Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Năm học 2016-2017

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.

- Phiếu học tập, máy chiếu

2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…

- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.

doc 298 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Năm học 2016-2017

Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Năm học 2016-2017
Tuần 1:	 
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
 - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ: 
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :
+ Gia đình là gì ? 
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Cho HS xem hình 1.1 sgk tr 6
-Gọi HS đọc Nội dung SGK về nguồn gốc vải sợi bông , vải sợi tơ tằm.
+GV cho hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Dựa vào hình 1.1 , hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
? Trình bày kết quả hoạt động nhóm.
? Vải sợi bông và vải tơ tằm có tính chất gì.
-HS quan sát và rút ra nhận xét.
-1HS đọc Nội dung SGK.
-HS làm việc theo nhóm,
nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
 -HS trình bày.
HS: Trả lời.
1)Vải sợi thiên nhiên.
a)Nguồn gốc:(không dạy)
+Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông, lanh, gai ,đay..... 
+ Có nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm làm từ kén tằm , sợi len từ lông cừu ...
b)Tính chất:
+ Vải sợi bông và vải tơ tằm.có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
+ Vải bông lâu khô , khi đốt sợi vải tro bếp lâu tan.
GV: yêu cầu hs đọc sgk tr 7.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm theo Nội dung sau:
? Nguồn gốc của vải sợi hóa học ?
? Vải sợi hóa học được chia làm mấy loại, nêu tên và đặc điểm từng loại.
? Quan sát sơ đồ hình 1.2 sgk và nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
? Hãy tìm Nội dung trên sơ đồ hình 1.2 tr 7 và điền vào khoảng trốngđoạn viết trong sgk tr 8.
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm.
? Nêu nhận xét của các nhóm còn lại.
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản.
? Vải sợi hóa học và Vải sợi tổng hợp có tính chất gì?
GV: Chốt lại tính chất của từng loại vải vừa nêu.
- HS nghiên cứu sgk tr7.
- HS hoạt nhóm theo Nội dung của gv đưa ra.
Các nhóm trình bày kết quả và nêu nhận xét với nhóm bạn.
HS: Trả lời.
2.Vải sợi hóa học
a) Nguồn gốc. (không dạy)
+Vải sợi hóa học được dệt bằn...ướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Treo tranh và hỏi:
? Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
- Kết luận.
- Hình 1.1sgk a,b phần quy trình sản xuất không dạy.
- Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
- Chốt lại
BĐKH: Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoát hơi chịu nhiệt tốt nhưng dễ co dễ nhàu khi đốt sợi vải tro dễ tan
Vải sợi thiên nhiên dễ nhăn nhưng ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị sử dụng.

- Quan sát tranh và trả lời: 
- Cây đay, gai, bông, kén tằm, lạc đà
- Ghi bài
- Hoàn thiện kiến thức
- Lắng nghe
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải (17’)
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc thực vật: sợi bông, lanh, đay, gai
- Nguồn gốc động vật: sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ lông cừu hoặc từ lông dê, lạc đà, vịt
b. Tính chất
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2SGK
? Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học ?
- Tổng kết
- Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất người ta chia sợi hóa học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi hóa học
- Làm thử nghiệm chứng minh (đốt, vò vải)
? Vải sợi hóa học có những tính chất gì ?
? Vải sợi tổng hợp có những tính chất gì ?
- Chốt lại
G: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH 
? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong nay mặc ?
THBĐKH: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH

- Quan sát hình 1.2SGK
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp
- Hoàn thiện kiến thức
- Lắng nghe
- Quan sát
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải , tro vón cục, bóp không tan.
- Ghi bài
- Lắng nghe
- Vải sợi hóa học phong phú đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô, ít nhàu, giá rẻ 
- Lắng nghe
2. Vải sợi hóa học (17’)
a. Nguồn gốc
- Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ chất xenlulo của gỗ, tre nứa và từ một số chất hóa học lấy từ dầu mỏ, than đá
b. Tính chất hóa học
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải , tro vón cục, bóp không tan.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Bài 1 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilion, vải pôlieste vì hút mồ hôi kém, mặc bí.
Bài 2 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhân dân.
Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Hướng dẫn trả lời
Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần:
Vò mảnh vải:
Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên.
Nếu vải không nhàu là vải sợi hóa học.
Đốt sợi vải:
Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên.
Nếu tro vón cục không tan là vải sợi hóa học.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải.
- Tìm hiểu xem trong gia đình mình có n...nh sợi pha để dệt vải
- Kết luận 
- Giải thích: vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần:
+ Cotton+polyeste: hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát, giặt chóng khô, bền đẹp
+ Polyeste+visco (PEVI): tương tự vải PECO
+ Polyeste + len: bóng đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, ít bị côn trùng cắn thủng, dễ giặt
? Nếu pha giữa vải sợi bông vải sợi nhân tạothì có tính chất như thế nào ?
? Vậy ta pha vải sợi tơ tằm với vải sợi tổng hợp thì vải pha có những tính chất gì ?

- Quan sát
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha thường được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau 
- Lắng nghe, hoàn thiện kiến thức
- Ghi chép
- Lắng nghe GV giải thích, hoàn thiện kiến thức vào vở
- Mặc thoáng mát có độ hút ẩm cao,bền đẹp
- Bền đẹp thoáng mát
3. Vải sợi pha (15’)
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sọi khác nhau để tạo thành sợi dệt
b. Tính chất
- Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức về tính chất của các loại vải
- Đưa ra nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS điền nội dung vào bảng 1
- Yêu cầu hs chia nhóm làm bài tập thử nghiệm.
 - Hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 SGK
THBĐKH: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH
- Nêu tính chất của các loại vải
- Hoàn thiện bảng 1
- Chia nhóm tập làm thử nghiệm để tìm hiểu kỹ nội dung, kiến thức đã học
- Tiến hành thao tác vò vải và đốt sợi vải đối với từng mẫu vải, xếp các mẫu vải có tính chất điển hình của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học làm hai nhóm, số mẫu còn lại là vải sợi pha.
 - Quan sát hình 1.3 SGK
- Đọc thành phần sợi vải hình 1.3 và các băng vải nhỏ các em đã chuẩn bị
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (20’)
1. Điền tính chất của một số loại vải
(Bảng 1)
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ đính trên áo, quần

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng trong gia đình vào bảng sau:
	Trang phục và vật dụng
Loại vải nên chọn để may và lý do chọn
Trang phục mặc đi học

Trang phục lao động

Trang phục mùa đông

Trang phục mùa hè

Vỏ chăn, vỏ gối

Khăn quàng đỏ

Khăn quàng mùa đông

	Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải
Cột nối
Sử dụng và bảo quản
1. Vải sợi bông
( 100% coton)
1 với
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải.
2. Lụa nilon
2 với
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản.
3. Vải len, dạ
3 với
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp.
4. Vải sợi pha
4 với
d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triể...ố nghề: y, nấu ăn, công nhân môi trường, hoạt động cặp đôi, (5’), câu hỏi như sau:
? Hãy kể tên các các trang phục quần áo mùa đông
? Vậy trang phục có những cách phân loại nào?
- GV đánh giá, chốt lạ

- HS chia nhóm theo tổ và thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận như sau:
- Theo thời tiết, công dụng, lứa tuổi, giới tính.
- Không giống nhau.
- Từng loại trang phục phải có loại vải khác nhau để phù hợp từng công việc
- VD: đồ TDTT phải may bằng vải thun, trẻ em phải mặc đồ hút ẩm cao,...
- Chú ý nghe
- Đại diện cặp đôi báo kết quả: kể tên trang phục của một số bộ môn: bóng đá, võ thuật, bơi lội,
- HS mô tả trang phục của một số ngành nghề
- HS kể tên: áo len, áo khoác
- HS trả lời: theo thời tiết, theo giới tính
- Nghe, ghi bài
2. Các loại trang phục
- Có nhiều cách phân loại trang phục:
+ Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
+ Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày
+ Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người lớn
+ Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (15')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
- GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang:
Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt động nào? Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân) Các bạn trong lớp bình bầu những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học trò. Các cán bộ lớp và thầy cô tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì?
 - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục;
4. Hướng dẫn về nhà:	
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
 	 - Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK
 	 - Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi.
Tuần 3:	
 Tiết 5 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
 - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS1:Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục?
HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Ở lứa tuổi học trò nên mặc tra... lý nhất cho bạn
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài của mọi người trong gia đình và chia sẻ ý kiến của bản thân về lựa chọn trang phục phù hợp với từng người. Lắng nghe nhận xét của mọi người trong gia đình về ý kiến của mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	Em có phải là người thích tìm hiểu về trang phục dân tộc không? Em hãy tự mình sưu tầm các bức ảnh về trang phục của dân tộc mình và trang phục của các nước trên thế giới. Cố gắng sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dân tộc truyền thống, sau đó hãy mô tả và ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dân tộc mà em sưu tầm được để giờ sau chia sẻ với các bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm thành bộ sưu tập trang phục dân tộc.
4. Hướng dẫn về nhà:	
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
 	 - Đọc trước bài 3 - Thực hành- Lựa chọn trang phục
Tiết 6
BÀI 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi
- Biết lựa chọn trang phục để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng, lứa tuổị
3. Thái độ
- Có ý thức lựa chọn trang phục đạt yêu cầu về thẩm mĩ và tiết kiệm
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh về trang phục
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài ở nhà
- Tranh ảnh về trang phục
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
	Hỏi
	? Trang phục có chức năng gì?
	Đáp án:
	- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
	- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
 
Trên đây là một set trang phục và phụ kiện đi kèm.
Biết cách lựa chọn vải và kiểu phù hợp với lứa tuổi cũng là một yêu cầu quan trọng trong lựa chọn trang phục, để có những bộ trang phục đẹp các em cũng phải biết cách chọn các vật dụng đi kèm quần áo để tạo nên sự đồng bộ của trang phục. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi
	- lựa chọn trang phục để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

? Em hãy liên hệ với chính bản thân mình, chọn kiểu may cho mình 1 bộ trang phục thích hợp?
? Hãy cho biết trong xã hội ta có những độ tuổi nào ?
? Có phải tất cả các lứa tuổi đều có chung 1 cách lựa chọn trang phục? Vì sao ?
? Tại sao ta phải chọn vải co giãn, hút ẩm cho trẻ nhỏ?
? Lứa tuổi thanh thiếu niên thường mặc trang phục như thế nào ?
? Người trung niên và người già thường có những hoạt động nào và mặc ra sao?
? Ở nhà em, những người thân em ăn mặc như thế nào ?
? Hãy nhắc lại những vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại quần áo là gì?

- Liên hệ
- Trẻ nhỏ, trung niên người già
- Không, vì mỗi lứa tuổi có những hoạt động khác nhau, một cách may không thể phù hợp với tất cả các lứa tuổi
- Trẻ nhỏ hay đùa, hay vậ...i tranh vẽ hình 1.5;1.8 một số mẫu quần áo của các loại trang phục và phụ trang đi kèm.
 	 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
 - Nhận định trước vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải và kiểu may phù hợp cho bản thân.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2 Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Màu sắc, hoa văn,chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ.
HS2.Hãy mô tả bộ trang phục (áo quần hoặc váy dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. Khi ở nhà em thường mặc như thế nào?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Qua bài học lần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lực chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho phù hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí
	Để vận dụng những kiến thức đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình
	Trước khi vào bài thực hành các em hãy nhắc nhở cho cả lớp biết để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm nào?
	+ Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể
	+ Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người may (gầy đi, béo ra)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Nắm vững hơn về kiến thức đã học về lựa chọn vải,lựa chọn trang phục
- chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự chuẩn bị (5’)

- Gọi HS kiểm tra kiến thức về quy trình lựa chọn trang phục.
 ? Để có được trang phục đẹp cần phải xác định như thế nào ?
- Đọc phần chuẩn bị SGK
- Xác định đặc điểm vóc dáng của người mặc
- Xác định loại áo quần hoặc váy và kiểu định may

I. Chuẩn bị (5)
- Để có trang phục phù hợp và đẹp cần:
- Xác định đặc điểm vóc dáng của người mặc
- Xác định loại áo quần hoặc váy và kiểu định may
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn
Hoạt động 2
Hướng dẫn và thực hành (28’)

- Hướng dẫn HS làm việc cá nhân và thảo luận theo tổ
- Nêu bài tập thực hành về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh)
- Hướng dẫn HS suy nghĩ và ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, dự định kiểu áo quần định may, chọn vải có chất chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may
- Chia lớp thành 3 tổ
- Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận tổ làm 2 phần:
+ Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ
+ Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn về màu sắc, chất liệu vải, chọn vải và vật dụng đi kèm.
- Khuyến khích HS có thể lựa chọn vải cũng như kiểu may cho cả trang phục mùa nóng và lạnh
- Theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn bị ghi ý kiến nhận

- Chia nhóm thực hành
- Chú ý và lắng nghe, nhớ các bước làm
- Tiến hành làm bài theo quy trình GV đã hướng dẫn. Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo tổ
- Khi thảo luận cá nhân ghi ý kiến nhận xét góp ý của các bạn vào chính tờ bài làm của mình
II. Thực hành (28’)
1. Làm việc cá nhân
2. Học sinh thảo luận trong tổ học tập
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: tổ chức trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
- GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh, ai nhanh” . Trò chơi như sau:
	Chọn 4 bạn trong lớp có vóc dáng tương đối khác nhau; Một bạn vóc dáng cân đối; Một bạn cao gầy; Một bạn thấp bé; Một bạn thấp, mập. Bốn bạn đứng ở 4 vị trí trên bảng.
	Trưởng nhóm ra góc học tập lấy cho nhóm mình 10-12 tấm thẻ ghi tên các loại vải, kiểu may khác nhau.
	Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi, lớp cử ba bạn làm trọng tài. Theo hiệu lệnh của trọng tài, bạn được cử nhanh chân chạy lên bảng đính các tấm thẻ ghi nội dung mà các em cho là phù hợp với vóc dáng của mỗi bạn đứng trên bảng.
	Các bạn ngồi dười lớp quan sát và bình chọn người hoàn thành nhaanh nhất. Đúng nhất. Tổ trưởng tổ trọng tài, công bố kết quả.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học:...con hổ
- Vì đại diện cho đất nước Việt Nam đi gặp khách quốc tế.
- Cổ hồ bóng lộn, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn
- Đất nước vừa trải qua nạn đói năm 1945 còn rất nghèo nàn, đói kém. Phục sức của bác Ngô Từ Vân là không hợp thời
- Ghi bảng
I. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang phục
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục đi học thường được may bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn (trắng, xanh tím than), kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động
* Tham gia hoạt động lao động chọn quần áo mặc thoải mái, màu sẫm để khi làm việc không sợ bẩn. Ngoài ra còn có các vật dụng khác đi kèm
* Trang phục lễ hội, lễ tân: là trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể
b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
- Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc.
- GV nêu tình huống
+ Tình huống 1: Em có 5 bộ quần áo để mặc. Lúc em sử dụng em hay móc là bộ nào phải đi với bộ đó
+ Tình huống 2: Tương tự nhưng mọi người vẫn thấy trang phục của em đẹp và phong phú.
- Cho hs thảo luận nhóm, (5’), với câu hỏi sau:
? Vậy qua 2 trường hợp trên em có nhận xét gì về sự khác nhau của 2 bạn trong cách sử dụng trang phục. Tại sao trang phục của bạn thứ 2 lại phong phú?
- GV giảng giải, đánh giá.
+ Do bạn đã biết cách phối hợp áo của bộ trang phục này với quần của bộ trang phục kia một cách hợp lý có tính thẩm mĩ
+ Phối hợp có tính thẩm mĩ là quan tâm đến sự hợp lí, hài hòa của màu sắc, hoa văn.
- Chốt kiến thức.

- Hoạt động nhóm (5’).
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Tình huống thứ 2 biết cách phối hợp trang phục. Bạn ấy biết phối hợp áo của bộ trang phục này với quần của bộ trang phục kia.
- Ghi bài
2. Cách phối hợp trang phục
- Khi mặc cần quan tâm đến việc phối hợp hoa văn, phối hợp vải hoa với vải trơn và phối hợp màu sắc một cách hợp lí.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giải quyết tình huống, đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 
- Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. 
- Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc?
- GV đưa ra 1 tình huống sau: 
 Chuẩn bị đến ngày thương binh liệt sĩ 27 tháng 7, nhà trường tổ chức cho học sinh lao động trồng cây, quét dọn vệ sinh ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. Các bạn lao động nên sử dụng trang phục nào trong những trang phục sau đây là phù hợp nhất?
a. Trang phục có chất liệu là vải sợi bông, màu sáng, kiểu may đơn giản, giày đế cao.
b. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi hóa học, màu sáng, kiểu may cầu kì, bó sát người, dép thấp.
c. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi pha, màu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép thấp hoặc giày ba ta.
d. Trang phục có chất liệu bằng vải nilon, màu tối, kiểu may 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ xung 
- GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra câu trả lời đúng nhất.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Liên hệ:
Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về cách sử dụng trang phục đã được học ở lớp.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	Em hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của những người xung quanh và ghi lại những gì em quan sát được.
4. Hướng dẫn về nhà:	
*- Về học bài câu 1 SGK19-20
 - Xem bài mới phần 2: Cách phối hợp trang phục SGK/21.
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục.
Tuần 5:	 	 Ngày soạn : 14 tháng 09 năm 2017
Tiết 9 - Bài 4.
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T.2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
 2. Kĩ năng: 
-Biết ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẫm mỹ.
 3. Thái độ:
 - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý.
- Có ý thức sử dụng bảo và quản trang phục.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, ... thực hiện bằng hai cách là giặt máy và giặt tay. Giặt máy thì không phải nhà nào cũng có điều kiện nên giặt tay vẫn là thông dụng nhất
? Ở nhà em đã tham gia giặt quần áo chưa? Em hãy kể tên quy trình giặt quần áo diễn ra như thế nào ?
? Em cho biết khi giặt quần áo cần chú ý những điểm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập điền vào chỗ trống SGK
- Bổ sung, nêu đáp án. Trình tự điền vào chỗ trống: Lấy – tách riêng – vò – ngâm – giũ – nước sạch – chất làm mềm vải – phơi – bóng râm – ngoài nắng – mắc áo – cặp quần áo
- Giới thiệu sơ qua quy trình giặt bằng máy: 
? Gia đình em có thường hay là quần áo không? Là (ủi) là công việc như thế nào ?
? Có phải tất cả các loại vải nên là ủi thường xuyên sau khi giặt không?
- Giải thích:
+ Các loại áo quần bằng vải sợi bông, lanh, tơ tằm cần là thường xuyên vì sau khi giặt thường bị co, nhàu
+ Các loại quần áo may bằng sợi tổng hợp thì không cần thiết là thường xuyên mà chỉ cần là sau vài lần giặt
? Hãy nêu tên những dụng cụ để là quần áo ở gia đình 
Yêu cầu HS đọc quy trình
- Giảng giải: điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải:
+ Vải bông >160 C 
+ Vải sợi pha < 160C
+ Vải sợi tổng hợp C
+ Vải tơ tằm <120C
c. Kí hiệu giặt, là (bỏ) chỉ giới thiệu cho hs biết.
- Trên phần lớn áo quần may sẵn người ta đính các mảnh vải nhỏ để ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu quy định chế độ giặt để người sử dụng tuân theo, tránh làm hỏng sản phẩm
- Treo bảng 4, giải thích ý nghĩa. Đưa một số mẫu HS quan sát
- Nêu các bước
+ Quần áo sau khi giặt sạch phơi khô cất giữ ở nơi khô ráo, sạch sẽ
+ Treo bằng móc hoặc gấp gọn
+ Những quần áo chưa dùng gói vào túi nilon để tránh gián nhậy, ẩm mốc.
- Kết luận

- Lắng nghe
- Làm sạch (giặt, phơi) là phẳng; cất giữ
- Ghi bài
- Liên hệ thực tế và nêu quy trình giặt
- Giặt theo trình tự. Chú ý những chỗ bẩn nhiều như tay áo cổ áo 
- Làm bài tập, nêu ý kiến. 
- Lấy các đồ còn lại trong túi áo quần
+ Tách quần áo màu sáng, màu sẫm dễ phai và áo lụa để riêng
+ Vò xà phòng trước những chỗ bẩn sau đó mới cho vào máy giặt và cho máy chạy
+ Phơi tương tự như giặt tay
- Là là công việc cần thiết để làm phẳng quần áo sau khi giặt, phơi
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Bàn là, bình phun nước, cầu là
- HS trả lời
- Đọc quy trình là SGK
- Lắng ghe
- Quan sát bảng 4 và một số mẫu
- Ghi nhận
II. Bảo quản trang phục (20’)
- Bảo quản trang phục bao gồm những công việc: làm sạch (giặt, phơi); là phẳng; cất giữ
1. Giặt phơi
- Quy trình giặt: SGK/T23
2. Là (ủi)
- Là là công việc cần thiết để làm phẳng quần áo sau khi giặt, phơi
a. Dụng cụ gồm: Bàn là, bình phun nước, cầu là
b. Quy trình là SGK – T24
3. Cất giữ
- Sau khi giặt phơi khô, cất giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: TÌnh huống
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
	Bài tập tình huống 1: Hôm trước đi đá bóng về, quần áo của bình bị lấm lem, ướt đẫm mồ hôi. Sau khi thay ra, Bình cho luôn quần áo đó vào trong máy giặt để giặt cùng với quần áo của cả nhà. Mẹ biết vậy, bảo Bình lần sau không được làm như thế. Em hãy giải thích cho cho Bình biết lần sau Bình nên làm như thế nào cho đúng?
Bài tập tình huống 2:Mùa hè, trời nắng to. Trước khi đi làm, mẹ nhờ Hà phơi quần áo mẹ vừa giặt xong giúp mẹ. Hà nhặt từng trang phục trong chậu ra phơi luôn, không giũ phẳng và cùng không lộn mặt trái của trang phục ra ngoài. Theo em, cách phơi trang phục của Hà như vậy đúng hay chưa đúng? Các trang phục của nhà Hà sẽ như thế nào sau khi phơi?
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài tập tình huống trước lớp.
- Cô giáo bổ sung, tổng hợp ý kiến của các nhóm. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của mọi người trong gia đình mình. Đối chiếu với cách sử dụng trang phục trong bài học, nêu nhận xét và dề xuất cách lựa chọn trang phục cho của mọi người cho phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	Em hãy tìm hiểu trên internet, nhập vào địa chỉ WWW.google.vn, gõ chữ “ Kí hiệu giặt, là quần áo” để tìm hiểu một số kí hiệu, ý nghĩa của kí hiệu giặt là, phơi khô quần áo. Sau đó điền ý nghĩa của từng kí hiệu vào cột Ý nghĩa của bảng các kí hiệu.
	Em hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của những người xung quanh và ghi lại những gì em quan sát được.
4. Hướng dẫn về nhà:	
*- Học bài, làm bài tập 2,3 vào vở BT.
- Vẽ BĐTD cho cả bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
- Hằng ngày các em phải thường xuyên tham ...hường (mũi tới)
2. Khâu mũi đột mau
HS tiến hành thực hành
Mục tiêu: Khâu được mũi khâu thường và mũi khâu đột mau đẹp và các mũi khâu đều nhau.
- GV quan sát, trả lời các thắc mắc của HS, uốn nắn thao tác cho từng HS. Đặc biệt chú ý đến những HS thực hành còn yếu.
- HS làm bài cá nhân, thực hiện 2 mũi khâu cơ bản

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Quan sát quần áo chúng ta đang mặc xem trên đó mỗi chi tiết thường sử dụng mũi khâu gì để may.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
- Vận dụng những kiến thức đã được học về khâu, vá lại những quần áo của bản thân và các thành viên trong gia đình đã bị bục chỉ hoặc rách. 

4. Hướng dẫ về nhà
 *- Về tập khâu lại 2 đường khâu đã học mỗi đường dài 10 cm.
 - Chuẩn bị: Tiết sau vẫn mang kim, chỉ, vải để thực hành các đường khâu còn lại
 	 -Tìm hiểu mũi khâu vắt SGK/28. 
Tuần 7
Tiết 12 - Bài 5.
THỰC HÀNH - ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Thông qua bài thực hành Hs nắm vững thao thác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế và làm việc theo quy trình.
3. Thái độ: 
-nCó ý thức hăng say học tập, luyện tập, yêu lao động
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu, bảng phụ. 
	 - Bìa kim khâu len, len, kim nhỏ, chỉ, vải
2. Học sinh: - Kim, chỉ khâu, vải
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; liên hệ, thực hành thực tế. 
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Khăn trải bàn.; Làm việc cá nhân.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Khởi động	
 	- Ổn định tổ chức : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc làm bài tập thực hành khâu 2 đường khâu thường và khâu đột mỗi đường dài 10cm
- Vào bài : Ở cấp tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại kỹ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (5’)
Tìm hiểu sự chuẩn bị

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: kim, chỉ khâu, vải cho tiết thực hành
- Để đồ dùng thực hành đã chuẩn bị lên bàn để GV kiểm tra
I. Chuẩn bị 

Hoạt động 10’
Tìm hiểu quy trình khâu vắt

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, giới thiệu mẫu đường khâu vắt mẫu 
? Thế nào là mũi khâu vắt?
? Mũi khâu vắt được sử dụng khi nào ? 
- Hướng dẫn và thao tác mẫu
- Giảng giải:
+ Là phương pháp đính mép gấp của vải với vải nền bằng các mũi khâu chỉ vắt
+ Mũi khâu thường được dùng khi may viền gấp mép ở cổ áo hay gấu áo, gấu quần, viền gấp mép khăn mùi xoa
- Nêu cách khâu:
+ Gấp mép vải lần 1 xuống 0,5 cm, lần 2 gấp tiếp xuống 1,5cm, khâu lược cố định
+ Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái
+ Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2 – 3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách nhau 0,3 – 0,5cm
Ở mặt phải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau
- Thao tác mẫu

- Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát đường khâu mẫu trả lời 
- Định mép gấp của vải với nền bằng các mũi khâu vắt.
- Áp dụng: may viền, gấp mép 
- Quan sát 
- Lắng nghe, ghi nhớ
II. Quy trình thực hành
1.Khâu mũi thường 
2. Khâu mũi đột mau
3. Khâu vắt(10’)
Hoạt động 3. (20’)
Học sinh thực hành
- Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm
- Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1 sản phẩm gồm:
+ Một đường khâu mũi thường dài 10 cm.
+ Một đường khâu mũi đột mau dài 10 cm. 
+ Một đường khâu mũi vắt dài 10 cm. 
- Theo dõi hướng dẫn học sinh làm thực hành, uốn nắn, sửa chữa các thác tác khâu chưa đảm bảo của học sinh .
- Nhắc nhở học sinh tiến hành khâu cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lớp học.
- Quan sát, trả lời các thắc mắc của HS, uốn...ghiệm bài thực hành của HS
- Nhận xét tinh thần,thái độ học tập.
- HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau 
- GV nhận xét sản phẩm của HS
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
	*- Về nhà dựng lại cho đẹp, chính xác để bài sau thực hành cắt vải theo mẫu giấy và khâu bao tay trẻ sơ sinh.
 - Giờ thực hành sau mang vải mềm mỏng có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm,kim, chỉ mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh hoàn chỉnh đã cắt ở tiết trước.
 Tuần 8 
Tiết 14 - Bài 6.
THỰC HÀNH – CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Biết cách cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy trình
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Mẫu bao tay hoàn chỉnh 
 	 - Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.
	 - Bìa kim khâu len, len, kim nhỏ, chỉ, vải
	 - Vải, kéo, kim, chỉ, dây chun
2. Học sinh: Mẫu bìa,vải, kim, chỉ, kéo...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Khởi động	
 	- Ổn định tổ chức : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Kiểm tra việc vẽ và cắt mẫu bìa của học sinh xem đã đạt tiêu chuẩn chưa.
+ Chấm một số mẫu giấy đã dựng và cắt hình chiếc bao tay trẻ sơ sinh 
- Vào bài : Bài thực hành trước các em đã được ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản. Cắt vải theo mẫu giấy và may bao tay trẻ sơ sinh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (5’)
Tìm hiểu sự chuẩn bị
Mục tiêu:
- Học sinh chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu thực hành

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài thực hành: kim, chỉ, vải, kéo, giấy, bút
- Bài thực hành trước các em đã được ôn lại kỹ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành 1 sản phẩm đơn giản, chiếc bao tay trẻ sơ sinh

 - Để hết dụng cụ thực hành đã chuẩn bị lên bàn
- Lắng nghe
I. Chuẩn bị 
- Bìa cứng
- Bút chì
- Thước kẻ
- Com pa
- Kéo

Hoạt động 2. (30’)
Tìm hiểu quy trình thực hành
- Mục tiêu:
+ Học sinh vẽ và cắt mẫu được trên bìa giấy

- Treo tranh phóng to mẫu vẽ trên giấy và phân tích cho HS biết. Sau đó GV hướng dẫn cách tạo dựng hình tạo mẫu trên bảng để HS tự thực hành cá nhân
- Dựng hình trên bảng theo hình 1.17a – SGK
+ Đơn vị đo: cm
+ Kẻ hình chữ nhật ABCD. 
Có AB = CD = 12 cm
Cạnh AD = BC = 9cm
AE = DG = 4,5cm làm phần cong đầu các ngón tay
+ Vẽ phần cong đầu các ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn có bán kính: R = EO = OG = 4,5cm
Ta tạo mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh, khi cắt ta cắt theo nét vẽ
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân thực hiện các vẽ, cắt mẫu trên bài (10’)
GV: Quan sát, uốn nắn học sinh
- GV: Yêu cầu học sinh trao đổi, và nhận xét bài của bạn (5’)

- Quan sát
- Quan sát
- Học sinh thực hiện cá nhân.
- Học sinh thực hành
- Học sinh trao đổi kết quả học tập.
II. Quy trình thực hiện 
1. Vẽ và cắt mẫu giấy
3. Hoạt động vận dụng:
- Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của HS
- HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau 
- GV nhận xét sản phẩm của HS.Nhận xét tinh thần,thái độ học tập.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
	- Về nhà cắt thêm 1sản phẩm mới và chỉnh sửa cho đẹp, chính xác để bài sau thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Giờ thực hành sau mang kim, chỉ và sản phẩm của tiết 2 để hoàn thành bao tay trẻ sơ sinh.
Tiết 15 - Bài 6.
THỰC HÀNH – CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T.3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2. Kĩ năng: Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy trình, có ý thức tự giác thực hành đảm bảo vệ sinh an toàn trước và sau thực hành.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực diễn đạt; Năng lực giải quyết vấn đề.
b. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_theo_cv3280_nam_hoc_2016_2017.doc