Giáo án KHTN 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS

- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên

- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống

- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực KHTN:

+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.

3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ.

2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

+ Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới.

+ Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên.

b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là khát vọng, là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay. Những hiểu biết về thế giới tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về cả vật chất và tinh thần.

Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và da dạng, bao gồm các hiện tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người.

- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật trong thế giới tự nhiên?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi sau 3 phút suy nghĩ.

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới

docx 298 trang Cô Giang 13/11/2024 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án KHTN 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án KHTN 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023

Giáo án KHTN 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 1/9/2022 Ngày dạy:
Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành
Tiết 1,2,3: BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:
+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. 
+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ.
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới.
+ Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là khát vọng, là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay. Những hiểu biết về thế giới tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về cả vật chất và tinh thần.
Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và da dạng, bao gồm các hiện tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật trong thế giới tự nhiên?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi sau 3 phút suy nghĩ.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thế nào là khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và thảo luận, trả lời câu hỏi: Thế nào là khoa học tự nhiên?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát hình 1.1 sgk và nhận xét những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên?
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời.
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình HS thảo luận và làm việc nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Thế nào là khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
- Hoạt động nghiên cứu hình 1.1:
a. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
b. Tìm hiểu vũ trụ
g. Lai tạo giống cây trồng mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a) Mục tiêu:Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát hình 1.2 sgk và trả lời câu hỏi: “KHTN có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời. GV quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
+ Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
+ Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
+ Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
b) Nội dun...suy nghĩ, xung phong trả lời câu hỏi: Chiếc xe máy không phải là vật sống vì xe máy không có những đặc điểm sau: sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết.
- GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức bài học.
Ngày soạn: 4/9/2022 Ngày dạy:
Tiết 4,5,6,7.BÀI 2. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH 
AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Nhận ra, giải thích các vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về KHTN
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Dụng cụ đo: kính lúp, ống hút nhỏ giọt, bình chia độ, kính hiển vi quang học.., giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ.
2 - HS : Đồ dùng học tập, tranh ảnh GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Khai thác vốn tri thức và kinh nghiệm của HS về “Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng”
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu: Kể tên những dụng cụ dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.
nhiệt độ, thể tích mà em biết.
- HS phát biểu các ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. (GV yêu cầu HS sau không nói trùng ý kiến HS trước).
- GV ghi các ý kiến lên bảng, cho HS tiến hành thảo luận để có được câu trả lời chung.
- GV đặt câu hỏi, kích thích trí tò mò của HS: Dụng cụ đo trong môn KHTN gồm có những dụng cụ nào? Tại sao cần phải thực hiện an toàn trong phòng thực hành KHTN? Để trả lời được câu hỏi chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học sau đây.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn KHTN (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích,...).
b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, tìm hiểu dụng cụ đo trong môn KHTN.
c) Sản phẩm: HS phân biệt dụng cụ để đo chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ, thể tích.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS thảo luận: Những dụng cụ đo nào tất cả HS đều nên biết cách sử dụng?
- GV tổ chức để HS làm việc nhóm với yêu cầu quan sát hình 2.1 SGK và kể tên các dụng cụ đo chiều dài, khối lượng, thể tích, thời gian và nhiệt độ trong môn KHTN.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV giới thiệu các dụng cụ đo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS ghi nội dung chính vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cần ghi nhớ.
- GV mở rộng kiến thức: Các nhà khoa học sử dụng các công cụ đặc biệt để thực hiện công việc nghiên cứu khoa học. Họ cần thu thập dữ liệu hoặc thông tin khi họ muốn tìm hiểu về thế giới tự nhiên. Để giải quyết nhu cầu nảy, các nhà khoa học phải ghi dữ liệu một cách chính xác và có tổ chức. Đây là một phần quan trọng của phương pháp khoa học. Các nhà khoa học có thể sử dụng những công cụ ở trong phòng thí nghiệm hoặc Sử dụng công cụ ở bất cứ nơi nào mà họ thực hiện công việc của mình.
Phòng thí nghiệm KHTN phải có các công cụ để đo về chiều dài (khoảng cách), khối lượng, thể tích, thời gian, nhiệt độ. Các phép đo khác nhau, có các tiêu chuẩn đo và dụng cụ đo khác nhau.
I. Dụng cụ đo trong môn KHTN
+ Đo chiều dài: thước cuộn, thước kẻ, thước dây
+ Đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế.
+ Đo thể tích chất lỏng: cốc đong, ống đong, ống pipet
+ Đo thời gian: đồng hồ bấm giấy, đồng hồ treo tường.
+ Đo nhiệt độ: nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử
Hoạt động 2: Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
a) Mục tiêu:Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích (ống hút nhỏ giọt, bình chia độ). Góp phần hình thành phẩm chất trung thực.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về bình chia độ và cách đo thể tích bằng bình chia độ.
c) Sản phẩm: HS nêu được cách sử dụng ống hút nhỏ giọt và bình chia độ
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên những dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng?
+ Em hãy nêu giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ?
Bước 2: Thực hiện ...nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.9, 2.10 sgk, yêu cầu HS mô tả nội dung từng hình, sau đó trả lời các hành động trong hình là cần làm hay không được làm khi thực hành.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.11, yêu cầu các em cho biết các kí hiệu thông báo về chất độc hại có thể có trong phòng thực hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, chỉ ra những điều nên và không nên làm trong phòng thí nghiệm, đưa ra các kí hiệu thông báo chất độc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy nêu kết quả thực hiện
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới.
5. Quy định an toàn trong phòng thực hành
- Việc cần làm: đeo khẩu trang, đeo kính, rửa tay bằng xà bông.
- Việc không được làm: làm đổ hóa chất, hít mùi hóa chất, nói chuyện khi thực hành, đổ hóa chất vào bồn rửa tay, chạy nhảy trong phòng thực hành.
- Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành:

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trảo đổi, thảo luận đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn, hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Điền thông tin đã học vào “Bảng các dụng cụ đo” sau đây:
STT
Tên dụng cụ đo
Đại lượng đo
1


2


3


4


5


Câu 2: Hãy dùng bình chia độ, ca đong để đo thể tích chất lỏng. Đo ba lần và ghi kết quả đo vào bảng:
Chất lỏng cần đo
Thể tích ước lượng (lít)
Dụng cụ đo
Lần đo
Thể tích đo được
Kết quả trung bình
GHĐ
ĐCNN




1






2





3





1






2





3


- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.
- GV thu phiếu học tập từ các nhóm, nhận xét quá trình thực hiện của các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Củng cố các kiến thức, kĩ năng trong bài học
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c) Sản phẩm: HS tiếp nhận nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy ghi chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học trong hình
Câu 2: Làm bảng “Nội quy an toàn phòng thực hành” (HS có thể bổ sung thêm các quy định khác nếu có).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành yêu cầu GV đưa ra.
- GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức bài học
Ngày soạn: 5/9/2022 Ngày dạy: ...................................................
CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHÉP ĐO
Tiết 8,9,10,11,12,13-BÀI 3. ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian
- Dùng thước, cân, đồng hồ chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng các thao tác, không yêu cầu tìm sai số).
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ, trung thực và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: tranh ảnh, các loại thước đo, cân đồng hồ, cân lò xo, cốc nước, nhiệt kế y tế, giáo án, sgk, máy chiếu (nếu có).
2 - HS : Đồ dùng học tập, tranh ảnh , dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Tạo cảm hứng học tập cho HS, bước đầu khơi gợi cho HS nội dung bài học mới.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một ví dụ về một số hiện tượng mà em biết?
- HS lắng nghe câu hỏi, đưa ra câu trả lời: sấm sét, mưa đá, lũ quét, bão, động đất, sóng thần, nguyệt thực, nhật thực,...
- GV nhận xét, dẫn dắt vào nội dung bài học mới:
Có rất nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh chúng ta. Ví dụ: mưa, nắng... là những hiện tượng thiên nhiên, tên lửa rời bệ phóng, đoàn tàu chạy trên đệm từ,...là những hiện tượng do con người tạo ra.
Chúng ta có thể cảm nhận được các hiện tượng xung quanh bằng các giác quan của mình, nhưng có phải lúc nào chúng ta cũng cảm nhận đúng các hiện tượng đó hay không? Chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cảm nhận hiện tượng
a) Mục tiêu:
+ Q...: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: 
+ Đưa ra một số đơn vị đo khối lượng mà em đã biết trong học tập hoặc trong đời sống?
+ Đưa ra một số dụng cụ đo khối lượng mà em đã biết trong học tập hoặc trong đời sống?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức 
- GV dẫn dắt để HS lâp được bảng đơn vị đo khối lượng như bảng 3.2 sgk.
II. Đo khối lượng
1. Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng là kg, kí hiệu là kg. 
- Một số đơn vị đo khối lượng khác:
Đơn vị
Kí hiệu
Đổi ra kilogam
Tấn
t
1000kg
Kilogam
kg
1kg
Gam
g
0,001kg
Miligam
mg
0,000 001kg

- Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân lò xo
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ước lượng và đo khối lượng
a) Mục tiêu:Biết cách đo chiều dài, biết cách ước lượng, tập ước lượng khối lượng.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách ước lượng và đo khối lượng, HS vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời.
c) Sản phẩm: HS biết cách ước lượng và đo khối lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1: Thảo luận cách đo và khắc phục thao tác sai khi đo.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các loại cân mà em biết?
- GV dùng cân đồng hồ hướng dẫn HS cách đo khối lượng 2 bát gạo.
- GV gọi 3 HS lên bàn giáo viên, đứng ở ba vị trí khác nhau đọc kết quả đo (GV ghi kết quả của ba bạn đọc lên bảng) sau đó yêu cầu HS về chỗ, cả lớp cùng nghiên cứu và trả ời câu hỏi luyện tập trang 24sgk:
+ Hãy cho biết vị trí nhìn cân như bạn A và bạn C (thì kết quả thay đổi như thế nào).
+ Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn đúng bà đọc đúng chỉ số của cân?
NV2: Thực hành ước lượng và đo khối lượng.
- GV chia lớp thành các nhóm, sau đó phát cho mỗi nhóm một đồ vật khác nhau. GV yêu cầu các nhóm trước khi thực hiện đo hãy ước lượng khối lượng của đồ vật đó, sau đó thực hành đo và kiểm tra xem liệu nhóm đã ước lượng đúng hay chưa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức 
2. Cách đo khối lượng
- Cách đặt mắt:
+ Bạn B đặt mắt đúng vị trí
+ Số mà bạn A nhìn thấy bé hơn chỉ số của kim cân.
+ Số mà bạn C nhìn thấy lớn hơn chỉ số của kim cân.
Ghi nhớ:
Khi đo khối lượng bằng cân, cần:
+ ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân phù hợp
+ Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0
+ Đặt vật lên đĩa cân hoặc treo vật lên móc cân.
+ Đặt mắt nhìn bà ghi kết quả đúng quy định.
Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị và dụng cụ đo thời gian
a) Mục tiêu:
+ Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số đơn vị đo thời gian
+ Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số dụng cụ đo thời gian
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về đơn vị và dụng cụ đo thời gian, HS vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được dụng cụ đo và đơn vị đo thời gian
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: 
+ Đưa ra một số đơn vị đo thời gian mà em biết?
+ Đưa ra một số dụng cụ đo thời gian mà em biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức 
- GV dẫn dắt để HS lâp được bảng đơn vị đo khối lượng như bảng 3.3sgk
III. Đo thời gian
1. Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian
- Đơn vị đo thời gian là giây, kí hiệu làs. 
- Một số đơn vị đo thời gian khác:
Đơn vị
Kí hiệu
Đổi ra giây
Ngày
d
86 400s
Giờ
d
3 600s
Phút
min
60s
Giây
s
1s
Miligiay
ms
0,001s
- Dụng cụ đo khối lượng: Đồng hồ bấm giờ điện tử.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ước lượng và đo thời gian
a) Mục tiêu:Biết cách đo thời gian, biết cách ước lượng, tập ước lượng thời gian.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách ước lượng và đo thời gian, HS vận dụng kiến thức, thảo luận, trả lời.
c) Sản phẩm: HS biết cách ước lượng và đo khối lượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1: Thảo luận cách đo và khắc phục thao tác sai khi đo.
- GV dùng đồng hồ điện tử hướng dẫn HS cách đo thời gian.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả ời câu hỏi luyện tập trang 25sgk:
+ Khi đo thời gian chuyển động của một vật, nếu em bấm START/STOP trước hoặc sau lúc vật bắt đầu chuyển động thì kết quả đo bị ảnh hưởng như thế nào?
+ Nếu không điều chỉnh về đúng số O trước khi bắt đầu đo thì kết quả đo được tính thế nào?
NV2: Thực hành ước lượng và đo thời gian.
- GV gọi 3 HS có tinh thần xung phong lên bảng, thực hành ước lượng và đo thời gian:
+ Bạn 1: ước lượng và đo thời gian một nhịp...c thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, giảng giải cho HS để rút ra kết luận nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV cung cấp kiến thức cho HS: Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật.
Cũng như một số cảm giác khác, cảm giác nhiệt độ của chúng ta không phải lúc nào cũng đúng. Để khẳng định chính xác được nhiệt độ của vật, thay vì tin vào cảm giác thì người ta dùng cách đo. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS ghi chép nội dung cần ghi nhớ vào vở
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh
- Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật.
- Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
a) Mục tiêu:HS rút ra cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, cung cấp kiến thức cho HS
- GV cho HS quan sát nhiệt kế để cảm nhận
- GV hỏi HS: Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 2 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
- GV cho 2 HS đó nhận xét câu trả lời của nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan được chọn làm hai nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một độ, kí hiệu là 10C.
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để có một khoảng cách xác định giữa hai nhiệt độ này.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế
a) Mục tiêu:
+ Rút ra được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
+ Biết được cách đo nhiệt độ cơ thể
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1:
- GV cho HS đọc kiến thức trong sgk.
- GV tổ chức hoạt động nhóm: Cho HS dùng nhiệt kế, cốc nước nóng, cốc nước lạnh, thước để thực hiện trải nghiệm chất lỏng nở ra khi đưa bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng và co lại khi đưa vào cốc nước lạnh.
- GV hướng dẫn để HS rút ra được sự dài hay ngắn lại của một chất lỏng trong ống nhiệt kế.
NV2:
- GV cho HS sử dụng nhiệt kế để thảo luận tìm ra cách đo nhiệt kế.
- GV hướng dẫn HS rút ra cách đo (tr28sgk).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải
- HS suy nghĩ, tìm ra cách đo nhiệt kế
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
III. Nhiệt kế
- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- Cách đo:
+ B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất.
+ B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế.
+ B3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
+ B4: Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đo nhiệt độ cơ thể
a) Mục tiêu:Biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng chỉ số của nhiệt kế.
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS trả lời và thực hành.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc nhóm, dùng nhiệt kế để rút ra cách đặt mắt nhìn và đọc đúng chỉ số của nhiệt kế.
- Sau đó, GV giao cho mỗi nhóm: 1 nhiệt kế, bông và cồn y tế để tiến thành đo nhiệt độ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS cùng GV thảo luận, HS quan sát quá trình GV thực hành mẫu và tiến hành thực hiện theo sự hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả mà nhóm đã thu được sau khi thực hành.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, nhận xét quá trình học tập của HS.
IV. Đo nhiệt độ cơ thể
- Cách đo:
+ B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất.
+ B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế.
+ B3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
+ B4: Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trao đổi, thảo luận đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hành 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành đo nhiệt độ cơ thể của các bạn trong nhóm và ghi kết quả...âu
Cụm từ in nghiêng
Vật thể tự nhiên
Vật thể nhân tạo
Vật sống
Vật không sống
Chất
1
Dây dẫn điện





đồng, nhôm





chất dẻo





2
Chiếc ấm





nhôm





3
Giấm ăn (giấm gạo)





nước





4
Cây bạch đàn





cellulose





giấy





Câu 2: Kể tên một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu đường?
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành đo và ghi kết quả:
Câu 1: 
Vật thể tự nhiên: cây bạch đàn
Vật thể nhân tạo: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy
Vật sống: cây bạch đàn
Vật không sống: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy
Chất: đồng nhôm, chất dẻo, nhôm, acctic acid, nước, cellulose
Câu 2: xi măng, vôi, đá, cát, sắt, thép, đồng...
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất, đặc điểm của chất để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà hoàn thành:
Câu 1: Kể tên các chất có trong một vật thể, kể tên các vật thể có chứ chất cụ thể?
Câu 2: Tại sao ta có thể bơm xăng vào bình chứa có hình dạng khác nhau?
Câu 3: Tại sao cần phải cất giữ chất khí trong bình?
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ về nhà hoàn thành, báo cáo kết quả vào tiết học sau
- GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP 1
Tên hình
Vật thể tự nhiên
Vật thể nhân tạo
Vật sống
Vật không sống
Vật được làm từ/ được tạo bởi chất nào?
5.1a





5.1b





5.1c





5.1d





5.1e





5.1g





PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Khối lượng
Hình dạng
Thể tích
Chất rắn



Chất lỏng



Chất khí




Ngày soạn: 1/10/2022 Ngày dạy:
Tiết 20,21,22-BÀI 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được một số tính chất của chất, khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tự, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
3. Phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: tranh ảnh, mẫu vật, phiếu học tập, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập,vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Kích thích sự tò mò của HS nhu cầu tìm tòi khám phá tình huống.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Cách HS phân biệt ba loại bình chứa khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đựng ba loại chất lỏng vào ba bình, trong đó: 1 bình chứa nước, 1 bình chứa rượu, 1 bình chứa giấm ăn. 
- GV cho HS quan sát mẫu vật, yêu cầu HS tìm cách phân biệt chúng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra cách phân biệt ba bình chất lỏng theo cách hiểu của mình.
- GV nêu vấn đề: Để biết câu trả lời của bạn nào đúng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về tính chất của chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của chất
a) Mục tiêu:Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hóa học).
b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS đọc nội dung sgk, suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ trao đổi, thảo luận tìm ra câu trả lời
- GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày: Mỗi nhóm trình bày 2 câu hỏi.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới.
I. Tính chất của chất
- Tính chất vật lí: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
- Tính chất hóa học: là khả năng bị biến đổi thành chất khác.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Tính chất của nước: thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, hòa tan được đường, muối ăn, nước.
Câu 2: Hoàn thành bảng:
Vật thể
Tính chất vật lí
Thể
Màu sắc
Mùi vị
Tính chất khác
Dây đồng
Rắn
Nâu đỏ
Không mùi
Dẫn điện, dẻo
Kim cương
Rắn
Trong suốt
Không..............................................................
...............................................................................................................................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm “Sự chuyển thể của chất” theo hướng dẫn (hình 6.4, sgk) và điền các thông tin vào bảng sau:
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Yêu cầu
Kết quả và nhận xét
1
- Cho 4 – 6 viên nước đá vào hai cốc thủy tinh A, B khô.
- Cốc A đun nóng nhẹ, cốc B để yên không đun.
1. Ghi lại khoảng thời gian các viên nước đá trong cốc tan hoàn toàn.
2. So sánh khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn thành nước trong cốc A và cốc B.
3. Quan sát và nhận xét mặt ngoài của cốc B.

2
- Tiếp tục đun nóng cốc A đến khi nước sôi.
- Theo dõi nhiệt độ qua nhiệt kế.
1. Quan sát sự xuất hiện bọt khí và ghi lại nhiệt độ trong cốc A, mỗi lần cách nhau 1 phút.
2. Mô tả các hiện tượng khi nước sôi. Khi nước sôi ghi lại nhiệt độ 3 lần cách nhau 1 phút.
3. So sánh các giá trị nhiệt độ ghi lại được trước và sau khi nước sôi.

Câu 2: Cho biết các thể của nước đá được chuyển đổi như thế nào?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày soạn: 4/10/2022 Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 4. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
Tieets 23,24,25-BÀI 7. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được một số tính chất của oxygen và thành phần của không khí.
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.
- Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.
- Trình bày được sự ô nhiễm không khí.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được.
+ Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: hình ảnh, phiếu học tập, dụng cụ thí nghiệm, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập,vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Giúp HS huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu vấn đề được học trong chủ đề nhằm kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi khi quan sát hình ảnh người thợ lặn trong sgk:
1. Người thợ lặn treo bình khí gì khi lặn xuống biển?
2. Vì sao oxygen được sử dụng trong bình khí của người thợ lặn?
3. Các em hãy tìm ví dụ khác cần phải sử dụng khí oxygen có trong thực tế cuộc sống?
- GV lắng nghe câu trả lời, dẫn dắt HS vào bài học mới: Người ta có thể nhịn ăn trong ba tuần, nhịn uống trong ba ngày nhưng không thể nhịn thở ba phút. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu oxygen trong bài học ngày hôm nay.
- HS tiếp nhận câu hỏi, đưa ra câu trả lời:
(1) Bình chứa khí oxygen
(2) Khí oxygen được sử dụng trong bình khí của người thợ lặn vì khí oxygen duy trì sự hô hấp cho con người.
(3) Bình chứa oxygen để cấp cứu bệnh nhân, máy sục khí oxygen vào bể cá cảnh, ao hồ nuôi tôm, cá...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxygen và tầm quan trọng của oxygen
a) Mục tiêu:Nêu được một số tính chất của oxygen, nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề: Xung quanh chúng ta là không khí, chúng ta đang hít thở không khí và trong không khí có oxygen. Hãy nêu tất cả những điều em biết về oxygen?
- GV hướng dẫn HS rút ra tính chất vật lí của Oxygen và nêu tầm quan trọng của oxygen?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- GV tiếp tục cho HS hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm chứng minh oxygen duy trì sự cháy và điều kiện cung cấp nhiệt ban đầu cho sự cháy (sự khơi mào).
- GV đặt câu hỏi:..., đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
II. Không khí
2. Vai trò của không khí đối với tự nhiên
+ Oxygen cần cho sự hô hấp
+ Cacbon dioxide cần cho sự quang hợp.
+ Nito cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
+ Hơi nước điều hòa nhiệt độ, nguồn gốc sinh ra mây, mưa.
3. Sự ô nhiễm của không khí và một số biện pháo bảo vệ
a. Một số chất và nguồn gây ô nhiễm không khí
+ Một số chất gây ô nhiễm: Cacbon monoxide, cacbon dioxide, sulfur dioxide
+ Nguồn lây: ô nhiễm tự nhiên, ô nhiễm do con người gây ra.
b. Những ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên.
+ Gây ra một số loại bệnh về đường hô hấp, dị ứng, làm suy giảm khả năng hoạt động thể chất
+ Gây ra hiện tượng thiên tai hạn hán, băng tan, mưa acid
c. Biện pháp bảo vệ môi trường không khí
+ Sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường.
+ Trồng thêm nhiều cây xanh
+ Sử dụng tiết kiện nước và các năng lượng sạch.
+ Tuyên truyền, nâng cao ý thức của con người
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về tính chất và tầm quan trọng của oxygen và không khí; ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trong logo luyện tập (SGK):
Câu 1: Hiện tượng thực tế nào chứng tỏ oxygen ít tan trong nước?
Câu 2: Vì sao sự cháy trong không khí kém mãnh liệt hơn sự cháy trong khí oxygen? 
Câu 3: Trong nhà em có thể có những nguồn gây ô nhiễm không khí nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:
C1: Các hiện tượng thực tế chứng tỏ oxygen ít tan trong nước: hiện tượng cá dưới hồ ao thỉnh thoảng ngoi lên mặt nước ngáp; người ta thường lắp máy thổi oxygen vào các bề nuôi cá cảnh hoặc máy sục khí oxygen trong các hồ, ao nuôi tôm cá,... 
C2: Sự cháy trong không khí kém mãnh liệt hơn sự cháy trong khí oxygen, vì oxygen trong không khí chỉ chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên không thể cháy mạnh bằng cháy trong oxygen. 
C3: Trong nhà em có thể có những nguồn gây ô nhiễm không khí: đốt than, củi để đun nấu; rác thải; phấn hoa; sơn tường; khói thuốc; hoá chất tẩy rửa, ...
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức của cả bài bằng sơ đồ tư duy.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng được các kiến thức đã học trong bài để giải thích một số hiện tượng quan trong đời sống. Tìm hiểu được thêm về một số vấn đề liên quan đến sự cháy, cách dập các đám cháy do các nguồn gây cháy khác nhau, hiện tượng hiệu ứng nhà kính...
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS thảo luận với bạn theo cặp đôi và trả lời trên lớp một số câu hỏi trong logo vận dụng (SGK):
Câu 1: Em hãy nêu ra hiện tượng chứng tỏ oxygen có trong đất?
Câu 2: Em hãy lấy các ví dụ về sự cháy được dùng trong đời sống hằng ngày?
Câu 3: Em hãy nêu ra hiện tượng trong thực tiễn chứng tỏ không khí có chứa hơi nước?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:
C1: Hiện tượng chứng tỏ oxygen có trong đất: Một số sinh vật sống được trong đất, ví dụ con giun. Hoặc khi hoà tan hòn đất khô trong nước thấy có xuất hiện bọt khí, chứng tỏ trong đất có không khí, do đó có oxygen.
C2: Sự cháy dùng trong đời sống để đun nấu: đốt than, củi, gỗ, gas,... để nấu chín thức ăn, để sưởi ấm, để thắp sáng. Sự cháy trong công nghiệp sản xuất: đốt lò, nung gốm sứ,... Sự cháy sinh ra nhiệt sử dụng trong hoạt động các máy móc, phương tiện giao thông.
C3: Hiện tượng trong thực tiễn chứng tỏ không khí có chứa hơi nước: Bánh mì để ngoài không khí bị hút ẩm; với cục để lâu trong không khí bị hút ẩm và rã ra thành bột;...
-GV gọi HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../10/2022
Tiết 26. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Bài tập chủ đề 3,4)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Đánh giá phần kiến thức nắm được của học sinh ở chủ đề 3, 4
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ Trình bày được đặc điểm của sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt ngôn ngữ nói, viết...
3. Phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: câu hỏi, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập,vở chép, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:HS nhớ kiên thức đã học trong chủ đề 3, 4 là gì.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản ..., chốt lại kiến thức của cả bài bằng sơ đồ tư duy.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng được các kiến thức đã học trong bài để giải thích một số hiện tượng quan trong đời sống. Tìm hiểu được thêm về một số vấn đề liên quan đến sự cháy, cách dập các đám cháy do các nguồn gây cháy khác nhau, hiện tượng hiệu ứng nhà kính...
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS thảo luận với bạn theo cặp đôi và trả lời trên lớp một số câu hỏi trong 
-GV gọi HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
E.BTVN
Chuẩn bị bài sau: tìm hiểu các vật liệu, nguyên liệu có trong gia đình
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM.
Tiết 27,28,29,30,31-BÀI 8. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất.
- Biết cách tìm hiểu và rút ra kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng.
- Nêu được cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ Trình bày được đặc điểm của sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt ngôn ngữ nói, viết...
3. Phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: hình ảnh, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập,vở chép, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Giúp HS huy động vốn kinh nghiệm hoặc quan sát hình ảnh hoặc quan sát thực tếđể tìm hiểu để được học trong chủ đề, nhằm kích thích sự tò mò, mong tìm hiểu nội dung mới.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
– GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, cho HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành bảng:
Tên bộ một số bộ phận
Vật liệu làm nên bộ phận
Chất tạo nên vật liệu
Lốp xe


Cửa kính


Động cơ


Tay nắm


....


- GV gọi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét dẫn dắt vào bài học mới.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Lốp xe – cao su – cao su
+ Cửa kính – thủy tinh – thủy tinh
+ Động cơ – kim loại – sắt là thành phần chính.
+ Tay nắm – nhựa – nhựa.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng
a) Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất.
- Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu thông dụng
- Nêu được cách sử dụng một số vật liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1:
- GV chia lớp thành các nhóm, hoàn thành phiếu học tập 1 để biết được tính chất, dứng dụng và cách sử dụng an toàn hiệu quả của các vật liệu đó.
NV2:
- Từ 3 nhóm đã chia sẵn ở nhiệm vụ 1, GV tiếp tục cho các nhóm tìm hiểu và đề xuất cách kiểm tra tính chất của một số chất theo bảng 8.1sgk. Cụ thể:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhựa, kim loại
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về cao su, thủy tinh
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về gốm, gỗ.
- GV đặt thêm các câu hỏi cho các nhóm:
+ Trình bày cách sử dụng các vật liệu bảo đảm sự phát triển bền vững. 
+ Tìm một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khoẻ và môi trường. Chúng ta cần làm gì để làm giảm thiểu rác thải nhựa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV quan sát các nhóm hoạt động thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
- Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Một số vật liệu thông dụng
1. Tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng
*Nhựa:
+ Dễ tạo hình, nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, bền với môi trường
+ Nhựa được dùng chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống.
+ Không nên để vật liệu bằng nhựa nơi có nhi...giá, chốt kiến thức.
III. Một số nguyên liệu thông dụng
1. Tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng
Tên NL
Thành phần
Ứng dụng
Quặng
Là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại, đá quý với hàm lượng lớn.
Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp luyện kim, sản xuất nhôm, sản xuất phân bón
Đá vôi
Thành phần chính là calcium carbonate, tương đối cứng, không tan trong nước.
Làm vật liệu xây dựng, làm chế phẩm
2. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
- Việc khai thác quá mức, không có kế hoạch -> nguyên liệu cạn kiệt, ảnh hưởng tới môi trường.
- Việc khai thác phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên môi trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về tính chất, ứng dụng và cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu một số ứng dụng khác của nhiên liệu từ dầu mỏ.
Câu 2:Khi thải (carbon dioxide, sulfur dioxide...), bụi mịn do quá trình đốt than, xan dầu ảnh hưởng như thế nào đối với sức khoẻ con người, môi trường và xã hội?
Câu 3:Hiện nay, nước ta còn nhiều lò nung vôi thủ công đang hoạt động. Nếu những tác động tiêu cực của chúng đối với môi trường?
- HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:
C1: Một số ứng dụng khác của nhiên liệu từ dầu mỏ: công nghiệp hoá dầu sản xuất chất dẻo, dược phẩm, mĩ phẩm (son môi,...), pin mặt trời,...
C2: Khí thải (carbon dioxide, sulfur dioxide...), bụi mịn do quá trình đốt than, xăng dầu ảnh hưởng đối với sức khoẻ con người, môi trường và xã hội.
Hiện tượng ô nhiễm không khí ảnh hưởng đối với sức khoẻ con người, môi trường và xã hội. Cụ thể, ô nhiễm không khí có thể gây nên các bệnh về đường hô hấp; bệnh ở mắt, da; bệnh đường máu, bệnh về tim mạch; gây ung thư,... cho con người. Đối với động vật, ô nhiễm không khí gây ra sự nhiễm độc do bị hít phải trực tiếp và qua chuỗi thức ăn. Đối với thực vật, ô nhiễm không khí làm hỏng hệ thống giảm thoát nước và giảm khả năng kháng bệnh, cây không phát triển được, còi cọc, cháy đốm, rụng lá. Mưa acid làm hư hại các công trình kiến trúc bằng sắt thép và đá,...
C3: Hiện nay, nước ta còn nhiều lò nung vôi thủ công đang hoạt động. Những tác động tiêu cực của chúng đối với môi trường: Gây ô nhiễm môi trường không khí, khí thải của các lò nung vôi có chứa khí carbon dioxide, sulfur dioxide; bụi mịn,... nên cũng ảnh hưởng đến sức khoẻ con người môi trường và xã hội.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thứ, khen ngợi tinh thần học tập, chịu khó suy nghĩ của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các kiến thức đã học trong bài để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống.
- Tìm hiểu thêm một số vấn đề liên quan đến việc sử dụng vật liệu, nguyên liệu nhiên liệu an toàn, hiệu quả bảo đảm sự phát triển bền vững ở gia đình và địa phương HS.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi sau: 
Câu 1: Hãy kể tên một số vật dụng bằng thuỷ tinh ở gia đình em. Cần lưu ý gì khi sử dụng chúng? 
Câu 2: Các việc làm sau đây có tác dụng gì?
a) Thổi không khí vào lò;
b) Chẻ nhỏ củi khi đun nấu;
c) Không nên để lửa quá to khi đun nấu.
Câu 3: Hãy kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hằng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì? 
Câu 4: Hãy nêu ví dụ về việc sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững ở địa phương em.
- HS trả lời, HS khác nhận xét. GV nhận xét, bổsung, chuẩn kiến thức bài học.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: 
+ Làm bài tập số 2, 3, 4 (SGK trang 65).
+ Sưu tầm một số mẫu vật làm từ các vật liệu khác nhau, nộp sản phẩm vào buổi học sau. GV đánh giá nhận xét sản phẩm của HS.
Ngày soạn: 20/10/2022 Ngày dạy:
Tiết 32,33- BÀI 9. MỘT SỐ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm thông dụng
- Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm thông dụng.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ Trình bày được đặc điểm của sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt ngôn ngữ nói, viết...
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khtn_6_sach_canh_dieu_nam_hoc_2022_2023.docx