Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu

  • Kiến thức:
  • Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN).
  • Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
  • Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất.
  • Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
  • Năng lực:

2.1. Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

  • Phát biểu được khái niệm KHTN.
  • Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN.
  • Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN
  • Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống.
  • Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường.
  • Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN.
  • Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

  • Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên.
  • Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống.
  • Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm).
  • Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước.
docx 376 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Sách KNTT - Chương trình cả năm
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: KHTN- Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN).
Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất. 
 Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Phát biểu được khái niệm KHTN.
Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN.
Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN
Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống.
Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường.
Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN.
Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên.
Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống.
Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm).
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?
Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?
Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN.
Sản phẩm: 
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiênKHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN.
Mục tiêu: 
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ.
- Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
- Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN
- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?
b) Nội dung
- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên.
- Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút )
TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong.
TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước.
TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu.
c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được vật sống, vật không sống.
- Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. 
- Học sinh trình bày được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện:
*Giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống.
- GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
- GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS p...thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ, xử lý tình huống thực tế: cách sơ cứu khi bị bỏng axit. 
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
3. Phẩm chất: 
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong phòng thực hành).
- Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành: Link:.................https://www.youtube.com/watch?v=11G_IWP5Ey0
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là an toàn trong phòng thực hành
a) Mục tiêu: 
Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
b) Nội dung: 
- Chiếu video về 01 vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1 năm 20.. (Link:.....). https://www.youtube.com/watch?v=JOPLHO4UOA4
- Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu quả của vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm.
c) Sản phẩm: 
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video phòng thực hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Học sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video lần 2 để HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo luận): GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
 - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm.
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các hóa chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người....
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo: Phòng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Để an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực hiện những quy định an toàn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học trong phòng thực hành, cần biết những kí hiệu cảnh báo nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động tìm hiểu: Một số kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành (PTH). 
a) Mục tiêu: 
Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH.
b) Nội dung: 
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12 và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: 
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.1, SGK trang 12 là gì?
Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH? Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.3 SGK, trang 12 + quan sát slide và trả lời câu hỏi. 
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chố...chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): 
GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ? Giao cho các nhóm HS trao đổi đưa ra câu trả lời
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, GV gọi 1 nhóm lên trình bày câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):
+ Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ.
+ Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da. 
+ Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối (NaHCO3) , sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng. 
+ Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu. 	
	- GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
BÀI 3: SỬ DỤNG KÍNH LÚP
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
- Trình bày được cách sử dụng kính lúp. 
- Nêu được cấu tạo của kính lúp cầm tay.
Nêu được tên các loại kính lúp thông dụng.
HS nêu được cách bảo quản kính lúp.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự học và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực nhận tất cả các nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. 
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm khi hoạt động nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về cấu tạo của kính lúp cầm tay, các loại kính lúp thông dụng.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong hoạt động nhóm (tìm hiểu về cấu tạo và một số loại kính lúp thông dụng, tìm hiểu về cách sử dụng kính lúp):
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. 
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. 
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Giải quyết được vấn đề quan sát các vật nhỏ trong cuộc sống và nghiên cứu khoa học.
+ Nêu được nhiều biện pháp bảo quản kính lúp đúng cách. 
	2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được cấu tạo của kính lúp cầm tay. 
Nêu được tên các loại kính lúp thông dụng. 
Xác định được loại kính lúp thích hợp để sử dụng trong các công việc khác nhau. 
HS nêu được cách sử dụng kính lúp.
HS sử dụng được kính lúp cầm tay quan sát được rõ nét hình ảnh vật có kích thước nhỏ. 
HS nêu được cách bảo quản kính lúp.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng sử dụng kính lúp vào thực tế để quan sát các vật nhỏ.
Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm và vẽ hình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hình ảnh phân biệt hoa tay và vân tay thường.
Phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm.
Phiếu học tập số 2, 3 cho cá nhân HS.
Kính lúp cho các nhóm (tối thiểu mỗi nhóm 1 chiếc).
Mỗi HS chuẩn bị 1 chiếc lá (không to quá 1 bàn tay).
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về kính lúp
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập và tìm hiểu về kính lúp.
Nội dung: Học sinh tự đếm hoa tay của mình và nhận ra sự khó khăn khi nhìn các vật có kích thước nhỏ bằng mắt thường nên ta cần sử dụng kính lúp.
Sản phẩm: 
HS báo cáo số hoa tay của mình bằng cách giơ tay
HS trả lời được cần sử dụng kính lúp để nhìn các vật nhỏ dễ dàng hơn.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giới thiệu về hoa tay và yêu cầu HS tự đếm số hoa tay của mình trong 30s.
+ Hoa tay là vân ở đầu ngón tay có dạng hình xoáy tròn.
- HS hoạt động cá nhân đếm số hoa tay của mình.
- Báo cáo hoạt động: GV hỏi số HS có 9-10/ 6-8/≤ 5 hoa tay giơ tay.
- GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cẩn giải quyết: 
+ Con có gặp khó khăn gì khi đếm hoa tay của mình không?
+ Có một dụng cụ có thể giúp ta nhìn rõ được những vật nhỏ như dấu vân tay, một con bọ cánh cứng hoặc gân của một chiếc lá, con có biết đó là dụng cụ nào không?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về kính lúp
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu tạo và một số loại kính lúp thông dụng.
Mục tiêu: 
- Nêu được cấu tạo của kính lúp cầm tay.
- Nêu được tên các loại kính lúp thông dụng.
- Xác định được loại kính lúp thích hợp để sử dụng trong các công việc khác nhau. 
Nội dung: 
HS tham khảo sgk, quan sát kính lúp và thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1.
Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1, có thể:
1. Cấu tạo...ung: 
HS sử dụng kính lúp hoặc phần mềm kính lúp quan sát các vật nhỏ và chụp ảnh lại.
Sản phẩm: 
- Hình ảnh những vật nhỏ đã được HS quan sát bằng kính lúp hoặc phần mềm kính lúp.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giới thiệu với HS một số phần mềm kính lúp trên điện thoại: Clingme, Kính lúp,
GV yêu cầu HS về nhà sử dụng kính lúp hoặc phần mềm kính lúp để quan sát một số vật có kích thước nhỏ rồi chụp lại ảnh của chúng.
VD: Lá cây, cây nấm, con kiến, con muỗi, da cá, sợi vải, hạt cát,
BÀI 4: SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: 
- Nêu được cấu tạo của kính hiển vi quang học gồm 4 hệ thống chính,.
HS nêu được cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi quang học.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong các hoạt động nhóm:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động xác định vấn đề học tập và vận dụng sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật có kích thước rất nhỏ: 
+ Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
+ Giải quyết được vấn đề quan sát các vật rất nhỏ trong cuộc sống và nghiên cứu khoa học.
	2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được cấu tạo của kính hiển vi quang học.
HS sử dụng được kính hiển vi quang học quan sát được rõ nét hình ảnh vật có kích thước rất nhỏ. 
HS nêu được cách bảo quản kính hiển vi quang học.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng sử dụng kính hiển vi quang học vào nghiên cứu để quan sát các vật có kích thước rất nhỏ.
Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm và vẽ hình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm.
Phiếu học tập số 2 cho cá nhân HS.
1 Chiếc kính hiển vi quang học cho mỗi nhóm.
Mỗi nhóm HS chuẩn bị: 
+ Nhóm 1: 1 củ hành tây.
+ Nhóm 2: 1 quả cà chua.
+ Nhóm 3: 1 chiếc lá còn tươi, 1 cây nấm.
+ Nhóm 4: 1 nhúm cát vàng.
(trước giờ học, Mỗi nhóm cử 1 HS cùng GV xử lý các mẫu vật này.) 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về kính hiển vi quang học
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về kính hiển vi quang học.
Nội dung: Cá nhân HS xung phong trả lời câu hỏi, xác định có những vật có kích thước rất bé nhỏ mà sử dụng kính lúp cũng không nhìn thấy được, cần có một dụng cụ khác.
Câu hỏi: Mẫu vật nào có thể quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc nên dùng kính lúp?
a) Côn trùng (như ruồi, muỗi, kiến)
b) Gân của chiếc lá.
c) Vi khuẩn.
d) Một quả cà chua.
e) Tế bào thịt quả cà chua.
* Tế bào là đơn vị rất nhỏ bé cấu tạo nên tất cả các cơ thể sinh vật (thực vật, động vật, con người).
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
- Vật có thể quan sát trực tiếp bằng mắt: một quả cà chua.
- Vật nên quan sát bằng kính lúp để thấy rõ: côn trùng, gân của chiếc lá.
- Vật không quan sát được bằng mắt hoặc kính lúp: vi khuẩn, tế bào thịt quả cà chua.
Tổ chức thực hiện: 
- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu học sinh xác định những vật có thể quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc sử dụng kính lúp.
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS xung phong trả lời câu hỏi
+ HS khác nêu ý kiến của mình, nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: với những vật có kích thước rất nhỏ như vi khuẩn, tế bào sinh vật thì dùng kính lúp cũng chưa giúp chúng ta thấy được chúng, ta cần sử dụng một dụng cụ khác có độ phóng đại 40 – 3000 lần, đó là kính hiển vi quang học. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về kính hiển vi quang học
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu tạo của kính hiển vi quang học
- Nêu được cấu tạo của kính hiển vi quang học gồm có 4 hệ thống chính.
Nội dung: 
- HS hoạt động nhóm (1 lớp chia 4 nhóm) trong 3 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về cấu tạo của KHVQH. 
Sản phẩm: PHT số 1 trình bày cấu tạo của kính hiển vi quang học.
* Kính hiển vi quang học gồm có 4 hệ thống:
- Hệ thống phóng đại gồm thị kính, vật kính.
- Hệ thống giá đỡ gồm chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
- Hệ thống chiếu sáng gồm đèn, gương, màn chắn sáng.
- Hệ thố...y suy nghĩ, hết thời gian GV yêu cầu HS giơ thẻ đáp án của mình.
+ GV ghi lại số HS trả lời đúng mỗi câu hỏi để đánh giá chung hiệu quả giờ học.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng sử dụng kính hiển vi quang học vào nghiên cứu để quan sát các vật có kích thức rất nhỏ.
Nội dung: 
HS sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát một số mẫu vật khác trong phòng thực hành và vẽ lại hình ảnh quan sát được: tế bào biểu bì cà chua, tế bào lá cây, hạt cát, cây nấm. 
Sản phẩm: 
- Hình ảnh những vật nhỏ đã được HS quan sát bằng kính hiển vi quang học trên giấy/vở ghi.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 mẫu vật đã chuẩn bị sẵn: tế bào biểu bì cà chua, tế bào lá cây, hạt cát, cây nấm. Yêu cầu các nhóm sử dụng KHVQH để quan sát mẫu vật của nhóm mình rồi vẽ lại hình ảnh quan sát được.
- HS hoạt động nhóm sử dụng KHVQH quan sát mẫu vật của nhóm mình rồi vẽ lại hình ảnh vào giấy/vở.
- Báo cáo: Đại diện từng nhóm lần lượt lên báo cáo tiến trình thực hiện và chia sẻ kết quả quan sát của nhóm mình.
BÀI 5: ĐO CHIỀU DÀI
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài thường dùng.
Nêu được đơn vị đo, cách đo, dụng cụ thường dùng để đo chiều dài.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng thước để đo chiều dài của vật.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương án đo chiều dài đường kính lắp chai.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo; ước lượng được chiều dài của vật trong một số trường hợp đơn giản.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước thông thường.
Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó.
Đo được chiều dài của một số vật với kết quả tin cậy.
Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo án, bài dạy Powerpoint
Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ...
Phiếu học tập 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: thước các loại, nắp chai các cỡ, ...
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học 
Nội dung: 
- Quan sát hình vẽ và cho biết đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? 
- Muốn biết chính xác phải làm thế nào?
Sản phẩm: 
Học sinh có thể có các câu trả lời sau:
- Đoạn CD dài hơn đoạn AB.
- Dùng thước kẻ để đo 
- HS đọc kết quả
Tổ chức thực hiện: 
- Hoạt động tiếp sức: một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Em dùng thước nào? 
- GV cho 1 vài em lên đo và đọc kết quả.
- GV: Từ đó cho HS thấy rằng giác quan của con người có thể cảm nhận sai một số hiện tượng và giúp các em nhận thức được tầm quan trọng phép đo bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đơn vị đo chiều dài.
Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo chiều dài.
b) Nội dung:
1. Hãy kể tên những đơn vị đo chiều dài mà em biết? 
2. Đổi đơn vị 
a. 1,25m = .....dm b. 0,1dm = ....mm
c. ......mm = 0,1m d. ......cm = 0,5dm
3. Thông báo đơn vị chuẩn là mét (m) và giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile).
 Em có biết: 
Từ năm 1960, các nhà khoa học chính thức sử dụng hệ thống đơn vị đo lường quốc tế gọi tắt là hệ SI (viết tắt từ tiếng Pháp Système International d/unites).
Ngoài đơn vị đo độ dài là mét, một số quốc gia còn dùng các đơn vị đo độ dài khác: 
+ 1 in (inch) = 2,54cm
+ 1 dặm (mile) = 1609m (≈ 1,6km)
Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
1. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là m.
2. a. 1,25m = 12,5 dm b. 0,1dm = 10mm
 c. 100mm = 0,1m d. 5cm = 0,5dm
Tổ chức thực hiện: 
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
- GV giới thiệu đơn vị chuẩn trong hệ đơn vị đo lường Việt Nàm và một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile).
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo chiều dài.
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại thước để đo chiều dài của vật.
b) Nội dung:
1. Hãy kể tên các dụng cụ đo chiều dài mà em biết.
 2. GV giới thiệu một số loại thước ở hình 5.1a,b,c,d và yêu cầu hs nêu tên gọi?
 3. GV thông báo khái niệm GHĐ và ĐCNN:
Từ đó, GV yêu cầu Hs xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
 ? Thước a và b, thước nào cho kết... kính nắp chai:
+ Đề xuất phương án đo
+ Thực hành đo
c) Sản phẩm
- Đề xuất được phương án đo đường kính nắp chai.
+ Phương án 1: Đặt nắp lên giấy, dùng bút chì vẽ vòng tròn nắp chai trên giấy. Dùng kéo cắt vòng tròn. Gập đôi vòng tròn. Đo độ dài đường vừa gập, đó chính là đường kính nắp chai.
+ Phương án 2: Đặt một đầu sợi dây tại một điểm trên nắp, di chuyển đầu dây còn lại trên vành nắp chai đến vị trí chiều dài dây lớn nhất. Dùng bút chì đánh dấu rồi dùng thước đo độ dài vừa đánh dấu, đó chính là đường kính nắp chai.
+ Phương án 3: Đặt nắp chai trên tờ giấy, dùng thước và bút chì kẻ 2 đường thẳng song song tiếp xúc với nắp chai. Đo khoảng cách giữa 2 đường thẳng này, đó chính là đường kính nắp chai.
.....
- Đo được đường kính nắp chai.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đề xuất phương án thí nghiệm đo đường kính nắp chai dựa trên những dụng cụ đã có trong khay của nhóm.
- Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx.
- GV thống nhất phương án và cho các nhóm thực hành đo theo phương án đã chọn.
- HS báo cáo kết quả thực hành và rút ra nx.
GV dặn dò học sinh làm bài và học bài.
BÀI 6: ĐO KHỐI LƯỢNG
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
Kể tên được một số dụng cụ đo khối lượng thường dùng trong thực tế và phòng thực hành.
Nêu được đơn vị đo, cách đo, dụng cụ thường dùng để đo khối lượng.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng cân để đo khối lượng của vật.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng của vật trong một số trường hợp đơn giản.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại cân thông thường.
Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó.
Đo được khối lượng của một vật với kết quả tin cậy.
Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo án, bài dạy Powerpoint
Hình ảnh hoặc 1 số loại cân: cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện tử...
Phiếu học tập 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia độ, cốc, thìa, ống hút...
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học 
Nội dung: 
Khi đi chợ mua thịt, mẹ bảo bác bán hàng: Bán cho tôi 5 lạng thịt. Vậy 5 lạng tương ứng là bao nhiêu thịt, bác bán hàng đã dùng dụng cụ gì để đo cho mẹ 5 lạng thịt theo yêu cầu?
Sản phẩm: 
Học sinh có thể có các câu trả lời sau:
- 5 lạng thịt là 500g thịt.
- Dùng cân để đo khối lượng.
GV: Em dùng loại cân gì để đo khối lượng? 
- GV: Từ đó vào bài mới.
Tổ chức thực hiện: 
- Hoạt động tiếp sức: một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng.
Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo khối lượng.
b) Nội dung:
1. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết.
2. Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, muối, bột giặt...
3. Khối lượng là gì?
Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam, kí hiệu là kg.
(Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp).
2. 
+ Trên gói mì chính ghi 120g, con số này cho biết: lượng mì chính có trong gói.
+ Trên hộp omo ghi 120g, con số này cho biết: lượng bột giặt có trong hộp.
+ Trên túi muối ghi 120g, con số này cho biết: lượng muối có trong túi.
3. Khối lượng là số đo lượng chất chứa trong vật.
Tổ chức thực hiện: 
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời ý 1, hoạt động nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ 1- PHT (ý 2), và nêu được khối lượng là gì, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
- Nếu HS không nêu được kết luận khối lượng là gì, GV gợi ý bằng điền từ: 
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng.
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại cân để đo khối lượng của vật.
b) Nội dung:
GV: Để đo khối lượng người ta dùng cân.
 1. Hãy kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết.
 2. GV yêu cầu học sinh quan sát một số loại cân ở hình 6.1a,b,c,d và yêu cầu nêu tên gọi các loại cân ở hình sau?...ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động.
Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian.
Trình bày được các bước sử dụng đồng hồ để đo thời gian một hoạt động và chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai bằng đồng hồ khi đo thời gian.
Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng thời gian trước khi đo.
Thực hiện được ước lượng thời gian trong một số trường hợp đơn giản.
Thực hiện được đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
Phẩm chất: 
	Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo thời gian và thực hành đo thời gian.
+ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ đo.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo thời gian từ trước đến nay.
Đoạn video chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động: Brian Cox visits the world's biggest vacuum | Human Universe - BBC - YouTube
Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 6: ĐO THỜI GIAN (đính kèm).
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng hồ trên điện thoại); 1 đồng hồ bấm giờ cơ học.
Đoạn video chế tạo đồng hồ mặt trời: Hướng dẫn làm đồng hồ mặt trời - Xchannel - YouTube
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo thời gian.
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo thời gian.
Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về đo thời gian của một hoạt động.
Sản phẩm: 
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: đo thời gian bằng đồng hồ; đơn vị của thời gian là giờ, phút, giây; có nhiều loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử; thời gian là số không âm; 
Tổ chức thực hiện: 
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian. 
a) Mục tiêu: 
- Nêu đơn vị đo thời gian trong hệ SI và một số đơn vị đo thời gian khác.
b) Nội dung: 
- Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 6 và trả lời các câu hỏi sau
H1. Hãy kể tên một số đơn vị dùng đo thời gian mà con biết.
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
	2,5h = .... phút = .......giây
	1 ngày = .....giờ = ....... phút
	40 giây = ......phút 
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động cá nhân tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là
H1. Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
	2,5h = 150 phút = 9000 giây
	1 ngày = 24 giờ = 1440 phút
	40 giây = 2/3 phút 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi H1, H2. 
HS hoạt động cá nhân, ghi chép hoạt động cá nhân ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về đơn vị đo và cách đổi một số đơn vị đo thời gian.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về dụng cụ đo thời gian.
Mục tiêu: 
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động.
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thời gian.
- Xác định được ĐCNN của một số loại đồng hồ thường gặp.
- Nêu được những ưu, nhược điểm của một số đồ dùng đo thời gian mà em biết. 
Nội dung: 
- Trình bày dự đoán cá nhân về quả táo hay lông chim chạm sàn trước khi cả hai cùng được thả từ một độ cao?
- Con hãy lấy một ví dụ khác chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động.
- Học sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 6 và trả lời các câu hỏi sau:
H3. Hãy gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian.
H4. Hãy kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà con biết.
- Tìm ĐCNN của một số đồng hồ sau:
H5. Hãy nêu những ưu điểm, hạn chế của từng dụng cụ đo thời gian ở hình sau.
H6. Hãy trả lời ?1 trong SGK.
Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh đưa ra dự đoán cá nhân: quả táo chạm sàn trước.
- Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động: trong cuộc chạy 100m nam, rất khó để quyết định được vận động viên về đích theo từng thứ tự nếu nhìn bằng mắt.
- Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là
H3. Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ
H4. Một số loại đồng hồ như: đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện tử, đ...được đồng hồ mặt trời xác định được thời điểm từ 8h sáng đến 15h chiều vào ngày nắng với sự chênh thời gian là 15 phút so với đồng hồ hiện đại.
Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 8: ĐO NHIỆT ĐỘ
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: 
Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ các vật.
Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
Nêu đơn vị đo nhiệt độ (0C, 0F) và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ.
Kể tên được các loại nhiệt kế và công dụng của mỗi loại.
Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử để đo nhiệt độ cơ thể.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể, hợp tác trong thực hiện đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của một số vật bằng nhiệt kế.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của một vật.
Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ.
Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể và chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai bằng nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.
Thực hiện được ước lượng nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
Thực hiện được đo nhiệt độ cơ thể của thành viên trong nhóm bằng nhiệt kế y tế và nhiệt kế điện tử.
 Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nhiệt độ.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo nhiệt độ và thực hành đo nhiệt độ.
Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm bằng nhiệt kế y tế và nhiệt kế điện tử.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo án, bài dạy Powerpoint
Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo nhiệt độ từ trước đến nay.
Phiếu học tập Bài 8: ĐO NHIỆT ĐỘ (đính kèm).
Hình ảnh các loại nhiệt kế: Thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử
3 cốc nước có nhiệt độ khác nhau
Chuẩn bị của mỗi nhóm học sinh: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế dầu, 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế điện tử, khăn khô.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập: Đo nhiệt độ của một vật bằng dụng cụ đo nhiệt độ.
a) Mục tiêu: Học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là đo nhiệt độ của một vật bằng dụng cụ đo nhiệt độ.
b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cảm nhận độ nóng lạnh trong 3 cốc nước đã được chuẩn bị sẵn. 
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học về nhiệt độ của 3 cốc nước sau khi nhúng ngón tay vào 3 cốc nước theo hướng dẫn của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV điều hành hoạt động và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh lên thực hiện yêu cầu. 
- HS thực hiện và đưa ra nhận xét.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế
a) Mục tiêu: Học sinh biết được 
Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của một vật.
- Nhiệt độ là gì?
- Cấu tạo và cách sử dụng nhiệt kế.
- Đơn vị và các loại nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật của vật.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm 2 bạn tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 8 và trả lời các câu hỏi sau để hoàn thiện Phiếu học tập số 1.
H1. Nhiệt kế dùng để làm gì?
H2. Kể tên một số loại nhiệt kế.
H3. Nêu cấu tạo của nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế.
H4. Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
H5. Tìm GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế có trong khay thí nghiệm.
H6. Sử dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo nhiệt độ cơ thể người cần lưu ý gì?
H7. Cấu tạo của nhiệt kế y tế thuỷ ngân có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
c) Sản phẩm:
- Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm. Đáp án có thể là:
H1. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật.
H2. Kể tên một số loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử
H3. Cấu tạo của nhiệt kế: Bầu đựng chất lỏng, vỏ nhiệt kế, thang chia độ.
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
H4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào nguyên tắc giãn nở vì nhiệt của các chất (chủ yếu là sự nở vì nhiệt của chất lỏng).
H5. Tìm GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế có trong khay thí nghiệm.
H6. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo nhiệt độ cơ thể người cần lưu:
+ L... SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
 Kiến thức: 
Nêu được sự đa dạng của chất.
Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về sự đa dạng của chất và tính chất của chất.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính chất của chất.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen) bằng cách đun đường đến khi chuyển màu nâu sẫm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được sự đa dạng của chất.
- Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.
- Thực hiện được các thí nghiệm tìm hiểu về một số tính chất của chất.
Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất và một số tính chất của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hình ảnh 
..
Phiếu học tập .
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 
+ Bộ TN để đo nhiệt độ nóng chảy của nước đá: cốc nước đá, nhiệt kế.
+ Bộ TN tìm hiểu tính tan: 3 cốc nước, muối, đường, dầu ăn đũa.
+ Bộ TN đun nóng đường và muối: 2 bát sứ, đường, muối ăn, giá TN, đèn cồn, bật lửa.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là sự đa dạng của chất và tính chất của chất
Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt khái niệm vật thể, chất, thể và nhận thức được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất và một số tính chất của chất.
Nội dung: 
HS làm phiếu học tập để kiểm tra nhận thức ban đầu về vật thể, chất, thể.
Sản phẩm: 
- HS kể tên được ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể.
+ Vật thể: cái cốc, cái bàn, cái ghế, con sư tử, cái cây, 
+ Chất: sắt, thép, nước tinh khiết, muối, đường, 
+ Thể: rắn, lỏng, khí
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu số 1 trong 1 phút:
Phiếu số 1: 
	- Kể tên ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể mà em biết.
	- Trả lời: 
	+ Vật thể: . 
	+ Chất: .
	+ Thể: 
- Sau đó chia sẻ nhóm đôi.
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS việc phân biệt các khái niệm vật thể, chất, thể:
+ Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung quanh ta và trong không gian.
+ Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể.
+ Thể: trạng thái tồn tại của chất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được sự đa dạng của chất; nhận biết được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh.
b) Nội dung: HS đọc sách giáo khoa mục I trang 34 và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: 
1. HS nêu được:
	+ Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
	+ Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
	+ Vật sống (vật hữu sinh) là vật thể có các đặc trưng sống.
	+ Vật không sống (vật vô sinh) là vật thể không có các đặc trưng sống.
2. HS phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống.
Vật thể
Vật thể tự nhiên
Vật thể nhân tạo
Vật sống
Vật không sống
Núi đá vôi
x


x
Con sư tử
x

x

Mủ cao su
x


x
Bánh mì

x

x
Cầu Long Biên

x

x
Nước ngọt có gas

x

x
3. HS nêu được một số chất có trong vật thể.
- Núi đá vôi: đá vôi
- Cầu Long Biên: thép, sắt, đá
- Nước ngọt có gas: nước, đường, chất tạo màu
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách mục I trang 34 và trả lời các câu hỏi sau:
	1. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống (vật hữu sinh), vật không sống (vật vô sinh) là gì?
	2. Quan sát hình 1.1, cho biết đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật không sống và vật sống. 
	3. Hãy kể ra 05 chất có trong các vật thể nêu trên mà em biết.
	- Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn trong 7 phút: Nhóm 4 HS.
	+ Cá nhân HS ghi câu trả lời vào giấy A2.
	+ Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
	+ Đại diện của một vài nhóm được GV chỉ định trả lời.
- GV chuẩn hóa câu trả lời của HS.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số tính chất của chất
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học).
b) Nội dung: HS quan sát, tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét về các tính chất của chất.
c) Sản phẩm: HS trình bày được các tính chất của chất về:
Tính chất vật lí: là những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng giác quan và những biến đổi không xuất hiện chất mới
- Thể (rắn, lỏng, khí).
- Màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng.
- Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
- Tính nóng chảy, sôi của một chất.
Tính chất hóa học:
Có sự tạo thành chất mới (chất bị phân hủy, chất bị đốt cháy)
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV chia lớp thàn... biến được “nước hàng”.
c) Sản phẩm: 
- Giải thích hiện tượng: Đường khi được đun nóng với một thời gian nhất định sẽ chuyển sang màu nâu sẫm, đó là tính chất hoá học của đường. Người ta áp dụng tính chất này của đường để làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen).
- Video quay lại quá trình chế biến “nước hàng” bằng cách đun đường đến khi chuyển màu nâu sẫm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Giao cho học sinh thực hiện ở nhà và nộp báo cáo lên kênh online của lớp (Nhóm Facebook, Zalo, Google Classroom, Microsoft Teams, ) để trao đổi và chia sẻ.
BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ
Môn học: KHTN – Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Trình bày và đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được khái niệm, tiến hành được thí nghiệm và trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể của chất.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính chất của chất và sự chuyển thể.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát và thí nghiệm.
- Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN để đo nhiệt độ sôi của nước: nước, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn.
+ Bộ TN làm nóng chảy băng phiến: bột băng phiến, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, ống nghiệm, nhiệt kế, đèn cồn.
Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. 
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và nhận thức được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể 
b) Nội dung: 
- HS thảo luận nhóm để phân loại các vật thể đã cho thành 3 nhóm.
c) Sản phẩm: 
- HS phân loại được các vật thể thành 3 nhóm theo ba thể của chất trong vật thể:
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Con người, quả lê, quyển sách, mũ, máy tính, chuông, tên lửa, quả bóng đá, băng, màu sáp, bông hoa
Nước mưa, hồ dán nước, si-rô, soda, dầu hoả, sữa, nước chanh
Khí oxy, khói (lửa, tàu hoả), khí heli trong bóng bay,khí nóng trong khinh khí cầu
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 HS để hoàn thành phiếu số 1 trong 2 phút:
Phiếu số 1: 
- Phân loại các vật thể sau thành 3 nhóm.
 - Trả lời: 
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí

- GV chỉ định 2 - 3 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS việc phân biệt các thể của chất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được đặc điểm các thể cơ bản của chất thông qua quan sát và thí nghiệm.
b) Nội dung: HS đọc mục I SGK trang 36 và thực hiện thí nghiệm như hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK trang 36 sau đó điền vào bảng các thông tin về đặc điểm các thể của chất.
c) Sản phẩm: 
Phiếu số 2
Thể
Có hình dạng xác định không?
Có khả năng lan truyền (hay khả năng chảy) như thế nào?
Có bị nén không?
Lấy 2 ví dụ về chất ở mỗi thể.
Thể rắn
Có
Không chảy được (không tự di chuyển)
Rất khó nén
Sắt, đá, giấy
Thể lỏng
Không
Có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt
Khó nén
Nước, dầu ăn, thuỷ ngân trong nhiệt kế
Thể khí
Không 
Dễ dàng lan toả trong không gian theo mọi hướng
Dễ bị nén
Không khí trong lốp xe, khí trong khinh khí cầu, khí oxygen trong bình chứa
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ: HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4 HS.
Đọc SGK mục I trang 36 và thực hiện thí nghiệm như hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK trang 36 để hoàn thiện bảng nhận xét trong phiếu số 2:
Thể
Có hình dạng xác định không?
Có khả năng lan truyền (hay khả năng chảy) như thế nào?
Có bị nén không?
Lấy 2 ví dụ về chất ở mỗi thể.
Thể rắn




Thể lỏng




Thể khí




- GV giao dụng cụ cho các nhóm thực hiện thí nghiệm về khả năng chịu nén của các thể: 
+ 01 chiếc đũa
+ 01 ống tiêm 10 ml (đã rút bỏ phần kim)
+ 01 cốc nước màu
- Thời gian thực hiện thí nghiệm và thảo luận nhóm: 05 phút.
- Đại điện nhóm trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- GV chuẩn xác câu trả lời.
- GV cung cấp thông tin: Các chất đều được cấu t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_sach_kntt_chuong_trinh_ca_nam.docx
  • docxBài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên.docx
  • docxBài 2. An toàn trong phòng thực hành.docx
  • docxBài 3. Sử dụng kính lúp.docx
  • docxBài 4. Sử dụng kính hiển vi quang học.docx
  • docxBài 5. Đo chiều dài.docx
  • docxBài 6. Đo khối lượng.docx
  • docxBài 7. Đo thời gian.docx
  • docxBài 8. Đo nhiệt độ.docx
  • docxBài 9. Sự đa dạng của chất.docx
  • docxBài 10. Các thể của chất và sự chuyển thể.docx
  • docxBài 11. Oxygen - Không khí.docx
  • docxBài 12. Một số vật liệu.docx
  • docxBài 13. Một số nguyên liệu.docx
  • docxBài 14. Một số nhiên liệu.docx
  • docxBài 15. Một số lương thực - thực phẩm.docx
  • docxBài 16. Hỗn hợp các chất.docx
  • docxBài 17. Tách chất khỏi hỗn hợp.docx
  • docxBài 18. Tế bào - Đơn vị chức năng của sự sống.docx
  • docxBài 19. Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.docx
  • docxBài 20. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.docx
  • docxBài 21. Thực hành Quan sát và phân biệt một số loại tế bào.docx
  • docxBài 22. Cơ thể sinh vật.docx
  • docxBài 23. Tổ chức cơ thể đa bào.docx
  • docxBài 24. Thực hành Quan sát và mô tả cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào.docx
  • docxBài 25. Hệ thống phân loại sinh vật.docx
  • docxBài 26. Khóa lưỡng phân.docx
  • docxBài 27. Vi khuẩn.docx
  • docxBài 28. Thực hành Làm sữa chua và quan sát vi khuẩn.docx
  • docxBài 29. Virus.docx
  • docxBài 30. Nguyên sinh vật.docx
  • docxBài 31. Thực hành Quan sát nguyên sinh vật.docx
  • docxBài 32. Nấm.docx
  • docxBài 33. Thực hành Quan sát các loại nấm.docx
  • docxBài 34. Thực vật.docx
  • docxBài 35. Thực hành Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật.docx
  • docxBài 36. Động vật.docx
  • docxBài 37. Thực hành Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên.docx
  • docxBài 38. Đa dạng sinh học.docx
  • docxBài 39. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.docx
  • docxBài 40. Lực là gì.docx
  • docxBài 41. Biểu diễn lực.docx
  • docxBài 42. Biến dạng của lò xo.docx
  • docxBài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn.docx
  • docxBài 44. Lực ma sát.docx
  • docxBài 45. Lực cản của nước.docx
  • docxBài 46. Năng lượng và sự truyền năng lượng.docx
  • docxBài 47. Một số dạng năng lượng.docx
  • docxBài 48. Sự chuyển hóa năng lượng.docx
  • docxBài 49. Năng lượng hao phí.docx
  • docxBài 50. Năng lượng tái tạo.docx
  • docxBài 51. Tiết kiệm năng lượng.docx
  • docxBài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể.docx
  • docxBài 53. Mặt Trăng.docx
  • docxBài 54. Hệ Mặt Trời.docx
  • docxBài 55. Ngân Hà.docx