Giáo án Tin học Lớp 6 (Theo CV3280) - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.

2. Kĩ năng: Học sinh liệt kê được các hoạt động thông tin, đánh giá vai trò các hoạt động đó

3. Thái độ: Học sinh tích cực tìm tòi các ví dụ trong thực tiễn để xây dựng bài.

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

  1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
  2. Kỹ thuật : Động não.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin.

2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.

doc 156 trang Cô Giang 13/11/2024 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 (Theo CV3280) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 6 (Theo CV3280) - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 6 (Theo CV3280) - Năm học 2020-2021
Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn: ....../....../20 Ngày dạy..../.../20
Tiết 1-2: 	Chương I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ
MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
§1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
2. Kĩ năng: Học sinh liệt kê được các hoạt động thông tin, đánh giá vai trò các hoạt động đó
3. Thái độ: Học sinh tích cực tìm tòi các ví dụ trong thực tiễn để xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Kỹ thuật : Động não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin.
2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Đặt vấn đề: Hãy cho biết làm cách nào các em biết được buổi tập trung đầu tiên vào năm học mới?
- HS trả lời: Nghe thông tin từ thầy hiệu trưởng, loa phát thanh của xã, qua bạn bè nói
Làm sao biết được mình học ở lớp nào? Phòng nào? xuất sáng hay xuất chiều?
- HS trả lời: Xem thông báo của trường.
Làm thế nào biết được buổi nào học những môn gì?
- HS trả lời: Dựa vào thời khoá biểu để biết
Tất cả những điều các em nghe, nhìn thấy, đọc được đều là thông tin, còn việc các em chuẩn bị và thực hiện công việc đó, chính là quá trình xử lí thông tin. Khi các em thực hiện xong công việc đó cho ra kết quả, thì kết quả đó chính lại là thông tin mới.
Trong xu thế phát triển của xã hội ngày nay, con người không thể thu thập thông tin một cách nhanh chóng. Máy tính là một công cụ giúp ích cho con ngời thu thập và xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Và ngành tin học ra đời, phát triển mạnh mẽ. Tin học đó ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học, lĩnh vực xã hội khác nhau, ta có thể thấy rằng mọi hoạt động hằng ngày, mọi vẫn đề về tổ chức quản lý kinh tế, xã hội, tổ chức dịch vụ kinh doanh đều cần đến Tin học nói chung. Mà thể hiện cụ thể là các máy tính đa dạng phù hợp với lĩnh vực ứng dụng cụ thể .
Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Thông tin là gì?
?Các bài báo, thông tin trên ti vi, loa phát thanh cho em biết điều gì?
?Tấm biển chỉ đường cho em biết điều gì?
?Đèn giao thông, tiếng trống trường cho em biết điều gì?
?Em hiểu thông tin là gì?
Học sinh theo dõi, quan sát và trả lời các câu hỏi theo gợi ý: tin tức, thời sự, đường đi, giờ vào lớp, ...
-Thông tin là tất cả những gì con người thu nhận được về thế giới xung quanh(sự vật, sự kiện) và về chính mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người.
-Thông tin là tất cả những gì con người thu nhận được về thế giới xung quanh(sự vật, sự kiện) và về chính mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người.

2: Hoạt động thông tin của con người
?Khi nhìn thấy đền tín hiệu giao thông em sẽ làm gì?
?Khi nghe thấy tiếng trống trường em sẽ làm gì?
?Khi nhìn thấy trời mây đen, đi học em sẽ làm gì?
Phân tích ví dụ về hoạt động thông tin của con người.
?Hoạt động thông tin là gì?
? Trong hoạt động thông tin cái gì đóng vai trò quan trọng nhất.
Chiếu mô hình minh họa
Học sinh theo dõi, quan sát và trả lời các câu hỏi theo gợi ý: dừng lại, vào lớp, mang áo mưa,...
-Theo dỏi, lắng nghe, ghi nhớ.
-Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
-Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
-Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.

3: Hoạt động thông tin và tin học:

?Tác dụng các giác quan: Mắt, mũi , miệng, tai, lưỡi, ..
Khả năng của các giác quan
và bộ não là có hạn!
?Các công cụ bên có tác dụng gì?
?Hoạt động thông tin và tin học có mối quan hệ như thế nào?
Học sinh theo dõi, quan sát và trả lời các câu hỏi theo gợi ý: nhìn, ngửi, ....
Học sinh theo dõi, quan ...i.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Các em đã được biết thông tin là những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức về thế giới xung quanh và về chính con người. Vậy thông tin có những dạng nào? Và nó được biểu diễn như thế nào?
Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: khám phá các dạng thông tin và biểu diễn thông tin
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Nội dung:
-Các em hãy quan sát các hình sau. Chiếu silde 8-> 12
-Em hãy cho biết, các hoạt động đọc báo, xem tranh, nghe là các dạng thông tin gì?
?Em hãy trình bày về thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh?
*Ngoài các dạng trên ta còn các dạng khác như mùi, vị, cảm giác,nhưng ba dạng thông tin trên là ba dạng cơ bản mà máy tính có thể xử lí được.
-Quan sát, theo dỏi, lắng nghe. Trả lời theo gợi ý:
-Dạng văn bản
-Dạng hình ảnh.
-Dạng âm thanh.
-Quan sát, theo dỏi, lắng nghe.
Trả lời theo gợi ý: văn bản ghi lại bằng con số, kí hiệu, hình ảnh như bức tranh, tấm ảnh chụp, hình vẽ, âm thanh như tiếng trống, tiếng còi xe,...
1.Các dạng thông tin cơ bản:
-Dạng văn bản: các con số, chữ viết, kí hiệu, 
-Dạng hình ảnh: hình vẽ, ảnh chụp, 
- Dạng âm thanh: tiếng chim hót, tiếng còi xe, 
Lưu ý:
Ngoài 3 dạng thông tin cơ bản trên, trong cuộc sống ta còn gặp các dạng thông tin khác như: mùi, vị, cảm giác (nóng, lạnh, vui buồn...).
?Biểu diễn thông tin là gì?
?Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin?

-Học sinh theo dõi, quan sát và trả lời các câu hỏi theo gợi ý: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
-Học sinh theo dõi, quan sát và trả lời các câu hỏi theo gợi ý:
+Biểu diễn thông tin phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin không chỉ cho những người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
+ Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng.
2: Biểu diễn thông tin:
a./ Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
-Biểu diễn thông tin phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin không chỉ cho những người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
b./ Vai trò của biểu diễn thông tin:
-Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng.
-Cùng một thông tin nhưng sẽ có nhiều cách biểu diễn khác nhau. Tùy vào trường hợp hoàn cảnh cụ thể mà ta có cách biểu diễn thích hợp.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Tập truyện tranh quen thuộc với nhiều bạn nhỏ “Đô - rê - mon” cho em thông tin:
A. Dạng văn bản;
B. Dạng âm thanh;
C. Dạng hình ảnh;
D. Tổng hợp hai dạng văn bản và hình ảnh;
Đáp án: D
Bài 2: Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính được gọi chung là:
A. Lệnh
B. Chỉ dẫn
C. Thông tin
D. Dữ liệu
Đáp án: D
Bài 3: Để ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp ta có thể làm gì?
A. Viết một bài văn;
B. Vẽ một bức tranh hay chụp một tấm ảnh;
C. Viết một bản nhạc;
D. Tất cả các hình thức trên.
Đáp án: D
Bài 4: Máy ảnh là công cụ dùng để:
A. Chụp ảnh bạn bè và người thân;
B. Ghi nhận những thông tin bằng hình ảnh;
C. Chụp những cảnh đẹp
D. Chụp ảnh đám cưới.
Đáp án: B
Bài 5: Theo em, mùi vị của món ăn ngon mẹ nấu cho em ăn là thông tin dạng nào?
A. Văn bản;
B. Âm thanh;
C. Hình ảnh;
D. Không phải là một trong các dạng thông tin cơ bản hiện nay của tin học.
Đáp án: D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Ngoài các dạng thông tin cơ bản trên em thử tìm các ví dụ về các dạng thông tin khác trong cuộc sống?
-Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào?
2. Báo cáo kết quả ...chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.

2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?

- Gv chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo luận trong 4 phút để tìm hiểu xem máy tính điện tử có thể dùng vào những việc gì?
- Gọi đại diện từng nhóm trả lời
- Máy tính điện tử có thể được dùng vào rất nhiều lĩnh vực trong công việc và cuộc sống hàng ngày như: thực hiện các tính toán, tự động hoá các công việc văn phòng, hỗ trợ cho công tác quản lý, học tập, giải trí, điều khiển tự động và robot, liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến, 
- Cho VD để minh hoạ
à HS thảo luận
Giải toán, soạn thảo văn bản, học ngoại ngữ, nghe nhạc
HS nghe GV giảng bài và ghi bài.

2/ Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
-Thực hiện các tính toán.
-Tự động hóa các công việc văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và robot.
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến

3: Máy tính và điều chưa thể

- Máy tính là 1 công cụ rất tuyệt vời nhưng nó chỉ làm được khi con người chỉ dẫn thông qua các câu lệnh.Vậy máy tính có khả năng tư duy như con người không? Vì sao?
- Các em hãy cho biết việc gì máy tính chưa có khả năng làm?
- GV chốt lại nội dung bài và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
à Máy tính không có khả năng tư duy như con người vì nó chưa thể thay thế hoàn toàn con người.
à Phân biệt mùi vị, cảm giác.
à HS đọc phần ghi nhớ
3/ Máy tính và điều chưa thể:
Máy tính là công cụ rất tuyệt vời. Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định. Do vây máy tính chưa
hể thay thế con người.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu?
A. Khả năng tính toán nhanh, chính xác;
B. Làm việc không mệt mỏi;
C. Khả năng lưu trữ lớn;
D. Tất cả các khả năng trên.
Đáp án: D
Bài 2: Máy tính không thể:
A. Nói chuyện tâm tình với em như một người bạn thân;
B. Lưu trữ những trang nhật ký em viết hằng ngày;
C. Giúp em học ngoại ngữ;
D. Giúp em kết nối với bạn bè trên toàn thế giới.
Đáp án: A
Bài 3: Máy tính có thể dùng để điều khiển:
A. Đường bay của những con ong trong rừng;
B. Đường đi của đàn cá ngoài biển cả;
C. Tàu vũ trụ bay trong không gian;
D. Mặt rơi của đồng xu được em tung lên cao.
Đáp án: C
Bài 4: Máy tính có thể:
A. Đi học thay cho em;
B. Đi chợ thay cho mẹ;
C. Chủ trì thảo luận tại hội nghị;
D. Lập bảng lương cho cơ quan.
Đáp án: D
Bài 5: Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào:
A. Khả năng tính toán nhanh;
B. Giá thành ngày càng rẻ;
C. Khả năng và sự hiểu biết của con người;
D. Khả năng lưu trữ lớn.
Đáp án: C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử
- Đâu là hạn chế lớn nhất hiện nay?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bạn Thanh sử dụng phần mềm đồ họa vẽ một bức tranh phong cảnh rất đẹp. Thanh nói rằng như vậy máy tính biết sáng tác tranh. Theo em bạn Thanh nói đúng không?
Dự kiến:
Theo em, bạn Thanh nói như vậy là không đúng. Vì bạn Thanh phải có ý tưởng vẽ tại từng bước thì mới có thể dùng phần mềm vẽ ra bức tranh hoàn chỉnh cuối cùng nên bạn Thanh mới là người sáng tác ra bức tranh còn phần mềm máy tính chỉ là công cụ phục vụ bạn Thanh sáng tác ra bức tranh.
4. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập
+ Làm bài tập 1, 3 SGK trang 13
+ Xem trước nội dung bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
+ Xem...ãy cho biết thiết bị vào/ ra của máy tính là gì?
+ Thiết bị vào/ ra: (input/ output)
Thiết bị vào/ ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng.
* Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) gồm có: bàn phím, chuột, máy quét
* Thiết bị ra (thiết bị xuất dữ liệu) gồm có: màn hình, máy in
HS quan sát hình vẽ hoặc mô hình thật
HS quan sát
HS quan sát
à Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 1 thao tác cụ thể cần thực hiện.
HS quan sát
HS theo dõi
à Do chiều dài là met, Do khối lượng là gam.
HS ghi bài
à Ghi chú bảng đơn vị đo vào tập.
à Vào: Bàn phím, chuột..Ra: Màn hình, loa...

a/ Cấu trúc chung của máy tính điện tử:
- Cấu trúc của 1 máy tính gồm có: bộ xử lí trung tâm (CPU); thiết bị vào và thiết bị ra, bộ nhớ.
Khối chức năng nêu trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính do con người lập ra.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 1 thao tác cụ thể cần thực hiện
a/ Bộ xử lí trung tâm (CPU) có thể được coi là bộ não của máy tính. CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
b/ Bộ nhớ: là nơi lưu các chương trình và dữ liệu
Có 2 loại bộ nhớ là: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- Bộ nhớ trong được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc. Thành phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi tắt máy toàn bộ các thông tin trong RAM bị mất.
- Còn bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Đó là các loại đĩa, bộ nhớ flash (USB)Thông tin trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.
Đơn vị chính dùng để đo dung lương là byte (đọc là bai). Người ta còn dùng các bội số của byte để đo dung lượng nhớ.
c/ Thiết bị vào/ ra: (input/ output)
Thiết bị vào/ ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng.
/Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) gồm có: bàn phím, chuột, máy quét
* Thiết bị ra (thiết bị xuất dữ liệu) gồm có: màn hình, máy in
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung

Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên máy tính đã trở thành 1 công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. GV thiệu mô hình hoạt động ba bước của máy tính lên bảng để HS theo dõi.
Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
à HS theo dõi và quan sát

2/ Máy tính là một công cụ xử lý thông tin.
Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin. Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.

- Máy tính có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: học tập, giải trí, công việc văn phòng, tính toán, công tác quản lí, liên lạc chính là nhờ các phân mềm. Con người càng phát triển thêm nhiều phần mềm mới, máy tính càng tăng cường sức mạnh và được sử dụng rộng rãi hơn. Vậy phần mềm là gì? Nó khác phần cứng như thế nào?
- Gv cho HS thảo luận nhóm câu hỏi trên trong 3’ và đưa ra câu trả lời
- Nếu không có phần mềm máy tính có hoạt động? Màn hình sẽ như thế nào?
Phần mềm máy tính là gì?
- Phần mềm máy tính được chia thành 2 loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Phần mềm hệ thống là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính và quan trọng nhất là các hệ điều hành như: DOS, WINDOWS XP...Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. VD: phần mềm soạn thảo, phần mềm đồ hoạ.

à HS thảo luận nhóm và trả lời
Phần cứng của máy tính là những thiết bị vật lí kèm theo như: màn hình, chuột, bàn phím, các loại đĩaCòn phần mềm là các chương trình
à Máy tính sẽ không hoạt động được màn hình sẽ không hiển thị được hình ảnh.
à HS trả lời
3/ Phần mềm và phân loại phần mềm
- Các chương trình của máy tính gọi là phần mềm.
- Phần mềm máy tính được chia thành 2 loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Phần mềm hệ thống là chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác.
Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển gia...hảo, phần mềm đồ hoạ.

à HS thảo luận nhóm và trả lời
Phần cứng của máy tính là những thiết bị vật lí kèm theo như: màn hình, chuột, bàn phím, các loại đĩaCòn phần mềm là các chương trình
à Máy tính sẽ không hoạt động được màn hình sẽ không hiển thị được hình ảnh.
à HS trả lời
3/ Phần mềm và phân loại phần mềm
- Các chương trình của máy tính gọi là phần mềm.
- Phần mềm máy tính được chia thành 2 loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Phần mềm hệ thống là chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác.
Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể

Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà
* Củng cố:
à Yêu cầu HS trả lời câu 5/ 25 (SGK)
* Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc lý thuyết, tìm thêm ví dụ.
- Trả lời lại 7 câu hỏi trong bài học
- Nắm vững nội dung bài học và các đơn vị đo dung lượng
- Đọc phần tìm hiểu mở rộng
-Xem trước bài thực hành 1.
· Nhận xét tiết học: Giáo viên nhận xét tiết học.

- Trả lời câu hỏi 5.
- Cả lớp về làm theo lời dặn của giáo viên.

4- Về nhà tập thao tác bật, tắt CPU.
- Xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím.
- Xem trước chương 2 phần mềm học tập để tiết sau học.
Ngày soạn: ....../....../20 Ngày dạy..../.../20
Tiết 9-10: 	Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
§5. LUYỆN TẬP CHUỘT BẰNG MOUSE SKILLS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng chuột đúng cách và khởi động phần mềm.
3. Thái độ: HS thực hiện các thao tác cơ bản với chuột
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Kỹ thuật : Động não.
Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo áo, phòng máy, bảng phụ, các hình ảnh, phim minh họa.
- Phần mềm Mouse Skill
2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
1) Hãy chỉ rõ các phím chức năng của bàn phím.
2) Mô tả chuột và cho biết các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh.
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
?Theo em, tại sao chuột máy tính lại có tên như vậy?
?Theo em, chuột máy tính có vai trò gì?
Để có thể nhập dữ liệu nhanh vào máy tính con người có thể thông qua chuột. Vậy chuột có những tính năng gì và sử dụng như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV Trình chiếu ? yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Giới thiệu công dụng chuột
- Chuột có thể giúp người sử dụng máy tính thực hiện các lệnh hoặc nhập dữ liệu vào máy nhanh và thuận tiện
nút trái
nút phải
Giới thiệu chuột và các nút.
Chuột
Thảo l
uận
HS quan sát.
1/ Làm quen với chuột máy tính
Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính. Thông qua chuột, chúng ta có thể thực hiện các lệnh điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào máy tính nhanh và thuận tiện.
Chuột máy tính có hai loại có dây và không dây.
- Hướng dẫn thao tác cầm chuột: dùng tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải ® lưu ý: Khi giữ chuột chú ý đến bàn tay thẳng với cổ tay, không tạo ra các góc gầy giữa bàn tay và cổ tay.
Trình chiếu ? HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK.

à Học sinh thực hành cầm thử chuột theo hướng dẫn c	ủa GV.
Làm ?
2/ Cách cầm, giữ chuột máy tính

Giới thiệu các thao tác chính với chuột
+ Di chuyển chuột: giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay
+ Nháy nút phải chuột: nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay
+ Nháy đúp: nhấn nhanh liên tục hai lần nút trái chuột
+ Kéo và thả chuột: nhấn và giữa nút trái, kéo đến vị trí đích và thả tay
+ Xoay nút cuộn: Nhấn giữ nút cuộn và xoay nhẹ lên hoặc xuống.
- GV hướng dẫn từng thao tác và cho HS TH những thao tác đó ít nhất 1 lần
- Hướng dẫn cầm chuột đúng cách và di chuyển chuột nhẹ nhàng nhưng thả tay dứt khoát
- Nút trái chuột thường được sử dụng nhiều trong p...t bị rất quan trọng cho việc nhập dữ liệu. Vậy để nhập được dữ liệu nhanh ta cần phải nắm kĩ chức năng của các phím, để hiểu và vận dụng vào thực tế.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím, hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Trình chiếu thông tin SGK yêu cầu học sinh đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Những phím màu xanh ở mô hìnhbàn phím là những phím thuộc khu vực chính của bàn phím.
Khu vực chính bao gồm 5 hàng phím: hàng phím số, hàng phím trên, hành phím cơ sở, hàng phím dưới và hàng phím chứa phím cách (Spacebar).
Hàng phím số
Hàng phím trên
Hàng phím cơ sở
Hàng phím dưới
Trình chiếu hàng phím cơ sở và giới thiệu phím F và phím J .
Hai phím có gai là F và J. Đây là 2 phím dùng làm vị trí đặt 2 ngón tay trỏ. Tám phím chính trên hàng phím cơ sở A, S, F, J, K, L, ; còn được gọi là các phím xuất phát.
- Các phím điều khiển, phím đặc biệt: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, CapsLock, Tab, Enter, Backspace.
Đọc bài
Thảo luận nhóm
Trả lời câu hỏi
Hs quan sát và theo dõi.
1/ Bàn phím máy tính
- Hàng phím số.
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở.
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím chứa phím cách.
2: Tư thế ngồi, cách đặt tay gõ phím và lợi ích của việc gõ 10 ngón
Mục tiêu: Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ phím bằng mười ngón.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm về tư thế ngồi.
Chốt ý
Vậy cần đặt tay trên bàn phím ntn?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm về cách đặt tay trên bàn phím..
Chốt ý
Trình chiếu cách đặt bàn tay cho HS quan sát và đặt thử lên bàn phím
Gõ bằng mười ngón có lợi ích gì?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm về lợi ích gõ mười ngón.
Chốt ý
Trình chiếu ? yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Đọc thông tin và thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Đọc thông tin và thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Quan sát và đặt tay lên bàn phím như hình 2.12
Đọc thông tin và thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Trả lời ?
\
a/ Tư thế ngồi.
Khi đánh máy, ngồi thẳng lưng, đầu thẳng, không ngửa ra sau, không cúi về phía trước. Mắt nhìn vào màn hình, có thể nhìn chếch xuống một góc nhỏ. Chân ở tư thế ngồi thoải mái. Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím. Bàn tay luôn ở trạng thái thả lỏng và thẳng với cổ tay.
b/ Cách đặt tay gõ phím
Hai bàn tay đặt lên bàn phím sao cho hai ngón cái đặt lên phím cách (spacebar), các ngón còn lại đặt lên các phím xuất phát của hàng phím cơ sở.
Khi gõ cần chú ý:
- Luôn đặt ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Mắt nhìn thẳng màn hình không nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát.
Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím theo quy định.
c/ Ích lợi của việc gõ mười ngón
Tốc độ gõ nhanh
Gõ chính xác hơn

3: Luyện tập gõ mười ngón với phần mếm Rapid Typing
GV: Hướng dẫn học sinh khởi động phần mềm.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
Trình chiếu ? yêu cầu HS trả lời câu hỏi Yêu cầ
GV hướng dẫn học sinh thực hành theo các mức

Đọc bài
Thực hành theo.
Kiểm tra 15 phút luyện gõ mười ngón


Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà
Củng cố
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững tên các hàng phím trên bàn phím máy tính
- Biết cách đặt tay và luyện gõ các phím trên từng hàng phím

à Dựa vào kiến thức đã học cá nhân HS suy nghĩ trả lời.
à Theo dõi hướng dẫn của GV.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Trong phần mềm luyện gõ mười ngón Rapid Typing, Khi khởi động, phần mềm ngầm định mức đầu tiên và bài đầu tiên luyện gõ hàng:
A. Hàng cơ sở
B. Hàng phím số
C. Hàng phím trên
D. Hàng phím dưới
Đáp án: A
Bài 2: Hàng phím cơ sở là hàng phím:
A. Chứa 2 phím có gai F và J
B. Chứa 2 phím có gai G và H
C. Chứa dấu cách
D. Chứa các kí tự A, B, C
Đáp án: A
Bài 3: Nhóm phím soạn thảo là những phím mà khi ta gõ vào:
A. Sẽ hiển thị kí tự trên mặt phím lên màn hình soạn thảo
B. Không hiển thị kí tự trên mặt phím lên màn hình soạn thảo
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
Đáp án: A
Bài 4: Vị trí các phím điều khiển (các phím đặc biệt) trên bàn phím là:
A. Nằm tại trung tâm bàn phím
B. Nằm trên một hàng
C. Nằm trên hai hàng gần nhau
D. Nằm xung quanh bàn phím
Đáp án: D
Bài 5: Hàng phím có chứa phím J và K là:
A. Hàng phím số
B. Hàng phím cơ sở
C. Hàng phím trên
D. Hàng phím dưới
Đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp ...h máy tính.
Câu 12: Đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin được gán 1 tên và lưu trên bộ nhớ ngoài được gọi là?
A. Biểu tượng	B. Tệp
C. Bảng chọn	D.Hộp thoại
Câu 13: Mỗi tệp phải có một tên để phân biệt?
A. Đúng	B. Sai
Câu 14: Một thư mục chỉ có thể có duy nhất một thư mục mẹ (trừ thư mục gốc)
A. Đúng	B. Sai
Câu 15: Đường dẫn là
A. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (1 Space bar)
B. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (\)
C. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (/)
D. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách
Câu 16: Các thông tin cơ bản của một tệp tin là
A. tên tệp tin	B. kích thước, kiểu của thư mục C. thời gian cập nhật	D. tất cả các ý trên
Câu 17: Thông tin nào dưới đây không phải là thông tin về thư mục
A. tên thư mục	 B. kiểu của thư mục C. thời gian cập nhật	D. số thư mục con chứa trong nó
Câu 18: Màn hình làm việc của Windows gọi là:
A. mặt bàn làm việc	B. Desktop
C. màn hình	 D. màn hình nền
Câu 19: Trong H Windows ta thường sử dụng các biểu tượng , các bảng chọn và chuột
A. đúng	B. sai
Câu 20: Trong cửa sổ My computer thể hiện
A. tất cả thông tin và dữ liệu có trong máy tính,
B. tất cả thư mục và tệp tin,
C. các ổ đĩa,
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 21: Đĩa cứng luôn luôn chứa
A. tệp tin	B. thư mục	C. các bài hát	D. cả tệp tin và thư mục
Câu 22: Muốn xoá cùng lúc nhiều tệp tin nằm không liền kề trong một thư mục ta thực hiện
A. giữ Shift + chọn từng tệp tin cần xoá ® gõ phím Delete
B. giữ Shift + chọn các tệp tin cần xoá ® gõ phím Delete
C. giữ Ctrl + chọn từng tệp tin cần xoá ® gõ phím Delete
D. Ctrl + A ® gõ phím Delete
3. Củng cố:
- GV đánh giá và nhận xét cho điểm 1 số HS tích cực trong giờ học.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nắm lại lý thuyết ở bài trước, xem trước bài thực hành 3 phần a, b, c để tiết sau thực hành.
Ngày soạn: ....../....../20 Ngày dạy..../.../20
Tiết 16: 	KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết cách vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
- Giúp GV đánh đá được kiến thức của HS, phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế để HS biết được năng lực của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Làm quen với môn học.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra.
- Nhận biết được mặt tích cực và mặt hạn chế của bản thân.
3. Thái độ: Nghiêm túc và ham học hỏi, trình bày bài kiểm tra sạch, gọn gàng và khoa học, nghiêm túc trong thi cử, học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT,
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận
III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ I:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Thông tin, tin học và biểu diễn thông tin.
Số tiết: 4/18

Câu 1

Câu 1 (TL), 2
Câu 3

Số câu: 4
Số điểm: 3.5đ
Tỉ lệ %: 35%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%

Chủ đề 2: Em có thể làm được gì nhờ máy tính.
Số tiết: 1/18


Câu 4



Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ %: 5%

Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%


Chủ đề 3: Máy tính và phần mềm máy tính.
Số tiết: 3/18
Câu 6


Câu 3 (TL), 5

Câu 2 (TL)
Số câu: 4
Số điểm: 5đ
Tỉ lệ %: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ 5%

Số câu: 2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ 25%
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ 20%
Chủ đề 4: Phần mềm học tập
Số tiết: 8/18
Câu 7, 8




Số câu: 2
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ %: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ 10%




Tổng số câu: 11
Tổng số điểm:10đ
Tỉ lệ %: 100%
Số câu: 4
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 3
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%

ĐỀ II:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Thông tin, tin học và biểu diễn thông tin.
Số tiết: 4/18

Câu 4

Câu 5, 1 (TL)
Câu 6

Số câu: 4
Số điểm: 3.5đ
Tỉ lệ %: 35%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%

Chủ đề 2: Em có thể làm được gì nhờ máy tính.
Số tiết: 1/18


Câu 7
Câu 2 (TL)

Số câu: 2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ %: 25%

Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ 20%

Chủ đề 3: Máy tính và phần mềm máy tính.
Số tiết: 3/18
Câu 1


Câu 8

Câu 3 (TL)

Số câu: 3
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ %: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ 20%
Chủ đề 4: Phần mềm học tập
Số tiết: 8/18
Câu 2, 3




Số câu: 2
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ %: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ 10%




Tổng số câu: 11
Tổng số điểm:10đ
Tỉ lệ %: 100%
Số câu: 4
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 3
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ 20%

IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
ĐỀ I:
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất:
Câu 1. Khi đọc sách em sử dụng giác quan nào để tiếp nhận thông tin:
A. Thị giác;	B. Thính giá...
2. Kĩ năng: HS dựa trên hình ảnh, trực quan được nhìn từ thực tế, các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong sách giáo khoa, tìm ra những giải pháp khắc phục tình huống.
3. Thái độ: HS tích cực tham gia xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Kỹ thuật : Động não.
Tích hợp: Không
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin.
2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phần mềm là gì? Phân loại phần mềm và lấy ví dụ ?
Phần mềm là chương trình máy tính.
Phần mềm chia thành 2 loại :
Phần mềm hệ thống: ví dụ hệ điều hành Windows XP
Phần mềm ứng dụng: ví dụ: MS Word
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Các em đã biết hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất, vậy hệ điều hành là gì, vì sao cần có hệ điều hành, ... chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 chương mới Chương III HỆ ĐIỀU HÀNH, bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: tầm quan trọng của các hệ thống điều khiển, trả lời được các câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chiếu các Slide 6-9, một số ví dụ.
?Hãy quan sát hình và cho nhận xét về giao thông?
Em hãy nhận xét về hình ảnh giao thông này?
Điều gì đã khiến cho giao thông trật tự, ổn định hơn?
Em hãy cho biết thời khóa biểu có vai trò như thế nào?
Nếu không có thời khóa biểu sẽ thế nào?
Thời khóa biểu cũng là hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển có vai trò như thế nào?
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+Giao thông mất trật tự, ùn tắt giao thông
+Các phương tiện tham gia giao thông trật tự, đi đúng làn đường của mình.
-Hệ thống phân luồng
-Hệ thống đèn tín hiệu
-Cảnh sát giao thông.
Hệ thống điều khiển
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
Hệ thống điều khiển có vai trò quan trọng, nhờ hệ thống điều khiển mà các tranh chấp được giải quyết, mọi việc được sắp xếp có trật tự, nhịp nhàng.
1./ Vai trò của hệ thống điều khiển:
Hệ thống điều khiển có vai trò quan trọng, nhờ hệ thống điều khiển mà các tranh chấp được giải quyết, mọi việc được sắp xếp có trật tự, nhịp nhàng.
-Ví dụ: Thời khóa biểu, đèn giao thông, cảnh sát giao thông, 

Chiếu các Slide 10-17.
Máy tính được chia làm 2 phần, đó là gì?
Khi máy tính làm việc, có nhiều đối tượng cùng hoạt động và tham gia vào quá trình xử lí thông tin. Do đó, máy tính cần có hệ điều hành điều khiển trong máy tính.
Đây là phần nào?
Cụ thể, hệ điều hành thực hiện?
Hệ điều hành thực hiện?
Hệ điều hành thực hiện?
Hệ điều hành được cài đặt khi nào?
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+Phần cứng và phần mềm.
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+Phần cứng
+Phần mềm
-Điều khiển các thiết bị phần cứng
-Tổ chức việc thực hiện các chương trình (phần mềm).
-Điều khiển hoạt động của con người khai thác thông tin và dữ liệu
-Hệ điều hành là phần mềm được cài đặt và chạy đầu tiên trên mỗi máy tính.
*Quan sát, ghi chép nội dung chính
2./ Cái gì điều khiển máy tính:
Hệ điều hành điều khiển máy tính:
-Điều khiển các thiết bị phần cứng.
-Tổ chức việc thực hiện các chương trình (phần mềm).
-Điều khiển hoạt động của con người khai thác thông tin và dữ liệu.
-Hệ điều hành là phần mềm được cài đặt và chạy đầu tiên trên mỗi máy tính.
-Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng. Nó điều khiển mọi hoạt động trong máy tính bao gồm phần cứng, phần mềm tham gia vào các quá trình xử lí thông tin.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Vì sao em cần có thời khoá biểu?
A. Vì nếu ...+Hệ điều hành là một phần mềm máy tính.
+Hệ điều hành là phần mềm đầu tiên được cài đặt trong máy tính.
+Hiện nay, hệ điều hành được dùng phổ biến nhất trong các máy tính cá nhân là hệ điều hành Windows của hãng Microsoft.
1./ Hệ điều hành là gì?
-Hệ điều hành là một phần mềm máy tính.
-Hệ điều hành là phần mềm đầu tiên được cài đặt trong máy tính.
-Hiện nay, hệ điều hành được dùng phổ biến nhất trong các máy tính cá nhân là hệ điều hành Windows của hãng Microsoft.
-Ví dụ: H Windows95, 98, XP, 2000, Windows7, 9, 10, Linux, Android, IOS, ubuntu

Chiếu Slide 9->15.
-Khi máy tính làm việc, các phần cứng và phần mềm cùng tham gia vào quá trình hoạt động nền xảy ra tranh chấp tài nguyên. Vậy máy tính cần có gì?
?Em hãy tìm hiểu và cho biết hệ điều hành có những nhiệm vụ nào?
Chiếu hình ảnh minh họa và hỏi: ?Đây là nhiệm vụ gì của hệ điều hành?

Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+Cần có hệ điều hành.
Các nhiệm vụ H:
+Điều khiển phần cứng.
+Tổ chức thực hiện các chương trình máy tính.
+Cung cấp giao diện cho người dùng.
+Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính.
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý: từng nhiệm vụ H theo hình minh họa.
*Quan sát, ghi chép nội dung chính
2./ Nhiệm vụ chính của hệ điều hành:
+Điều khiển phần cứng.
+Tổ chức thực hiện các chương trình máy tính.
+Cung cấp giao diện cho người dùng.
+Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Nhiệm vụ chính của hệ điều hành là:
A. Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính
B. Cung cấp giao diện cho người dùng.
C. Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Bài 2: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng?
A. Phần mềm Mario cần cài đặt vào máy tính trước phần mềm Solar System
B. Phần mềm Solar System cần cài đặt vào máy tính trước phần mềm Mario
C. Hệ điều hành cần cài vào máy tính trước hai phần mềm Mario và Solar System
D. Hai phần mềm Mario và Solar System cần cài đặt vào máy tính trước hệ điều hành
Đáp án: C
Bài 3: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về hệ điều hành?
A. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống
B. Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống
C. Hệ điều hành đảm bảo tương tác giữa thiết bị với người dùng, giữa thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy tính và tổ chức việc thực hiện các chương trình
D. Hệ điều hành là một phần mềm công cụ
Đáp án: D
Bài 4: Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào là tên của một hệ điều hành?
A. Microsoft Excel
B. Microsoft Word
C. Microsoft Paint
D. Microsoft Windows
Đáp án: D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chiếu Slide 16-22
Hướng dẫn học sinh trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm, 1 bài tập điền từ, 1 trò chơi ô chữ 10 câu hỏi.
-Hướng dẫn về nhà học sinh tìm hiều cách phân loại hệ điều hành theo một số loại máy tính.
Học sinh quan sát, theo dõi, trả lời các câu hỏi bài tập củng cố theo sự hướng dẫn của giáo viên. Ghi nhớ kiến thức qua bài tập.
-Ghi nhớ bài tập và hướng dẫn.
-Bài tập củng cố.
-Hướng dân bài tập về nhà.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu, liệt kê các tài nguyên máy tính theo hiểu biết của mình?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về xem trước bài 11 “Tổ chức thông tin trong máy tính điện tử” để tiết sau học.
Ngày soạn: ....../....../20 Ngày dạy..../.../20
Tiết 19-20: 	§11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư mục, ổ đĩa và khái niệm đường dẫn.
2. Kĩ năng:
- Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục.
- Biết được vai trò của H trong việc tạo ra lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính.
3. Thái độ: HS tích cực xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP...ồng nhau.
+Các thư mục được đặt tên để phân biệt.
-Khi một thư mục chứa thư mục bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con.
-Thư mục ngoài cùng (không có thư mục mẹ) được gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc là thư mục được tạo ra đầu tiên trong đĩa.
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+Thư mục gốc.
+Thư mục mẹ.
+Thư mục con.
Quan sát, ghi nhớ.
3./ Thư mục (Folder)
-Hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa thành các thư mục.
-Mỗi thư mục có thể chứa các tệp hoặc các thư mục con.
-Thư mục được tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng nhau.
-Các thư mục được đặt tên để phân biệt.
-Khi một thư mục chứa thư mục bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con.
-Thư mục ngoài cùng (không có thư mục mẹ) được gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc là thư mục được tạo ra đầu tiên trong đĩa.
Lưu ý:
-Tên các tệp tin trong một thư mục phải khác nhau.
-Các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải có tên khác nhau.
-Tên của thư mục không có phần mở rộng.

TIẾT 3
Chiếu Slide 46-52.
Giới thiệu, phân tích một số cây thư mục và chỉ ra các đường dẫn đến 1 thư mục nào đó trên cây thư mục.
Ví dụ: ?Để tìm sách Tin học trong tủ sách ta phải bắt đầu từ đâu và đến đâu?
?Để đến tệp Danca.mp4 trong cây thư mục ta phải bắt đầu từ đâu và đến đâu?
?Để đến thư mục Bài 2 trong cây thư mục ta phải theo đường dẫn nào?
? Em hãy trình bày về đường dẫn?

Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+TỦ SÁCH SỐ 1\NGĂN SÁCH GIÁO KHOA\Sách Tin học
+D:\ Baihat \ Danca.mp4
+HỌC TẬP (Z:) \ HỌC TẬP \ BÀI 2
-Đường dẫn thường bắt đầu từ vị trí ban đầu (thư mục gốc), sau đó đến các dãy thư mục, thư mục cuối cùng chính là thư mục chứa tệp tin đó.
Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, ghi chép nội dung chính.
4. Đường dẫn
Đường dẫn thường bắt đầu từ vị trí ban đầu (thư mục gốc), sau đó đến các dãy thư mục, thư mục cuối cùng chính là thư mục chứa tệp tin đó.
Ví dụ:
C:\Sach\khtn\sach_toan\lop6
Hoặc có thể viết
\Sach\khtn\sach_toan\lop6

Chiếu Slide 53-54.
?Có những thao tác chính nào tệp và thư mục?
Thực hiện một số thao tác mẫu với tệp và thư mục.

Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý:
-Xem, duyệt.
-Tạo thư mục và tệp tin.
-Xoá thư mục và tệp tin.
-Sao chép tệp tin.
-Sao chép thư mục.
-Di chuyển tệp tin.
-Di chuyển thư mục.
5. Các thao tác chính với tệp và thư mục
-Xem, duyệt.
-Tạo thư mục và tệp tin.
-Xoá thư mục và tệp tin.
-Sao chép tệp tin.
-Sao chép thư mục.
-Di chuyển tệp tin.
-Di chuyển thư mục.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Các thao tác chính với tệp và thư mục là:
A. Xem, duyệt thông tin về các tệp và thư mục.
B. Tạo mới, xóa, đổi tên.
C. Sao chép, di chuyển.
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án: D
Bài 2: Hệ điều hành tổ chức sắp xếp thông tin theo cấu trúc nào?
A. Hình cây
B. Hình tròn
C. Hình Vuông
D. Hình tháp
Đáp án: A
Bài 3: Tổ chức các tệp trong các thư mục có lợi ích gì?
A. Máy tính hoạt động nhanh hơn
B. Cho phép tổ chức thông tin một cách có trật tự và người sử dụng dễ dàng tìm lại các tệp hơn
C. Tiết kiệm dung lượng thông tin trên thiết bị lưu trữ
D. Cả A và C đều đúng
Đáp án: B
Bài 4: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng khi nói về đường dẫn?
A. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu \, bắt đầu bằng tên thư mục xuất phát và kết thúc bằng tên một thư mục hay tệp tin
B. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (dấu trắng)
C. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu /
D. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách (dấu trắng)
Đáp án: A
Bài 5: Tệp tin (File) là
A. Một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài
B. Đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí
C. Một thành phần của thiết bị ngoại vi
D. Cả A và B
Đáp án: D
Bài 6: Thư mục nằm bên trong thư mục khác được gọi là:
A. Thư mục mẹ
B. Thư mục con
C. Thư mục bố
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B
Bài 7: Giữa phần tên và phần mở rộng của tệp được phân cách bởi dấu:
A. dấu hai chấm (:)
B. dấu chấm (.)
C. dấu sao (*)
D. dấu phẩy (,)
Trả lời:
Đáp án: B
Bài 8: Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện:
A. Kiểu tệp.
B. Ngày/giờ thay đổi tệp.
C. Kích thước của tệp.
D. Tên thư mục chứa tệp.
Đáp án: A
Bài 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thư mục?
A. Thư mục có thể chỉ có các tệp tin
B. Thư mục chỉ có các thư mục con
C. Thư mục có các thư mục co

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_theo_cv3280_nam_hoc_2020_2021.doc