Giáo án Sinh học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.

- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường.

2. Kĩ năng:

- Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ).

- KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật.

- Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

- Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

- Phương pháp thực hành, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, đàm thoại vấn đáp.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ).

- Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng .

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

- Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật.

- Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174

- Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

doc 265 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Sinh học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
	2. Kĩ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
 	- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích cho hs. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật .
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
c. Phẩm chất: 
Yêu thiên nhiên, bảo vệ các sinh vật sống, tự tin, tự giác, tích cực, tự học,.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
 - Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
 - Bảng phụ phần 2.
	2.Chuẩn bị của học sinh:
	 - Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Tiến trình dạy học:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho hs quan sát video về thế giới quanh ta. GV Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Nhận dạng vật sống và vật không sống 
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
1: Nhận dạng vật sống và vật không sống: - HS tìm những sinh vật
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải
2. Không cần.
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:
 - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
 - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng.
 Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- GV nhận xét - kết luận. 
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn. 
- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải 
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS nghe – ghi bài.
2. Đặt điểm của cơ thể sống:
 Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài).
- Lớn lên và sinh sản.
BẢNG BÀI TẬP
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
Hòn đá
-
-
-
-
-

+
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
Cây đậu
+
+
-
+
+
+
-
Cái bàn 
-
-
-
-
-
-
+
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng ...a vào vở bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? 
3. Tiến trình dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên: - GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên:
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ sung phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
HS trả lời đạt: 
1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống,.
+ Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
1. Sinh vật trong tự nhiên: a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
 Chia thành 4 nhóm:
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1à3 HS trả lời.
- GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ.
2. Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Sinh vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển ?
A. Cây chuối	B. Con cá	C. Con thằn lằn	D. Con báo
Câu 2. Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống
B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật
C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật
D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Câu 3. Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?
A. Ruồi nhà      	B. Muỗi vằn	C. Ong mật      	D. Chuột chũi
Câu 4. Lá của loại cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Lá ngón      	B. Lá trúc đào	C. Lá gai      	D. Lá xà c...phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Có phải tất cả các loài thực vật đếu có hoa hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: đặc điểm chung của thực vật.
 - sự đa dạng phong phú của thực vật.
 - phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
 - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: tự tin, tự lập, giao tiếp, yêu thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 1: Đặt điểm chung của thực vật: - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS chú ý:
 + Nơi sống của thực vật
 + Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận )
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết: 
+ Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật.
+ Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
- GV cho HS ghi bài.
- GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.

1: Đặt điểm chung của thực vật: - HS quan sát hình 3.1à3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
* Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
* Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai
+ Đồi núi: Lim, thông, trắc
+ ao hồ: bèo, sen, lục bình
+ sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà
* Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc.
* Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạnàBổ sung (nếu cần).
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
I. Đặt điểm chung của thực vật:
 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
 Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống.
Như: 
+ ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café)
+Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng)
+ Các môi trường sống: nước, trên mặt đất.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 tr.11 SGK.
- GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu 
– HS khác nhận xét bài làm.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con chó khi đánh nó  vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im 
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
à Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên viết trên bảng của GV.
- HS khác nhận xét.
- HS nhận xét: 
+ Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
+ Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật
- HS ghi bài vào vở.
2. Đặt điểm chung của thực vật.
+ Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản. 
+ Không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên Trái Đất hiện có khoảng trên  loài.
A. 300 000      	B. 1 000 000	C. 800 000      	D. 300 000
Câu 2. Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du ?
A. Cây sim	B. Cây quế	C. Cây xương rồng	D. Cây lá lốt
Câu 3. Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất ?
A. Rừng lá kim phương Bắc	B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới	D. Rừng ngập mặn ven biển
Câu 4. Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng	B. Tua cuốn phát triển mạnh
C. Lá tiêu giảm	D. Rễ phát triển theo chiều sâu
Câu 5. Đâu không phải là một trong những đặc điểm chung của thực vật ?
A. Tự tổng hợp được chất hữu cơ
B. Chỉ sống ở môi trường trên cạn
C. Phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
Câu 6. Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại ?
A. Cây vừng	B. Cây hồ tiêu	C. Cây khoai tây	D. Cây xấu hổ
Câu 7....Quan sát mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu. 
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
-	Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, chăm chỉ học tập, hợp tác, trao đổi thảo luận.
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin mục tam giác, ghi nhớ
Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.1 hướng dẫn học sinh quan sát , T.Báo: những cây có đặc điểm tương tự như cây cải cũng gồm những bộ phận tương tự. 
Treo Bảng phụ ghi nội dung bài tập *: hãy dùng các cụm từ thích hợp sau để điền vào những chổ trống: CQSD, CQSS, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống. Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp trong 5’: 
 + Rễ, thân, lá là:  có chức năng chủ yếu là
 + Hoa, quả, hạt là  có chức năng chủ yếu là  
Yêu cầu học sinh đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
Yêu cầu học sinh đem các vật mẫu đã chuẩn bị ra quan sát 
 Cho hs thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm cây có hoa và cây không có hoa ? 
Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.2 và bảng phụ yêu đại diện phát biểu.
 Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh hình 4.1, ghi nhớ. 
Trao đổi trên toàn lớp để hoàn thành bài tập gv yêu cầu. 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm thực vật có hoa và không có hoa. 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 

I. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: 
 1. Các loại cơ quan của vật có hoa: có 2 loại cơ quan: 
 Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. 
Cơ quan sinh sản gồm: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. 
 2. Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa: thực vật chia thành 2 nhóm: 
 Thực vật có hoa có qơ quan sinh sản là: hoa, quả hạt. Ví dụ: cây cải, cây đậu, 
Thực vật không có hoa: có cơ quan sinh sản không phải là hoa. Ví dụ: rêu, cây ráng, bòng bong,
Yêu cầu h.sinh trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi đầu trang 15: 
 + Kể tên những cây có vòng đời kết thúc sau vài tháng ? 
 + Kể tên những cây sống lâu năm ? (ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời) 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
Trao đổi nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: 
 + Cây có vòng đời trong 1 năm như cải, đậu,  
 + Cây sống lâu năm như xoài, ổi, nhãn, 
II. Cây một năm và cây lâu năm: 
Cây 1 năm: chỉ ra hoa tạo quả 1 lần trong đời sống vd: đậu, cải,  
Cây lâu năm: ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời vd: xoài, mít, nhãn, 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa ?
A. Cây dương xỉ	B. Cây bèo tây	C. Cây chuối	D. Cây lúa
Câu 2. Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả ?
A. Cây chuối      	B. Cây ngô	C. Cây thông      	D. Cây mía
Câu 3. Nhóm các cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Hạt      	B. Hoa	C. Quả      	D. Rễ
Câu 4. Cho các cây sau :
1. Na	2. Cúc	3. Cam	4. Rau bợ	5. Khoai tây
Có bao nhiêu cây được xếp vào nhóm thực vật không có hoa ?
A. 1      	B. 2	C. 3      	D. 4
Câu 5. Hạt là cơ quan sinh sản được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Rêu      	B. Thìa là	C. Dương xỉ      	D. Rau bợ
Câu 6. Cây nào dưới đây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm ?
A. Cây cau      	B. Cây mít	C. Cây ngô      	D. Cây ổi
Câu 7. Cơ quan nào dưới đây chỉ có ở thực vật có hoa ?
A. Quả      	B. Hạt	C. Rễ      	D. Thân
Câu 8. Các cây lương thực thường là
A. cây lâu năm.	B. cây một năm.
C. thực vật hạt trần.	D. thực vật không có hoa.
Câu 9. Các cây : lúa, ngô, đậu, lạc từ khi nảy mầm đến khi chết đi chỉ kéo dài trong
A. 1 - 3 năm.	B. 1 - 2 tháng.	C. 6 - 12 tháng.	D. 3 – 6 tháng.
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật không có hoa ?
A. Rêu, mã đề, mồng tơi, rau ngót.	B. Lá lốt, kinh giới, húng quế, diếp cá.
C. Mía, tre, dương xỉ, địa tiền.	D. Hoàng đàn, thông, rau bợ, dương xỉ.
Đáp án
1. A
2. C
3. D
4. A
5. B
6. C
7. A
8. B
9. D
10. D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng l...ặt kính sát mẫu vật cần quan sát, mắt nhìn vào kính và di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật nhất.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục r SGK tr.18.
- Nêu cấu tạo kính hiển vi?
- Gọi tên, nêu chức năng của từng bộ phận kính hiển vi. 
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận của kính trên kính thật.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước sử dụng kính.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
 (Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi).
- HS HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi: 
 Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- HS trả lời đạt: Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật.
- HS thực hiện.
- HS nghiên cứu thông tin, trình bày cách sử dụng.
- HS ghi bài.
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
 - Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
 - Cách sử dụng:
+ Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
Phẩm chất: tự tin, tự lập, giao tiếp, trung thực, trách nhiệm
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật bao nhiêu lần ?
A. 3 - 20 lần	B. 25 - 50 lần	C. 100 - 200 lần	D. 2 - 3 lần
Câu 2. Kính hiển vi điện tử có khả năng phóng to ảnh của vật từ
A. 5 000 - 8 000 lần.	B. 40 - 3 000 lần.
C. 10 000 - 40 000 lần.	D. 100 - 500 lần.
Câu 3. Em hãy sắp xếp các thao tác sau theo trình tự từ sớm đến muộn trong kĩ thuật quan sát vật mẫu bằng kính hiển vị:
1. Mắt nhìn vào thị kính, tay từ từ vặn ốc to ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.
2. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
3. Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.
4. Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.
5. Đặt tiêu bản lên bàn kính sau cho vật mẫu nằm ở đúng vị trí trung tâm, sau đó dùng kẹp giữ tiêu bản.
A. 2 - 5 - 4 - 1 – 3	B. 2 - 4 - 5 - 1 - 3
C. 2 - 1 - 4 - 5 – 3	D. 2 - 4 - 1 - 5 - 3
Câu 4. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?
A. Vật kính	B. Gương phản chiếu ánh sáng
C. Bàn kính	D. Thị kính
Câu 5. Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ?
A. Vật kính       	B. Thị kính	C. Bàn kính      	D. Chân kính
Câu 6. Kính hiển vi bao gồm 3 bộ phận chính, đó là
A. chân kính, ống kính và bàn kính.
B. thị kính, gương phản chiếu ánh sáng và vật kính.
C. thị kính, đĩa quay và vật kính.
D. chân kính, thị kính và bàn kính.
Câu 7. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong cấu tạo của kính hiển vi, ... là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát vật mẫu.
A. Vật kính      	B. Chân kính	C. Bàn kính      	D. Thị kính
Câu 8. Trong việc sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay : một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính
B. Sau khi dùng cần lấy khăn bông lau bàn kính, chân kính, thân kính
C. Sau khi dùng thì cần lấy giấy thấm lau thị kính, vật kính
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 9. Kính lúp có đặc điểm nào sau đây ?
A. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai mặt lồi.
B. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai lõm.
C. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có hai mặt lõm.
D. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có một mặt lồi, một mặt lõm.
Câu 10. Kính lúp không được dùng để quan sát vật mẫu nào sau đây ?
A. Virut      	B. Cánh hoa	C. Quả dâu tây      	D. Lá bàng
Đáp án
1. A
2. C
3. B
4. D
5. C
6. A
7. D
8. D
9. A
10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đam mê nghiên cứu, trung thực, trách nhiệm, hợp tác, tự tin, tự lập.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- - 	Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng?
- Vận dụng quan sát trong thực tế
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương phá... lưu ý khi thực hiện thí nghiệm. 
Nhóm thực hiện vẽ hình quan sát được. 

I. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi: 
Tế bào biểu bì vảy hành
II. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: 
Tế bào thịt quả cà chua.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng, củng cố kiến thức
Mục tiêu: Vận dụng trả lời câu hỏ 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đam mê nghiên cứu, trung thực, trách nhiệm, hợp tác, tự tin, tự lập.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào biểu bì của vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
- Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: Chăm chỉ
Có phải tất cả các cơ quan của thực vật điều được cấu tạo từ tế bào hay không?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hiểu được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Nêu được khái niệm về mô.
2. Kĩ năng:
	- Phát triển kỹ năng quan sát.
3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đam mê nghiên cứu học hỏi
II. CHUẨN BỊ
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh từ 7.1 đến 7.4 theo SGK
 	- Tranh về 1 vài loại mô thực vật.
	2.Chuẩn bị của học sinh:
	- Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 7.4 vào vở bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trình dạy học : 	
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vãy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vãy hành hay không?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- khái niệm về mô.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 1: Hình dạng và kích thước của tế bào: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK tr.23, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi: 
1. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
2. Hãy nhận xét hình dạng của tế bào?
- GV lưu ý: có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV kết luận: Các cơ quan của thực vật như là rễ, thân, lá, hoa, quả đều có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì của vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, Ngay trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại tế bào khác nhau. Ví dụ thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV nhận xét ý kiến của HS, rút ra kết luận, cung cấp thêm thông tin: Kích thước của các loại tế bào thực vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào biểu bì vảy hành, mà mắt không nhìn thấy được. Nhưng cũng có những tế bào khá lớn như tế bào thịt quả...yển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- - Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
 - Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
 - Mô là gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ lại tế bào trên khổ giấy A4
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi còn lại.
 - Đọc phần Em có biết ?
 - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (học ở Tiểu học)
 - Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 8.2 vào vở học.
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào; ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng:
	- Phát triển kỹ năng quan sát.
	- Kỹ năng vẽ.
3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu thích học tập, nghiên cứu tự tin, tự lập, giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh hình 8.1 và 8.2
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 8.2 vào vỡ học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào?
 - Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật. 
3. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào vậy bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu để biết rõ quá trình này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào; ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất yêu thích môn học, say mê nghiên cứu tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào: GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK tr 27, nghiên cứu thông tin mục 1, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
1. Tế bào lớn lên như thế nào?
2. Nhờ đâu mà tế bào lớn lên?
- GV gợi ý:	
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn, phát hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều lên.
+ Màu vàng chỉ không bào.
- GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
 Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào: - HS đọc thông tin, quan sát hình 8.1 SGK tr.27 , trao đổi thảo luậnà ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy -> đại diện 1à2 HS nhóm trình bàyà nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh phần trả lời.
1. Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. Vách tế bào, màng nguyên sinh chất, chất tế bào lớn lên. Không bào của tế bào non nhỏ, nhiều, của tế bào trưởng thành lớn, chứa đầy dịch tế bào.
2. Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên.
- HS ghi bài

Sự lớn lên của tế bào:
 Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
- GV yêu cầu HS đọc to thông tin mục 1, quan sát hình 8.2. 
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của TB:
Sinh trưởng
Tế bào non TB Phân chia
trưởng thành Tế 
bào non mới.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 CH ở mục 6.
1. Tế bào phân chia như thế nào?
2. Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
3. Các tế bào của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào?
- GV nhận xét, cho HS ghi bà...ghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài; Đọc phần Em có biết ?
Chuẩn bị rễ cây đậu, nhãn, lúa.....Vẽ hình 9.3 vào vỡ.
Chủ đề: RỄ
A: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kĩ năng:
	- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
	- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
5. Định hướng phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, kiên trì, trách nhiệm, yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Tranh 9.1; 9.2; 9.3.
- Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại
	2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
	- Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
 	- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? 
	- Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? 
3. Tiến trình dạy học : 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Rễ giữ cho cây được mọc trên đất, Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có rễ giống nhau. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: kiên trì, trách nhiệm, yêu thiên nhiên

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu nhóm HS đặt mẫu vật lên bàn.
- GV yêu cầu nhóm HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập mục 6 SGK tr.29 trong phiếu.
- GV lưu ý giúp đỡ nhóm HS nhận biết tên cây, giải đáp thắc mắc cho từng nhóm.
- GV hướng dẫn ghi phiếu học tập (chưa sửa bài tập).
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 tr.29 SGK để HS quan sát.
- GV chữa bài tập 2-> chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm có thể gọi tên rễ.
 (Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì GV có thể chỉnh lại là rễ cọc).
- GV hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV cho HS xem mẫu vật rễ cọc, rễ chùm -> hoàn thành bài tập SGK tr 30.
- GV có thể cho điểm nhóm nào học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến khích.
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kĩ nhìn những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm -> trao đổi à thống nhất tên cây của từng nhómà ghi phiếu học tập ở bài tập 1.
 Bài tập 6: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước của rễ, cách mọc trong đất, hết hợp với tranh (có một rễ to, nhiều rễ nhỏ)ð ghi lại vào phiếu, tương tư như thế với rễ cây nhóm B.
- HS đại diện của 1à 2 nhóm trình bàyà nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
- HS làm bài tập 2. Đại diện nhóm trình bài ý kiến của nhóm.
- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.
- HS làm bài tập 3à từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xétà thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và Rễ chùm.
- HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- HS trả lời đạt:
+ Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm.
- HS ghi bài vào vở
- HS hoạt động cá nhân: Quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 tr.30 SGKàhoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- Có 2 loại rễ chính: 
+ Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm xâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ bé hơn nữa.
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, m... của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.
2. Kĩ năng:
- Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên, tự chủ, tự học, trách nhiệm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
 Vì sao miền hút là phần quan trọng nhất của rễ? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao?
3. Tiến trình dạy học :
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự chủ
Rễ không chỉ giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất, Vậy rễ cây thực hiện nhiệm vụ đó như thế nào? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: yêu thiên nhiên tự tin, tự chủ, trách nhiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Thí nghiệm 1
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK.
- Thảo luận theo 2 câu hỏi mục 6 thứ nhất:
1. Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
2. Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích.
- Sau khi HS đã trình bày kết quả à GV thông báo kết quả đúng để cả lớp nghe và bổ sung kết quả của nhóm nếu cần.
+ Thí nghiệm 2
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau quả ở nhà.
- GV cho HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi mục 6 thứ hai:
1. Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2, em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây?
2. Hãy kể tên những cây cần nhiều nước và những cây cần ít nước.
- GV lưu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước.
- GV hỏi: Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
(HS hoạt động nhóm)
- Từng cá nhân trong nhóm đọc thí nghiệm SGK chú ý tới: điều kiện thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm.
- Thảo luận nhómà thống nhất ý kiếnà ghi lại nội dung cần đạt được, đại diện của 1à 2 nhóm trình bày kết quảà nhóm khác bổ sung.
1. Để chứng minh là cây cần nước như thế nào. 
2. Dự đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu nước.
- Các nhóm báo cáoà đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm.
- HS đọc mục 1 tr.35 SGKà thảo luận à Đưa ra ý kiến thống nhất
- HS trình bày ý kiếnà nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Nước cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau.
2. HS trả lời theo hiểu biết của mình
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS rút ra kết luận
- HS ghi bài.
I. Cây cần nước và các loại muối khoáng: 
 1. Nhu cầu nước của cây: 
 a) Thí nghiệm: 
 Trồng cải vào 2 chậu đất A, B, tưới nước như nhau. 
Những ngày sau chỉ tưới nước ở chậu A, còn chậu b thì không. 
Kết quả: chậu B cây chết. 
 b) Kết luận: 
Tấc cả các cây đều cần nước. 
Nhu cầu nước phụ thuộc: loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. 
+ Thí nghiệm 3
- GV cho HS đọc TN3 SGK tr.35, hỏi:
1. Theo em, bạn Tuấn làm thí nghiệm trên để làm gì?
2. Dựa vào thí nghiệm trên, em hãy thiết kế 1 thí nghiệm về tác dụng của muối lân và muối kali đối với cây trồng.
- GV hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm theo nhóm. Thí nghiệm gồm các bước:
+ Mục đích thí nghiệm;
+ Đối tượng thí nghiệm;
+ Tiến hành: Điều kiện và kết quả.
- GV nhận xét bổ sung cho các nhóm vì đây là thí nghiệm đầu tiên các em tập thiết kế.
- GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi mục 6.
1. Em hiểu như thế nào là vai trò của muối khoáng đối với cây?
2. Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định diều.... Vì khi đó lượng nước và muối khoáng dồi dào nên chúng tự thẩm thấu qua toàn bộ bề mặt rễ, đồng thời lông hút sẽ bị tiêu biến do không còn giữ chức năng hút nước và muối khoáng.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 8. Khả năng hút nước của rễ cây trồng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Đặc điểm sinh học của từng loại cây trồng
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Giá thể sinh trưởng (các loại đất trồng, dung dịch dinh dưỡng khác nhau)
D. Điều kiện khí hậu, thời tiết
Câu 9. Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất ?
A. Dừa nước      	B. Rau má	C. Cỏ lạc đà      	D. Xương rồng
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những tác nhân khiến cho nhu cầu nước của cây gia tăng ?
A. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm cao
B. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm cao
C. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm thấp
D. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm thấp
Đáp án
1. D
2. A
3. D
4. B
5. C
6. B
7. B
8. B
9. C
10. D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Chỉ vào tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan.?
Vì sao rễ cây ăn sâu lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: yêu thiên nhiên, tự tin, tự lập, trách nhiệm.
em hãy thiết kế thí nghiệm, để giải thích tác dụng muối lân, muối kali đối với cây?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách; Đọc phần Em có biết ?
- Soạn bài tiếp theo; Chuẩn bị cành trầu không, vạn niên thanh, củ cà rốt, củ cải, .... 
- Kẻ bảng bài tập SGK vào vở bài tập.
C. BIẾN DẠNG CỦA RỄ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng 
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp 
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, ứng dụng bài học trong thực tế trồng trọt.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên, trách nhiệm, tự học, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh hình 12.1 SGK. 
- Kẻ bảng tên và đặc điểm của các loại rễ biến dạng SGK tr.40.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Kẻ bảng SGK tr.40 vào vở
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị các mẫu vật: củ cải, củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, rễ bụt mọc...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Hãy cho biết nhu cầu nước và muối khoáng của cây?
- Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? Trình bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan của cây.
	- Cày, cuốc, xới đất khi trồng, chăm sóc cây có lợi ích gì?
 3. Tiến trình dạy học : 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất : tự tin, tự lập, trách nhiệm.
Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nước, muối khoáng mà ở 1 số cây rễ còn có những chức năng khác nữa, nên hình dạng và cấu tạo của rễ cũng thay đỗi. Vậy có những loại rễ biến dạng nào, chúng có chức năng gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng 
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp 
-	Giải thích đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_6_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc