Giáo án Tin học 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
- Biết thông tin là gì
- Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- Hợp tác trong môi trường số.
- Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất:
- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập
- Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu..
- - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
- Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ
hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin và thu nhận thông tin a) Mục tiêu:
- Biết thông tin là gì, vật mang tin là gì.
- Phân biệt được thông tin và vật mang tin
- Nội dung: GV hướng dẫn, HS tiếp thu, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 1. THÔNG TIN THU NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Biết thông tin là gì Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin Phân biệt được thông tin với vật mang tin. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu.. - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin và thu nhận thông tin a) Mục tiêu: Biết thông tin là gì, vật mang tin là gì. Phân biệt được thông tin và vật mang tin Nội dung: GV hướng dẫn, HS tiếp thu, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thông tin và vật mang tin NV1 - Thông tin là những gì đem lại - GV chiếu hình ảnh một trang báo, yêu cầu cho ta hiểu biết về thế giới xung HS đọc thông tin, thảo luận để thực hiện hoạt quanh và chính bản thân mình. động 1: + Ví dụ: Em nghe tiếng trống + Một trong những thông tin em thu nhận trường vừa điểm -> Vào học được từ trang báo này là gì? - Vật mang tin là vật, phương tiện + Thông tin em vừa đọc là nói về ai hay về cái mang lại cho con người thông tin gì? dưới dạng chữ và số, dạng hình NV2 ảnh, dạng âm thanh. - GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1 sgk + Ví dụ: Vật mạng tin là sách, đài và yêu cầu HS rút ra kết luận: radio, tivi, bức ảnh, thẻ nhớ... DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Xử lí thông tin HĐ2: - Tình huống 1: Em biết được “có tiêng chuông đồng hồ báo thức reo” hay “đã đến giờ dậy” để đến Thông tin là gì? Thế nào là vật mang tin? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1. HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Xử lí thông tin Mục tiêu: Nêu được hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ NV1 - GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở hoạt động 2 và thảo luận, trả lời câu hỏi. NV2 GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 2 sgk. GV hướng dẫn HS để HS hiểu thế nào là xử lí thông tin: Xử lí thông tin diễn ra trong bộ não con người. Kết quả của hoạt động xử lí thông tin là thông tin đầu ra. Bộ não kết hợp thông tin vừa thu nhận được với hiểu biết đã có sẵn từ trước để rút ra kết quả là thông tin đầu ra. Thông tin đầu ra sẽ khác nhau tùy thuộc vào mục đích của người xử lí. Và trên cơ sở có thông tin đầu ra, quyết định hành động như thế nào cho phù hợp nhất là tùy thuộc chủ thể con người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2. HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. lớp đúng giờ, em cần “dậy để chuẩn bị đi học”. - Tình huống 2: Em biết được: “bắt đầu chắn đường”, em cần “dừng lại”. Kết luận: Xử lí thông tin: Từ thông tin vừa thu nhận được, kết hợp với hiểu biết đã có từ trước để rút ra thông tin mới, hữu ích. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập: Bài 1. Xét tình huống sau: Em đang đi trên đường thấy mây đen kéo tới bao phủ bản trời, gió mạnh nỏi lên. Hãy trả lời lần lượt hai cân hỏi sau: Thông tin em vừa nhận được là gi? Em biết trực tiếp từ sự vật, hiện tượng hay biết được từ vật m...n diễn ra khi nào? người. Nó là một hoạt động thiết NV2 yếu không thể thiếu và diễn ra rất - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện tự nhiên. hoạt động 1 trang 9 sgk. HĐ1: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2. HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Tình Bên gửi Bên nhận huống thông tin thông tin 1 Bạn gửi Em mẩu giấy 2 Xe cứu Những hỏa người khác trên đường. Hoạt động 3: Các bước trong hoạt động thông tin của con người Mục tiêu: Nắm được các bước trong quá trình hoạt động thông tin của con người. Nội dung: GV hướng dẫn, trình bày, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Các bước hoạt động thông tin - GV chiếu hình ảnh 1 trong sgk lên bảng và của con người yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: - Hoạt động thông tin con người gồm: Con người thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài -> xử lí thông tin -> ghi nhớ và lưu trữ thông tin - > trao đổi thông tin. + Qúa trình hoạt động thông tin của con người gồm những hoạt động nào? + Có nhất thiết phải luôn có đủ và liên tục các bước như trên hay không? Theo em, những hoạt động nào diễn ra trong bộ não con người? Những hoạt động nào xảy ra bên ngoài bộ não con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Một số HS đứng dậy trình bày kết quả. HS nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức và cho HS chuyển sang nội dung mới. Không bắt buộc phải luôn đầy đủ và liên tục các bước theo trình tự. Từ “thông tin vào” đến “ghi nhớ trong đàu là hoạt động trong não bộ. “lưu trữ” và trao đổi thông tin là hoạt động ngoài não bộ. Hoạt động 4: Vai trò quan trọng của thông tin và hoạt động thông tin Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin trong cuộc sống hằng ngày. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu hoạt động 2, tìm hiểu thông tin sgk, yêu cầu HS trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Vai trò quan trọng của thông - GV cho HS hoạt động nhóm 3- 4 người, tin và hoạt động thông tin đọc hoạt động 2, thảo luận và trả lời. HĐ2 - Sau đó, GV phân tích ví dụ ở phần thông tin + Tình huống 1: Hậu quả có thể là sgk, dẫn dắt cho HS thấy được sự quan trọng chết người. của thông tin và hoạt động thông tin. + Tình huống 2: Hậu quả có thể là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vụ cháy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận Kết luận: theo nhóm nhỏ. Thông tin rất quan trọng đối với - HS nghe GV phân tích, nắm bắt kiến thức con người; hoạt động thông tin GV truyền tải. diễn ra thường xuyên trong cuộc Bước 3: Báo cáo, thảo luận sống hằng ngày. Thiếu thông tin có - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả của thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. hoạt động 2. - HS nhắc lại sự quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập: Bài 1. Em hãy cho biết phóng viên phỏng vấn, cảnh sát điều tra hiện tượng vụ tai nạn có thể dùng những cách nào để lưu trữ thông tin. Trong mỗi trường hợp đó, thông tin được chuyển thành dữ liệu dạng gì? Bài 2. Có những cách nào để lưu trữ thông tin trong những trường hợp sau và khi lưu trữ em có loại dữ liệu gì? Em muốn ghi lại lời giảng của cô gáo Em đi du lịch với gia đình đến Đà Lạt, muốn khoe với bạn biết hoa dã quỳ trông như thế nào? 3) Em học tiếng anh, muốn có mẫu pháy âm của giáo viên để luyện theo. - Các cặp đôi tiếp nhận nhiệm vụ, nắm rõ yêu cầu, thảo luận và trình bày kết quả: Bài 1: Có nhiều cách để lưu trữ thông tin. Để không bỏ sót dữ liệu, phóng viên, cảnh sát điều tra nên sử dụng ca ba dạng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thành. Bài 2: Viết vảo vở, máy ghi âm Chụp ảnh, viết mô tả, viết thư cho bạn... Ghi âm. GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 10sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Câu 1: Ý nghĩa của việc này là để người khiếm thị cũng biết được lúc nào có thể sang đ...ỦA GV – HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc thông tin ở mục 3trang 12sgk và yêu cầu HS thảo luận, tìm ra một số ví dụ chứng minh máy tính giúp con người chinh phục đỉnh cao của công nghệ? (Lưu ý HS không được lấy ví dụ đã được nhắc trong bài). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc thông tin, tìm ví dụ minh họa GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Một số HS đứng dậy trình bày kết quả. HS nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức và cho HS chuyển sang nội dung mới. tô không người lái Máy tính sáng chế ra robot, cứu nạn nhân từ vùng núi lửa, vùng có hóa chất độc hại => Với khả năng tính toán rất nhanh, máy tính đã giúp con người đạt được nhiều thành tựu KH-CN. Hoạt động 4: Những hạn chế của máy tính hiện nay và khả năng của máy tính trong tương lai a) Mục tiêu: Biết được một số hạn chế của máy tính Biết được những điều đặc biệt máy tính có thể mang đến cho con người trong tương lai. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk, yêu cầu HS trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Những hạn chế của máy tính - GV đặt câu hỏi: Theo em, bên cạnh những hiện nay và khả năng của máy công dụng lớn lao đã nhắc ở nội dung 3, máy tính trong tương lai. tính hiện nay vẫn còn có những hạn chế nào? *Hạn chế của máy tính: Dựa vào câu trả lời của HS, GV giảng giải cho HS hiểu nhưng điều còn hạn chế mà máy tính hiện nay đang gặp phải. GV tiếp tục đặt câu hỏi: Vậy mong muốn của em về chiếc máy tính tương lai sẽ như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS vận dụng kiến thức, tìm ra những hạn chế của máy tính. HS nghe GV phân tích, nắm bắt kiến thức GV truyền tải. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Một số HS đứng dậy trình bày kết quả thảo luận của nhóm. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến còn thiếu. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức. + Máy tính chưa biết ngửi, chưa biết nếm và chưa biết sờ. Máy tính chưa giỏi làm việc có tính nghệ thuật. => Máy tính cũng có hạn chế, không phải làm được tất cả mọi việc. *Máy tính trong tương lai: Máy tính biết vẽ tranh, viết nhạc Máy tính sáng tạo robot biết nói chuyện, dạy học... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập vào vở: Cho các thiết bị số: Điện thoại thông minh Máy ảnh số Máy ghi âm số Laptop có camera và micro Máy tính để bàn (không gắn camera và micro) Em hãy cho biết thiết bị nào có thể: Thu nhận trực tiếp thông tin dạng âm thanh (biết nghe) Thu nhận trực tiếp thông tin dạng hình ảnh (biết nhìn) HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, ghi chép kết quả vào vở. GV gọi một số HS đứng dậy trình bày: Thu nhận dạng âm thanh: 1), 3), 4) Thu nhận dạng hình ảnh: 1), 2), 4) - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập: Hãy cho biết, máy tính hay con người làm tốt hơn trong mỗi việc sau: Thu nhận thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh và lưu trữ dữ liệu Thu nhận thông tin khứu giác, vị giác, xúc giác Tính toán, xử lí thông tin Sáng tác văn học, nghệ thuật Trao đổi thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh. HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: 1) máy tính 2) con người 3) máy tính 4) con người 5) máy tính - GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 4. BIỂU DIỄN VĂN BẢN, HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRONG MÁY TÍNH (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Biết được bit là gì Biết được mỗi kí tự, mỗi văn bản được biểu diễn như thế nào trong máy tính Biết được thế nào là số hóa dữ liệu. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Ứng xử phù hợp trong môi trường số; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 – GV: Giáo án, sgk, hình ảnh và thiết bị liên quan đến bài học,... – HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV chơi trò chơi Sản phẩm: Tinh thần tham gia trò chơi của HS. Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 2 đội, thi cuộc thi tìm chức năng của máy tính GV nêu thể lệ cuộc thi: Khi GV hô bắt đầu, lần lượt 2 đội thay phiên nhau kể tên các chức năng của máy tính, mỗi đội chỉ đưa ra một đáp án, đến khi đội nào không tìm ra đ...em sẽ: Biết máy tính dùng dãy bit biểu diễn các số trong tính toán Biết được trong máy tính có những loại dữ liệu gì Nêu được các bước cơ bản trong xử lí thông tin của máy tính Biết quy đổi được gần đúng các đơn vị đo lượng dữ liệu. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, hình ảnh và thiết bị liên quan đến bài học,... - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi Sản phẩm: Tinh thần tham gia trò chơi của HS. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán dung lượng của các thiết bị. GV chiếu một số các thiết bị: điện thoại, thẻ nhớ, USB, máy tính, đĩa CD và lần lượt các con số về dung lượng: 8GB, 16GB, 32GB, 64GB, 256GB, 512GB. GV yêu cầu HS dự đoán dung lượng của các thiết bị tương ứng với dung lượng đã cho. HS quan sát, thảo luận và đưa ra dự đoán của mình. GV ghi nhận đáp án, yêu cầu HS kiểm chứng vào cuối tiết học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Biểu diễn số để tính toán trong máy tính Mục tiêu: Biết được máy tính dùng dãy bit để biểu diễn các số trong tính toán. Nội dung: GV hướng dẫn, HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Biểu diễn số để tính toán - GV cho HS đọc HĐ1, đưa ra quan điểm của trong máy tính mình để nhận xét có đồng ý hay không đồng ý HĐ1: với ý kiến bạn Minh Khuê? - Không đồng ý với bạn Minh - GV gợi nhớ lại cho HS kiến thức về hệ thập Khuê, vì trong hệ thập phân người phân và quy luật biểu diễn trong hệ thập phân, ta còn dùng các chữ số khác ví dụ hệ nhị phân. 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - GV giải thích khái niệm cơ số, nhắc lại quy Kết luận: ước vị trí cột (cột đơn vị, cột chục, cột trăm) - Số nhị phân là số tạo thành từ trong hệ thập phân. cách biểu diễn chỉ dùng hai kí DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Dữ liệu và các bước xử lí thông tin trong máy tính - Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dãy bit (bit kí hiệu là “b”). Với máy tính, thông tin và dữ liệu là số một, đều chỉ là các dãy bit. - Chu trình xử lí thông tin của máy tính: + Xử lí đầu vào Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời hoạt động 1 HS nghe GV giảng bài, rút ra kết luận Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo kết quả trước lớp HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. hiệu “0” và “1”. Máy tính dùng dãy biết để biểu diễn các số trong tính toán. Hoạt động 2: Dữ liệu và các bước xử lí thông tin trong máy tính a) Mục tiêu: Biết được trong máy tính có những loiaj dữ liệu gì. Nêu được các bước cơ bản trong xử lí thông tin của máy tính Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV khẳng định với HS: Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dãy bit (bit kí hiệu là “b”). Với máy tính, thông tin và dữ liệu là số một, đều chỉ là các dãy bit. - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và nêu chu trình xử lí thông tin của máy tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, nêu chu DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Dung lượng lưu trữ của một số thiết bị thường gặp - Byte là đơn vị đo lượng dữ liệu, kí hiệu là B. - Các bội số của byte được tạo ra bằng cách nhân thêm (bằng 1024 lần). - Một số bội số của byte là: Kilobyte, Megabyte, Gigabyte - Dung lượng một số thiết bị nhớ: trình xử lú thông tin. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày tước lớp các bước thực hiện. HS khác nhận xét, bổ sung ý cho bạn (nếu thiếu). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuyển sang nội dung mới. Xử lí dữ liệu Xử lí đầu ra Hoạt động 3: Dung lượng lưu trữ dữ liệu của một số thiết bị thường gặp a) Mục tiêu: Biết được trong máy tính có những dữ liệu gì. Biết quy đổi được gần đúng các đơn vị đo lường dữ liệu. Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc thông tin, yêu cầu trả lời câu hỏi: + Đơn vị đo lượng dữ liệu là gì? Kí hiệu? + Các bội số của byte dùng đo lượng dữ liệu được tạo ra bằng cách nào? + Hãy nêu một số bội số của byte mà em biết? - GV giảng giải cho HS: Các bội số của byte dùng để đo lượng dữ liệu được tạo ra bằng cách nhân thêm xấp xỉ 1000, tương tự như trong hệ thập phân. Các bội số được nhân thêm chính xác với 1024 và 1024 = là một bột số cảu 2 gần với 1000 nhất. - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, nêu dung lượng của một số thiết b... dữ liệu từ máy này sang máy khác - GV phân tích từ “tài nguyên” để HS hoặc lưu dữ liệu tập trung ở máy chủ, hiểu được nó bao gồm tài nguyên phần từ đó người dùng trên mạng có thể truy mềm và tài nguyên phần cứng. cập đến khi cần thiết; - GV nêu các ví dụ cụ thể để HS nắm rõ + Dùng chung các thiết bị phần cứng: kiến thức. Chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhiều thiết bị khác để người dùng trên - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe, tiếp thu mạng có thề dùng chung; kiến thức. + Dùng chung các phần mềm: Có thể Bước 3: Báo cáo, thảo luận cài đặt phần mềm lên máy tính để - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép người dùng trên mạng dùng chung. Nó thông tin cốt lõi cần ghi nhớ. sẽ giúp tiết kiệm đáng kể; - HS nhắc lại lợi ích của mạng máy tính. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Trao đổi thông tin: Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua thư điện từ (e-mail) hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến (chat). Hoạt động 3: Đặc điểm và lợi ích của internet Mục tiêu: Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và lợi ích chính của Internet Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Đặc điểm và lợi ích của Internet - GV chia lớp thành các nhóm đọc thông tin *Đặc điểm: ở sgk, thảo luận và nêu lên các đặc điểm và - Phủ khắp thế giới với hàng tỉ người lợi ích của mạng máy tính. dùng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Được tạo thành từ các mạng nhỏ - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, hơn kết nối lại đưa ra câu trả lời. - Không thuộc quyền sở hữu của cá Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhân hay tổ chức nào. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày ý *Vai trò: (sgk) kiến của nhóm mình - GV gọi HS nhóm khác trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức, lấy ví dụ cụ thể về vai trò của inter net để HS dễ nắm bắt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 23 sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Chia sẻ thông tin qua mạng Chia sẻ thiết bị phần cứng qua mạng - Thư viện số cho phép nhiều HS đọc - Chia sẻ máy in cùng một cuốn sách một lúc mà không - Chia sẻ camera an ninh cần lên thư viện - GV chia sẻ thông tin đường truyền 4G - Thư điện tử và trò chuyện trực tiếp, cho HS thông qua thiết bị phát wifi. mạng xã hội và các diễn đàn. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 23sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Các mô tả nói về Internet đúng là: 1, 2 và 3, còn lại mô tả 4, 5 là sai Tự kiểm tra: Câu 1: Hệ thống đó tuy chỉ phục vụ một người dùng duy nhất nhưng vẫn phù hợp với khái niệm mạng máy tính. Hệ thống như vậy thuộc loại mạng PAN. Câu 2: Kết luận đó không đúng. Mạng còn giúp người dùng chia sẻ các thiết bị phần cứng. Câu 3: Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là: Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, học trực tuyến, mua sắm hay giao dịch tài chính trực tuyến, các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc trực tuyến hay chơi game. Thư điện tử và trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn... - GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MẠNG MÁY TÍNH (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính và tên một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp mạng Switch... 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Ứng xử phù hợp trong môi trường số; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, sgk, thiết bị liên quan đến bài học,... - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: Bài học tuần trước các em đã được tìm hiểu và biết về mạng máy tính. Vậy có bao giờ em thắc mắc mạng máy tính có những thành phần nào và thiết bị truyền t...ực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Ứng xử phù hợp trong môi trường số; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, sgk, thiết bị liên quan đến bài học,... - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: GV chiếu hai hình ảnh, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Máy tình trong các hình trên kết nối mạng bằng cách nào? HS quan sát hình ảnh, trả lời: Máy 1 kết nối bằng dây, máy 2 kết nối bằng wifi. Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mạng có dây Mục tiêu: Biết được cáp mạng và Switch là thiết bị cơ bản của mạng có dây Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mạng có dây - GV cho HS đọc thông tin mục 1sgk, yêu - Mạng có dây là loại mạng sử dụng cầu trả lời câu hỏi: dây cáp để truyền dữ liệu. + Mạng không dây là gì? - Switch là thiết bị để kết nối cơ bản. + Thiết bị kết nối cơ bản của mạng không dây là gì? + Lấy ví dụ về những trường hợp không thể sử dụng mạng có dây? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, đưa ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp HS khác nhận xét, bổ sung ý cho bạn (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. Hoạt động 2: Mạng không dây a) Mục tiêu: Biết được Access Point là thiết bị cơ bản của mạng không dây Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Mạng không dây - GV dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung mạng HĐ1 không dây thông qua chiếc điều khiển vô a. Thiết bị điều khiển từ xa kết nối tuyến. với ti vi. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận b. Ăng ten, ti vi kết nối với đài và hoàn thành hoạt động 1sgk. truyền hình. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: c. Radio kết nối với đài phát thanh. + Mạng không dây là gì? d. Loa bluetooth kết nối với các + Hãy cho biết thiết bị cơ bản của mạng thiết bị phát sóng Bluetooth. không dây? g. Điện thoại di động người nghe GV vẽ hình, giảng giải cho HS hiểu: Thông tin từ máy phát đi qua Access Point để tới máy thu. Nó là khâu trung gian để truyền tín hiệu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm nhỏ, thảo luận, tìm ra câu trả lời. GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chuẩn kiến thức, mở rộng kiến thức: Access Point là để mở rộng phạm vi của mạng, giúp các máy tính ở khoảng cách xa cũng có thể liên lạc được với nhau. Do đó, nếu hai thiết bị gần nhau hoàn toàn có thể trao đổi trực tiếp mà không cần thông qua Access Point. kết nối với điện thoại của người gọi qua trạm phát sóng điện thoại. Bàn phím, chuột không dây kết nối với máy tính cá nhân đẻ truyền thông tin. Kết luận: Mạng không dây là loại mạng máy tính sử dụng sóng điện từ để truyền thông tin. Thiết bị cơ bản của mạng không dây là Access Point. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 28 sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Câu 1: Đối với mạng máy tính thiết kế và lắp đặt cho phòng máy thực hành nên dùng mạng có dây, khả năng truyền dữ liệu ổn định hơn, không phụ thuộc sóng điện từ có lúc bị suy yếu. Câu 2: Mạng không dây sẽ thích hợp vì khoảng cách xa, địa hình hiểm trở việc kết nối dây cáp là rất khó khăn và chi phí rất cao. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra kết quả. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 28sgk. HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Câu nói đó không chính xác. Từng, nhất là tường bê tông, là vật cản sóng điện từ, vì vậy phải dùng dây cáp mạng để mang tín hiệu xuyên qua tường tới các Access Point ở các phòn... Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua làm bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 31 sgk. GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS cách tải xuống tệp để lấy những văn bản cần thiết trên các trang web. GV gọi một số HS lên thực hiện, GV kiểm tra, đánh giá và cho điểm. GV nhận xét, chuẩn kiến thức bài thực hành. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN BÀI 1. THÔNG TIN TRÊN WEB (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Trình bày được sơ lược các khái niệm cơ bản về website, địa chỉ website Xem và nêu được những thông tin chính trên trang web cho trước. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Ứng xử phù hợp trong môi trường số; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, sgk, hình ảnh, một số địa chỉ website,... - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV cho HS quan sát web và trả lời câu hỏi Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - GV chọn một website rồi chiếu lên máy chiếu, yêu cầu HS nói về những gì em quan sát được từ web đó: (https://vnexpress.net/) GV cho HS quan sát, đưa ra câu trả lời của mình. GV ghi nhận đáp án, dẫn dắt HS vào nội dung của bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá website Mục tiêu: Trình bày được sơ lược các khái niệm cơ bản về website, địa chỉ website. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khám phá website - GV giới thiệu một trang web để HS quan HĐ1 sát nhận thấy trang web mang nhiều dạng - Em tìm được thông tin ở dạng thông tin và trang web có thể dài hơn một chữ và hình ảnh. trang màn hình. - Nháy chuột vào mục HỌC TRÒ - GV yêu cầu HS đọc và thực hiện nhiệm vụ 360, ta thấy được thông tin trong ở hoạt động 1 sgk. mục này. - GV yêu cầu HS nêu lên một số website Ghi nhớ: khác, GV truy cập cho HS quan sát nội dung - Website là tập hợp các trang web trang web => GV chốt lại: Website được tạo (web pages) có liên quan đến nhau ra với nhiều mục đích khác nhau: các cá và được gắn cùng một địa chỉ. nhân, tổ chức đưa thông tin của mình lên - Mỗi Website có một địa chỉ website, hoặc thông tin có thể tổ chức theo website riêng. chủ đề, lĩnh vực như học tập, thể thao, âm nhạc GV giải thích cho HS hiểu: Địa chỉ website gồm có hai phần: phần cố định (không thay đổi địa chỉ các trang web trên cùng website), phần đuôi (thay đổi ở địa chỉ các trang web trong cùng website). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe, thảo luận, đưa ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS ghi chép nội dung chính vào vở HS thảo luận, trình bày đáp án hoạt động 1. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. Hoạt động 2: Siêu văn bản và siêu liên kết Mục tiêu: Xem và nêu được những thông tin chính trên trang web cho trước. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Siêu văn bản và siêu liên kết - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2. - Siêu liên kết là đường dẫn đến vị - GV thực hiện trỏ chuột vào một siêu văn trí của đoạn văn bản/ trang web cần bản và siêu liên kết. truy cập đến (trỏ chuột vào xuất - GV lấy ví dụ: Thực hiện trỏ chuột vào một hiện hình bàn tay), giúp ta di siêu văn bản, HS quan sát và nhận biết siêu chuyển các phần trên một trang văn bản và siêu liên kết. GV lưu ý HS một số nút và biểu tượng liên quan. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 2. HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài học. hoặc giữa các trang. Siêu văn bản là đoạn văn bản hoặc hình ảnh chứa siêu liên kết, nó thực chất cũng là một trang web. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 34 sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Trang web dùng dịa chỉ trang chủ là: 2 và 3 - GV nhận xét kết qu...g qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 37 sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Nội dung website thay đổi theo thời gian do thông tin trên website được cập nhật liên tục. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra kết quả. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 37sgk. HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Ta truy cập vào các trang web đã cho trong sách và quan sát thông tin trên các trang web đó=> Đáp án: 2 và 3 Tự kiểm tra: Câu đúng là câu 1.WWW là lạng lưới các website trên internet. - GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 3. GIỚI THIỆU MÁY TÌM KIẾM (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Nêu được công dụng của máy tìm kiếm Xác định được từ khóa tìm kiếm ứng với một mục đích tìm kiếm cho trước. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, sgk, một số trình duyệt, một số địa chỉ website,... - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV khơi gợi một số nội dung liên quan đến bài học, từ đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin trên internet Mục tiêu: Biết được đặc điểm của việc tìm kiếm thông tin trên Internet Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Kết quả của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tìm kiếm thông tin trên - GV truy cập vào google, thực hiện tìm kiếm internet một vài thông tin gần gũi với HS (địa chỉ - Tìm kiếm thông tin trên các trang trường, bài hát được thiếu niên yêu thích web là hoạt động thường ngày. nhất, lời bài hát bụi phấn). - Thông tin tìm được và nên tìm - GV cho HS dự đoán kết của hoạt động 1. trên internet là thông tin thông - GV cùng HS thực hiện tìm kiếm một số dụng nhiều người quan tâm thông tin nêu trong hoạt động 1. - Thông tin không tìm được là - GV rút ra cho HS biết có những dạng thông những thông tin riêng, ít người tin tìm được và nên tìm trên mạng, có những quan tâm thông tin không tìm được. - Để tìm kiếm thông tin trên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ internet thì cần phần mềm hỗ trợ là - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội máy tìm kiếm. dung chính. - HS dự đoán hoạt động 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS nêu kết quả dự đoán, GV thực hiện để HS kiểm tra dự đoán đó có đúng hay không. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, mở rộng: Để tìm kiếm trên internet thì cần các phần mềm hỗ trợ là máy tím kiếm. Và máy tìm kiếm đó chính là các website đặc biệt và rất phổ biến như google, yahoo, cốc cốc, Để tìm hiểu kĩ hơn về máy tìm kiếm, chúng ta chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Máy tìm kiếm Mục tiêu: Nêu được công dụng của máy tìm kiếm Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Máy tìm kiếm - GV giải thích cho HS hiểu: máy tìm kiếm là - Máy tìm kiếm là một hệ thống phần mềm có chức năng tìm kiếm thông tin phần mềm cho phép người dùng Internet. Máy tìm kiếm là một website đặc Internet tìm kiếm thông tin trên biệt. Trên trang chủ website này chỉ có ô để WWW. nhập từ khóa tìm kiếm và sau khi đưa ra yêu - Một số máy tìm kiếm phổ biến: cầu thì các trang web kết quả mới được hiển Google Chrome, Cốc Cốc, thị trên trang web. Yahoo - GV mở một máy tìm kiếm là google - Sử dụng máy tìm kiếm để có thể Chrome, thực hiện ví dụ để HS nắm rõ kiến khai thác được nguồn thông tin thức. phong phú, đa dạng. Việc tìm kiếm - GV đặt câu hỏi cho HS: Bằng kiến thức sẽ nhanh chóng, dễ dàng và hiệu hiểu biết của mình, em hãy kể thêm những quả. loại máy tìm kiếm nào được nhiều người sử dụng nhất hiện nay? - GV giới thiệu cho HS một số máy tìm kiếm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào vở. HS suy nghĩ câu hỏi, tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày...ng Mạnh Hải, Thủy Tiên. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thực hiện, HS thực hành. Sản phẩm: Kết quả HS thực hành. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu 1 + Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu 2 + Nhóm 3: Thực hiện yêu cầu 3 - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tương tự như bài tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, thực hiện các bước tìm kiếm thông tin sử dụng máy tìm kiếm. - GV hỗ trợ HS trong lựa chọn từ khóa tìm kiếm và điều chỉnh từ khóa nếu kết quả tìm kiếm chưa phù hợp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hiện - Các nhóm khác nhận xét kết quả thực hiện của nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, nhắc nhở một số lỗi HS còn mắc phải, GV chốt lại nội dung thực hành. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua làm bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 42 sgk. HS thực hiện các thao tác để tìm kiếm thông tin GV gọi một số HS đứng lên trình bày câu trả lời vừa tìm kiếm được GV nhận xét, chuẩn kiến thức bài thực hành. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 5. GIỚI THIỆU THƯ ĐIỆN TỬ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Nêu được những ưu, nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. Biết các chức năng chính của dịch vụ thư điện tử cung cấp Biết cách đặt tên đăng nhập trong địa chỉ email khi đăng kí tài khoản thư điện tử. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Từ xa xưa đến nay, để gửi thư từ chúng ta đã sử dụng những cách nào? Theo em, cách nào là thuận tiện và nhanh gọn nhất? HS tiếp nhận câu hỏi, xung phong đứng dậy trả lời. Từ câu trả lời của HS, GV nhận định: Thư điện tử (hay gmail) là cách thức truyền thông tin đi nhanh nhất và hiện nay được rất nhiều người dùng. Và để tìm hiểu kĩ hơn về thư điện tử, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thư điện tử Mục tiêu: Nêu được khái niệm thư điện tử và cấu trúc chính trong mẫu của thư điện tử. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Kết quả của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thư điện tử - GV giới thiệu (có minh họa) cho HS một số - Thư điện tử (gmail) là phương dịch vụ email trên internet như gmail. Yahoo tiện gửi và nhận thông điệp qua mail,và hỏi HS biết dịch vụ nào => GV mạng máy tính. giới thiệu cho HS cấu trúc chung của thư - Thông điệp thư là văn bản số hóa điện tử, dạng của địa chỉ thư điện tử. và có thể đính kèm tệp. - GV cho HS đọc nội dung của hoạt động 1, - Tài khoản Gmail có 2 phần: địa yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. chỉ và địa chỉ dịch vụ gmail. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Cấu trúc chính trong cấu trúc mẫu - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội của thư điện tử gồm: dung chính. + Địa chỉ email (bắt buộc có) - HS thảo luận chỉ ra các ưu và nhược điểm + Chủ đề email (không bắt buộc) của các cách liên lạc. + Nội dung email (không bắt buộc) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Tệp đính kèm (không bắt buộc) HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của thư điện tử Mục tiêu: Nêu được ưu điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Lợi ích của thư điện tử - GV cho HS đọc thông tin trong sgk, rút - Soạn và gửi rất nhanh, gửi bất cứ ra những ưu điểm vượt trội của thư điện đâu miễn có kết nối mạng. tử mang lại so thư bưu chính. - Có nhiều dịch vụ được cung cấp miễn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ phí - HS đọc thông tin, tìm ra ưu điểm nổi - Tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường. bật. - Có thể gửi một thư cho nhiều người - GV quan sát, hỗ trợ khi HS cần. cùng lúc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Có thể gửi kèm lượng thông tin lớn - HS trình bày câu trả lời của mình trước và đa dạng. lớp Bước 4: Kết luận, ... tài khoản, điền đầy đủ thông tin và sau đó chọn “tiếp theo” B3: Tiếp tục điền đầy đủ thông tin trong các cửa sổ, sau đó chọn “đồng ý” cho mục “Điều khoản riêng tư và bảo mật” thế là xong. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nắm rõ yêu cầu, thực hiện thực hành theo các bước GV hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả mình đã thực hiện được Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, chuyển sang nội dung thực hành mới. HS tạo cho mình được một tài khoản email, nhớ được tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Hoạt động 2: Đăng nhập, soạn và gửi thư điện tử Mục tiêu: Biết các thao tác để thực hiện đăng nhập, soạn và gửi thư điện tử. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thực hiện, HS thực hành. Sản phẩm: Kết quả HS thực hành. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Đăng nhập, soạn và gửi thư - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đăng nhập, - HS biết cách thực hiện các bước soạn và gửi thư điện tử đã được học ở bài - HS soạn và gửi cho một người trước. - GV chiếu hình ảnh, hướng dẫn HS lần lượt các bước thực hiện: B1: Truy cập website gmail.com, chọn Đăng nhập, gõ tên đăng nhập và mật khẩu vào các ô tương ứng. + B2: Chọn mục soạn thư, tại cửa sổ thư mới: nhập địa chỉ Gmail của người nhận thư, nhập chủ đề thư, soạn nội dung thư và chọn gửi. - GV yêu cầu HS sử dụng tài khoản email của mình đăng nhập, soạn và gửi thư cho một bạn cùng lớp với nội dung chia sẻ ngắn những điều mong muốn bạn sửa đổi để ngày càng hoàn thiện mình hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát GV thực hiện và thực hành theo mẫu. HS chọn và gửi thư cho một bạn bất kì trong lớp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hiện Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, nhắc nhở một số lỗi HS còn mắc phải, GV chốt lại nội dung thực hành. bạn trong lớp bất kì để góp ý bạn thay đổi một số tính cách và hoàn thiện mình hơn. Hoạt động 3: Đọc, trả lời và chuyển tiếp thư điện tử Mục tiêu: Biết cách đọc thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho một hoặc nhiều địa chỉ khác. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thực hiện, HS thực hành. Sản phẩm: Kết quả HS thực hành. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Đọc, trả lời và chuyển tiếp thư - GV hướng dẫn HS các bước để đọc, trả lời, điện tử chuyển tiếp thư điện tử. - HS biết cách trả lời email cho * Đọc và trả lời mail người gửi + B1: Chọn Hộp thư đến và mở thư cần đọc - HS biết cách chuyển tiếp email đó + B2: Chọn mục trả lời, soạn nội dung trong cho một hoặc nhiều người khác cửa sổ trả lời thư và chọn gửi. *Chuyển tiếp mail B1: Mở thư cần đọc B2: Chọn mục chuyển tiếp, nhập các địa chỉ email của những người nhận và chọn gửi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát GV thực hiện và thực hành theo mẫu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hiện Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, lưu ý HS một số điểm cần chú ý, chuyển sang nội dung cuối. Hoạt động 4: Đăng xuất hộp thư Mục tiêu: Biết cách đăng xuất hộp thư khi không cần tránh người khác sử dụng. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thực hiện, HS thực hành. Sản phẩm: Kết quả HS thực hành. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Đăng xuất hộp thư - GV đặt câu hỏi cho HS: Theo các em, tại - HS biết cách đăng xuất hộp thư sao cần phải đăng xuất email của mình? của mình. - Từ câu trả lời của HS, GV hướng dẫn HS các bước để đăng xuất hộp thư: + B1: Tại cửa sổ hộp gmail, nháy chuột vào ảnh ở góc bên phải để xuất hiện cửa sổ đăng xuất tài khoản thư. + B2: Chọn nút đăng xuất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát GV thực hiện và thực hành theo mẫu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hiện Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá HS trong buổi học thực hành, kết thúc tiết học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua làm bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 48 sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS thực hiện các thao tác để tìm kiếm bưu thiệp chúc mừng Ngày nhà giáo Việt Nam. HS xin gmail của giáo viên dạy môn Tin học, tiến hành soạn thư (có nội dung chúc mừng và bưu thiếp vừa tìm kiếm) và gửi thư. GV đọc thư, nhận xét, đánh giá kết quả nắm bắt kiến thức của HS thông qua các hoạt động thực hành và bài luyện tập. GV khen ngợi tinh thần học tập của HS và kết thúc tiết học. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ BÀI 1. MẶT TRÁI CỦA INTERNET (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Giới thiệu sơ lược về một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet Nêu được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_6_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.docx