Giáo án Ngữ văn 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
* ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ
- Biết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
- Nắm được một số khái niệm tuỳ theo năng lực của bản thân.
- Biết làm chủ bản than, có hành vi ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị, học liệu: SGK, máy tính, ti vi, phiếu học tập, video.
- PHT số 1,2.
- Tranh ảnh.
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu
Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN Số tiết: 15 tiết A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB; - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước; - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân; - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. * ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ - Biết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Nắm được một số khái niệm tuỳ theo năng lực của bản thân. - Biết làm chủ bản than, có hành vi ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị, học liệu: SGK, máy tính, ti vi, phiếu học tập, video. - PHT số 1,2. - Tranh ảnh. - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 1 (TIẾT 1,2,3,4) I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC: 0,5 tiết 1. Mục tiêu: - HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài (có cả tri thức ngữ văn phần văn bản). - HS nắm được các khái niệm công cụ như truyện và truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật; các khái niệm về từ đơn, từ phức. * HS KTTT - Biết được từ đơn, từ phức và một số khái niệm công cụ 2. Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Tìm hiểu Giới thiệu bài học Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Cách 1: Trình chiếu hình ảnh: Và hỏi: Em biết gì về những hình ảnh trên (tên bộ phim, tên nhân vật). Em có cảm nhận gì về hai nhân vật này? Cách 2: Trình chiếu video "10 năm cõng bạn đi học”: https://www.youtube.com/watch?v=xkLNlzeZUv0 CÂU HỎI NGẮN: 1. Em có cảm xúc gì khi xem video trên? 2. Nêu điểm giống nhau của nội dung video và chủ đề bài học hôm nay. 3. Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy ngữ liệu văn bản? Thể loại chính của các ngữ liệu ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. * HS KTTT -Theo dõi video cùng cả lớp. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và trả lời. - GV quan sát, lắng nghe. * HS KTTT -Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn trong nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài: Một trong những thứ tình cảm thiêng liêng nhất của cuộc đời con người là tình bạn. Tình bạn sẽ nâng đỡ tâm hồn chúng ta, là nơi để chúng ta chia sẻ những vui buồn của cuộc sống. Có lẽ vì thế mà ai lớn lên cũng có ít nhất một người bạn tâm giao, tri kỉ. Chủ đề "Tôi và các bạn" sẽ giúp các em có thêm những góc nhìn khác nhau về tình bạn. Khám phá tri thức Ngữ văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu học sinh quan sát video "Đôi cánh của Ngựa Trắng" kết hợp PHT số 1 (*) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. * HS KTTT -Theo dõi video cùng cả lớp. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi * HS KTTT -Tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn trong nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức (*) Từ phiếu học tập, Gv hướng học sinh đến + Khái niệm truyện đồng thoại: viết cho trẻ em, nhân vật là đồ vật, loài vật. Nhân vật mang đặc tính của loài vật (hí, chạy, màu lông...), vừa mang đặc tính của con người (nói chuyện, xưng hô, có cảm xúc, suy nghĩ...) + Đặc điểm nhân vật + Người kể chuyện, lời nhân vật... I. Tìm hiểu giới thiệu bài học - Nghe và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ - Quan sát và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân. - Chủ đề tình bạn - Ngữ liệu: + Bài học đường đời đầu tiên + Nếu cậu muốn có một người bạn + Bắt nạt + Những người bạn - Thể loại chính: Truyện đồng thoại. Tri thức Ngữ văn (sgk/ 11) PHT số 1 " Ngày xưa, có một chú Ngựa Trắng rất thơ ngây. Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm. Mẹ chú yêu chú lắm. Mẹ hay căn dặn: -Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé! Mỗi khi nghe mẹ gọi, Ngựa Trắng hí lên những tiếng non nớt thật đáng yêu. Những lúc ấy, ngựa mẹ vô cùng vui sướng. Ngựa mẹ chỉ thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc cú đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà chú Ngựa Trắng ấy có anh Đại Bàng Núi. Anh ta sải cánh t...học sinh xé tờ giấy Gv yêu cầu học sinh nối lại, sử dụng những đồ dùng mà các em hiện có. Gv yêu cầu hs nhận xét về hai tờ giấy? Lưu ý yêu cầu học sinh giữ lại sản phẩm để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo - HS tiếp nhận nhiệm vụ. * HS KTTT -Tham gia thực hiện nhiệm vụ được giáo viên giao. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe, quan sát, hoạt động nhóm, thảo luận - GV quan sát, lắng nghe, gợi mở * HS KTTT -Tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn trong nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài: - HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá nhân =>Dẫn dắt vô bài theo cách 2: Các con ạ, tờ giấy bị rách rồi không thể lành lại được, nó cũng giống như lỗi lầm mà chúng ta gây ra cho người khác. Nhẹ thì làm họ tổn thương, đau khổ, nặng thì làm ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh mạng của người khác. Tiết học hôm nay sẽ mang lại cho các con một bài học ý nghĩa về những lỗi lầm với tựa đề "Bài học đường đời đầu tiên" trích trong DMPLK của nhà văn Tô Hoài (do có 2 cách khởi động nên để dẫn dắt ở đây đỡ tốn giấy) HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1. Mục tiêu: - HS nhận biết được đề tài, ngôi kể, nhân vật, các sự kiện chính; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, qua đó nắm được tính cách nhân vật. - Kết nối VB với trải nghiệm cá nhân; bồi đắp cảm xúc thẩm mĩ, tình yêu thiên nhiên, sự trân trọng đối với đời sống của muôn loài. * HS KTTT + Biết được tên tác giả, tác phẩm + Biết làm chủ bản thân, có hành vi ứng xử phù hợp với những người xung quanh 2.2. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 2.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập. 2.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HD HS Đọc và Tìm hiểu chung NV 1: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp) + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. + GV hướng dẫn HS về chiến lược đọc theo dõi và dự đoán (các hộp chỉ dẫn) + Gv tổ chức cuộc thi ô chữ bí mật. HS sẽ lần lượt chọn các ô chữ, mỗi ô là một từ khóa là những chú thích. Chọn trúng từ khóa nào thì học sinh sẽ giải nghĩa từ khóa đó. (có ppt kèm) - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs làm việc cá nhân, tham gia trò chơi * HS KTTT - Chăm chú lắng nghe yêu cầu của giáo viên, theo dõi sách giáo khoa, tham gia thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức -NV2: Tìm hiểu về Tác giả, tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Đại diện các nhóm (3 nhóm) lên báo cáo dự án về tác giả, tác phẩm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * HS KTTT - Chăm chú lắng nghe, tham gia thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức bằng Infographic 2. KHÁM PHÁ VĂN BẢN NV1: Tìm hiểu về ngôi kể Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ + GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện đồng thoại đã học. + GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Dự kiến sản phẩm: * HS KTTT - Lắng nghe, tham gia thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV2: Tìm hiểu về ngoại hình, hành động, tính cách của Dế Mèn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 1 (phần phụ lục) để tìm hiểu về ngoại hình, hành động, tính cách, mối quan hệ của Dế Mèn... - Em có nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả khi miêu tả nhân vật Dế Mèn? - Em thích hoặc không thích điều gì trong cách Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản thân mình ở phần một? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời câu hỏi * HS KTTT - Chăm chú lắng nghe, tham gia thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức GV bổ sung: Dế Mèn ... - Trả lời được các câu hỏi dự đoán, theo dõi Chú thích - Mẫm - Hủn hoẳn - Tợn - Xốc nổi - Cà khịa - Trịch thượng Tác giả, tác phẩm Sgk/19 II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Người kể chuyện và ngôi kể - Người kể chuyện: Dế Mèn. - Ngôi kể: Thứ nhất 2. Ngoại hình, hành động, tính cách của Dế Mèn: - Ngoại hình - Hành động - Quan hệ của Dế mèn với bà con trong xóm + Tính cách. - Dế mèn tự đánh giá về bản thân + Tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức ăn uống điều độ. + Tự nhận mình là người tài giỏi, ghê gớm, có thể đứng đầu trong thiên hạ à Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, từ láy, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí tưởng tượng phong phú. àDế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm đáng khen và đáng trách 3. Lời nói, thái độ của Dế Mèn - Cách xưng hô: - Miêu tả ngoại hình DC: - Lời nhận xét về hang ở của DC: cẩu thả, tuềnh toàng - Lời từ chối: phũ phàng "đào tổ nông thì cho chết" è DM tỏ thái độ chê bai, trịch thượng, ích kỉ, coi thường Dế Choắt. Cảm xúc, suy nghĩ của Dế Mèn - Cái chết của Dế Choắt + Nguyên nhân: Vì DM trêu chị Cốc, chị Cốc nổi nóng và mổ chết DC để trút giận. + Thái độ của DM trước khi chết: Không hề trách móc mà còn ân cần khuyên nhủ: Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ và mình. -> Dế Choắt là người tuy ốm yếu, nhỏ bé nhưng lại hiền lành, lương thiện; biết tôn trọng người khác, bao dung, nhân hậu, vị tha - Cảm xúc, suy nghĩ của Dế Mèn + Sợ hãi "tôi cũng khiếp, nằm im thít, hoảng hốt" + Ân hận "anh mà chết là tại tôi ngông cuồng" + Hối lỗi "Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này. Tôi biết làm thế nào bây giờ" à Ở đây có sự biến đổi tâm lý : từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận àNghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí. 5. Bài học đường đời đầu tiên - Hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi - Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ sớm muộn cũng mang vạ vào mình đấy... - Nếu đã trót không suy tính, lỡ xảy ra những việc dại dột, dù về sau có hối cũng không thể làm lại được .... - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ - HS suy nghĩa, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV7: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ + Nếu em có một người bạn như Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào?(*) + Tính cách và sai lầm của Dế Mèn gợi em liên tưởng đến lứa tuổi nào? + Yêu cầu học sinh lấy hai tờ giấy bị xé rách ở đầu tiết học ra và sáng tạo một sản phẩm từ tờ giấy bị rách đó (gấp chim hạc, gấp ngôi sao, vẽ, cắt dán thành bông hoa...) và thuyết trình về ý nghĩa của sản phẩm. + Từ hoạt động trải nghiệm, gv hỏi: Vậy thì đứng trước những lỗi lầm, ta cần phải có thái độ như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ. - HS suy nghĩ, trả lời, sáng tạo sản phẩm.. * HS KTTT - Chăm chú lắng nghe, tham gia thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động: goi các nhóm báo cáo kết quả - Hs báo cáo kết qua; nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức (*): Bản thân chúng ta sinh ra lành lặn, khỏe mạnh đã là một đặc ân. Vì thế ta cần quan tâm, giúp đỡ, bảo vệ những bạn "yếu thế" vì so với bản thân chúng ta những người bạn ấy đã phải chịu nhiều thiệt thòi. Nhà văn Nam Cao từng nói: Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên đôi vai của người khác để thoả mãn lòng ích kỉ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình. 7. Bài học cho bản thân - Cần bảo vệ giúp đỡ, thông cảm, tôn trọng đối với những bạn "yếu thế" - Qua truyện của Dế Mèn ta thấy Dế Mèn mới lớn, sống trong một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn gồm những người hiền lành nên đã lầm tưởng sự ngông cuồng là tài ba của mình, có thái độ kiêu căng, tự phụ, xốc nổi. Đây cũng là những lỗi lầm dễ mắc phải ở những người tuổi mới lớn. - Nếu lỡ gây lỗi lầm, chúng ta phải biết nhận ra và sửa chữa những sai lầm mà mình mắc phải, phải tự trọng, biết nghiêm khắc trước những thiếu sót của mình. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng PHT số 5,6 làm bài tập để ghi lại những điều biết được qua văn bản, những điều còn băn khoăn. Viết đoạn văn ngắn liên quan đến nội dung bài học. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM LUYỆN TẬP ĐỌC HIỂU Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo hình thức nhóm đôi, PHT số 2; làm cá nhân PHT số 3 PHT số 5 Dế Mèn Dế Choắt Ngoại hình Lời nói Tính cách Cảm nhận của em về nhân vật D...em hãy gạch chân vào các từ mà em cho rằng đó là từ đơn Cách 3: Em hãy kể tên các đồ dung học tập. Nhận xét về mặt hình thức các từ mà em vừa ghi? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe, quan sát và thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát, hỗ trợ. *HS KTTT - Lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ được giao Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Cách 1+ 2: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt. Cách 3: Nhận xét: từ có một tiếng, từ có hai tiếng. Vậy từ có một tiếng được gọi là gì, từ có hai tiếng được gọi là gì? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. - HS ghi được 1 câu, phân định được các từ (không quan trọng đúng sai) - Kể tên được các đồ dung học tập: bút, thước, bút bi, bút chì, cục tẩy, kéo, giấy, tập, sách. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tìm hiểu khái niệm từ đơn, từ phức 2.1. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm. 2.2. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ đơn, ghép bằng phương pháp thảo luận nhóm+ PHT. 2.3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời+ PHT của HS. 2.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : Tìm hiểu khái niệm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn Chia lớp thành 4 nhóm, hãy ghép các từ ở cột phải với các từ ở cột trái để miêu tả Dế Mèn cho phù hợp: A B Vuốt Nhọn hoắt Cánh Rung rinh Người Hủn hoẳn răng Đen nhánh Bóng mỡ Ngoàm ngoạp - Gv yêu cầu HS quan sát lại bảng trên và đặt câu hỏi: + Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của các từ ở cột A và cột B? + Em hiểu ntn là từ đơn và từ phức + Em nhận thấy từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận - Gv quan sát, hỗ trợ *HS KTTT - Lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ được giao - Suy nghĩ, tham gia trò chơi cùng các bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức I. Từ đơn và từ phức - Dự kiến sản phẩm: Vuốt – nhọn hoắt Cánh – hủn hoẳn Người – rung rinh, bóng mỡ Răng – đen nhánh, ngoàm ngoạp - Từ đơn do một tiếng tạo thành, còn từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành - Từ phức: + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 3.1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 3.2. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm, 3.3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 3.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV phát PHT, học sinh làm việc theo nhóm đôi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận hoàn thiện PHT - Gv quan sát, hỗ trợ *HS KTTT - Lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ được giao - Hs chỉ cần hoàn thành 50% bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV2: Bài tập 2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp( đổi cặp đôi ) tìm các từ láy mô phỏng âm thanh trong VB Bài học đường đời đầu tiên, ví dụ như véo von, hừ hừ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận - Gv quan sát, hỗ trợ *HS KTTT - Lắng nghe, trao đổi cùng bạn nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV3: Bài tập 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tìm và phân tích các từ láy trong các câu văn; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV4: Bài tập 4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4; - GV hướng dẫn: để giải thích nghĩa thông thường của từ có thể dựa vào từ điển, còn để giải thích nghĩa của từ trong câu cần dựa vào từ ngữ đứng trước và sau nó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày...ì? Trong quan niệm của chúng ta, cáo là một loài động vật như thế nào? * HS KTTT - Quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. Con cáo và chùm nho Cáo và gà trống Con cáo và bầy ong Cáo và cò HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Cách 2: Tổ chức cuộc thi "Tinh thần đồng đội", chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm sẽ trả lời câu hỏi: Kể tên các tác phẩm viết về con cáo. Hãy dùng 3 tính từ thể hiện cảm nhận của em về con cáo. Các nhóm làm ra giấy A0 sau đó Cách 3: - Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân? - Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và trả lời - GV quan sát, lắng nghe * HS KTTT - Thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn trong nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày ý kiến - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vô bài: - Con cáo có lẽ là một trong những loài vật xuất hiện nhiều nhất trong các tác phẩm văn học. Trong quan niệm của chúng ta, cáo là loài động vật tinh ranh, gian xảo, máu lạnh vì thế chẳng mấy ai có thiện cảm với loài động vật này. Liệu có phải lúc nào con cáo cũng xấu xa như thế hay không? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay để đưa ra câu trả lời. * Cách 2: Các tác phẩm - Cáo và gà - Cáo và quạ - Cáo và thỏ - Con cáo và chùm nho - Con cáo và bầy ong - Cáo và cừu... * Cách 3 - Chia sẻ cảm xúc, trải nghiệm cá nhân: vui vẻ, thoải mái, hạnh phúc. - HS kể lại ngắn gọn hoàn cảnh làm quen với bạn thân của mình. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản; Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm. b. Nội dung: Gv tổ hướng dẫn, gợi mở, tổ chức thảo luận nhóm theo hình thức cặp đôi để hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc (Yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp) + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó cho Hs đọc theo hình thức đọc theo "vai": người kể chuyện, nhân vật cáo, nhân vật hoàng tử bé + GV hướng dẫn HS về chiến lược đọc theo dõi và dự đoán (các hộp chỉ dẫn) - Tổ chức trò chơi "Cặp đôi hoàn hảo" sẽ có 5 từ khóa dành cho 5 cặp đôi. Các từ khóa được ghi vào chiếc nón tự làm. Một trong hai em sẽ đội chiếc nón có ghi từ khóa và sẽ không nhìn thấy được từ khóa đó, em còn lại được nhìn thấy và sẽ gợi ý để bạn đoán. Khi gợi ý không được dùng ngoại ngữ. - Để tìm hiểu về tác giả, GV hướng dẫn hs làm PHT số 1 theo hình thức nhóm đôi - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs làm việc cá nhân, tham gia trò chơi * HS KTTT - Chú ý lắng nghe, đọc thầm văn bản. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức GV bổ sung: NV2: Hướng dẫn hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Để tìm hiểu về tác giả, GV hướng dẫn hs làm PHT số 1 theo hình thức nhóm đôi - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs làm việc cá nhân, tham gia trò chơi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc - Hs biết cách đọc thầm, đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu được chiến lược đọc và vận dụng hộp chỉ dẫn trong văn bản để theo dõi và dự đoán các chi tiết, nội dung quan trọng. 2. Chú thích - Hủn hoẳn - Cảm hóa - Ăn xổi ở thì - Cẩu thả - Tắt lửa tối đèn 3. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Tên: Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri; - Năm sinh – năm mất: 1900 – 1944; - Nhà văn lớn của Pháp; - Các sáng tác lấy đề tài, cảm hứng từ hững chuyến bay và cuộc sống của người phi công; - Đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm hứng lãng mạn. b. Tác phẩm - Trích trong Hoàng tử bé, chương XXI - Kể về cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa hoàng tử bé và một con cáo trên trái đất Hoạt động 2: Khám phá văn bản Mục tiêu: - Định nghĩa về cảm hóa của hoàng tử bé và con cáo - Ý nghĩa và cách thức chân chính để nhìn nhận tình bạn - HS nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo; bước đẩu biết phân tích một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc điểm nhân vật; - HS nhận biết được những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật, ngôn ngữ đối thoại sinh động; giàu chất tưởng tượng b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. ...rình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - GV bổ sung II. Khám phá văn bản 1. Hoàn cảnh gặp gỡ - Hoàn cảnh: hoàng tử bé từ một hành tinh khác vừa đặt chân tới trái đất. Hoàng tử bé thất vọng, đau khổ khi ngỡ rằng bông hồng của mình không phải duy nhất. - Con cáo thì đang bị săn đuổi, sợ hãi, chạy trốn con người à Hai nhân vật đều đang cô đơn, buồn bã. Trò chuyện và làm quen - Hoàng tử bé cư xử với cáo rất lịch sự, thân thiện "bạn dễ thương quá"; khác với nhiều người trên Trái Đất vẫn coi cáo là tinh ranh, xảo quyệt, xấu tính nên cáo thiết tha mong được kết bạn với hoàng tử bé. -> Cáo nhận thấy ở hoàng tử bé là sự ngây thơ, trong sáng, luôn hướng tới cái thiện 3. Cảm hóa - “Cảm hoá” chính là kết bạn, là tạo dựng mối liên hệ gần gũi, gắn kết tình cảm để biết quan tâm, gắn kết và cần đến nhau. - Cáo đã nói cho hoàng tử về cách cảm hoá: cần phải kiên nhẫn à giúp họ có thể xích lại gần nhau hơn. Hoàng tử bé Con cáo - Sự thay đổi của cáo: cảm nhận của cáo trước khi được cảm hóa Nếu được cảm hóa Tiếng bước chân Những tiếng bước chân khác chỉ khiến mình trốn vào lòng đất Bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. Về cánh đồng lúa mì Cánh đồng lúa mì chẳng gợi mở gì cho mình cả...buồn quá ...lúa mì vàng óng sẽ làm mình nhớ đến bạn và mình sẽ thích gió trên đồng lúa mì Về cuộc sống "Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con gà đều giống nhau, mọi con người đều giống nhau" "Đời mình được chiếu sáng Cảm nhận của em - Sợ hãi, lo lắng, trốn chạy - Ảm đạm, nghèo nàn, tẻ nhạt - Quẩn quanh, bế tắc, cô đơn - Hân hoan, reo vui - Tười vui, giàu có, đẹo đẽ - Rực rỡ, ấm áp, hạnh phúc à Hoàng tử bé đã cảm hoá được con cáo họ đã trở nên thân thiết với nhau. => Tình bạn sẽ khiến cho cuộc đời của cáo thay đổi, trở nên tươi sáng, đẹp đẽ, tràn đầy hạnh phúc như thể được chiếu sáng. Không có sự gắn bó, niềm yêu thương thì mọi người, mọi vật trong thế giới này sẽ hoá thành nhạt nhẽo, vô nghĩa, ai cũng giống ai. 4. Hoàng tử bé chia tay con cáo - Cáo thể hiện tâm trạng buồn, lưu luyến, xúc động khi sắp phải xa người bạn của mình. - Con cáo không hề hối tiếc về việc kết bạn với hoàng tử bé vì ngay cả khi chia tay, nó vẫn "được": "Mình được chứ” - con cáo nói- bởi vì còn có màu lúa mì" à Tình bạn đã giúp cáo không còn cô đơn, buồn tẻ, sợ hãi mà đã rực rỡ, ấm áp - Hoàng tử bé đã lặp lại lời của cáo 3 lần “để cho nhớ” + Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần + Chính thời gian mà mình bỏ ra cho bông hồng của mình + Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình à Con người cần biết nhìn nhận, đánh giá mọi thứ bằng tình yêu và sự tin tưởng, thấu hiểu. Chỉ khi nhìn bằng trái tim, con người mới nhận ra và biết trân trọng, gìn giữ những điều đẹp đẽ, quý giá. - Bài học: + Bài học về cách kết bạn: cần thân thiện, kiên nhẫn, dành thời gian để cảm hoá nhau; về ý nghĩa của tình bạn: mang đến cho con người niềm vui, hạnh phúc, khiến cho cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn. + Bài học về cách nhìn nhận, đánh giá và trách nhiệm đối với bạn bè: biết lắng nghe, quan tâm, thấu hiểu, chia sẻ, bảo vệ... => cáo là một nhân vật thuộc truyện đồng thoại 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 3.1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 3.2.Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 3.3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 3.4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Hoàn thiện PHT số + Nhập vai nhân vật hoàng tử bé để ghi lại “nhật kí” về cuộc gặp gỡ với người bạn mới – cáo theo phiếu học tập sau: - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * HS KTTT - Tập trung, chú ý lắng nghe Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 4.2. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh viết đoạn văn 4.3. Sản phẩm học tập: Đoạn văn 4.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. Giao nhiêm vụ Gv yêu cầu: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé. - HS tiếp nhận nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ, gợi ý( sau khi chia tay hoàng tử bé, cáo có cảm thấy cô đơn, đau khổ không? Cáo sẽ có cảm xúc, suy nghĩ gì khi nhìn màu vàng óng ả của cánh đồng lúa mì, khi nghe tiếng gió thổi trên cánh đồng lúa mì?) Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, hỗ trợ * HS KTTT - Tập trung, chú ý lắng nghe. - Hoàn thành bài tập về nhà dưới sự hỗ trợ của phụ huynh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá... so với bài 1) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, hỗ trợ - HS suy nghĩ, thảo luận Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động, gọi 2-3 nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV4: Bài tập 4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn. Yêu cầu HS đọc bài tập 4 và văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn và chỉ ra những lời thoại được lặp lại trong VB, nêu tác dụng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ - HS suy nghĩ làm phần cá nhân, thảo luận để hoàn thiện phần nhóm * HS KTTT - Tập trung, chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn trong nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động, gọi 3-4 nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày sản phẩm thảo luận; nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Bài tập 1: Trang 26 Một số từ có mô hình cấu tạo như từ cảm hoá: tha hoá, nhân cách hoá, đồng hoá, trẻ hoá, công nghiệp hoá.... - Tha hoá: biến thành cái khác, mang đặc điểm trái ngược với bản chất vốn có. - Nhân cách hoá: gán cho loài vật hoặc vật vô tri hình dáng, tính cách hoặc ngôn ngữ của con người. - Công nghiệp hoá là quá trình phát triển, nâng cao tỉ trọng ngành công nghiệp ở một vùng hay một quốc gia. Bài 2: Trang 26 Đặt câu với từ đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi Gợi ý: - Tiết học rất đơn điệu - Cô giáo rất kiên nhẫn với bạn A. - Muốn học giỏi không khó, điều cốt lõi là phải chăm chỉ. Bài 3: Trang 20 - Câu văn sử dụng BPTT so sánh: Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. à Tác dụng: so sánh tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc, một thứ âm thanh du dương, mang cảm xúc, gợi ra sự gần gũi, quen thuộc, ấm áp với cáo. Bài 4: Trang 20 - Những lời thoại được lặp lại: vĩnh biệt, điều cốt lõi trong mắt trần, chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hồng của bạn, bạn có trách nhiệm với bông hồng của bạn... à tác dụng: nhấn mạnh nội dung câu nói, vừa tạo nhạc tính và chất thơ cho VB. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 4.2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. 4.3. Sản phẩm học tập: Đoạn văn của HS. 4.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV 1: Hướng dẫn hs đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (5-7 câu) rình bày cảm nhận của em về nhân vật hoàng tử bé hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 từ ghép và 2 từ láy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Hs làm việc cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ, gợi mở * HS KTTT - Tập trung, chú ý lắng nghe. - Hoàn thành bài tập ở nhà dưới sự hỗ trọ của phụ huynh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức - Viết được đoạn văn đảm bảo hình thức và dung lượng - Có ít nhất 2 từ láy và từ ghép VI. ĐỌC VB 3: BẮT NẠT (Nguyễn Thế Hoàng Linh): 2 tiết I. Mục tiêu: - Kết nối chủ điểm chủ đề Tôi và các bạn - HS bày tỏ được quan điểm, thái độ của mình về vấn đề ức hiếp kẻ yếu trong đời sống - HS nhận biết được sự khác nhau về thể loại của văn bản truyện và văn bản thơ. * HS KTTT - Dám chia sẻ ý kiến về những hành vi ức hiếp kẻ yếu (hoặc bản thân em bị ức hiếp) với bạn bè và giáo viên. 2. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 1.2. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân. 1.3. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. 1.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hướng dẫn học sinh đọc văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: trình chiếu các hình ảnh cho học sinh quan sát Và hỏi: Những bức ảnh trên gợi đến vấn nạn nào? Chia sẻ suy nghĩ của em về vấn nạn đó? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, quan sát, đọc văn bản, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi ý, hỗ trợ hs * HS KTTT - Tập trung, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động, gọi 3-4 học sinh chia sẻ - HS đọc, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vô bài mới Bắt nạt (miệt thị ngoại hình, dùng vũ lực, cô lập, bóc lột, trấn áp...) là một vấn nạn đáng báo động trong môi trường giáo dục hiện nay. Nhà thơ Nguyễn Thế Hoàng Linh đã phản ánh vấn ...i; Đừng bắt nạt bạn ơi; Sao không trêu mù tạt; Tại sao không học hát/Nhảy híp-hóp cho hay Những bạn nào nhút hát/ Thì là giống thỏ non/Trông đáng yêu đấy chứ; Bạn nào bắt nạt bạn/Cứ đưa bài thơ này/Bảo nếu thích bắt nạt/Thì đến gặp tớ ngay. Thái độ của tác giả thẳng thắn phê bình, phủ định mạnh mẽ chuyện bắt nạt Tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng bênh vực những bạn bị bắt nạt. Cụm từ " đừng bắt nạt" - Cụm từ "đừng bắt nạt" xuất hiện 7 lần -> Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ để nhắc nhở, thể hiện thái độ phủ định đối với thói xấu bắt nạt,.. 3. Yếu tố hài hước của bài thơ - Bắt nạt là một thói xấu có thể gây ra những tồn thương, nỗi sợ hãi, nỗi ám ảnh, thậm chí cả những hậu quả nặng nề nhưng bài thơ lại nói chuyện bắt nạt bằng giọng điệu hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện: cách nói hài hước, hình ảnh ngộ nghĩnh (Sao không ăn mù tạt/ Dối diện thử thách đi?; Sao không trêu mù tạt?; Tại sao không học hát/ Nhảy hip-hop cho hay?; Vì bắt nạt dễ lây; Vì bắt nạt rất hôi!...). -> Tác dụng của tiếng cười hài hước: không chỉ khiến câu chuyện dễ tiếp nhận mà còn mang đến một cách nhìn thân thiện, bao dung. Bài học * Các tình huống - Tình huống bị bắt nạt: Em im lặng chịu đựng; chống lại kẻ bắt nạt hay chia sẻ và tìm trợ giúp từ bạn bè, thầy cô, gia đình? - Tình huống chứng kiến chuyện bắt nạt: Em thờ ơ, không quan tâm vì đó là chuyện không liên quan đến mình, có thể gây nguy hiểm cho mình, hoặc “vào hùa” để cổ vũ hay can ngăn kẻ bắt nạt và bênh vực nạn nhân bị bắt nạt? - Tình huống mình là kẻ bắt nạt: Em coi đó là chuyện bình thường, thậm chí là một cách khẳng định bản thân hay nhận ra đó hành vi xấu cần từ bỏ, cảm thấy ân hận và xin lỗi người bị mình bắt nạt? GV khuyến khích HS bày tỏ ý kiến cá nhân. GV nêu nhận xét, bổ sung, hướng HS đến những quan điểm đúng đắn, tích cực, nhất là khi các em đã hiểu “Bắt nạt là xấu lắm...”. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 3.1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 3.2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 3.3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 3.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: GV PHT số để học sinh tổng kết bài - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi ý, hỗ trợ hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho hs hoạt động, gọi 3-4 em đọc văn bản - HS đọc, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức III. Tổng kết 1. Nội dung - Bài thơ nói về hiện tượng bắt nạt – một thói xấu cần phê bình và loại bỏ. Qua đó, mỗi người cần có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. 2. Nghệ thuật - Thể thơ 5 chữ. - Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện, khiến câu chuyện dễ tiếp nhận mà còn mang đến một cách nhìn thân thiện, bao dung. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 4.2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. 4.3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hướng dẫn học sinh đọc văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: + Theo em, bản thân mỗi bạn học sinh cần phải làm gì để đẩy lùi vấn nạn bắt nạt học đường? + Em hãy vẽ một bức tranh với thông điệp "Nói không với bắt nạt học đường" - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, quan sát, đọc văn bản, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi ý, hỗ trợ hs * HS KTTT - Tập trung, chú ý lắng nghe, tham gia hoạt động dưới sự hỗ trọ của các bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho hs hoạt động, gọi 3-4 em chia sẻ - HS đọc, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức TUẦN 3 VII. VIẾT: 4 tiết VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM 1. Mục tiêu: - Biết viết VB bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập dữ liệu); tìm ý và lập dàn ý; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. - Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, phù hợp, đúng yêu cầu * ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ - Biết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Biết làm chủ bản than, có hành vi ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. 2. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới 1.2. Nội dung: Gv sử dụng phương pháp gợi mở đàm thoại để học sinh chia sẻ trải nghiệm của bản thân 1.3. Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS 1.4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG C... GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV2: Hướng dẫn học sinh viết bài, sửa bài Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu học sinh viết thành một bài văn hoàn chỉnh (ở nhà hoặc trên lớp) + Hướng dẫ dùng bảng kiểm để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết; sau đó dùng bảng kiểm để nhận xét bài của bạn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Gv quan sát, hỗ trợ * HS KTTT - Chăm chú lắng nghe, thực hiện bài viết ở nhà dưới sự hỗ trợ của phụ huynh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức II. Các bước tiến hành 1. Trước khi viết - Lựa chọn đề tài - Tìm ý - Lập dàn ý Viết bài, chỉnh sửa bài viết - Dựa bào dàn ý viết thành một bài văn hoàn chỉnh - Cần đảm bảo đặc điểm của kiểu bài kể lại một trải nghiệm Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN Số tiết: 15 tiết A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB; - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước; - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân; - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. * ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ - Biết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Nắm được một số khái niệm tuỳ theo năng lực của bản thân. - Biết làm chủ bản than, có hành vi ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. TUẦN 4, TIẾT 13,14,15,16 TIẾT 13. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ VÀ SỬA BÀI 3.1. Mục tiêu: - Biết nhận ra những ưu điểm và hạn chế của bài viết. - Biết chỉnh sửa lỗi, bổ sung những hạn chế bài viết của mình và của bạn. - Biết phát huy những ưu điểm của bài viết và học hỏi bài của bạn “đọc văn người để sửa văn mình”. 3.2. Nội dung: Đánh giá và chỉnh sửa bài viết bằng phiếu tiêu chí đánh giá và nội dung gợi ý yêu câu chỉnh sửa dưới hình thức: tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng 3.3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 3.4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Dự kiến kết quả HĐ 1: Hướng dẫn đánh giá bài viết B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV: Hướng dẫn phiếu đánh giá theo tiêu chí và đánh giá mẫu vài tiêu chí trên một bài cụ thể của HS. 1.HS: HS tự đánh giá 2. HS đổi bài theo bàn đánh giá lẫn nhau 3. Đánh giá theo nhóm/ cả lớp B2. Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS thực hiện đánh giá lần lượt theo từng bước (1,2,3) HS: Thực hiện đánh giá từng bước theo hướng dẫn của GV B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn HS đánh giá từng bước bài của bạn theo tiêu chí. Cả lớp theo dõi, phản hồi, ghi chép, rút kinh nghiệm B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét đánh giá và kết luận lần lượt theo từng bước (1,2,3) -Hướng dẫn HS tự khắc phục lỗi và những hạn chế trong bài viết của mình ở HĐ 2 HĐ 2: Hướng dẫn chỉnh sửa bài viết B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV: Hướng dẫn “Gợi ý yêu cầu chỉnh sửa” và chỉnh sửa mẫu vài tiêu chí. 1. HS tự chỉnh sửa, bổ sung bài của mình theo tiêu chí 2. HS đổi bài chỉnh sửa theo cặp 3. Chỉnh sửa theo nhóm/ cả lớp B2. Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS sửa bài lần lượt theo từng bước (1,2,3) 1. HS tự chỉnh sửa, bổ sung bài của mình theo tiêu chí 2. HS đổi bài chỉnh sửa theo cặp 3. Chỉnh sửa theo nhóm/ cả lớp B3: Báo cáo, thảo luận GV gọi HS báo cáo lần lượt theo từng nhiệm vụ (1,2,3) Cả lớp theo dõi, phản hồi, ghi chép, rút kinh nghiệm B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét đánh giá và kết luận lần lượt theo từng bước (1,2,3) -Hướng dẫn HS tự khắc phục lỗi và những hạn chế trong bài viết của mình. -Nội dung nhận xét, đánh giá -Bài viết đã được chỉnh sửa HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: Chuẩn bị cho tiết Nói và nghe b. Nội dung: Bài viết hoàn chỉnh c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS:HS vận dụng bài tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - Hướng dẫn chuẩn bị cho hoạt động tiếp theo: + Hoàn chỉnh bài viết ở nhà + Chuẩn bị bài Nói và nghe. Tập nói một mình trước gương, hoặc trước người thân bài viết đã hoàn chỉnh. IV. CÁC HỒ SƠ KHÁC NỘI DUNG GỢI Ý YÊU CẦU CHỈNH SỬA Các phần của bài viết Yêu cầu Gợi ý chỉnh sửa Mở bài Giới thiệu được trải nghiệm Nếu chưa giới thiệu được trải nghiệm, hãy viết một hoặc vài câu giới thiệu câu chuyện em định kể Dùng ngôi thứ nhất để kể Người viết xưng “tôi”/ nếu không đúng thì điều chỉnh Thân bài Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu...o đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Gv quan sát Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trao đổi - Gv tổ chức hoạt động Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Trước khi nói a. Chuẩn bị nội dung nói b. Tập luyện 2. Trình bày bài nói - Tự tin, thoải mái. Chú ý chào hỏi khi bắt đầu và cảm ơn khi kết thúc bài nói - Xưng hô thống nhất, tập trung vào diễn biến câu chuyện - Điều chỉnh giọng nói và tốc độ nói cho phù hợp 3. Sau khi nói HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 3.1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 3.2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 3.3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 3.3. Tổ chức thực hiện: BÀI 2: GÕ CỬA TRÁI TIM Số ppct: 11 tiết TUẦN 4 TIẾT 16 YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được ẩn dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ; - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả; - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống; - Nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. * ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ - Nhận biết được các đặc điểm chính của thơ - Nắm được một số khái niệm tuỳ theo năng lực của bản thân. - Trình bày được ý kiến về vấn đề trong đời sống mà em quan tâm - Biết làm chủ bản thân, có hành vi ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1,2 - Tranh ảnh - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC (0.5t) 1. Mục tiêu: - HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài (có cả tri thức ngữ văn phần văn bản). - HS nắm được các khái niệm công cụ như thơ, một số đặc điểm của thơ như thể thơ; ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ. Nắm được khái niệm và vận dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM TÌM HIỂU GIỚI THIỆU BÀI HỌC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cách 1: - GV cho học sinh nghe hoặc hát bài " Cả nhà thương nhau"/ "Ba ngọn nến trong đêm"/ "Gia đình nhỏ, hạnh phúc to" / "Nhật kí của mẹ" và đặt câu hỏi: Bài hát trên gợi cho em cảm xúc, suy nghĩ gì? Cách 2: - Gv đặt câu hỏi: Theo em, điều gì quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi con người? => Gv hướng đến từ khóa gia đình và dẫn dắt vào bài Gv đặt câu hỏi: Các con quan sát SGK trang 38 và cho cô biết: Tên bài, đề từ của văn bản hướng đến vấn đề nào? Qua đó con hiểu gì về chủ đề? Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy ngữ liệu? Thể loại chính của các ngữ liệu? HS lắng nghe Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát sách giáo khoa tìm câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ * HS KTTT -Quan sát sách giáo khoa và suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm cá nhân - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. 2. KHÁM PHÁ TRI THỨC NGỮ VĂN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv phát PHT hoặc trình chiếu hai ví dụ lên máy chiếu cho học sinh. Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Từ kết quả thảo luận, gv hỏi: Thơ có đặc điểm gì? - Mỗi nhóm đôi tiếp tục lấy ví dụ hoặc đặt câu về các biện pháp nghệ thuật: so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, nhân hóa - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. * HS KTTT -Tham gia thực hiện nhiệm vụ cùng các bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, bày tỏ cảm xúc cá nhân - Chủ đề: Tình cảm gia đình - Ngữ liệu: + Chuyện cổ tích về loài người + Mây và sóng + Bức tranh của em gái tôi + Những cánh buồm - Thể loại chính: Thơ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THƠ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Ví dụ 1 Trong cuộc chiến chống đại dịch COVID-19, các y, bác sĩ luôn là lực lượng ở tuyến đầu. Căng thẳng, áp lực và nguy cơ lây nhiễm luôn thường trực nhưng những "chiến sĩ áo trắng" vẫn lặng thầm "gánh trên vai" sứ mệnh cao cả, chữa bệnh cứu người của người...Dù bao khó khăn, gian khổ nhưng những "chiến sĩ áo trắng" vẫn lao vào "cuộc chiến với tâm thế sẵn sàng và một trái tim nhiệt huyết nhất vì người dân và đất nước (Thông tấn xã Việt Nam) Ví dụ 2 "Chiến sĩ áo trắng thương yêu Tuyến đầu chống giặc bao điều khó khăn Hết mình vì Đảng vì dân "Lương y từ mẫu" mười phân vẹn mười Trên môi luôn nở nụ cười Chăm sóc giường bệnh như người
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_sach_kntt_chuong_trinh_ca_nam_ngo_thi_my_l.docx
- Tuần 1.docx
- Tuần 2.docx
- Tuần 3.docx
- Tuần 4.docx
- Tuần 5.docx
- Tuần 6.docx
- Tuần 7.docx
- Tuần 8.docx
- Tuần 9.docx
- Tuần 10.docx
- Tuần 11.docx
- Tuần 12.docx
- Tuần 13.docx
- Tuần 14.docx
- Tuần 15.docx
- Tuần 16.docx
- Tuần 17.docx
- Tuần 18.docx
- Tuần 19.docx
- Tuần 20.docx
- Tuần 21.docx
- Tuần 22.docx
- Tuần 23.docx
- Tuần 24.docx
- Tuần 25.docx
- Tuần 26.docx
- Tuần 27.docx
- Tuần 28.docx
- Tuần 29.docx
- Tuần 30.docx
- Tuần 31.docx
- Tuần 32.docx
- Tuần 33.docx
- Tuần 34.docx
- Tuần 35.docx