Giáo án Số học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.

2. Kĩ năng

+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).

3. Thái độ

Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.

2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1 . Ổn định lớp

2 . Tổ chức các hoạt động dạy học

doc 396 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Số học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Số học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.
2. Kĩ năng
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).
3. Thái độ
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM	
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Giới thiệu nội dung của chương I như SGK:
“ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.”
- GV giới thiệu bài mới:
Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
- Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Lắng nghe và xem qua SGK.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV: Hãy quan sát hình 1 SGK
? Trên bàn có gì?
- GV : Ta nói sách, bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- GV lấy một số ví dụ về tập hợp ngay trong lớp học. 
- Cho HS đọc ví dụ SGK.
- Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập hợp ở trong trường, gia đình.
-HS: Trên bàn có 
sách bút.
- Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp.
- Xem ví dụ SGK.
- Tự lấy ví dụ tập hợp trong trường và ở gia đình.
1.Các ví dụ 
- SGK
- Tập hợp :
+ Những chiếc bàn trong lớp.
+ Các cây trong trường.
+ Các ngón tay trong bàn tay.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: 
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV nêu qui ước đặt tên tập hợp : Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp
? Nêu VD tập hợp A. 
- Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c.
? Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)?
? Hãy cho biết các phần tử tập hợp C?
- Nghe GV giới thiệu.
- viết theo GV.
- Đọc ví dụ SGK. 
HS lên bảng viết tập hợp C sách bút trên bàn (h1).
-Trả lời các phần tử của C
2. Cách viết. Các kí hiệu
-Tên tập hợp: chữ cái in hoa.
 A, B, C,..
- Cách viết 1: Liệt kê
 VD:
 *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3
 là các phần tử của tập hợp A
 *B = { a, b, c }
 *C= {sách,bút} (hình 1)
với sách, bút là phần tử của C.

- GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ;.
? 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? 
GV giới thiệu cách viết kí hiệu.
Tương tự hỏi với 6 ?
- Làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai.
- Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp.
- GV yêu cầu đọc chú ý 1
- Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2.
-Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2)
- Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm đôi rồi đại diện HS lên bảng trình bày kết quả.
-Nghe tiếp các kí hiệu.
- 1 có là phần tử của A.
- 6 không là phần tử của A.
- viết theo GV.
-Lên bảng điền ô trống.
-... chỉ ra đúng, sai.
- Đọc chú ý 1.
- viết theo GV.
- Đọc phần đóng khung SGK
- Nghe và vẽ theo GV.
- Làm ?1; ?2 theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
Kí hiệu:
*1 Î A đọc 1 thuộc A.
*6 Ï A đọc 6 không thuộc A. +BT1: Điền vào ô trống.
1 A; a A; Î C 
BT2: a Î A ; 7 Ï A
* Chú ý : SGK
Cách viết 2: Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 A = {x Î N / x < 4 } 
N là tập hợp các số tự nhiên.
. 1 . 0 . 3
 . 2
- M.hoạ
A 
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
C1 : 
C2 : 
?2. 
Ho...a một số tự nhiên.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV yêu cầu HS quang sát tia số và trả lời 
? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? 
- GV giới thiệu tổng quát 
- Củng cố bài tập 
?Em hãy lấy vd về t/c bắc cầu ?
? Tìm số tự nhiên liền sau số 4 ? Số 4 có mấy số 4 có mấy số liền sau ?
- GV chốt lại vấn đề 
? Số liền sau số 5 là số nào ?
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất không ? 
- GV nhÊn m¹nh: TËp hîp sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö.
Y/c HS làm ?1
HS còn lại nhận xét
- HS trả lời 2< 4
 ( điểm 2 ở bên trái điểm 4 hay 2 nhỏ hơn 4 hoặc 4 lớn hơn 2 )
- HS : 2<4 ; 4<6 thì 2<6
- Số liền sau số 4 là số 5
- Số 4 có một số liền sau
- Số liền sau số 5 là số 4
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
- 1HS làm ?1
- 2HS lên bảng
2. Thứ tự trong tập hợp N
- Với a,bN, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.
- a b nghĩa là a< b hoặc a = b
- b a nghĩa là b> a hoặc b = a
- a< b ; b<c thì a<c (t/c bắc cầu )
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
- Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
?1 (SGK/7). 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Cho làm bài tập 6, 7 SGK.
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả lời.
- HS hoạt động nhóm bài 8 (SGK-8)
Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn bằng một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên.
- HS chữa bài tập 6, 7 theo chỉ định của GV.
-Thảo luận nhóm Bài 8 (SGK/9)
- Đại diện nhóm lên chữa, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.
Bài 8 (SGK/8): 
A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
A={ x N/ x ≤ 5 }
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- GV gọi HS nêu cac kiến thức trọng tâm của bài học.
- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú.
- Phân biệt tập hợp N và N*, biết cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và nắm chắc quan hệ thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.
Làm các bài tập 6, 7, 10.(SGK-8) 
HD bài 10 : chú ý : 

Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính toán.
 2. Kỹ năng : 
HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không quá 30.
 3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng các chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ có ghi số la mã 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nháp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra bài cũ:
- HS1: viết tập hợp N và N*, làm bài tập 11/5 SBT ? viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*
- HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt 6 bằng hai cách và biểu diễn trên tia số.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
HS1: Bài 11/5 (SBT)
; 
HS 2: C1 : 
 C2 : 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (5’)
Mục tiêu: HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Cho HS lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước)
? với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Vd?
Yêu cầu hs đọc c...iải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (8’)
* Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa bài tập lên (bảng phụ )
- GV gọi 2HS lên bảng:
+ HS1: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
+ HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt
? Hãy cho biết tập hợp A , B có bao nhiêu phần tử ?
* Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Để biết được về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

HS 1 : viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.
HOẠT ĐỘNG 2: Số phần tử của một tập hợp (18’) 
Mục tiêu: HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợp rỗng
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV đưa các VD (sgk) bảng phụ
? Hãy quan sát và cho biết số phần tử trong mỗi tập hợp? 
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời. 
- Yêu cầu HS làm tiếp ?2
- GV giới thiệu tập rỗng
- GV gọi HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- GV gọi HS đọc kết luận SGK/12
- Yêu cầu HS làm bài 17(sgk) 
 GV gọi 2 HS lên bảng

- HS ghi bài
- HS quan sát
- HS ghi 4 vd vào vở
- HS thảo luận ?1
 3HS trả lời.
- HS thảo luận và làm ?2
- HS nghe và ghi bài
- HS đọc chú ý sgk
- HS trả lời
- HS đọc bài.
- HS làm bài 17 sgk
 Hai học sinh lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở, nhận xét.
1. Số phần tử của một tập hợp
?1. Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
Tập hợp H có ba phần tử.
?2. Không có số tự nhiên x nào mà 
=> Tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 không có phần tử nào.
+ Gọi A là tập rỗng.
Kí hiệu : 
- Chú ý 
+Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Kí hiệu: 
+ Ví dụ: A={x Є N / x+5=2}=
* KL (Về số phần tử của tập hợp) (SGK/12)
Bài 17 (SGK/13):
a) A={0;1;2;3;;19;20},
 A có 21 phần tử.
b) B = ;B không có phần tử
HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp con (10')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu .
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV yêu cầu HS quang sát hình 11 sgk/13
? Hãy viết các tập hợp E, F ?
? Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F
- GV chốt, giới thiệu: Tập hợp E là một tập con của tập hợp F
- Vậy khi nào tập A là tập con của tập B ?
- Yêu cầu HS đọc đ/n sgk
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp con
- GV yêu cầu HS phân biệt 
- Yêu cầu HS làm ?3
- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
- Gv nêu phần chú ý
- HS ghi bài
- HS quan sát hình 11
- HS lên bảng viết
- HS mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F
- HS nghe
- HS thảo luận và trả lời
- HS đọc và ghi bài
- HS thảo luận và trả lời
- HS thực hiện ?3.
- Một HS lên bảng chữa bài
- HS nghe và ghi bài.
2. Tập hợp con
F E
. c .d
.x
 .y
* Định nghĩa (SGK/13)
 + Kí hiệu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B:hoặc 
+ Còn đọc : A là con của B
 A được chứa trong B
 B chứa A
?3 
* Chú ý 
hay Þ A = B
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Luyện tập (8')
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bải tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
* Củng cố:
? Khi nào tập A là tập con của tập B?
? Khi nào tập A bằng tập B?
? Nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp?
* Luyện tập: HS Hoạt động nhóm làm BT 16 sgk
GV lưu ý HS:
+ Bước 1: Giải tìm x.
+ Bước 2: Viết tập hợp các giá trị x tìm được

- HS phát biểu
- HS làm Việc nhóm
- Đại diện 1 lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo.
Bài 16 (SGK/13)
, có một phần tử
, có một phần tử
, có vô số phần tử
, không có phần tử nào.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2') 
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS 

- HS lắng nghe, ghi chú.
- HS nắm chắc một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử, phát biểu được định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- Làm B...à giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú.
- Xem các bài tập đã chữa. Ôn lại Định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và số phần tử của một tập hợp.
- Làm hoàn thiện các bài trong SGK, làm bài tập sau: Cho A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử.
Đáp án: 
- Đọc trước bài : Phép cộng và phép nhân
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
 2. Kỹ năng : HS được rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, biết vận dụng các t/c của phép cộng, phép nhân để giải bài toán một cách hợp lí nhất.
 3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15, bảng phụ ghi bài tập nhằm giới thiệu phép cộng và phép nhân, bảng phụ ghi nội dung ?1/ SGK/15.
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài (2’)
- GV giới thiệu bài:
Ở tiểu học, ta đã biết đến phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Vậy phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có các tính chất gì giống nhau? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học ngày hôm nay.
HS cả lớp nghe
HOẠT ĐỘNG 2: Tổng và tích của hai số tự nhiên (10’)
Mục tiêu: HS nắm được công thức của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên, chú ý tính chất nhân với 0.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, viết công thức tổng quát.
- Giáo viên giới thiệu: Trong một tích mà các thừa số bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các số. Ví dụ: a.b=ab, 4.x.y=4xy 
- GV đưa ?1 lên bảng phụ
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- GV gọi HS khác nhận xét
- GV chốt lại
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời ?2
- GV yêu cầu HS áp dụng ?1 để trả lời
- GV yêu cầu HS tìm x trong bài 30 a/ Tìm x biết: (x-34).15=0
- Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích
(x-34).15=0
? Vậy thừa số còn lại phải ntn?
? Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
- HS lắng nghe ghi chú.
- HS quan sát bảng phụ
- HS lần lượt trả lời
- HS khác nhận xét
- 2 HS trả lời ?2
- HS q/sát tìm x
- HS trao đổi và trả lời
- HS thừa số còn lại bằng 0
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên
a + b = c
Số hạng + Số hạng = Tổng
 a . b = c
Thừa số . thừa số = tích
* Chú ý: a.b = ab; 4.x.y = 4xy
?1.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0

?2. a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì ít nhất có một thừa số bằng 0
Bài 30: Tìm x, biết:
(x – 34) . 15 = 0
 x – 34 = 0 : 15
 x – 34 = 0
 x = 34 + 0 
 x = 34.

HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên (16')
Mục tiêu: HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

- GV treo bảng phụ ( các t/c )
? Phép cộng các số tự nhiên có t/c gì?
Phát biểu các t/c đó ?
- GV gọi 2 HS phát biểu
- Phép nhân có t/ gì ?
GV gọi 2 HS phát biểu ?
? T/ c nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ?Phát biểu t.c đó?
- Yêu cầu HS lấy vd minh họa cho các t/c đó?
- GV nhận xét và sửa

- HS số bị trừ = số trừ + hiệu
- HS nhìn vào bảng phụ và phát biểu thành lời
- HS thảo luận và trả lời
- 2HS phát biểu 
- HS thảo luận và trả lời
- HS : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 - HS phát biểu
2. Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên
* T/C của phép cộng 
- T/c kết hợp 
- T/c giao hoán : 
- Cộng với số 0 : 
* T/c của phép nhân
- T/c kết hợp : 
- T/c giao hoán : 
- Nhân với số 1 : 
- Phép nhân phân phối phép cộng : 
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập (10’) 
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài toán thực tế và bài tập tính hợp lí.
Phương pháp dạy học: G... bằng 26+33=59 Þ A=59.4 = 236
* B = 1+3+5+7++2007
 Có: (2007-1):2+1=1004 số
 Có 1004:2= 502 cặp số 
Þ B= (2007).502= 1008016 
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu: 
+ HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
 * Củng cố: 
GV gọi HS nhắc lại cách làm bài vừa thực hiện trong các bài tập ở trên.
- GV: Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng.
- GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS. 
 - 

- HS phát biểu
- HS lắng nghe.

 * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
 - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học.
 - Làm bài tập: 35; 36; 37SGK và chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2.
 V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 8: LUYỆN TẬP (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
- Tiếp tục củng cố cho học sinh biết cách vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để giải nhanh nhiều bài tập.
- Làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: 
 a(b - c) = ab - ac.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM 
Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. GV: Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
2. HS: Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra: : Tính nhanh: 
a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = ? 
b) Tìm x, biết: 23 . (42 – x) = 23
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã luyện tập về các tính chất của phép cộng và phép nhân và làm quen với máy tính bỏ túi. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập nâng cao hơn, những bài tập mở rộng về tính chất của phép cộng và phép nhân.

a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5.2). (25.4). 16
= 10. 100. 16 = 1000. 16 = 16000
b) 23 . (42 – x) = 23
42 – x = 23 : 23
42 – x = 1
 x = 42 – 1
 x = 41
HOẠT ĐỘNG 2: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của phép nhân (20’)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân trong giải bài tập.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài bài 35/ SGK và tính nhẩm các tích bằng nhau.
- GV: Hướng dẫn HS bài toán mẫu trong bài 36/SGK bằng hai cách.
- GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm nhỏ hai em cùng bàn.
- GV: Chốt: 
+ Để vận dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép nhân ta cần suy nghĩ: 25 . 12 thì 12 viết thành tích hai thừa số bằng nhiều cách nhưng nhanh nhất là 12 = 4 . 3. 
+ Để vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính nhanh, ta cần viết một thừa số dưới dạng tổng nhưng phải chọn cách viết nhanh nhất.
- HS: Trả lời bằng miệng. 
- HS: Nắm được cách làm để tính nhẩm 2 câu a, b.
- HS: Làm bài: Tổ 1, 2: câu a. Tổ 3, 4: câu b. 
- HS lắng nghe.

Bài 35: Các tích bằng nhau: 
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 
Bài 36:
45 . 6 = 45 . (2 . 3) 
 = (45 . 2) . 3 
 = 90 . 3 = 270
45 . 6 = (40 + 5) . 6 
 = 6 . 40 + 6 . 5
 = 240 + 30 = 270
a) 15 . 4 = 15.(2 . 2)
 = (15 . 2).2
 = 30.2 = 60
15 . 4 = (10 + 5) . 4 
 = 10 . 4 + 5 . 4 
 = 40 + 20 = 60
b) 25 . 12 = 25 . (3 . 4) 
 = (25 . 4) . 3 
 = 100 . 3 = 300
25 . 12 = (20 + 5) . 12 
 = 20 . 12 + 12 . 5
 = 240 + 60 = 300
125 . 16 = 125 . (8 . 2) 
 = (125 . 8) . 2 
 = 1000 . 2 = 2000
125 .16 = (100 + 25).16
 = 100.16 + 25.16 
 = 1600.400 = 2000
HOẠT ĐỘNG 3: Mở rộng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ (14’)
Mục tiêu: HS làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a(b - c) = ab – ac và vận dụng giải bài toán tính nhanh cơ bản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV: Để tính nhanh bài 37 ta vận dụng tính chất sau đây:
 a(b - c) = ab - ac. Vậy với 19 ta cần viết dưới dạng b – c là gì ?
- GV cho HS tìm hiểu ví dụ theo nhóm đôi rồi gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một ý bài 37.
- HS suy nghĩ và đề xuất ý kiến.
- HS tìm hiểu ví dụ
theo nhóm đôi rồi 3 HS lên bảng trình bày
 
Bài 37: Tính nhẩm:
16 . 19 = 16.(20 – 1) 
 = 16.20 –16 
 = 320 – 16 =304 
46 . 99 = 46 . (100 – 1) 
 = 46 . 100 – 46 
 = 4600 – 4...ch ý c,d?
- GV gọi HS nhận xét

- HS suy nghĩ và trả lời
- HS nghe và ghi bài
- HS làm ?2
- HS trả lời miệng
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nghe và ghi bài
- HS trả lời
- HS : a = b.q +r (b ¹ 0)
-Số dư < số chia
- HS làm ?3
c) Không xảy ra với số chia bằng 0
d) Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia.
2. Phép chia hết và phép chia có dư
* Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ¹ 0 , nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x
?2. Điền vào chỗ trống
a) 0 : a = 0 ( a¹ 0)
b) a : a =1
c) a : 1 = a
* Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ¹ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó 
+ Nếu r =0 thì a = b.q
+ Nếu r ¹ 0 thì phép chia có dư
?3. Điền vào chỗ trống
Số bị chia

600

1312

15

Số chia

17

3


0

13
Thương

35

41


 4
Số dư

5

0


15

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố- Luyện tập (10’)
Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ và phép chia để các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
* Củng cố: 
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần tổng kết ở cuối bài.
* Luyện tập :
Yêu cầu HS là BT 44
- Gọi 2 HS lên bảng
? Tìm số bị chia ?
? x = ?
? Tìm số bị trừ ?
? Tìm thừa số còn lại ?
? x = ?
- GV gọi HS nhận xét

- HS lắng nghe và phát biểu
- HS làm BT 44 sgk
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
Bài 44 (SGK-22) Tìm x
a) x : 13 = 41
 x = 41.13 = 533
d) 7x – 8 = 713
 7x = 713 – 8
 7x = 721
 x = 721 : 7 
 x = 103
Bài 43
Y/c hs làm Hoạt động nhóm
- Chia lớp những nhóm theo bàn
Thực hiện trong 3ph, nhóm nào xong đọc kết quả
- Gv nhận xét 
Bài 43 (SGK/23)
Đổi 1kg=1000g
Khối lượng quả bí ngô khi cân thăng bằng là:
1000-500-100=400 gam
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- HS lắng nghe, ghi chú
 - Học thuộc phần in đậm và phần đóng khung trong SGK.
Làm các bài tập 4146 (sgk)
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
....
....
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 10: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.
 2. Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế 
 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : Giáo án, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi
 2. Học sinh : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định 
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Ôn lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia trong tập số tự nhiên.
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
Định hướng phát triển kỹ năng: Trình bày bài, thuyết trình
* Kiểm tra: : Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 4x : 17 = 0
b) 1428 : x = 14
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước ta đã biết phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng nó để làm 1 số bài tập.
- hs lên bảng làm bài
- Hs làm bài vào vở 
a) 4x : 17 = 0
 4x : 17 = 0
 4x = 0 . 17
 4x = 0
b) 1428 : x = 14
=>1428 : x = 14
 x = 1428 : 14 
 x = 107

HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (23’)
Mục tiêu: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên
HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế 
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập..
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

- GV yêu cầu HS đọc bài 47 sgk
? Tìm số bị trừ 3 HS lên bảng
- GV yêu cầu HS thử lại 
? Vậy giá trị của x có đúng với yêu cầu của đề hay không ?
? Tìm số hạng ?
? Tìm số trừ ?
- GV yêu cầu HS thử lại 
? Vậy giá trị của x có đúng với yêu cầu của đề không ?
? Tìm số trừ ?
? Tìm số hạng ?
- Yêu cầu HS thử lại.
- GV gọi HS 4 nhận xét
- HS ghi bài 
- HS1: thực hiện ý a
- HS thử lại
- HS2:thực hiện ý b
- HS3 : làm ý c
- HS nhận xét
Dạng 1. Tìm x
Bài 47 (SGK-24)
a) ( x – 35 ) – 120 = 0
 ( x – 35 ) = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + ( 118 – x ) = 217
 118 – x = 217 – 1...ho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. Vận dụng các tính chất phép trừ để tính toán hợp lý.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

HOẠT ĐỘNG 1: Dạng toán tính nhẩm (15’)
- GV: Cho học sinh thực hiện bài tập 52 SGK
- GV: Gợi ý cho học sinh xét ví dụ mẫu.
(?) Tương tự em hãy tính 14. 50; 16. 25 ?
- GV: Quan sát bài làm của học sinh dưới lớp và sửa sai cho các em nếu có.
- GV: Cho phép chia
 2100 : 50. Theo em nhân 
cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp?
- GV: Gợi ý và làm mẫu cho học sinh
(?) Tương tự em hãy tính 1400: 25 ?
- GV: Cho học sinh tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
 ( a + b) : c = a: c + b : c
- GV: Viết đề bài lên bảng cho học sinh quan sát sau đó yêu cầu hai em học sinh lên bảng, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét
- HS nghiên cứu ví dụ mẫu.
- HS: Hai học sinh lên bảng, cả lớp suy nghĩ cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2
- HS: Suy nghĩ thực hiện vào vở, một học sinh lên bảng, lớp theo dõi bài làm của bạn 
- HS: Suy nghĩ thực hiện vào vở, một học sinh lên bảng, lớp theo dõi bài làm của bạn 

a/ Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 26. 5 = (26 : 2)(5 . 2)
 = 13 . 10 = 130
 14. 50 = (14: 2)(50. 2)
 = 7. 100 = 700
 16. 25 = ( 16 : 4)(25 . 4) 
 = 4 . 100 = 400
b/ Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Ví dụ:
 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50. 2)
 = 4200 : 100
 = 42
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25. 4)
 = 5600 : 100 = 56
c/ Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất 
(a + b) : c = a : c + b : c
+ 132 : 12 = ( 120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12: 12
 = 10 + 1 = 11
+ 96 : 8 = ( 80 + 16): 8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12

Hoạt động 2: Dạng toán áp dụng thực tế.
Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế. 
Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, luyện tập, thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
HOẠT ĐỘNG 2: Dạng toán áp dụng thực tế (18’)
- GV: Cho học sinh thực hiện bài tập 53 SGK
- GV: Yêu cầu một em đọc to đề.
GV: Yêu cầu hs tóm tắt đề bài.
- Gọi hs lên bảng làm bài
GV: Quan sát bài làm của học sinh dưới lớp và sửa sai cho các em nếu có.
- Học sinh đọc đề bài
- Hs tóm tắt đề bài
- Nêu cách giải.
- hs lên bảng làm bài.
- Hs làm bài vảo vở
a) Số vở loại I tâm mua được nhiều nhất là:
21000:2000= 10 dư 1
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I
b) Số vở loại II tâm mua được nhiều nhất là:
21000:1500=14
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II

Dạng 2: toán áp dụng thực tế
Bài 53:
Tóm tắt:
Tâm có 21000 đ mua vở. Loại I giá 2000 đ. Loại II 1500đ. Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở.
a) Tâm chỉ mua loại I
b) Tâm chỉ mua loại II.
Giải:
a) Số vở loại I tâm mua được nhiều nhất là:
21000:2000= 10 dư 1
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I
b) Số vở loại II tâm mua được nhiều nhất là:
21000:1500=14
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II

4. Củng cố (4’)
- GV: Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi.
 (?) Hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép chia sau:
 1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Về nhà học bài ôn lại các kiến thức về phép cộng và phép nhân
- Làm bài tập 54 SGK; 76; 77; 78 SBT/12.
- Đọc trước bài :“ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
V. Rút kinh nghiệm
.
.
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 2. Kĩ năng : 
- HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 
- HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
- HS vận dụng được công thức lũy thừa vào một số bài toán cơ bản.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, hoạt độn...át:
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau.
am + an = am + n
?2 
a/ x5. x4 = x5+4 = x9
a4. a = a4+1 = a5
b/ Áp dụng: Tìm số tự nhiên a biết:
 a2 = 25; a3 = 27
 Đáp số: 
a2 = 25 = 52 => a = 5
a3 = 27 = 33 => a = 3
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Luyện tập (15’)
* Củng cố
-Nhắc lại lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.Tìm số tự nhiên biết: a2 = 25; a3 = 27
-Muốn nhân hai lũy thừa của cùng cơ số ta làm thế nào? Tính: a3.a2.a5 
- Gv nhấn mạnh: Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
* Luyện tập:
GV cho HS hoạt động nhóm bài 56 /SGK/27
- HS phát biểu.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe
- HS hoạt động nhóm rồi nhận xét và chấm chéo lẫn nhau.
Bài 56(SGK-27) Viết gọn
a) 5.5.5.5.5.5 = 56
b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64
c) 2.2.2.3.3 = 23. 32
d)100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105

HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
- Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
- Bài tập về nhà: 57, 58, 59, 60/28 SGK.

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
 2. Kĩ năng : 
- HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 
- HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
- HS vận dụng được công thức lũy thừa vào một số bài toán cơ bản.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGV, SGK, phấn màu. 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới (7’)
Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình..
Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
* Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Hãy nêu lũy thừa bậc n của a ? Viết dạng tổng quát .
 Áp dụng tính : 103 = ? ; 52 = ?
- HS2 : Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm ntn ? viết dạng tổng quát ?
Áp dụng tính : 33.34 = ; 52.57 = ; 75.7 = 
- GV nhận xét và đánh giá.
* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta dã học xong phần lí thuyết của bài “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. Tiết này chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức của bài trước để giải một số bài tập.
HS 1:
103 = 10.10.10 = 1000
52 = 5.5 = 25 
HS 2:
33.34 = 33+4 = 37
52.57 = 52+7 = 59
75.7 = 75+1 = 76
103 = 10.10.10 = 1000
52 = 5.5 = 25 
33.34 = 33+4 = 37
52.57 = 52+7 = 59
75.7 = 75+1 = 76
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (33’)
Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, thuyết trình, vấn đáp
Định hướng phát triển kỹ năng: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp
Bài 61(SGK-28)
? Số nào là lũy thừa của một số tự nhiên 
? Hãy viết tất cả các cách nếu có
- GV gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét
Bài 62(SGK-28)
- GV gọi 2HS lên bảng
? Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó.
? Em có nhận xét gì về ý a và ý b
- GV chốt: Số chữ số 0 trong giá trị của một lũy thừa của 10 bằng số mũ của lũy thừa đó và ngược lại.

- HS suy nghĩ và trả lời
- 1HS lên bảng trả lời
- HS2 nhận xét
- 2Hs lên bảng
- HS1 thực hiện
- HS 2 thực hiện
- HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó.
- HS3 : ý b là bài toán ngược của ý a

Dạng 1: Viết số tự nhiên dưới dạng lũy thừa
Bài 61(SGK-28)
 8 = 23; 16 = 42 = 24; 
 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26
 81 = 9 2 = 34; 100 = 102.
Bài 62(SGK-28)
 a) Tính: 102 = 100
 103 = 1000
 104 = 10000
 105 = 100 000
 106 = 1000 000.
b) Viết số dưới dạng lũy thừa 1000 = 103; 1000 000 = 106
1 tỉ = 109; 1000 = 1012
(12 chữ số 0)
-Yêu cầu làm Bài 62(SGK-28)
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
-3 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.

Dạng 2: Đúng sai
Bài 63 (SGK-28)
 a) 23.22 = 26 Sai (nhân mũ)
 b) 23.22 = 25 Đúng (q.tắc)
 c) 54.5 = 54 Sai (0 tính mũ)
- Gọ... 53 = 54 (=57 – 3) vì 54.53 = 57
57 : 54 = 53 (=57 – 4 ) vì 54.53 = 57
a9 : a5 = a4 (a9 – 5 ) vì a4.a5 = a9
a9 : a4 = a5 (a9 – 4 )vì a4.a5 = a9
(Với a ¹ 0 )
HOẠT ĐỘNG 3: Tổng quát (15’)
Mục tiêu: HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0), biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, khái quát
Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy logic, năng lực tính toán
- GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy dự đoán xem am : an = ?
- GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? 
Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54 : 54 
- GV: Vì sao thương bằng 1?
- GV: Vậy am: am = ? (a0)
- GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1; (a0)
- GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 
Vậy công thức: am : an = am-n (a0) đúng cả trường hợp m > n và m = n
 Ta có công thức tổng quát:
 am : an = am-n 
 (a0 ; m n) 
- GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
- HS: Đọc chú ý (SGK-29).
- GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?
- GV nhấn mạnh:
+ Giữ nguyên cơ số.
+Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ)
- GV cho HS áp dụng làm ?2 
- HS hoạt thảo luận nhóm đôi và làm.
- GV gọi lần lượt HS trình bày tại chỗ. GV nhận xét và sửa sai.
- Cho HS làm BT 67 (SGK-30).
- HS: 
am : an = am-n (a0)
- HS: 54 : 54 = 1
- HS : Vì số chia bằng số bị chia
- HS: am: am = 1
- HS lắng nghe, ghi chú.
- HS đọc chú ý trong SGK:
“ Khi chia hai lũy thừa có cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.”
- HS: a10 : a2 = a10-2 = a8
- HS làm ?2 theo nhóm đôi
- Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS tự làm vào vở
2. Tổng quát
am : an = am – n ( a 0, m n )
Quy ước: a0 = 1 ( a 0 )
?2
a) 712 : 74 = 712 – 4 = 78.
b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3 (x ¹ 0)
c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 (a ¹ 0)
d) b4 : b = b4 – 1 = b3 (b ¹ 0)
e) 98 : 32 = 98 : 9 = 98 – 1 = 97.
Bài 67 (SGK-30)
 a) 38 : 34 = 3 8-4 = 34
 b) 108 : 102 = 10 8-2 = 106
 c) a6 : a = a6-1 = a5 (a ≠ 0)
HOẠT ĐỘNG 4: Chú ý (10’)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng công thức lũy thừa để viết số bất kỳ dưới dạng tổng các lũy thừa.
Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
Định hướng phát triển kỹ năng: Năng lực khái quát hóa, năng lực vận dụng sáng tạo.
- GV nêu chú ý: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.
Lưu ý: 2. 103= 103 + 103.
 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102
- GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.
- GV: Kiểm tra đánh giá.

- HS ghi bài và làm theo
- HS nghe
- HS: Lên bảng thực hiện.
- H/động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và chấm chéo lẫn nhau.
3. Chú ý 
Ví dụ
a) 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 +5 = 2.103+ 4.102+7.101+5.100
b) 2.103 = 103 + 103
?3. Viết số 538, dưới dạng lũy thừa của 10.
538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5. 102 + 3. 101 + 8. 100

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố (5’)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
Định hướng phát triển kỹ năng: Sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
- Đưa bảng phụ ghi Bài 69
- Gọi HS trả lời
-HS đứng tại chỗ trả lời BT 69 (SGK-30)
Bài 69 (SGK-30)
Điền chữ Đ hoặc S
a) 33.34 = 37
b) 55: 5 = 54
c) 23.42 = 23.4.4 = 23.22.22 = 27 
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn về nhà (2’)
 - Nắm vững quy tắc chia hai lũy thừa có cùng cơ số.
 - Học bài và xem lại bài tập đã chữa.
 - Làm BT 68,70,71,72 (SGK-30;31)
 - Đọc trước bài 9 : Thứ tự thực hiện các phép tính

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
...
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 15: §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
 2. Kĩ năng : HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức
 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. GV : SGK, SGV, phấn màu 
 2. HS : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra (5’)
Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình..
Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
* Kiểm tra bài cũ:
Một HS lên bảng làm bài 70 SGK/30
* Đặt vấn đề: Khi tính toán các em cần c...ện các phéptính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức 
 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. GV : SGK, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 80/SGK
 2. HS : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định trật tự
 2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra (3’)
Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình..
Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
* Kiểm tra: 
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? 
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc?
* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã học về thứ tự các phép tính, trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ áp dụng một số kiến thức để giải một số bài tập.

- Hs phát biểu 2 quy tắc.
+ Biểu thức không chứa dấu ngoặc
+ Biểu thức chứa dấu ngoặc
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia và cuối cùng là đến cộng trừ.
- Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc : ngoặc (), ngoặc [], ngoặc {}ta thực hiện trong ngoặc tròn trước rồi ngoặc vuông cuối cùng thực hiện trong ngoặc nhọn.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (35’)
Mục tiêu: : HS nắm vững các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính.
HS vận dụng đúng các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập..
Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ toán..
Bài 73. Thực hiện phép tính
a) 5 .42 – 18:32
b) 33.18 – 33 .12
c) 39.213 + 87- 39
d) 
- GV: Gọi 4 Hs nêu các bước thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức?
- Cho 4 HS lên bảng giải, lớp nhận xét.
Chú ý:
a) Lũy thừa ® Nhân chia ® Cộng, trừ
b) Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. Rồi áp dụng thứ tự thực phép tính.
c) Hs 3: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
d) Thực hiện: Ngoặc tròn, lũy thừa, ngoặc vuông, phép trừ.

- Hs 1 lũy thừa ® nhân chia ®
Trừ
- Hs 2 áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
- Hs 3: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
- Hs 4: d) Thực hiện: Ngoặc tròn, lũy thừa, ngoặc vuông, phép trừ.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 73. Thực hiện phép tính
a) 5 .42 – 18:32
= 5. 4.4 – 18: 3.3
= 5. 16 – 18:9 = 80 – 2 = 78
b) 33.18 – 33 .12
= 33(18-12)
= 3.3.3 ( 18 -12)
= 27. 6 = 162
c) 39.213 + 87. 39
= 39(213 + 87) = 39.300
= 11700
Bài 77 (SGK-32)
- GV: Trong biểu thức câu a có những phép tính gi?Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức.
- GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
- GV: Tương tự đặt câu hỏi cho câu b.
Bài 78 (SGK-33)
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV: Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức?
- GV: Gợi ý: 1800 . 2 : 3 ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào?
- HS: Thực hiện phép nhân, cộng, trừ. Hoặc: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS: Trả lời.
-HS: Từ trái sang phải.

Bài 77 (SGK-32)
Thực hiện phép tính :
a) 27.75 + 25.27 – 150 
= 27.(75 + 25) – 150
= 27 . 100 – 150 = 
b)12 : {390 : [500 - (125 + 35 .7)] }
= 12 : {390 : [500 - 370] }
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 
Bài 78 (SGK-33)
Tính giá trị của các biểu thức:
12000 – (1500.2 + 1800.3 +1800 . 2 : 3)
= 12000 – (3000 + 5400 +1200) 
= 12000 – 9600 = 2400
Bài 81 (SGK-33) 
- GV: Vẽ sẵn khung của bài 81/33 Sgk. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK.
- Yêu cầu HS lên tính.
Bài 82 (SGK-33)
- GV: Cho HS đọc đề, lên bảng tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng tính.
- HS: HS lên bảng tính và trả lời Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.

Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 81 (SGK-33) : Tính
a/ (274 + 318) . 6 = 3552
b/ 34.29 – 14.35 = 1476
c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406
Bài 82 (SGK-33)
 34 - 33 = 54
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (6’)
Mục tiêu: : Củng cố qui ước về thư tự thực hiện các phép tính.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập..
Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc