Giáo án Địa lý 6 (CV5512) - Chương trình cả năm
Nội dung kiến thức:
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu các nội dung của môn địa lí 6.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc theo cặp hoặc theo nhóm.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
2. Phẩm chất
Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.
b) Nội dung:
Gv cho Hs quan sát quả Địa cầu và trả lời các câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất?
c) Sản phẩm:
HS trình bày được các hiểu biết của mình về Trái Đất.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xem quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất?
Bước 2: HS xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, các kĩ năng được hình thành của môn địa lí 6
a) Mục đích:
- Biết được nội dung chính của môn địa lí 6.
- Giúp Hs hình thành và rèn luyện các kĩ năng của môn địa lí ở lớp 6.
b) Nội dung:
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì?
+ Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì?
c) Sản phẩm:
- Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất.
- Nội dung về bản đồ
- Hình thành và rèn luyện kĩ năng: bản đồ, thu thập, phân tích số liệu, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức liên hệ thực tế, ...
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý 6 (CV5512) - Chương trình cả năm
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) Nội dung kiến thức: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu các nội dung của môn địa lí 6. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học. 2. Phẩm chất Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6. b) Nội dung: Gv cho Hs quan sát quả Địa cầu và trả lời các câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất? c) Sản phẩm: HS trình bày được các hiểu biết của mình về Trái Đất. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS xem quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất? Bước 2: HS xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp. Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, các kĩ năng được hình thành của môn địa lí 6 a) Mục đích: - Biết được nội dung chính của môn địa lí 6. - Giúp Hs hình thành và rèn luyện các kĩ năng của môn địa lí ở lớp 6. b) Nội dung: - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: + Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì? + Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì? c) Sản phẩm: - Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó. - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất. - Nội dung về bản đồ - Hình thành và rèn luyện kĩ năng: bản đồ, thu thập, phân tích số liệu, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức liên hệ thực tế, ... d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Trái Đất.........trong cuộc sống” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì? - Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Môn Địa lí .........thêm phong phú” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì Bước 2: HS đọc SGK và tìm câu trả lời. Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Giới thiệu quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và giới thiệu về bản đồ. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách học môn địa lí a) Mục đích: Biết được các phương pháp giúp học tốt môn địa lí 6. b) Nội dung: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào? c) Sản phẩm: - Khai thác cả kênh hình và kênh chữ. - Liên hệ thực tế vào bài học. - Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu, d) Cách thực hiện: Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cùng thảo luận câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào? Bước 2: Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV theo dõi hỗ trợ. Bước 3: Đại diện các nhóm học sinh đưa ra ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên tổng hợp chuẩn xác kiến thức. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: Củng cố kiến thức về môn Địa lí 6 b) Nội dung: Nghe và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học. Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình lớp 6? A. Trái Đất. B. Bản đồ. C. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. D. Thành phần nhân văn của môi trường. Câu 2. Kĩ năng nào sau đây chưa hình thành ở lớp 6? A. Đọc bản đồ. B. Vẽ biểu đồ. C. Thu thập, phân tích, xử lí thông tin. D. Giải quyết vấn đề. Câu 3. Ý nào sau đây không đúng? Để học tốt môn Địa lí A. Liên hệ thực tế vào bài học. B. Chỉ cần khai thác thông tin từ bản đồ. C. Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong SGK. D. Tham khảo thêm tài liệu và các phương tiện thông tin đại chúng. c) Sản phẩm: Câu 1: D. Câu 2: B. Câu 3: B. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV đọc câu hỏi Bước 2: HS trả lời cá nhân và HS khác nhận xét, bổ sung đáp án. Bước 3: Gv chốt lại kiến thức. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Định hướng chuẩn bị cho bài học mới ở tiết sau b) Nội dung: Định hướng nội dung cho tiết học sau. c) Sản phẩm: - Tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất. + Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời. + Hình dạng, kích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài mới. Bước 2: HS về nhà thực hiện Bước 3: GV kiểm tra mức độ soạn bài của HS vào tiết học sau. Trường:................... Tổ:......................2 cực - Kinh tuyến gốc được đánh số 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt (Nước Anh) - Vĩ tuyến gốc là đường tròn lớn nhất còn được gọi là đường xích đạo c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của Gv. + Các dạng hình học: hình tròn, hình vuông, hình tam giác. + TĐ có dạng hình cầu. + Bán kính:6370 km. + Đường Xích đạo dài 40076 km. Trái Đất có kích thước rất lớn. + Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam gọi là các đường kinh tuyến và có độ dài bằng nhau + Các đường tròn nằm ngang vuông góc với đường kinh tuyến là những đương vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực + Kinh tuyến gốc được đánh số 00 đi qua đài thiên văn Grin uýt (Nước Anh) + Vĩ tuyến gốc là đường tròn lớn nhất còn được gọi là đường xích đạo + Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) đến cực Bắc còn được gọi là nửa cầu Bắc + Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) đến cực Nam còn được gọi là nửa cầu Nam d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Em hãy kể các dạng hình học em đã biết? Quan sát ảnh cho biết hình chụp Trái Đất có dạng hình gì? Quan sát hình 2 sgk, đọc độ dài bán kính, đường xích đạo? Từ đó có nhận xét về kích thước của Trái Đất. Bước 2: Hs trả lời các câu hỏi, Hs khác quan sát, lắng nghe và nhận xét. Bước 3: Gv nhận xét và chuẩn xác. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ tuyến (13 phút) Bước 1: Giao nhiệm vụ, Gv chia lớp thành 8 nhóm và nêu yêu cầu của từng nhóm Nhóm 1, 2: Thế nào là đường kinh tuyến? Nhóm 3,4: Thế nào là đường vĩ tuyến? Nhóm 5, 6: Kinh tuyến gốc là gì? Nhóm 7, 8: Vĩ tuyến gốc là gì? Thời gian thực hiện 3 phút. Gv chiếu hình 3 sách giáo khoa: các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên Quả địa cầu. Xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Xác định nửa bán cầu Bắc, nửa bán cầu Nam, nửa bán cầu Đông và nửa bán cầu Tây. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của học sinh và chuẩn kiến thức. 2.4. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất (20 phút) a) Mục đích: - Biết được cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Trình bày đặc điểm của lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi của Trái Đất. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào văn bản SGK trang 31, 32 kết hợp quan sát hình 26 và bảng SGK trang 32 để tìm hiểu về cấu tạo bên trong của Trái Đất. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. - Hs viết vào tập hoặc vẽ sơ đồ tư duy được đặc điểm của các lớp. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ, GV yêu cầu HS quan sát hình Hs xem video và trả lời câu hỏi: Các phương pháp nghiên cứu Trái Đất? - Kết hợp quan sát H 26 sgk cho biết Trái Đất có cấu tạo mấy lớp và vị trí các lớp? Bước 2: Hs thảo luận trình bày đặc điểm của các lớp, trình bày bằng sơ đồ tư duy. Bước 3: Các nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 2.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất (15 phút) a) Mục đích: - Biết được cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. b) Nội dung: - Học sinh đọc văn bản SGK trang 32, trang 33 kết hợp quan sát hình 27 để tìm hiểu nội dung cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. Nội dung chính 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất - Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của TĐ - Lớp vỏ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của TĐ, nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các th phần tự nhiên và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. - Vỏ TĐ được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. + Vỏ TĐ được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau. + Lớp vỏ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của TĐ, nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các th phần tự nhiên và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. d) Cách thực hiện: Bước 1: Gv giao nhiệm vụ - Vỏ Trái Đất gồm mấy bộ phận? - Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích và khối lượng? Hs xem tranh sự tác động của con người đến Trái Đất. - Thảo luận nhóm về vai trò và biện pháp bảo vệ Trái Đất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, kết quả thảo luận làm việc với bạn cùng nhóm để hoàn thành nội dung. GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động: Luyện tập (10 phút) a) Mục đích: - Củng cố nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành trò chơi. c) Sản phẩm: - Học sinh tham gia trò chơi. d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV sử dụng quả Địa Cầu và hướng dẫn cách chơi (2 em một cặp, chơi trò chơi có tên "Nói gì chỉ đó". Ví dụ bạn A nói " Cực Nam" thì bạn B phải chỉ được "Cực Nam", mỗi bạn có 2 lượt thay phiên nhau. - Bước 2: HS thực hiện. - Bước 3: GV tổng kết bài. 4. Hoạt động: Vận dụng (4 phút) a) Mục đích: - Vận dụng và khắc sâu kiến thức về vị trí, hình dạng và kích thước Trái Đất. b) Nội dung: c) Sản phẩm:... Xác định và phân biệt được các độ lớn của tỉ lệ bản đồ. b) Nội dung: - Học sinh đọc nội dung SGK để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. d) Cách thực hiện: - Bước 1. Giáo viên chia lớp thành 8-12 nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập sau: Quan sát hình 8 và 9 trong sách giáo khoa cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế? Bản đồ nào trong hai bản đồ trên có tỉ lệ lớn hơn ( dựa và phép so sánh hai phân số có cùng tử số) Bản đồ nào thể hiện được nhiều chi tiết hơn? Vận dụng tính: “Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực tế?” Nội dung a. Tỉ lệ bản đồ : + Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước của chúng trên thực tế. + Biểu hiện ở 2 dạng: - Tỉ lệ số. - Thước tỉ lệ. - Bước 2. Học sinh làm việc theo phiếu học tập trong thời gian 5 phút. - Bước 3. Sau 5 phút, các nhóm chuyển sản phẩm để nhận xét chéo nhau và đối chiếu kết quả với nhóm mình.(Các nhóm chẵn chấm các nhóm lẻ và ngược lại) - Bước 4. Giáo viên gọi lần lượt các nhóm trình bày từ câu 1 đến câu 3 và chuẩn kiến thức cho các em. Nội dung b. Phân loại : - Có ba cấp : + Tỉ lệ lớn( trên 1 : 200.000 ). + Tỉ lệ trung bình: (1 : 200.000, 1: 1.000.000) + Tỉ lệ nhỏ: (nhỏ hơn 1 : 1.000.000). - Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. 2.5. Hoạt động 5: ĐO TÍNH KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA DỰA VÀO TỈ LỆ THƯỚC HOẶC TỈ LỆ SỐ TRÊN BẢN ĐỒ. (thời gian 10 phút) a) Mục đích: - Xác định, thực hành cách đo tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. - Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong cuộc sống. b) Nội dung: - Hs dựa vào nội dung sgk để thực hành các bài tập. c) Sản phẩm: - Hs hoàn thành các bài tập. d) Cách thực hiện: - Bước 1. GV yêu cầu HS cùng đọc thông tin trong SGK sau đó trao đổi với nhau cách đo tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ qua bài tập sau: Dựa vào hình 8 Đo khoảng cách thực tế theo sao đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn. Đo khoảng cách thực tế theo sao đường chim bay từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn. - Bước 2. HS thực hành trên bản đồ hình 8 theo cặp đôi. - Bước 3. GV phát vấn để tìm kết quả đúng - Bước 4. Khen ngợi với các cặp đôi có kết quả đúng; điều chỉnh, giúp đỡ với các HS chưa tìm ra kết quả. Nội dung 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ Muốn biết khoảng cách trên thực tế, người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ bản đồ. a.Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước. b.Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: thực hành các tính tỉ lệ bản đồ b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học để thực hiện bài tập c) Sản phẩm: - Hs hoàn thành các bài tập. d) Cách thực hiện: - Bước 1. + GV tổ chức trò chơi nhanh "Vượt qua thử thách" + Chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng 1 thử thách), nhóm nào vượt qua thử thách trong 2 phút sẽ giành chiến thắng. Thử thách 1: khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? Thử thách 2: khoảng cách từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ là 129 km. trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 2,15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu. Thử thách 3. khoảng cách từ Hà Nội đến Cu- a- la Lăm – pơ ( Ma-lai-xi-a) là 190 km, trên một bản đồ đo được khoảng cách giữa hai thành phố là 3,9 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu. - Bước 2. HS hoạt động theo nhóm, Gv tổ chức điều hành, hỗ trợ khích lệ các nhóm. - Bước 3. Các sản phẩm cùng thử thách di chuyển sản phẩm cùng đánh giá chéo. - Bước 4. Chọn 3 sản phẩm của 3 thử thách trưng bày và tổng kết... 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng và khắc sâu kiến thức về tỉ lệ bản đồ - Định hướng chuẩn bị cho bài học mới ở tiết sau b) Nội dung: - Học sinh vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: - Hs hoàn thành các bài tập. d) Cách thực hiện: -Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Nêu cách tính khoảng cách thực tế, khoảng cách trên bản đồ , tỉ lệ bản đồ. Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp Đến đường Lý Tự Trọng) Chuẩn bị : Bài 4: Sử dụng bản đồ để xác định phương hướng và tọa độ địa lí. -Bước 2. Học sinh nhận nhiệm vụ và hoàn thành ở nhà Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Nêu được các phương pháp xác định phương hướng trên bản đồ. - Phân biệt được kinh độ, vĩ độ. - Ứng dụ...t điểm trên bản đồ, quả Địa Cầu: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa Cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó. - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa lí d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, GV dán khung tọa độ đã vẽ trên khổ giấy lớn ở nhà. HS sử dụng SGK và GV giao nhiệm vụ cho HS: N1+2: Xác định các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Lấy bút màu tô đậm lên đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. N3+4: Thế nào là kinh độ, vĩ độ? Ta có tọa độ của điểm C được viết như sau: Kinh độ trên, vĩ độ dưới. Ví dụ: điểm C N5+6: Em hãy chọn 3 điểm bất kì và đặt tên trên hình 11 và viết tọa độ của 3 điểm đó. - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút, Giáo viên gọi HS trình bày câu 1, 2 trong hoạt động nhóm. - Bước 3: GV yêu cầu câu hỏi số 3 đại diện nhóm đọc tọa độ để nhóm khác lên xác định điểm đó trên bảng. Tìm phương pháp phân công giúp đỡ các em chưa theo kịp bài. 2.3. Hoạt động 3: Bài tập (10 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức và rèn kĩ năng xác định phương hướng và tọa độ địa lí b) Nội dung: - Học sinh dựa vào các học liệu để hoàn thành nhiệm vụ được giao c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. - Các chuyến bay từ Hà Nội đi: Hà Nội → Viêng Chăn: Tây Nam Hà Nội → Gia-các-ta : Đông Nam. Hà Nội → Manila: Đông Nam. Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng Tây Bắc Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc. Manila => Băng Cốc: Tây Nam. - Toạ độ địa lý: A B C - Các điểm có TĐĐL: E Đ d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, GV in sẵn và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu nhiệm vụ. GV phân công nhiệm vụ: Nhóm 1 Dựa vào bản đồ, xác định hướng bay từ: + Hà Nội đến Viêng Chăn. + Hà Nội đến Gia-cac-ta + Hà Nội đến Ma-ni-la + Kua-la Lăm-pua đến Băng Cốc + Kua-la Lăm-pua đến Ma-ni-la + Ma-ni-la đến Băng Cốc Trả lời (nhóm 1) Nhận xét của: Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 2 Dựa vào bản đồ, ghi tọa độ địa lý của các điểm A, B, C , E, G Trả lời (nhóm 2) Nhận xét của: Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 1 Nhóm 3 Tìm và đánh dấu trên bản đồ các điểm có tọa độ địa lý: +M (1100 Đ; 200 B) +N (1100 Đ; 100 N) +Q (1300 Đ; 100 N) +I (1000 Đ; 150 B) +Y (1050 Đ; 00) Trả lời (nhóm 3) Nhận xét của: Nhóm 4 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 4 Quan sát hình, cho biết các hướng đi từ điểm O đến các điểm A, B, C, D (Hướng dẫn nhóm 4 quan sát hình 13 SGK, xem đâu là các đường kinh tuyến, đâu là các đường vĩ tuyến) Trả lời (nhóm 4) Nhận xét của: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 - Bước 3: Các nhóm nhận lại và đọc lại bài của nhóm mình, ghi nhận các góp ý. Sau đó dán sản phẩm lên bảng và có thể phản biện. - Bước 4: GV bổ sung, chỉnh sửa. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức và rèn kĩ năng xác định phương hướng và tọa độ địa lí b) Nội dung: - Trò chơi “Tớ ở đâu” c) Sản phẩm: - Hoàn thành các câu hỏi giáo viên gợi ý. d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV chiếu bản đồ lên và cho học sinh trả lời nhanh các câu hỏi 1. Nhà ăn nằm ở phía nào của đường số 1? 2. Đường nào chạy theo hướng đông-tây ? 3. Công viên nằm ở phía nào của hồ? 4. Cắm trại ở phía nào của hồ? 5. Nhà của ai ở phía đông của đường số 1 6. Phía nào của hồ có một lá cờ trên đó? 7. Xe đi theo hướng nào? 8. Đường nào chạy theo hướng bắc - nam? - Bước 2: GV đánh giá mức độ hiểu bài và hợp tác của học sinh. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục đích: - Vận dụng và khắc sâu kiến thức về phương hướng trên bản đồ, kích thích học sinh tự tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung: - Dựa vào học liệu giáo viên cung cấp để hoàn thành nhiệm vụ c) Sản phẩm: - Học sinh xác định được phương hướng bằng “Gậy và Mặt trời” d) Cách thực hiện: - Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Các em tìm hiểu thêm về cách xác định phương hướng bằng "Gậy và Mặt trời" Cách xác định phương hướng bằng "Gậy và Mặt trời" (Phương pháp Owen Doff) GV có thể yêu cầu HS về nhà làm hoặc dành 1 tiết học ngoài trời để cho HS xác định phương hướng bằng cách này. Cách làm như sau: “Cắm một cây gậy xuống đất khi trời nắng, vuông góc với mặt đất, đỉnh bóng ban đầu của gậy là T. Đợi khoảng 15 phút sau, bóng gậy sẽ khác đi. Đỉnh bóng của gậy lúc này ta sẽ đặt là Đ. Nối hai điểm T và Đ lại ta sẽ có một đường thẳng chỉ hướng Đông Tây, đầu T chỉ hướng Tây, đầu Đ chỉ hướng Đông. Xác định được hướng Đông/Tây thì sẽ dễ dàng xác định được hướng Bắc/Nam bằng cách vẽ 1 đường vuông góc với hướng Đông Tây. 1 HS đứng vào giao điểm giữa 2 đường vuông góc, quay mặt về phía Tây và giang 2 tay ra. Tay phải của HS sẽ chỉ hướng Bắc và tay trái sẽ chỉ hướng Nam. Ngược lại nếu quay mặt về phía Đông thì tay trái chỉ hướng Bắc và tay phải chỉ hướng Nam.” -Bước 2. Học sinh nhận nhiệm vụ và hoàn thành ở nhà. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tê...ành những lát cắt song song hình tròn và yêu cầu HS quan sát mặt cắt là hình gì? Đường viền chu vi của những lát cắt này chính là những đường gì? - Bước 7: HS trả lời. - Bước 8: GV chuẩn xác: mặt cắt của những lát cắt này là hình tròn, đường viền chu vi của những lát cắt này chính là những đường đồng mức. -Bước 9: GV hướng dẫn HS quan sát hình 16 SGK và đặt câu hỏi: + Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? + Dựa vào khoảng cách giữa các đường đồng mức ở hai sườn núi(sườn A và Sườn B) cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ? Giải thích + Nếu em là một người đi du lịch muốn lên đỉnh núi, em sẽ chọn đi lên bằng sườn núi phía nào? Giải thích lí do em chọn? Sườn A Sườn B -Bước 10: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức. Hình ảnh Em nhìn được trên bản đồ Mô hình 3D về góc nhìn thực tế của các ngọn núi Bước 11: GV mở rộng cho HS thông qua một số hình ảnh chuyển thể từ bản đồ địa hình sang mô hình 3D - GV cho HS làm bài tập để các em có thể hình dung tốt hơn ? Nối bản đồ địa hình với hình thể các ngọn núi trong thực tế Đáp án: 1B, 2E, 3D, 4C, 5F, 6A (Tùy sức học của từng lớp, GV có thể chọn số hình tương ứng) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục đích: Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng địa lí b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV phát bảng phụ cho HS, chiếu bản đồ kinh tế vùng Tây Nguyên, phổ biến trò chơi “Khám phá Tây Nguyên”: Yêu cầu HS dựa vào bản đồ để trả lời các câu hỏi của GV đưa ra (lưu ý HS quan sát bảng chú giải). GV đọc câu hỏi, mỗi nhóm có 1 phút để ghi đáp án vào bảng phụ. Hết giờ, GV yêu cầu các nhóm giơ bảng phụ lên, mỗi đáp án đúng sẽ được 10 điểm. Lần lượt đọc hết 4 câu hỏi, GV tổng kết xem nhóm nào được nhiều điểm nhất sẽ là nhóm chiến thắng. Bộ câu hỏi trò chơi “Khám phá Tây Nguyên” + 1: Kể tên các nhà máy thủy điện + 2: Kể tên các con sông + 3: Kể tên các vườn quốc gia + 4: Kể tên các cửa khẩu - Bước 2: HS thực hiện. - Bước 3: GV tổng kết đội chiến thắng, chuẩn xác kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục đích: Định hướng nội dung học tập và mở rộng vận dụng bài học vào thực tế b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Cách thực hiện: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau: Trái đất có chuyển động hay không? Nếu có đó là những chuyển động nào? Tại sao có hiện tượng ngày đêm trên trái đất. GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà dùng đất sét nặn thành 1 ngọn núi có các đường đồng mức khác nhau. Bài tập này giúp HS khắc sâu về hình ảnh độ cao 1 ngọn núi có nhiều tầng bậc khác nhau. Sản phẩm giống hình ảnh dưới đây. Bước 2. HS về nhà chuẩn bị tài liệu và trả lời các câu hỏi trên. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Mô tả được chuyển của Trái Đất. - Nhắc lại được các hệ quả chuyển động của Trái Đất. - Giải thích được nguyên nhân sinh ra các hệ quả chuyển động của Trái Đất. 2. Năng lực - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Phân tích được hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay quanh trục, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. + Thực hiện quay được quả Địa cầu theo hướng tự quay quanh trục của Trái đất từ tây sang đông để giải thích được hiện tượng ngày đêm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về vũ trụ - trái đất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Quả địa cầu. - Hình 19, 20, 21, 22 trong sách giáo khoa phóng to. - Máy chiếu. - Giấy A3/ bảng phụ. - Video, hình ảnh liên quan. 2. Chuẩn bị của HS - SGK địa lí. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bắt đầu bài học. - Giúp Hs liên hệ kiến thức bài mới. b) Nội dung: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi liên quan nội dung bài mới song song kiểm tra kiến thức bài cũ. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Giáo viên cung cấp “hộp quà bí ấn” thứ nhất cho lớp trưởng và yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi. Lớp trường vừa bắt cả lớp hát một bài hát tập thể (Chủ đề về đội, trường hoặc thầy cô) vừa chuyền tay nhau “hộp quà bí ẩn” cho các bạn trong lớp, kết thúc bài hát “hộp quà bí ẩn” về tay bạn nào bạn đó có nhiệm vụ mở “hộp quà bí ẩn” và lấy 1 câu hỏi trong hộp đồng thời trả lời câu hỏi đó. Tùy theo thời gian mà giáo viên chuẩn bị số câu hỏi trong hộp. Câu hỏi: Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải?Có bao nhiêu loại kí hiệu bản đồ chính?.... Bước 2: Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ Bước 3: Học sinh tham gia trò chơi Bước 4: Giáo viên dẫn vào bài Tiếp theo giáo viên đổi “Hộp quà bí ẩn” thứ 2 (Gói quả địa cầu thủy tinh). Chọn 1 bạn trả lời xuất sắc nhất ở lần thi trước mở hộp quà này. Từ đó giáo viên dẫn vào bài: Đố c...ình 22 SGK, yêu cầu HS: cho biết ở bán cầu bắc, các vật chuyển động theo hướng P🡪 N và từ O🡪 S bị lệch về bên phải hay bên trái? - Bước 5: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập ở ô “hệ quả” 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Nhớ được những kiến thức trọng tâm cơ bản về đặc điểm và hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. b) Nội dung: - Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi để củng cố kiến thức. c) Sản phẩm: - Học sinh tham gia trò chơi d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Ai đúng nhất”. Các nhóm sẽ trả lời các câu hỏi ngắn bằng cách ghi đáp án vào bảng phụ. GV vừa đọc xong 1 câu hỏi thì các nhóm có 20 giây để ghi đáp án vào. Sau 20 giây, GV tiếp tục đọc câu hỏi tiếp theo để các nhóm viết câu trả lời. Lần lượt như thế cho các câu hỏi còn lại. Nhóm nào hoàn thành trước và đúng nhất sẽ chiến thắng. Bộ câu hỏi:1. Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh nó là..................................... 2. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ................................................ 3. Thời gian Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là......................... 4. Thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là.................................... 5. Trái Đất có ngày đêm kế tiếp nhau không ngừng do .................................... 6. Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì phần được chiếu sẽ là ban ngày...... 7. Do Trái Đất có hình cầu nên gây ra hiện tượng... .......................................... - Bước 2: GV đọc câu hỏi. HS thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Hết thời gian. Các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV so sánh bài của 4 nhóm, nhận xét và chốt lại kiến thức của bài. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Định hướng cho học sinh chuẩn bị bài mới. - Nhắc nhở học sinh học bài cũ. b) Nội dung: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1. GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu: + Video trái đất quay xung quanh Mặt Trời + Tại sao có 4 mùa? Tại sao mùa đông lại lạnh? Mùa hè lại nóng? Mùa thu ấm áp? Mùa xuân thì mát mẻ? + Đọc Bài đọc thêm SGK trang 24, học bài cũ Bước 2. HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà 5. Rút kinh nghiệm Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Trình bày và giải thích được hiện tượng các mùa trên Trái Đất. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí + Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. + Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích nguyên nhân sinh ra các mùa. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: tích cực, chủ động, hứng thú trong các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. - Mô hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. - Hình vẽ SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước bài mới, SGK, Tập bản đồ - Nghiên cứu các lược đồ, hình ảnh - Giấy note, giấy A4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi cho hs trước khi vào bài mới. - Liên hệ kiến thức trong bài mới. b) Nội dung: - Hs vận dung kiến thức đã học để liệt kê các câu ca dao tục ngữ nói về các mùa trong năm. c) Sản phẩm: - Hs viết ra giấy được các câu ca dao ngữ nói về các mùa trong năm. d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ + Hãy tìm những câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về các mùa trong năm + Tại sao lại có các mùa trên Trái Đất? - Bước 2: GV mời học sinh phát biểu - Bước 3: GV tổng kết hoạt động và khen ngợi - Bước 4: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Ngoài chuyển động quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời, sự chuyển động đó sinh ra các mùa trên Trái Đất và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trong năm. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 1. Bán quạt mùa đông mua bông mùa hè. 2. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. 3. Đông chết se, hè chết lụt. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (15 phút) a) Mục đích: - Trình bày được hướng, thời gian, quỹ đạo và tí...Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: HIỆN TƯƠNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh Mặt trời. - Trình bày được khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. 2. Năng lực * Năng lực chung 1. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí khai thác hình ảnh và văn bản để tìm được nội dung địa lí. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: tích cực và chủ động trong quá trình học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên + Hình 24, 25 SGK phóng to 2. Chuẩn bị của học sinh + Sách, vở, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Giúp HS nắm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học và quan sát hình ảnh để tìm ra nội dung câu trả lời. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời xác định được đường xích đạo, đường chí tuyến, trục của Trái Đất, hướng nghiêng của trục, đường phân chia sáng tối. - Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Giáo viên cung cấp hình ảnh hình 24 sgk cho hs xác định đường xích đạo, đường chí tuyến, trục của Trái Đất, nhận xét hướng nghiêng của trục, đường sáng tối => Những đường này ảnh hưởng như thế nào đến hiện tượng ngày đêm và các mùa trên Trái đất. Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời Bước 3: HS báo cáo kết quả, các học sinh khác lắng nghe nhận xét. Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất (20 phút) a) Mục đích: - Nêu được hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo các vĩ độ khác nhau. - Giải thích được nguyên nhân tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. b) Nội dung: - Học sinh đọc đoạn văn bản ở SGK trang 28 và 29 kết hợp quan sát hình 24, vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập để tìm nội dung hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. Nội dung chính: 1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, lúc nào Trái Đất cũng chỉ được chiếu sáng một nữa có lúc nửa cầu Bắc, có lúc nữa cầu Nam. - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ - Các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm có ngày, đêm dài bằng nhau c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập. - Vì trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo là 66o33’ còn đường phân chia sáng tối là đường thẳng vuông góc với mặt đất - 23027’B, vĩ tuyến đó là đường chí tuyến Bắc. - 23027’N, vĩ tuyến đó là đường chí tuyến Nam. - Kết quả phiếu học tập số 1 Địa điểm 22/6 22/12 Độ dài Độ dài Ngày Đêm Ngày Đêm Nửa cầu Bắc Dài Ngắn Ngắn Dài Nửa cầu Nam Ngắn Dài Dài Ngắn - Kết quả phiếu học tập số 2 Nửa cầu Điểm Vĩ độ Thời gian ngày, đêm Chênh lệch Mùa Kết Luận Bắc Hạ Càng lên vĩ độ cao ngày càng dài ra, đêm càng ngắn lại B 40°B Ngày > Đêm Nhiều A 20°B Ngày > Đêm Ít Xích đạo C 0°B Ngày = Đêm xxx Quanh năm ngày dài bằng đêm Nam A’ 20°N Ngày < Đêm Ít Đông Càng lên vĩ độ cao đêm càng dài ra, ngày càng ngắn lại B’ 40°N Ngày < Đêm Nhiều - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ d) Cách thực hiện: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn khác nhau ở 2 bán cầu. Bước 1: Gv giao nhiệm vụ, quan sát H24 và trả lời câu hỏi - Tại sao trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng nhau? - Vào ngày 22/6 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? - Vào ngày 22/12 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? - Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1 Địa điểm 22/6 22/12 Độ dài Độ dài Ngày Đêm Ngày Đêm Nửa cầu Bắc Nửa cầu Nam Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ trao đổi kết quả làm việc và ghi vào phiếu học tập số 1.Trong quá trình học sinh làm việc giáo viên quan sát theo dõi thái độ. Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét... vụ Giáo viên đặt quả địa cầu trên bàn và giới thiệu lại đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. GV đặc câu hỏi : Một trong những nguyên nhân chính làm cho Trái Đất có sự sống là gì? Trên bề mặt Trái Đất đại dương chiếm diện tích như thế nào so với lục địa? Bước 2: Bằng hiểu biết HS suy nghĩ để trả lời. Bước 3: HS báo cáo kết quả, Hs khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố các lục địa và địa dương trên Trái Đất (15 phút) a) Mục đích: - So sánh được diện tích các lục địa, các đại dương. - Xác định được trên bản đồ vị trí các đại dương, các lục địa. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào hiểu biết của mình và quan sát hình 28 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên. + 4 đại dương, 6 lục địa. + Nửa cầu Bắc: 39,4% lục địa; 60,6% đại dương. + Nửa cầu Nam: 19,0% lục địa; 81,0% đại dương. + Phần lớn lục đại tập trung ở nửa cầu B, đại dương tập trung ở nửa cầu N. d) Cách thực hiện: Bước 1: Gv giao nhiệm vụ - Dựa vào hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế giới cho biết: - Trên Trái đất có mấy Đại Dương, mấy lục địa? - Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc? - Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam? - Em có nhận xét gì về diện tích và sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 nửa cầu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi. Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích và vị trí của các lục địa (10 phút) a) Mục đích: - Hs biết được vị trí và diện tích của các lục địa. b) Nội dung: Học sinh quan sát bảng SGK trang 34 để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi. + Có 6 lục địa + Lục địa Á – Âu / Bắc + Lục địa Ô-xtrây-li-a / Nam + Á – Âu + Nam Cực và Ô-xtrây-li-a d) Cách thực hiện: Bước 1 : Gv giao nhiệm vụ - Quan sát bảng thống kê trang 34 và bản đồ Thế giới cho biết - Trên Trái Đất có những lục địa nào ? - Nêu tên và xác định vị trí các lục địa trên bản đồ ? - Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ? - Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất ? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ? - Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc ? - Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Nam ? Bước 2 : - Hs hoạt động theo nhóm / cặp - Gv yêu cầu Hs lên chỉ trên bảng đồ xác định và trả lời. Bước 3: Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu diện tích các đại dương thê thế giới (10 phút) a) Mục đích: - Học sinh biết được diện tích các đại dương trên thế giới. b) Nội dung: - Học sinh quan sát bảng SGK trang 35 kết hợp hướng dẫn của giáo viên để tìm hiểu diện tích các đại dương và cách tính tỉ lệ % c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập. - Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất 179,6 triệu km2 - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất 13,1 triệu km2 Kết quả PHT số 1 Các đại dương trên Trái đất Diện tích (triệu Km2) % Thái Bình Dương 179,7 35,2 Đại Tây Dương 93,4 18,3 Ấn Độ Dương 74,9 14,7 Bắc Băng Dương 13,1 2,6 Diện tích của đại dương 361 x 100510=71% d) Cách thực hiện: Bước 1: GV phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm 1, 2: Tính tỉ lệ % diện tích cho từng đại dương Nhóm 3, 4: Tính tỉ lệ % diện tích cho 4 đại dương - Tên 4 đại dương trên thế giới. Xác định vị trí trên bản đồ ? - Đại dương nào có diện tích lớn nhất ? - Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất PHT số 1 Các đại dương trên Trái đất Diện tích (triệu Km2) % Thái Bình Dương 179,7 Đại Tây Dương 93,4 Ấn Độ Dương 74,9 Bắc Băng Dương 13,1 Bước 2: - Hs hoạt động theo nhóm - Gv yêu cầu Hs làm vào phiếu học tập. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Gv nhận xét và chuẩn kiến thức 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học và những hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời các câu hỏi và hoàn thành trò chơi. + Thái Bình dương + Ô– xtrây –lia + Bắc Băng Dương + 71% + ở 2 cực + Nhiều hơn + 81% + Á – Âu + Greenland d) Cách thực hiện: - Bước 1: Giáo viên phổ biết luật chơi “Dọn sạch đại dương” và dán câu hỏi của trò chơi lên bảng, học sinh giơ thẻ trả lời. + Bộ câu hỏi: Câu 1: Đại dương lớn nhất thế giới Câu 2: Lục địa nhỏ nhất thế giới Câu 3: Đại dương nhỏ nhất thế giới Câu 4: Tỉ lệ đại dương chiếm bao nhiêu % diện tích Trái Đất Câu 5: Nước ngọt trên Trái Đất chủ yếu tập trung ở đâu Câu 6: Ở bắc bán cầu tỉ lệ lục địa như thế nào so với đại dương Câu 7: Ở Nam bán cầu tỉ lệ đại dương chiếm bao nhiêu % Câu 8: Lục địa nào lớn nhất nằm ở nửa cầu bắc Câu 9: Hòn đảo lớn nhất thế giới là - Bước 2: Giáo viên dùng kĩ thuật tia chớp gọi nhanh học sinh trả lời. - Bước 3: Giáo viên chốt kiến thức, tổng kết và cho điểm. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng k.... - Thế nào là núi lửa đang phun trào và núi lửa đã tắt? - Động đất là gì? - Những thiệt hại do động đất gây ra? - Người ta làm gì để đo được những trận động đất? Bước 2: Hs trả lời, Hs khác lắng nghe và nhận xét. Bước 3: Gv bổ sung và chuẩn xác. Mở rộng về thang đo Richte. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: - Học sinh viết ra giấy được các câu trả lời phù hợp với câu hỏi đặt ra. + Vì sau khi núi lửa phun trào các dung nham là vùng đất màu mỡ thuận lợi canh tác các cây công nghiệp. + Xây dựng nhà cửa kiên cố, sơ tán người dân đến nơi an toàn. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ, giáo viên đặt câu hỏi: Câu 1: Núi lửa gây ra nhiều tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh núi lửa vẫn có dân cư sinh sống? Câu 2: Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra. Bước 2: Hs trả lời, Hs khác lắng nghe và nhận xét. Bước 3: Gv bổ sung và chuẩn xác. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan thực tế. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào nội dung để tìm những bài viết tranh ảnh phù hợp. c) Sản phẩm: - Học sinh sưu tầm được các bài viết, tranh ảnh về hai hiện tượng động đất và núi lửa. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ, giáo viên đặt câu hỏi: - Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về hai hiện tượng động đất và núi lửa. Bước 2: Hs sưu tầm ở nhà, tiết sau trình bày trước lớp. Bước 3: Gv tổng kết, khen ngợi. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. - Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ thế giới để xác định được một số vùng núi gìa và một số dãy núi trẻ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi. - Bảng phân loại núi theo độ cao. - Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động. - Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. + Everest 8848m + Đồng bằng Amazon, Đồng bằng Ấn Hằng, + Vịnh Hạ Long, Sa Pa, Phan – Xi – Băng, d) Cách thực hiện: - Bước 1: Giao nhiệm vụ Đỉnh núi nào cao nhất trên thế giới? Kể tên các đồng bằng mà em biết? Nếu chọn một nơi để di du lịch e sẽ chọn nơi nào? - Bước 2: Học sinh trả lời. (Gọi nhiều học sinh để lấy được nhiều ý kiến. - Bước 3: Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu núi và độ cao của núi (15 phút) a) Mục đích: - Biết được khái niệm núi là gì. - Hiểu được thế nào là độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối. b) Nội dung: - Học sinh đọc đoạn văn bản SGK trang 42 kết hợp quan sát bảng phân loại núi và Hình 3 để biết được khái niệm núi và cách phân loại các loại núi theo độ cao. Nội dung chính: 1. Núi và độ cao của núi. - Núi là địa hình nhô cao trên 500 mét so với mực nước biển có đỉnh có sườn. - Núi gồm 3 bộ phận: chân núi, sườn núi và đỉnh núi. - Độ cao tương đối: tính từ chân núi đến đỉnh núi. - Độ cao tuyệt đối: tính từ mực nước biển đến đỉnh núi. - Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta chia núi thành 3 loại: + Núi thấp dưới 1000 m + Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m + Núi cao trên 2000 m c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Kết quả phiếu học tập số 1: Tiêu chí Khái niệm/mô tả Khái niệm núi Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất 3 bộ phận của núi Chân núi, đỉnh núi, sườn núi Phân loại núi theo độ cao Núi thấp: Dưới 1000m Núi trung bình: 1000m – 2000m Núi cao: >2000m Độ cao tương đối Tính từ chân núi đến đỉnh núi Độ cao tuyệt đối Tính từ mực nước biển đến đỉnh núi d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ + Vẽ 1 bức tranh có 1 ngọn núi lớn + Quan sát hình ảnh và thảo luận cặp đôi + Kết hợp SGK để hoàn thành phiếu học tập PH... - Học sinh quan sát các hình ảnh và ghi tên các dạng địa hình. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra tên các dạng địa hình. + Bờ biển, Đồng bằng, Cao nguyên, Đồi. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV đưa ra các hình ảnh yêu cầu Hs quan sát và ghi ra tên dạng địa hình của hình 1, 2, 3, 4. Châu thổ của sông Dvina, chảy vào Biển Trắng ở Nga. Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) Cao nguyên Mộc Châu (Việt Nam) Đồi chè Phú Thọ (Việt Nam) Bước 2: Hs quan sát trao đổi điền dạng địa hình tương ứng gắn với hình 1, 2, 3, 4, tranh luận giữa các nhóm Bước 3: GV nhận xét, dẫn dắt Hs vào tìm hiểu tiếp 3 dạng địa hình: bình nguyên, cao nguyên, đồi. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng địa hình bình nguyên (đồng bằng) (15 phút) a) Mục đích: - Biết được dạng địa hình đồng bằng. - Trình bày được giá trị kinh tế của đồng bằng. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 39, 40 kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 46 để tìm hiểu dạng địa hình bình nguyên. Nội dung chính 1. Bình nguyên (Đồng bằng) - Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gơn sóng có độ cao tuyệ đối dưới 200m - Gồm hai dạng: +Bình nguyên do băng hà bào mòn. +Bình nguyên bồi tụ do phù sa các con sông bồi tụ. c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. Đặc điểm Bình nguyên (đồng bằng) Độ cao Độ cao tuyệt đối < 200m (đồng bằng có độ cao tuyệt đối 500m) Đặc điểm hình thái Hai loại đồng bằng bào mòn và bồi tụ: + Bào mòn bề mặt hơn gợn sóng. + Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông lớn bồi đắp ở cửa sông (châu thổ) Kể tên một số nổi tiếng - Đồng bằng bào mòn: đồng bằng phía Bắc Âu, Canađa - Đồng bằng bồi tụ: đồng bằng Hoàng Hà, Amazon, Cửu Long (VN) Giá trị kinh tế - Thuận lợi việc tiêu, tưới nước, trồng cây lương thực, thực phẩm, nông nghiệp phát triển dân cư đông đúc - Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ, GV yêu cầu quan sát hình ảnh, hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1, 3 Địa hình Bình nguyên (đồng bằng) Khái niệm Độ cao PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 2, 4 Địa hình Bình nguyên (đồng bằng) Phân loại Thế mạnh kinh tế Bước 2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, Hs khác nhận xét. Bước 4: Giáo viên nhận xét và mở rộng giá trị kinh tế của đồng bằng; chốt kiến thức của mục 1. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu dạng địa hình cao nguyên (10 phút) a) Mục đích: - Biết đặc điểm dạng địa hình cao nguyên. - Trình bày được giá trị kinh tế của cao nguyên. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 40, 41 kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 46 để tìm hiểu dạng địa hình cao nguyên. Nội dung chính - Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối trên 500m. - Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sống, sườn dốc. c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. Đặc điểm Cao nguyên Độ cao Độ cao tuyệt đối 500m Đặc điểm hình thái - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. - Sườn dốc Kể tên khu vực nổi tiếng - Cao nguyên Pleiku, Kontum Gía trị kinh tế Thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV chia hs thành các nhóm nhỏ (thời gian 3 phút) PHIẾU HỌC TẬP – HOẠT ĐỘNG 2 Quan sát hình ảnh, kết hợp SGK và phần đầu (tình huống xuất phát), viết 1 đoạn mô tả về cao nguyên gồm: Độ cao Mô tả bề mặt của cao nguyên. Thuận lợi trồng những cây gì? Nuôi con gì? Bước 2: Hs các nhóm trao đổi viết báo cáo, trình bày, bổ sung cho nhau Bước 3: Giáo viên chốt kiến thức. 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dạng địa hình đồi (10 phút) a) Mục đích: - Biết đặc điểm dạng địa hình đồi. - Trình bày được giá trị kinh tế của đồi. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 40 kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 46 để tìm hiểu dạng địa hình đồi. Nội dung chính - Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải. Độ cao tương đối thường không quá 200m. - Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp. cây ăn quả. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy những điểm giống và khác nhau của địa hình đồi với cao nguyên và đồi với bình nguyên. d) Cách thực hiện: Bước 1. GV yêu cầu Hs quan sát các hình ảnh, kết hợp SGK hoặc phần bổ sung trong hộp thông tin, tìm ra những nét giống và khác của dạng địa hình đồi với cao nguyên, đồi và bình nguyên; giáo viên ghi nhanh trên bảng. HỘP THÔNG TIN Đồi là một dạng địa hình dương được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi. Đá mẹ thường là loại chịu ảnh hưởng mạnh của phong hóa như đá trầm tích cơ học, magma... Đồi thường có độ dốc nhỏ và có lượng tàn tích hữu cơ cao đẫn đến sự có mặt phổ biến của các loại cây và sinh vật. Đồi có độ cao thường không quá 200m. Giữa miền núi và bình nguyên (đồng bằng) thường có một vùng chuyển tiếp, gọi là trung du. Vùng này có nhiều đồi. Đồi là một dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, đồi ít khi đứng riêng lẻ mà thường hay tập trung thành vùng. Bước 2: Sau khi học sinh nêu nhanh các ý
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_6_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.docx