Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.

- Phiếu học tập, máy chiếu

2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…

- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.

doc 446 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Công nghệ 6 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ: 
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
 Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :	
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình vấn đáp
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập 
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- .....
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- .....
2. Tổ chức các hoạt động
A. Hoạt động khởi động 
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
	+ Gia đình là gì ? 
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
- Dự kiến câu trả lời:
C1: Gia đình là nền tảng của xã hội....
C2: quan trọng... là nơi em sinh ra, lớn lên...
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
 Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật mảnh ghép; hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv : Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK/3) và liên hệ thực tế - thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật mảnh ghép.
- Nhóm 1,2 cho biết gia đình có vai trò gì ? 
- Nhóm 3,4 cho biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? 
- Nhóm 5,6 cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì? Kể tên các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia?
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
* Dự kiến câu trả lời: (phần nội dung I. 1, 2)
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
- GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. ( 5 phút)
1. Vai trò của gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội.
- Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình...ới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi , bài tập, thực hiện các bài thử nghệm, thực hành liên hệ với thực tế, tích cực thảo luận để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng 
1. Mục tiêu : Nắm vững được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình, phương pháp học tập bộ môn kinh tế gia đình để vận dụng vào thực tiễn.
2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình. 
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
 Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: GV đưa ra câu hỏi:
1. Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
2. Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình?
3. Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
- HS: lắng nghe câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:
- Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về bộ môn kinh tế gia đình.
2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
Gv đánh giá vào tiết học sau.
5. Tiến trình.
- Gv: Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu như ( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp vào giờ học sau.
*Đánh giá kết quả: 
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
Gv đánh giá vào tiết học sau
* Dặn dò :
- Về học bài cũ
- Xem bài mới (bài1).
- Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon
* Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1
Tiết 2 - Bài 1: 
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng .
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 
3. Thái độ:	
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :	
1. Giáo viên:
- Tranh SGK hình1.1;1.2.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Mẫu các loại vải.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A.Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình vấn đáp
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập 
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- .....
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- .....
2. Tổ chức các hoạt động
A. Hoạt động khởi động 
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi..
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình bằng việc trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em?
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng...nhận xét, đánh giá
- GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải .
1.Vải sợi thiên nhiên 
a. Nguồn gốc: 
 - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b.Tính chất
- Độ hút ẩm cao, mặc để thấm
- Mặc thoáng mát
- Dễ nhàu và mốc
- Lâu khô, dễ bay màu.
- Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.
2.Vải sợi hoá học
a. Nguồn gốc.
- Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
 b. Tính chất:
- Ngược với tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Vải sợi nhân tạo hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp hút ẩm thấp mặc bí, ít thấm mồ hôi, bền đẹp, giặt mau khô, không nhàu.

C. Hoạt động luyện tập 
1. Mục tiêu : Nắm vững kiến thức về nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học để làm 1 số bài tập luyện tập.
2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình. 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:
1. Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste vào mùa hè? 
2. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?.
3. Nối tên loại vải ở cột A với tính chất chung của các loại vải đó ở cột B trong bảng sau sao cho phù hợp:
A. Loại vải
B. Tính chất
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nhẹ, mềm mại, bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị nhàu, dễ giặt sạch và phơi khô nhanh nhưng độ hút ẩm kém, giữ nhiệt kém, tạo cảm giác bí khi mặc, không thấm mồ hôi.
2. Vải sợi nhân tạo
b. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và tương tự vải sợi thiên nhiên nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vải vào nước, tro bóp dễ tan.
3. Vải sợi tổng hợp
c. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, có khả năng giữ nhiệt tốt nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém, giặt khó sạch và phơi lâu khô, đèt th× than tro dÔ tan, kh«ng vãn côc.

d. Bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt sạch, có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mắt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời:
Câu 1. - Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bông, vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm mồ hôi, sẽ không thoải mái.
Câu 2. Quan sát độ nhàu và độ vụn của tro khi đem đốt sợi vải
Câu 3. 1- b ; 2- c ; 3 - a
* Báo cáo kết quả
- 3- 4hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng 
1. Mục tiêu : Nắm vững nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học để vận dụng vào thực tiễn.
2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
Gv đánh giá.
5. Tiến trình. 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi:
1.Theo em để tạo ra vải sợi thiên nhiên cần thời gian như thế nào?
2. Khi nuôi trồng cây, con để sản xuất vải sợi thiên nhiên cần chú ý gì để bảo vệ môi trường? 
3. Khi khác thác các tài nguyên để sản xuất vải hóa học, cần chú ý điều gì?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân 
* Dự kiến câu trả lời:
1. Cần thời gian dài, từ lúc bắt đầu trồng cây con đến khi cho thu hoạch.
2. Trồng cây đúng kĩ thuật để hạn chế sâu bệnh, hạn chế phun thuốc trừ sâu. Nuôi tằm, khi ươm tơ cần tìm biện pháp hạn chế khỏi thải ra môi trường.
3. Cần khai thác hợp lí, kế hoạch, không bừa bãi và đảm bảo an toàn.
* Báo cáo kết quả
- 2-3 hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
- GV nhận xét, chính xác hóa.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc.
2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
Gv đánh giá vào tiết học sau.
5. Tiến trình. 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 1. Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may mặc, bán quần áo hoặc cửa hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưa chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp.
2. Tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường d...các loại sợi thành phần.Ví dụ :
+ Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô, bền, đẹp.
+ Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải PECO
+ Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng
3. Vải sợi pha
Nguồn gốc
 - Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
Tính chất 
- Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
+ Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô, bền, đẹp.
+ Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải PECO
+ Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Mục tiêu: - Củng cố tính chất của các loại vải đã học. 
- Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. 
- Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; KT chia nhóm; KT giao nhiệm vụ.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/9 
Hoạt động nhóm 5 phút
- ? Hoàn thiện bảng 1 sgk/9.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời:
Loại
 vải
Tính
chất 
Vải sợi thiên nhi
n(vải
bông, vải tơ tằm) 
Vải sợi hoá học

Vải visco xatanh

Lụa nilon, polyeste
Độ nhàu 
- Dễ nhàu
- Ít 
hàu
- Không nhàu

Độ vụn của tro
- Vải sợ bông: tro màu trắng, dễ vỡ; vải tơ tằm tro đen, vón cục, dễ vỡ
- Tro màu đen, vón cục, dễ vỡ
- Tro đen, vón cục, bóp không tan
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV Cho HS đọc mục 2 SGK/9 kết hợp quan sát GV thực hành mẫu (vò vải,đốt vải và nhúng nước)
 - Lớp chia theo 3 nhóm thực hành vò, đốt vải bằng que hương trong thời gian 5 phút điền kết quả vào bảng mẫu.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi, nhắc nhở cần cẩn thận khi đốt vải(nên đốt bằng que hương)
- Các nhóm trình bày kết quả luyện tập thực hành của nhóm. 
- GV nhận xét và bổ sung
 *Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế + GV chiếu một số tem mác có chứa các thành phần sợi vải. 
HĐ cá nhân
? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã sưu tầm được.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân
- GV: Quan sát, hỗ trợ .
* Dự kiến câu trả lời:
- Cá nhân học sinh quan sát trả lời.
 * Báo cáo kết quả
- Hs trả lời nhanh trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng 
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
Điền tính chất của một số loại vải
 Loại
 vải
Tính
chất 
Vải sợi thiên nhiên(vải bông, vải tơ tằm) 
Vải sợi hoá học

Vải visco xat
nh

Lụa nilon, polyeste
Độ nhàu 
- Dễ nhàu
- Ít nhàu
- Không nhàu

Độ vụn của tro
- Vải sợ bông: tro màu trắng, dễ vỡ; vải tơ tằm tro đen, vón cụ
, dễ 
ỡ
- Tro màu đen, vón cục, dễ vỡ
- Tro đen, vón cục, bóp không tan

2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 
- Thao tác vò vải 
- Thao tác ngâm vải trong nước
- Thao tác đốt sợi vải 
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ trên quần áo 
 ( SGK )

C. Hoạt động luyện tập 
1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về nguồn gốc và tính chất của vải pha, và 1 số loại đã học để làm 1 số bài tập luyện tập.
2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá.
5.Tiến trình. 
 *Chuyển giao nhiệm vụ.
 - Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải
B. Sử dụng và bảo quản
1. Vải sợi bông
( 100% coton)
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải.
2. Lụa nilon
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản.
3. Vải len, dạ
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bê... vụ. 
- Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
1. Quần áo có vai trò như thế nào với con người?
2. Quần áo có phải là trang phục không? Vì sao?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như 
thế nào để có được bộ trang phục phù hợp ,đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục và chức năng của trang phục.
1. Mục tiêu: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục 
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn .
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc mục 1.1 + liên hệ thực tế
Hoạt động cá nhân 3 phút
1.Trang phục là gì ?
2. Hãy nêu các vật dụng của bộ trang phục em đang mặc ;trong đó vât dụng nào quan trọng nhất? 
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân 
- GV: Quan sát, hỗ trợ 
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Trang phục bao gồm các loại áo, quần 
2. Một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. 
* Báo cáo kết quả
- HS trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
- GV bổ sung và ghi bảng.
 *Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 + quan sát hình 1.4 SGK/11.
Hoạt động nhóm ( 5 phút)
1. Cho biết trang phục được phân loại bằng những cách nào?
2. Hãy nêu tên và công dụng của từng lọai trang phục ở các hình 1.4a,b,c và mô tả các trang phục khác mà em biết?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1.Theo thời tiết ; hè, đông .
- Theo công dụng: lót, lễ hội, lao động.
- Theo lứa tuổi.
- Theo giới tính.
2. H.a : Trang phục trẻ em.
- H. b : Trang phục thể thao.
- H. c: Trang phục lao động.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, ghi bảng.
 *Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK/12 và liên hệ thực tế thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn cho biết
1. Trang phục có chức năng gì?
2. Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. 
3. Theo em mặc thế nào là đẹp? Em cho biết trang phục đồng phục của HS trường ta ?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Chức năng của trang phục: 
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
+ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
2. HS nêu vd : áo mưa dùng để tránh mưa. Áo khoác, áo lên dùng để giữ ấn cơ thể
3. Mặc đẹp là mặc phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
I. Trang phục và chức năng của trang phục. ( 35 phút)
1.Trang phục là gì?.
- Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. 
2. Các loại trang phục.
+ Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
+ Cách phân loại trang phục (sgk tr 11)
3. Chức năng của trang phục.
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
+ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.

C. Hoạt động luyện tập 
1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về trang phục và chức năng của trang phục để làm 1 số bài tập luyện tập.
2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
Gv đánh giá.
5.Tiến trình. 
 *Chuyển giao nhiệm vụ.
- Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệ...hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gv dẫn dắt vào bài: Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu lựa chọn trang phục: 30’
1. Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng màu sắc , hoa văn của vải , kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn .
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK/12.
Hoạt động cặp đôi 3 phút
1. Cho biết vì sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể?
2. Trước khi chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? 
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể vì để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể tôn lên vẻ đẹp của người mặc.
2. Phải tìm hiểu: đặc điểm vóc dáng của bản thân , lứa tuổi cho phù hợp 
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
*Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV chiếu bảng 2 và hình 1.5 SGK/13 yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu thông tin sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn .
 Hoạt động nhóm 5 phút
1. Em hãy cho biết ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc như thế nào?
2. Nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc như thế nào? Cho ví dụ?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc : như bảng 2 
2. Nhận xét: 
H1.5 a: Người gầy, cao – mặc áo có màu sắc sẫm, kẻ sọc dọc tạo cảm giác người ốm yếu.
H1.5 b : Người béo, thấp – mặc áo cảm giác người càng béo, thấp xuống.
H1.5 c : Người gầy, cao –mặc áo có màu sáng cảm giác người ốm yếu.
H1.5 d : Người gầy, cao – mặc áo cảm giác người ốm yếu.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV bổ sung và kết luận ghi bảng.
 *Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV cho HS đọc mục b bảng 3 SGK/14
Hoạt động nhóm thời gian 3 phút
1. Cho biết ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào?
2. Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc ?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân , sau đó thống nhất ý kiến trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc: bảng 3 SGK/14
2. Nhận xét : 
- Người nam giới có vóc dáng gầy, vai ngang khi may áo nếu có thêm các đường dọc thân ( như áo 7 mảnh) , hoặc may kiểu áo chiết ly sát eo, hay may quần bó sát thì người càng gầy.
- Người phụ nữ hơi béo, vai u dầy nếu ta lại chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu ngực và quần may kiểu thụng ống rộng thì sẽ càng lùn và béo. Nên chọn kiểu áo vai thẳng, dùng các đường may gân ( áo 7 mảnh ) hoặc áo gọn thắt eo, không nên may kiểu có các đường ngang dễ tạo cảm giác lùn và thấp.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV chiếu hình 1.7 cho Hs quan sát 
Hoạt động cặp đôi 5 phút
1. Em hãy đưa ra ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc của từng dáng người trong hình
1.7?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các căp đôi làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Nhận xét:
- Người cân đối (h1.7 a) : thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
- Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
- Người thấp , bé (h1.7 c) : nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra.
- Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn.
- Người cân đối (h1... Thực hành - Lựa chọn trang phục
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 4
Tiết 6 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 3)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức : 
- Biết cách chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục.
- Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ:
- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . 
- Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :	
1. Giáo viên: 
- Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 5’ 
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ nhóm, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi..
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình.
 *Chuyển giao nhiệm vụ. 
- Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là hợp lý?
+ Theo em thế nào là sự đồng bộ của trang phục?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gv dẫn dắt vào bài: Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. 30’
1. Mục tiêu: Biết được cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn .
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc mục II.2 SGK/15.
Hoạt động cặp đôi 5 phút
1. Cho biết vì sao cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Ví dụ?. 
2. Theo em ta nên có các cách chọn vải, kiểu may như thế nào ?. 
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các cặp làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi vì : mỗi lứa tuổi có nhu cầu , điều kiện sinh hoạt , làm việc , vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. 
Ví dụ : sgk /15
2. Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, lãng phí.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, ghi bảng.
*Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu HS đọc mục II.3 SGK/15. kết hợp quan sát hình 1.8 và liên hệ thực tế 
Hoạt động nhóm đôi 10 phút
1. Để đỡ tiền mua sắm nên mua vật dụng đi kèm với áo quần như thế nào?.Cho ví dụ?.
2.. Em hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục ?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Để đỡ tiền mua sắm nên mua những vật dụng đi kèm với áo quần có màu sắc, hình dáng hợp với nhiều loại áo quần.
- Ví dụ : Mũ chọn vừa đầu, giầy dép chọn đúng số, màu sắc hài hòa với nhiều loại áo quần...
2. Sự đồng bộ của trang phục là cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may cần chọn một số vật dụng đi kèm với áo quần như mũ, khăn quàng, túi xách, thắt lưng... phù hợp, hài hòa về màu sắc, hình dáng với áo quần...
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ghi bảng.
2. Chọn...và nêu dự kiến lựa chọn vải và kiểu may phù hợp cho bản thân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
 A. HoẠT động khởi động: 10’ 
1.Mục tiêu : Tạo tâm thế, hứng khởi cho học sinh khi vào bài mới.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi ,hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân ,phiếu học tập nhóm
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau,Gv đánh giá
5.Tiến trình
Gv: Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, tl câu hỏi
- GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh, ai nhanh” . Trò chơi như sau:
Chọn 4 bạn trong lớp có vóc dáng tương đối khác nhau; Một bạn vóc dáng cân đối; Một bạn cao gầy; Một bạn thấp bé; Một bạn thấp, mập. Bốn bạn đứng ở 4 vị trí trên bảng.
Trưởng nhóm ra góc học tập lấy cho nhóm mình 10-12 tấm thẻ ghi tên các loại vải, kiểu may khác nhau.
	Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi, lớp cử ba bạn làm trọng tài. Theo hiệu lệnh của trọng tài, bạn được cử nhanh chân chạy lên bảng đính các tấm thẻ ghi nội dung mà các em cho là phù hợp với vóc dáng của mỗi bạn đứng trên bảng.
	Các bạn ngồi dười lớp quan sát và bình chọn người hoàn thành nhaanh nhất. Đúng nhất. Tổ trưởng tổ trọng tài, công bố kết quả.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thực hành: 30’
1.Mục tiêu : nắm vững kt để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ;
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau-Gv đánh giá
5.Tiến trình
Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập
- GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời
- GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét
- Kiểm tra kiến thức về lựa chọn TP.
- Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần xác định điều gì?
- Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặc?
-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may?
- Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may và vóc dáng cơ thể?
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn?
GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
-1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài.
Nội dung
- Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặc; loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may;
-Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may và vóc dáng cơ thể;
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận ở tổ làm 2 phần:
- Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn
 - Sự lựa chọn của bạn đã hợp lí chưa?
- Nếu chưa hợp lí thì nên sửa như thế nào?
*Thực hiện nhiệm vụ
Hs: Hđn- Gv : theo dõi
*Báo cáo kết quả
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV giao nhiệm vụ :
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được..
- Các bạn góp ý, cá nhân ghi vào bài làm của mình.


 C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 5’
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá,Gv đánh giá vào tiết học sau
5.Tiến trình 
Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs
Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ra ý tưởng và thiết kế một bộ trang phục mà em thích nhất cho bản thân hoặc người mà em yêu quý.
*. Đọc lại nội dung bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục SGK/18
 - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. Cách phối hợp trang phục.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 5
Tiết 8: Thực hành lựa chọn trang phục ( Tiếp)
 I. Mục tiêu 
 -Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi của bản thân 
 - Kĩ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản than. 
 - Thái độ: Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may.
 - Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, thực hành, tư duy 
 II. Chuẩn bị :
 1. GV:
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục.
 - B¶ng phô.
 2. Học sinh:
 - Học và đọc trước bài.
 III. Quá trình tổ chức hoạt động cho học 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh. Khai thác vốn kiến thức của các em về lựa chọn trang phục .
- Phương thức thực hiện: Tổ chức trò chơi:
Các tổ cử ra 4 bạn mặc với các trang phục khác nhau, cử ra, một bạn giới thiệu về trang phục các thành viên trong tổ mặc.
Lớp cử 3 em trong ban giám khảo chấm, nhận xét trang phục của các tổ.
- Kết quả sản phẩm: Trình diễn trang phục của các tổ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Mục tiêu : nắm vững kt để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ nhóm
3.Sản phẩm : Phiếu học tập nhóm.
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau-Gv đánh giá
5.Tiến trình
...đn
Gv : theo dõi
*Báo cáo kết quả
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV giao nhiệm vụ :
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được..
GVKL: SGK/18.
- Khi đi lao động mà mặc quần áo đẹp?
- Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động?
- Hãy kể những hoạt động thường ngày của em ở nhà và ở trường?
- Khi đi học em thường mặc trang phục nào? Màu sắc chất liệu vải kiểu may như thế nào?
GV: Hướng HS vào hoạt động chính các em tham gia để cùng lựa chọn.
GV: Yêu cầu HS Quan sát hình 1.9 SGK + liên hệ thực tế.
- Khi đi lao động như trồng cây dọn
vệ sinh , mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em mặc như thế nào?Tại sao?
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm 5 phút chọn từ đã cho điền vào khoảng trống(...) cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung và kết luận
 HS đọc SGK quan sát hình 1.10+ liên hệ thực tế trả lời.
 - Em hãy mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết ( áo dài, áo tứ thân, comple)?
- Trang phục lễ tân( lễ phục) là gì?
- Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan , em thường mặc như thế nào?
- Em hãy đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” và rút ra nhận xét về cách sử dung trang phục?
- Đi thăm Đền Hùng Bác Hồ mặc như thế nào?
- Tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí cùng đi mặc com lê?
- Vì sao bác nhắc nhở bác Vân khi mặc com lê đón Bác? 
GV: Hướng cho học sinh tự rút ra kết luận
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ câu chuyện ( Bài học về trang phục của Bác) hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn rút ra bài học và nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung sau đó dưới sự góp ý của giáo viên tự rút ra kết luận.
I.Sử dụng trang phục
( 30 phút)
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với hoạt động.
- Làm việc không thoải mái...
- Không tiết kiệm, dễ bị hiểu lầm là người không hiểu biết, không có thẩm mỹ trong sử dụng trang phục......
+Trang phục đi học :
- Đồng phục của trường theo mùa .Quần xanh áo trắng, áo màu vải thoáng mát, kiểu đơn giản, màu sắc nhã nhặn, dễ hoạt động, mùa lạnh mặc thêm áo ấm. 
+Trang phục lao động.
- Chọn quần áo thoải mái, tối mầu, dễ thoát mồ hôi, rộng rãi, dễ làm việc.
- Chất liệu vải : vải sợi bông : dễ thoát mồ hôi
- Màu sắc : màu sẫm : dễ giặt
- Kiểu may đơn giản, rộng:dễ làm việc
- Dép thấp, giày ba ta : đi lại dễ dàng
+.Trang phục lễ hội, lễ tân.
- Áo dài Việt Nam, áo tứ thân vùng Kinh Bắc,....
-Là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể.
- Đẹp, kiểu cách...
b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
- Áo ka ki cò , dép cao su
1.Mục tiêu : nắm được cách sử dụng trang phục
2.Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Đưa ra 2 tình huống sau:
TH1: Em có 5 bộ quần áo nhưng em máy móc bộ nào phải đi với bộ đó.
TH2: Em có 5 bộ quần áo nhưng mọi người vẫn thấy TP của em khá phong phú.
- GV yêu cầu Hs hoạt động nhóm 5 phút đọc lại 2 tình huống trên sau đó trả lời 1 số câu hỏi sau:
- Nhận xét về sự khác biệt?
- Tại sao TP của bạn lại phong phú?
*Thực hiện nhiệm vụ
Hs: Hđn
Gv : theo dõi
*Báo cáo kết quả
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV giao nhiệm vụ :
- GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra câu trả lời đúng nhất.
- Đạidiện nhóm báo cao kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hoàn thiện.
- GV:Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 20 quan sát hình 11-> Tìm thông tin. 
- GV chiếu một số mẫu tranh ảnh quần áo hoặc các mẫu vải để hs làm bài tập ghép bộ. - > Nhận xét nên hay không nên ghép bộ? Tại sao?
- Phối hợp trang phục có tác dụng gì và nên phối hợp như thế nào?
- HS quan sát hình chiếuđưa ra nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân 3 phút hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
- Cá nhân báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn Hs tự rút ra kết luận cái gì nên và không nên theo nội dung SGK/20.
- GV chiếu vòng màu giới thiệu cho HS nắm được.
- Có 3 màu cơ bản: Đỏ - Vàng - xanh ..
- Hãy nêu thí dụ về sự kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần trong các trường hợp sau( xanh thẫm - xanh nhat, vàng – vàng lục, cam – xanh , trắng - đen....) 
- Theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào?
Nhận xét nên hay không nên ghép quần, áo có màu sắc như thế nào với nhau? Tại sao?
- Vậy cách phối hợp trang phục có quan trong đối với cuộc sống của chúng ta hay không? Tại sao? Rút ra kết luận.

2. Cách sử dụng trang phục:
- Do bạn biết phối hợp áo của bộ TP này với quần của bộ TP kia một c... khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá- Gv đánh giá
5.Tiến trình
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐn trả lời câu hỏi
- Hs : nghe
*Thực hiện nhiệm vụ
- Sử dụng trang phục cần chú ý tới vấn đề gì ?
+Trang phục phù hợp với hoạt động : đi học, đi chơi, đi lao động.....
+ Trang phục phù hợp với môi trường và công việc tạo cách ăn mặc trang nhã lịch sự.
+ Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lý.
- Sử dụng trang phục hợp lý mang lại lợi ích gì cho gia đình với môi trường?
Biết cách sử dụng trang phục hợp lý sẽ làm cho trang phục của chúng ta bền và đẹp lâu hơn sử dụng được thời gian dài hơn tiết kiệm tài chính cho gia đình đồng thời tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường.
Gv : theo dõi
*Báo cáo kết quả
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Vào bài :Gia đình bạn A rất khó khăn, bạn A có ít quần áo nhưng bạn ấy lại muốn trang phục mình mặc luôn phong phú, mới lạ. Theo các bạn thì bạn A có làm được điều đó hay không? Làm bằng cách nào?
- HS hoạt động cá nhân.
- GV: Bạn A hoàn toàn có thể thực hiện được điều đó. Vậy làm bằng cách nào thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài ngày hôm nay để giải đáp những thắc mắc đó.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hđ 1: Tìm hiểu về bảo quản trang phục: 30’
1.Mục tiêu : nắm được cách sử dụng trang phục
2.Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?( Giặt, phơi, là, cất giữ.)
GV: Cho HS từ trung tâm của tiết học:“BẢO QUẢN TRANG PHỤC” dựa vào câu hỏi cô vừa nêu gọi một học sinh lên vẽ tiếp các nhánh chính thể hiện kiến thức của tiết học.
*Thực hiện nhiệm vụ
Hs: cả lớp
Gv : theo dõi
*Báo cáo kết quả
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Tiết học hôm nay có bốn nội dung thể hiện trên BĐTD. Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt từng nội dung để thực hiện bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. Đầu tiên cô và các em đi tìm nội dung thứ nhất: 
1. Giặt, phơi.
GV: Khi quần áo chúng ta mặc một thời gian sẽ bị bẩn, ta muốn nó được mới trở lại ta phải giặt và phơi cho khô. Ví dụ: Quần, áo của các em mặc buổi hôm nay do các em vận động mồ hôi ra, bụi dính vào gây bẩn nên phải giặt để có quần áo sạch mặc vào buổi khác.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết: Giặt, phơi quần áo nhằm mục đích gì? Hãy nêu trình tự giặt, phơi mà em từng làm?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn Hs chốt kiến thức.
 GV: Để biết được quy trình giặt bạn vừa nêu có đúng kĩ thuật hay không chúng ta cùng nhau nghiên cứu phần quy trình giặt và tìm ra quy trình.
GV yêu cầu HS quan sát tranh- GV Giới thiệu tranh: Đây là bước đầu tiên trong quy trình giặt 
 - Bức tranh nói đến công việc gì
 trước khi giặt? Công việc này có 
 B1 cần thiết không? Tại sao? 
Cứ như vậy giáo viên đưa tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi để tìm ra quy trình giặt.
B2 B3 B4 B5
 B6
- Vậy qua tìm hiểu các em cho cô biết các bạn giặt ở nhà so với quy trình giặt chúng ta tìm hiểu trong bài có gì khác? Bạn như vậy đã giặt đúng kĩ thuật chưa? 
GV nêu vấn đề: nếu chúng ta mặc quần áo mà không thay giặt thì nó sẽ ntn? - Học sinh nghe tình huống và trả lời. 
- Vậy bao lâu giặt 1 lần là phù hợp?
GV: Muốn cho quần áo có độ bền chúng ta cần giặt đúng kĩ thuật và quan tâm đến kí hiệu giặt ghi ở băng vải nhỏ đính trên áo quần để giặt cho đúng với từng loại vải. GV cho HS quan sát các kí hiệu giặt và hướng dẫn cách đọc kí hiệu và áp dụng vào thực tế khi giặt quần áo.
- Nếu giặt bằng máy thì chúng ta sẽ giặt như thế nào? 
GV: Khi giặt sẽ gây ướt quần áo, chúng ta muốn có quần áo khô để mặc thì phải đem phơi. Vậy phải phơi như thế nào cho đúng kĩ thuật? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nhau tìm hiểu quy trình phơi
-Yêu cầu HS quan sát tranh về quá trình phơi quần áo ngoài nắng và trong bóng râm và trả lời câu hỏi
- Bức tranh nói lên điều gì? Khi phơi ngoài nắng ta lên phơi những loại quần áo nào? Khi phơi trong bóng râm ta lên phơi những loại quần áo nào? – HS trả lời
- Khi phơi tất của trẻ em ta nên phơi ở đâu là thuận lợi nhất? Trước khi phơi các loại quần áo, khăn bông nhỏ của trẻ em ta phải làm gì? Phơi áo có độ giãn cao như áo len ta có nên phơi bằng móc 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_theo_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc