14 + 15 - BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố, hợp số và cách phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, bài giảng, giáo án.
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV đặt vấn đề: “Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc, suy nghĩ, thảo luận nhóm và suy đoán, giải thích.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Những số tự nhiên lớn hơn 1 và có ít ước nhất gọi là gì?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số
a) Mục tiêu: 
+ Hình thành và nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
+ Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố.
+ Giải thích đươc một số lớn là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm thực hiện HĐKP.
+ GV phân tích, rút ra Kiến thức trọng tâm như trong SGK.
+ GV yêu cầu 1 vài HS đọc khái niệm số nguyên tố, hợp số như trong SGK.
+ GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 để hình dung rõ hơn về khái niệm.
+ GV lưu ý HS phần Chú ý: 
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
+ GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 1.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ca_n.docx
  • docxHọc kì 1.docx
  • docxHọc kì 2.docx