Giáo án Hình học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .

2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu :

3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học...

- Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

doc 77 trang Cô Giang 13/11/2024 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học 6 (CV3280) - Chương trình cả năm
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu : 
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học... 
- Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Điểm, đường thẳng
Biết dấu chấm nhỏ trên trang giấy là điểm, sợi chỉ căn ra là đường thẳng
Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
Xác định điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình 
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu nội dung chương I: Hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, v.v
Trong năm học sẽ lần lượt tìm hiểu nội dung các bài trên
Hs lắng nghe và ghi chép những nội dung cần thiết.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Điểm.
Mục tiêu: Hiểu điểm là gì?, vẽ được điểm
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm.
GV: Dùng các chữ cái in hoa: A, B, C ... để đặt tên cho điểm.
GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
GV: Hỏi: Trên hình 1 có mấy điểm ?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt và hai điểm trùng nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D · N
B 
· 
1. Điểm.
M 
· 
A
· 
 (H.1) (H.2)
- Dùng chữ cái in hoa (A, B, C ...) để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: H.1 : Có ba điểm phân biệt là điểm A, điểm B, điểm M.
H.2 : Ta có 2 điểm trùng nhau là điểm D và điểm N.
Quy ước: (Sgk.tr103)
Chú ý: Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HOẠT ĐỘNG 3. Đường thẳng.
Mục tiêu: Hiểu và vẽ được đường thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
Hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
HS: Dùng bút và thước.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
GV: Hỏi: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đường thẳng. 
p
a
Đường thẳng a Đường thẳng p
- Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái thường: a ; b ; m ; n ...
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HOẠT ĐỘNG 4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
Mục tiêu: Xác định được điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Î ; Ï
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 GV: Vẽ hình bên và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi
Hỏi: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
Hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d và điểm nào không nằm trên đường thẳng d ?
GV giới thiệu: Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. Cách đọc.
GV: Cho HS làm ? 
Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS...ận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
H: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A 
·
B 
·
C 
·
 A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M 
·
N 
·
P 
·
 M ; N ; P không thẳng hàng

HOẠT ĐỘNG 3. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu: Hs nắm được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Xác định được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ hình lên bảng
H: Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
H: Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
H: Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
H: Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ?
H: Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ?
H: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
-GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
-GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
HS ghi nhớ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
A 
·
C 
·
B 
·
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
u Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: YC hs hoạt cặp đôi
HS hoạt động cặp đôi
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập
E
Ÿ
K
Ÿ
F
Ÿ
Giải
1. 
M
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
2.
N
Ÿ
M
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
M
Ÿ
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Hs tìm hiểu về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Nhật thực là gì?
Nhật thực là hiện tượng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng khi nhìn từ trái đất.
Nhật thực xảy ra khi nào?
Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời.
Nhật thực toàn phần: Một nhật thực toàn phần xảy ra khi Mặt Trăng che khuất hoàn toàn Mặt Trời và hình thành các vùng bóng tối và bóng nửa tối trên bề mặt Trái Đất/ Một nhật thực toàn phần chỉ có thể diễn ra khi Mặt Trăng ở quanh cận điểm quỹ đạo. Bạn có thể quan sát được nhật thực toàn phần khi đứng ở trên đường di chuyển của vùng bóng tối của Mặt Trăng. Những người không ở vùng bóng tối nhưng nếu đứng ở vùng bóng nửa tối sẽ quan sát được nhật thực một phần.
Nhật thực một phần: Nhật thực một phần xảy ra khi Mặt Trăng không che khuất hoàn toàn đĩa Mặt Trời và chỉ hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt Trái Đất.
Nguyệt thực là gì?
Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của trái đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi là Mặt Trăng máu, là hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời.
Do mặt trăng không tự phát ra ánh sáng, chúng ta nhìn thấy mặt trăng là nhờ có ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng, mặt trăng phản lại ánh sáng nên chúng ta nhìn thấy mặt trăng, nhưng vào thời điểm mặt trăng - trái đất - mặt trời thẳng hàng nhau, trái đất đã che khuất ánh sáng của mặt trời chiếu đến mặt trăng, tức là mặt trăng đứng sau bóng của trái đất, lúc này mặt trăng tối đen dần do bị khuất sau bóng...Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Hs nêu được vị trí tương đối của hai đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv giới thiệu khái niệm về đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song như sgk
GV: Dựa vào ? để giới thiệu các đường thẳng AB và BC trùng nhau
Hỏi: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A 
GV: Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau.
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt 
Hỏi: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
Hỏi: Hai đường thẳng trùng nhau; cắt nhau; song song có mấy điểm chung? 
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt và phần chú ý trong sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
a) Hai đường thẳng trùng nhau
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
Đường thẳng AB và AC có vô số điểm chungAB và CD trùng nhau.
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung AAB cắt AC tại giao điểm A 
c. Đường thẳng song song
H3
xy và zt không có điểm chung, ta nói xy và xt song song.
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
Chú ý : (Sgk.tr108)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học vào một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
-HS: Trả lời như bên
-GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?
- HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi:
Bài tập 7
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
-HS:1 đường thẳng.
-GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
- HSHĐ theo nhóm
* Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức vừa học giải thích vấn đề ở đầu bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
· Bài tập 16 (SGK - Tr.109)
Trả lời
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm.
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không
Bài tập 7
Có 6 đường thẳng: AB, AD, DB, CD, CB, AC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110
- Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK 
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: như sgk (M1)
Câu 2: Thế nào là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau? – Đáp: sgk (M1)
Câu 3: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: skg (M2)
Câu 4: Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng? (M2)
Câu 5: Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố cho HS có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.	
2. Kĩ năng: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng toán học vào thực tế. NL sử dụng các công cụ: công cụ đo
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Giáo án; Sgk; 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc, ....
	2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
thực hành trồng cây thẳng hàng
biết thế nào là ba điểm thẳng hàng trong thực tế
hiểu được có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
thực hành ngắm và trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy được lợi ích của việc áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiến đời sống, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh
GV đ... có nhiều trận lở đất, trượt bùn cùng những thứ mà nó cuốn theo khiến cho lũ quét càng trở nên 
nguy hiểm khi mà khối lượng di chuyển không chỉ có nước.
Lũ quét có thể xuất hiện trên diện rộng nhưng diện tích lũ quét càng rộng thì mức tàn phá sẽ càng kém do khối lượng nước bị phân tỏa ra chứ không tập trung gây thiệt hại.
Lũ quét không xuất hiện ở khu vực đồng bằng hay có sông lớn. Vì ở khu vực đồng bằng không có độ dốc cho nước chảy hoặc rất ít khiến cho nước từ cao đổ xuống bị mất tốc độ chỉ có thể gây ngập chứ không cuốn được bất cứ thứ gì. Còn ở khu vực có sông lớn cũng giống như ở đồng bằng con sông sẽ nhận và điều tiết lượng nước này nếu quá nhiều thì sông sẽ tràn bờ gây ra những đợt lũ thông thường chứ không tạo thành lũ quét vì nước di chuyển với tốc độ chậm hơn nhiều so với lũ quét.
Lũ quét thường gây họa cho các sông nhỏ và vừa nhưng ít đối với sông lớn.
Các loại lũ quét
Lũ quét tạm thời có thể phân chia làm 3 loại:
Lũ gây ra do mưa địa phương, tập trung lớn ở các lưu vực tự nhiên (hầu như chưa có tác động của con người).
Lũ gây ra do mưa lớn trên các lưu vực đã chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế của con người làm mất ổn định hay phá vỡ cân bằng sinh thái lưu vực (thay đổi lớp phủ, chế độ dòng chảy, lượng trữ hay các đặc tính lưu vực.
Lũ gây ra do tháo, vỡ thình lình một lượng nước tích do vỡ đập chắn hay các đập giữ nước, các đập băng...
Tác hại của lũ quét
Lũ quét thường gây họa cho các sông nhỏ và vừa nhưng ít đối với sông lớn. Kết quả điều tra các lưu vực đã xẩy ra lũ quét cho thấy, lũ quét có thời kỳ xuất hiện lại khoảng 30 năm một lần. Tuy nhiên có nhiều nơi lũ quét đã xẩy ra liên tiếp do những lưu vực này môi trường bị suy thoái mạnh mẽ. Lũ quét là vấn đề phức tạp, đa dạng và mang tính địa phương sâu sắc.
Các biện pháp phòng tránh lũ quét
- Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn. Để đề phòng lũ lụt nói chung và lũ quét nói riêng cần phải tích cực khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt là các khu vực thường gây ra lũ quét, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ lớp phủ thực vật, tăng khả năng giữ nước của lưu vực, hạn chế khả năng tập trung dòng chảy lũ.
-  Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vực thường xảy ra lũ quét. Ở các khu vực thường xảy ra lũ quét cần được nghiên cứu kết hợp với việc quy hoạch khai thác trị thuỷ, xây dựng các hồ chứa nước nhiều tác dụng như: chống lũ, tích nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát điện, kết hợp với việc điều hoà lũ, phòng chống lũ quét.
Khai thông các đường thoát lũ. Tổ chức khai thông các đường tập trung lũ ở phía thượng lưu, các khu vực cần bảo vệ nhằm mục đích không để sinh ra hiện tượng tắc nghẽn dòng chảy, tích tụ nước tạo ra lũ quét nghẽn dòng.
-  Xây dựng đê, tường chắn lũ quét. Ở các khu vực có điều kiện xây dựng công trình ngăn lũ quét có thể nghiên cứu xây dựng các tuyến đê hoặc tường chắn lũ quét để giữ dòng lũ chảy trong lòng dẫn, ngăn chặn các tác động của lũ quét đối với khu vực cần bảo vệ.
- Phân dòng lũ. Dựa vào địa hình có thể nghiên cứu phân dòng lũ nhằm làm giảm tác động của lũ quét vào khu vực cần bảo vệ.
- Xây dựng bổ sung các tràn sự cố ở các hồ chứa nước. Để đề phòng sự cố ở các hồ chứa nước gây ra lũ quét nhân tạo, cần phải gấp rút xây dựng bổ sung các tràn sự cố và xây dựng các phương án phòng chống lụt bão để có thể khắc phục được ngay những sự cố do lũ, bão gây ra.
- Mở rộng khẩu độ thoát lũ của hệ thống cầu cống của đường giao thông. Do đặc điểm các sông của miền Trung ngắn và dốc, để tránh tình trạng làm cản dòng lũ gây ra ngập lụt, lũ quét và ách tắc giao thông cần phải tính toán quy hoạch tiêu lũ của các hệ thống cầu cống trên các hệ thống đường sắt và đường bộ.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ	Đọc trước nội dung bài tiếp theo
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
- Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
	+ Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 
	+Thái độ, ý thức thực hành
	+Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm
Gv nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§5. TIA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập;...ến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 22 SGK
Gọi Hs lên bảng làm bài tập 23
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 22: 
a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Rx và Ry.
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau
- Hai tia CA và CB trùng nhau
- Hai tia BA và BC trùng nhau
Bài 23.
Hình 31
Lời giải:
a)
- Xét các tia cùng gốc M ta được các tia trùng nhau là MN, MP, MQ.
- Xét các tia cùng gốc N ta được các tia trùng nhau là NP, NQ.
b)
- Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau.
c)
- Hai tia gốc P đối nhau là PQ và PN (hoặc PQ và PM).
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập: 23, 24, 25, 26/sgk.tr113 
- Tiết sau: Luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1)
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1)
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia.	
2. Kĩ năng: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau, biết sử dụng các khái niệm đã học để phát biểu các mệnh đề toán học.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình và tư duy toán học cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Tia
Khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau
Gọi tên các tia, tia đối nhau, tia trùng nhau
Vẽ được các tia, tia đối nhau, tia trùng nhau
Xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Hỏi: - Thế nào là một tia gốc O?
 - Thế nào là hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau?
 - Xác định các tia trùng nhau, đối nhau trên hình vẽ bên
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 26/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho 1 Hs lên bảng vẽ hình rồi từ đó gọi Hs trả lời các câu hỏi
H: Hai điểm B và M nằm cùng phía với điểm A hay nằm khác phía với điểm A?
H: Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 27/sgk.tr113
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
H: Dựa vào kết quả bài tập 26 để trả lời.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 30/sgk.tr114
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
H: Nêu khái niệm Hai tia đối nhau?.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 28/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho Hs đọc kĩ đề rồi gọi 1hs lên bảng vẽ hình sau đó tổ chức cho hs trả lời câu hỏi.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 29/sgk.tr114
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 31/sgk.tr114
Bước 1: GV Yêu cầu HS thảo luận bài tập 31/sgk.tr114 trong thời gian 3 phút để tìm cách vẽ.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu ...ẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
(Sgk tr.115)
(Hình 33)
(Hình 34)
(Hình 35)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs làm bài tập 35.36.37 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d)
Bài 36 SGK.tr116 : 
a) Không	
b) AB và AC	
c) BC
Bài 37 SGK.tr 116: 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 36, 37, 39/Sgk.tr116
- Xem trước bài: “Độ dài đoạn thẳng”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? (M1, M2)
Câu 2: Hãy xác định giao điểm của các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng như các hình 33,34,35 sgk? (M2)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Hiểu được mỗi đoạn thẳng chỉ có một độ dài xác định và đó là số dương.	
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Độ dài đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng là gì?
Mỗi đoạn thẳng chỉ có 1 độ dài xác định
So sánh hai đoạn thẳng
Nhận dạng một số đơn vị đo mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi: 
Thế nào là đoạn thẳng AB? 
Vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng đó
Đáp án: 
a) Định nghĩa sgk (4đ) 
b) Hs vẽ hình và tiến hành đo đoạn thẳng AB (6đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Ở tiểu học và cũng như bên môn Vật lý 6, chúng ta đã biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng. Vậy có cách nào khác để ta có thể đo độ dài đoạn thẳng mà không cần dùng thước hay không?
Hs nêu một số dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Đo đoạn thẳng
Mục tiêu: Hs nắm được cách đo đoạn thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Hs đo và đọc được độ dài đoạn thẳng.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB trên bảng và trong vở. Yêu cầu Hs tiến hành đo và ghi kết quả độ dài đoạn thẳng AB theo hướng dẫn của giáo viên
HS: Tiến hành đo đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. 1HS lên bảng đo.
Từ việc đo độ dài đoạn thẳng AB, Gv hướng dẫn cho Hs rút ra bài học.
H: Độ dài đoạn thẳng AB là gì?
H: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Đo đoạn thẳng.
AB = 46mm
Định nghĩa: Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng MN = 50mm
HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai đoạn thẳng
Mục tiêu: Hs hiểu được so sánh hai đoạn thẳng là so sánh độ dài của chúng với nhau
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Hs so sánh được hai đoạn thẳng
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs quan sát hình 40sgk. Yêu cầu Hs tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng, tiến hà...đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài đó là loại số nào? (M2)
Câu 4: Hãy nêu các dụng cụ dùng để đo độ dài đoạn thẳng? (M2)
Câu 5: Đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng ở hình vẽ bên (M3) 
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. Kĩ năng: Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
3. Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Khi nào thì AM + MB = AB?
Nắm được điều kiện để một điểm nằm giữa hai điểm cho trước
Giải thích được vì sao điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB
Suy luận được nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba
Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng AB. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Đo các đoạn thẳng AB; AM; MB? Có nhận xét gì về AB với tổng AM + MB?
Đáp:
(hình vẽ của Hs) (2đ)
Hs đo các đoạn thẳng AB, AM, MB (6đ)
Nêu được nhận xét: AB = AM + MB (2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: 
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
 Mục tiêu: Hs nắm được điều kiện để tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Nêu được khi nào thì AM + MB = AB? Vận dụng tính độ dài đoạn thẳng.
 NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv dựa phần kiểm tra bài cũ cho Hs làm ?1 từ đó rút ra bài học
H: Hãy so sánh tổng AM + MB với AB?
H: Qua đó ta thấy, nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có được điều gì?
Gv dẫn dắt HS đi đến nhận xét. Gv hướng dẫn Hs ví dụ sgk 
H: Trong đẳng thức AM + MB = AB đã biết được đoạn thẳng nào rồi? Từ đó tính MB như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
?1 
Đo:
Hình a: 
AM = 25 mm
MB = 35 mm
 AB = 60 mm
Hình b: 
AM = 20 mm
MB = 40 mm
AB = 60 mm
AM+MB = AB
(Vì: 20 + 30 = 50)
AM+MB = AB
(vì: 15 + 35 = 50)
* Nhận xét: (Sgk.tr120)
Ví dụ: (Sgk.tr120)
Ví dụ 1: Cho M nằm giữa A và B. Biết:
AM = 4cm ; AB = 7cm. Tính MB?
Giải:
	Vì M nằm giữa A và B 
	Nên: AM + MB = AB
	 	4 + MB = 7
	 MB = 7 - 4
	Vậy	 MB = 3 cm
HOẠT ĐỘNG 3. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
 Mục tiêu: Hs tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Nêu được cách đo trong hai trường hợp.
 NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv giới thiệu vài dụng cụ đo khoảng cách. Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk để trả lời các câu hỏi sau?
H: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì?
H: Đặt thước như thế nào để đo?
H: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
(Sgk.tr120)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Ph...n thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? (M1)
Câu2: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B; C. Trên cùng một hình hãy vẽ: (M3)
a) Tia AB; đoạn thẳng BC.	b) Đường thẳng AC
c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm D nằm giữa A và C
Câu 3: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? (M4)
Nếu: a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm. b) AM = 3 cm; MB = 4 cm; AB = 6 cm
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) m > 0. Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N 
2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. Tính và so sánh các đoạn thẳng
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đoạn thẳng; NL nhận biết điểm nằm giữa hai điểm, tính độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia.
Rút ra các nhận xét.
Vẽ các đoạn thẳng trên tia. Tính được độ dài các đoạn thẳng trên tia.
So sánh các đoạn thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
- Làm bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
 - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB (5đ)
- Điểm A nằm giữa hai điểm V và T (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
 Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cách vẽ một đoạn thẳng bất kì có hai mút là hai điểm cho trước. Bây giờ xét trường hợp: vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, trên một tia cho trước và có một mút là gốc của tia thì ta làm như thế nào?
Hs nêu một số dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ đoạn thẳng trên tia
 Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách vẽ một đoạn thẳng trên tia
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Hs vẽ được đoạn thẳng trên tia cho trước
 NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn cách vẽ: 
H: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó, ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào ?
H: Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Cách vẽ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ theo các bước như SGK.
H: Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì?
H: Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) ? 
GV: Nêu ví dụ 2, hướng dẫn HS dùng com pa để vẽ.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ 1: 
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm 
Cách vẽ: SGK/122
Nhận xét: SGK/122
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
Cách vẽ: SGK/123
HOẠT ĐỘNG 3. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
 Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Hs vẽ được hai đoạn thẳng trên cùng một tia cho trước.
 NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS lần lượt vẽ các đoạn thẳng OM, ON tương tự mục 1.
H: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
H: Nếu trên tia Ox có OM = a , ON = b ,
0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải:
Điểm M nằm giữa O v...
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. 
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. 
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Hs xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
(3) NLHT: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng. NL tính toán, suy luận
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn HS tìm cách vẽ.
H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn những điều kiện nào?
- Hãy tính MA và MB thông qua AB ?
GV: Chốt nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì : MA = MB = 
H: Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào?
- HS thảo luận nhóm làm ? SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Giải: 
Vì M là trung điểm của AB => 
Từ (1) và (2) => MA = MB = = 2,5cm
Cách 1:
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2: Gấp giấy: sgk/125
? Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ: Gấp đoạn dây sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của thanh gỗ.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. 
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. 
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 60/118SGK 
Giải:
a. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB)
b. Theo câu a: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB 
2 + AB = 4 => AB = 2cm => OA = OB ( vì cùng = 2cm)
c. Từ câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách giải bài toán có hai trường hợp
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. 
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. 
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán, tư duy toán học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv đưa đề bài toán: Gọi A, B là hai điểm tren tia Ox. Biết OA = 4cm, AB = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng OB. Trường hợp nào thì B là trung điểm của đoạn thẳng OA?
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài toán: 
Trường hợp 1: 
B nằm giữa A và O nên ta có: OB = OA – AB = 2cm
Vậy B là trung điểm của OA
Trường hợp 2: 
A nằm giữa O và B nên ta có: OB = OA + AB = 6cm
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa, xem kĩ cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Làm các bài tập 61; 62; 64; 65/118SGK.
Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng ? (M1)
Câu 2: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? (M2)
Câu 3: Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? (M2)
Câu 4: bài tập 60 SGK (M3) 
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ và nhận biết điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ, khả năng suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình; NL tính độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Ôn tập chương I
Nhớ được khái niệm điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
Biết vẽ hình và chỉ ra các yếu tố có trong hình.
Tính được độ dài đoạn thẳng.
Vẽ được hình theo yêu cầu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG: Ôn tập lý thuyết.
(1) Mục tiêu: Hs được tái hiện lại các kiến thức liên quan thông qua việc trả lời các câu hỏi của g...ờng thẳng. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Nửa mặt phẳng bờ a 
(1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Các hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng 
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
GV: Chốt lạiÒ Nhận xét
-Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P 
H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng 
GV: Cho HS làm?1 theo nhóm
H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng 
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
 - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
HOẠT ĐỘNG 3. Tia nằm giữa hai tia 
(1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm?2SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét: MOx; NOy 
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Học kỹ lại lý thuyết :
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 ® 5 (SBT - T52)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Hãy cho ví dụ về mặt phẳng,? Nêu khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mp đối nhau? (M1)
Câu 2: Khi nào thì một tia nằm giữa hai tian.(M2) 
Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3.M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§2. GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao

Góc
 Biết định nghĩa góc, góc bẹt.
Biết cách vẽ góc. Biết điểm nằm trong góc.
Lấy được ví dụ về hình ảnh thực tế của góc và góc bẹt.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.
H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì?
GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

Hs nêu khái niệm Tia như sgk.
Hs nêu dự đoán.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên mộ

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_6_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc