Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024
1. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đạt được các yêu cầu của giáo viên.
* Năng lực riêng:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Phẩm chất
- Trung thực trong thí nghiệm
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024
Ngày soạn: 4/9/2023 Chương I. ĐIỆN HỌC Tuần 1 - Tiết 1- Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đạt được các yêu cầu của giáo viên. * Năng lực riêng: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Phẩm chất - Trung thực trong thí nghiệm - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu 1 điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. + Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. + Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Vôn kế mắc song song với bóng đèn, ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút) a. Mục tiêu: - Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. + Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng. + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện 2. Tiến hànhTN. V A + - V A + - 2 - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. + Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút) a. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U? ? Dựa vào đồ thị cho biết : + U = 1,5 V I = ? + U = 3V I = ? + ...ện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. + Thương số U I có giá trị không đổi. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. + Thương số U I có giá trị không đổi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở. (15 phút) a. Mục tiêu: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của thí nghiệm ở bài trước. + Dựa kết quả C1 để trả lời C2. + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. + Nêu công thức tính điện trở. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. C1: C2: + Với mỗi dây dẫn thì thương số U I có giá trị xác định và không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U I có giá trị khác nhau. 2. Điện trở. Công thức tính điện trở: U R= I -Kí hiệu điện trở trong mạch điện: hoặc 6 + Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. + Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Khoá K đóng: V A U R= I -Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω. 1 1 1 V A . Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. -Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm (7 phút) a. Mục tiêu: - HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và phát biểu được định luật Ôm. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Tính I từ CT được học ở phần 1. + Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: từ công thức : U U R I I R + Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND định luật Ôm. - Giáo viên: + Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. *Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật. U I R trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (Ω). 2. Phát biểu định luật. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để III. Vận dụng: *Ghi nhớ/SGK. C3: Áp dụng biểu thức định luật Ôm: . U I U I R R Thay số: 7 trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V. C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b....g của điện trở. c. Nguyên nhân gây ra các chỉ số điện trở khác nhau là có sự sai số, không chính xác trong gách đo và đọc kết quả. Dòng điện chạy trong dây dẫn không đều. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại. + Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác TN, thái độ HT, ý thức kỉ luật của HS. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: BCTH. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra, chấm BCTH vào tiết học sau. Hoàn thành báo cáo thực hành. 11 Ngày soạn: 12/9/2023 Tuần 2 – Bài 4 - Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. * Năng lực riêng: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp. - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 2. Phẩm chất - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 7 dây dẫn dài 30cm. + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: + 7 dây dẫn dài 30cm. + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc 12 nối tiếp. + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các điện trở nối tiếp, ngoài ra còn các đại lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay. (GV ghi bảng chính) I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. (10 phút) a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mới. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Trả lời C1. + Trả lời C2. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C2. - Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút ra U1 , U2 chứng minh công thức (3). - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. C1: Trong mạch điện H4.1 có R1 nt R2 nt (A) C2: U I R U = IR 1 1 1 2 2 2 . . U I R U I R 13 *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 1 1 2 2 U R U R (3) Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.(15 phút) a. Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhi...ị: + 7 dây dẫn dài 30cm; + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế 17 nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các điện trở song song, ngoài ra còn các đại lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay. (GV ghi bảng chính) I1 + I2 = I (1) U1 = U2 = U (2) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song (10 phút) a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mới. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Trả lời C1. + Trả lời C2. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C2. - Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút ra I1 , I2 chứng minh công thức (3). - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. C1: Trong mạch điện H5.1 có R1 // R2 // (V) C2: U I R U = IR 1 1 1 2 2 2 . . U I R U I R Vì R1 // R2 nên U1 = U2 1 2 2 1 I R I R (3) Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.(15 phút) a. Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song được tính như thế nào? II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. C3: 18 + Hoàn thành câu C3. Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. + Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm các em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, chứng minh C3. + Nêu cách kiểm tra, dụng cụ, tiến hành. + Mắc mạch điện theo sơ dồ H4.1 Kết luận. + Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt động nhóm. + Thảo luận, báo cáo kết quả. - Giáo viên: Hướng dẫn HS C3 : + Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2. + Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. + Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN. + Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo cáo kết quả. + Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau. Vì R1 // R2 nên IAB = I1 + I2 1 2 1 2 1 2 1 2 4 . 4' AB td td U U U R R R R R R R R (dpcm) 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở song song thì nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời C4, C5/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời C4, C5/SGK - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Làm TN kiểm tra C4. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nộ... HS lên bảng trình bày lời giải. 1. Bài tập 1 Tóm tắt: R1 = 5 UV = 6V IA = 0,5A a) Rtđ = ? b) R2 = ? Bài giải Phân tích mạch điện R1 nt R2 (A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A UV = UAB = 6V a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 2. Bài tập 2 Tóm tắt: R1 = 10 ; IA1 = 1,2A IA = 1,8A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải: a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A (A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A Từ công thức: U I R U = IR U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2 22 - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. *Báo cáo kết quả: cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A U2 = 12V 2 2 2 12 20 0,6 U R R Vậy điện trở R2 bằng 20 3. Bài tập 3 Tóm tắt: R1 = 15 ; R1 = R3 = 30 UAB = 12V a) RAB = ? b) I1, I2, I3 = ? Bài giải a) (A)ntR1 nt(R2//R3) Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15 RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30 Điện trở của đoạn mạch AB là 30 b) áp dụng công thức định luật Ôm: I = U/ R IAB = 12 0,4 30 AB AB U A R I1 = IAB = 0,4A U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V 2 3 2 6 0, 2 30 U I A R I2 = I3 = 0,2A Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) a. Mục tiêu: Vận dụng các công thức đã học và các bước giải chung để giải bài tập tổng hợp về đoạn mạch điện nhiều nhất 3 điện trở. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: yêu cầu các nhóm thảo luận, giải bài 6.5 SBT và hoàn thành phiếu học tập. *Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi gợi ý trong phiếu học tập. ? Đã học có những cách mắc mạch điện như thế nào? ? Có mấy cách mắc cho 3 điện trở? *Báo cáo kết quả Bài 6.5 Có 4 cách mắc a/ Cách 1: R nt R nt R Rtđ = R + R + R = 90 b/ Cách 2. R nt ( R // R ) c/ Cách 3.( R nt R ) // R R R R R R R R R R 23 Giáo viên gọi 2 nhóm báo cáo kết quả và 2 nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Các nhóm nhận xét, bổ sung những thiếu sót và đánh giá sản phẩm, ý thức hoạt động nhóm của nhóm khác. *Đánh giá kết quả: GV nhận xét về kq học tập của HS, thống nhấtGV đánh giá kết quả của các nhóm, ghi điểm cho các nhóm. Cách 4. R // R //R D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. BTVN: 6.1-6.7/SBT R R R 24 Ngày soạn: 25/9/2023 Tuần 4,5 – Tiết 8,9,10: CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. * Năng lực riêng: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.) - Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn. - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất. - Vận dụng công thức R = S l để tính được một đại lượng khi biết đại lượng còn lại. 2. Phẩm chất - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên. TN 1: 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. TN 2: 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. TN 3: 1 cuộn dây inox ( S = 0,1mm2, l = 2m), 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2, l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2, l = 2m), 1 ampe kế ...chốt kiến thức và ghi bảng: III. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn. 1. Dự đoán C1. R2 = R 2 R3 = R/3 Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Tiến hành TN kiểm tra. (15 phút) a. Mục tiêu: Biết bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ 2. Thí nghiệm kiểm tra. 28 gì? + Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nào? + Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? + Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì? + Qua đó em có kết luận? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK. + Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát. - Giáo viên: GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn cùng loại có tiết diện 2S có điện trở là R/2. + Một dây dẫn cùng loại đó 3S thì có điện trở là R/3. + Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 1, Dụng cụ: 2, Tiến hành: Kết quả: 3, Nhận xét: 1 2 2 2 2 1 2 1 R R d d S S 4, Kết luận: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. IV.Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. (15 phút) a. Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Để xác định sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì? + Nêu dụng cụ, các bước tiến hành TN. + Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành thí nghiệm. + HĐ nhóm làm thí nghiệm thực hiện các bước như yêu cầu của sgk. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. IV. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 1) Thí nghiệm: 29 - Dự kiến sản phẩm: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2) Kết luận Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. V. Nghiên cứu Điện trở suất – Công thức điện trở. (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu Điện trở suất – Công thức điện trở. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là gì? + Nêu ký hiệu của điện trở suất? Đơn vị điện trở suất? + GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C . YC h/s HĐCN tra bảng để xác định của một số chất và trả lời câu hỏi: Bạc có điện trở suất là bao nhiêu? + Cá nhân hoàn thành C2, C3. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + C2. Constantan = 0.5 .10 -6Ωm Vậy đoạn dây Constantan có S= 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 50Ω. + Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm điều đó có ý nghĩa là 1 đoạn dây dẫn nhôm hình trụ có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 m2 thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: V. Điện trở suất – Công thức điện trở. 1) Điện trở suất - Khái niệm điện trở suất: Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất) có trị số bằng điện trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 m2 - Điện trở suất được ký hiệu là (đọc là rô) - Đơn vị Ωm (đọc là ôm mét) 2) Công thức tính điện trở S l R Trong đó: là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b. Tổ chức thực hiện: Vận dụng Ghi nhớ/SGK 30 *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời các câu hỏi C4/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. C4 Tóm tắt l= 4m, d = 1mm = 10-3m =1,7x 10-8 Ωm R = ? Diện tích t...g, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tác dụng: *Chuyển giao nhiệm vụ: I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. C2: + 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của biến trở là đầu A,B trên hình vẽ. - Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở 33 - Giáo viên yêu cầu: + Quan sát biến trở của nhóm cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa của con số đó. + Vẽ sơ đồ mạch điện H10.3? + Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất của biến trở được sử dụng và cường độ dòng điện cho phép chạy qua biến trở. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát biến trở của nhóm nêu ý nghĩa con số trên biến trở. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. Biến trở là gì? Biến trở có thể được dùng làm gì? - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch qua chốt A,N - Ký hiệu biến trở trên sơ đồ (H10.2 sgk). 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. 3. Kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể dùng được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Hoạt động 2: Nhận dạng các điện trở dùng trong kỹ thuật. (10 phút) a. Mục tiêu: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc, thảo luận và trả lời C7, 8. ? Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ và điện trở R lớn hay nhỏ. + Yêu cầu h/s quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp C8 nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật. + Tìm hiểu cách ghi trị số của 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. *Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Điện trở dùng trong kỹ thuật. - Điện trở dùng trong kỹ thuật được chế tạo bằng một lớp than hay kim loại mỏng : S rất nhỏ - Kích thước nhỏ - R lớn. - Các loại điện trở dùng trong kỹ thuật, nhận dạng được hai loại điện trở qua dấu hiệu. * Có trị số ghi ngay trên điện trở * Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. 34 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời các câu hỏi C9,10/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. III. Vận dụng Ghi nhớ/SGK. C9: C10: + Chiều dài của dây hợp kim là: m SR l 537 1011 105030 6 6 , .., .,.. + Số vòng dây của biến trở là: vßng d l 145 020 0919 ,. , . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 11 “Bài tập”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 10.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 10.1 -> 10.7/SBT 35 Ngày soạn: 9/10/2023 Tuần 6,7 – Bài 11 - Tiết 12,13: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. * Năng lực riêng: - Vận dụng định luật ôm và công thức đi...360 + 17 = 377( ) b) áp dụng định luật ôm: I = U/R 220 I 377 MN MN MN U V R VRIU MNAB 210360. 377 220 . 2,1 vì R1//R2 => U1 = U2 = UAB = 210V Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn 38 là 210V. Bài 4 (11.3: SBT/18) U1 = 6V, U2 = 3V, R1 = 5 , R2 = 3 , U = 9V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính Rb. c. Biết Rbmax = 25 , m 610.1,1 , S = 0,2mm2. Tính l Bài giải a. Tacó: A R U I 2,1 5 6 1 1 1 ; A R U I 1 3 3 2 2 2 Ta thấy I1 > I2 và U1 + U2 = U nên để hai đèn cùng sáng bình thường thì ta phải mắc hai đèn và biến trở theo sơ đồ. b. Do Đ2//Rb nên ta có: Ub = U2 = 3V Ib = I1 – I2 = 1,2 – 1 = 0,2A Rb = 15 2,0 3 b b I U c. Đổi 0,2mm2 = 0,2.10-6m2 Tacó: m SR l b 11 50 10.1,1 10.2,0.25. 6 6 max D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT Xem trước nội dung bài 12: “Công suất điện”. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài tập về nhà: làm bài 11.1-11.7/SBT 39 Ngày soạn: 17/10/2023 Tuần 7 – Bài 12 - Tiết 14 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. * Năng lực riêng: - Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch. - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. 2. Phẩm chất - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W được lắp trên bảng điện. + 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần. + Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ so sánh với công suất) 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: - 1 bóng đèn 6V - 3W - 1 bóng đèn 6V - 6W - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc, 1 biến trở 20 - 2A - 1 am pekế, 1 vôn kế. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + HS lên bảng chữa bài 11.2/SBT. + Dưới lớp mở VBT ra để ra đầu bàn để GV đi kiểm tra. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: 40 - Học sinh: Làm bài theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Như trong SGK/34. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: để hiểu được ý nghĩa số vôn và số oát ghi trên các thiết bị điện cũng như cách tính số oát (Công suất điện) như thế nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay. Bài 11.2: a, Rb = 2,4 ; b, d = 0,26mm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện (10 phút) a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS quan sát 1 số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc.) Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó. + Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W; 220V – 25W. Nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn. + So sánh số Oát ghi trên mỗi đèn? + Trả lời C1. + Số Oát là đơn vị của đại lượng nào? (C2) - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C2. Các nhóm tiến hành TN và ghi vào bảng phụ. - Giáo viên: yêu cầu HS trả lời C3 dựa vào thông tin trong SGK. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tích hợp MT: I) Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1) số vôn và số oát trên các dụng cụ điện a, Số liệu ghi trên các dụng cụ điện. - Bóng đèn. - Bàn là. - Quạt điện. - Máy sấy tóc....được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1KW.h - Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước..... - Vận dụng công thức A = P.t = UIt để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Tìm tòi ứng dụng để hiểu biết trong vệc ước lượng số điện hàng tháng gia đình dùng. 2. Phẩm chất - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + Phóng to H13.1 (SGK) lên bảng phụ. 1 công tơ điện. + Kẻ sẵn bảng 1 ra bảng phụ. 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: cho biết tháng vừa qua gia đình mình phải trả bao nhiêu tiền điện, tiêu thụ hết 44 bao nhiêu số điện. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm bài theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điện năng – công của dòng điện. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Điện năng (10 phút) a. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi: Điện năng là gì? - Nêu được sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác? - Nêu được công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Nghiên cứu SGK tìm hiểu: + Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? + Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả lời: C1, C2, C3 và các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C2, C3. Các nhóm tiến hành TN và ghi vào bảng phụ. - Giáo viên: HS lấy thêm VD khác . + Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. + Giáo viên Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu C2, C3 I. Điện năng 1 - Dòng điện có mang năng lượng. C1: + Dòng điện thực hiện công trong hoạt động máy khoan, máy bơm nước.... + Dòng điện cung cấp nhiệt trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là... “Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng”. 2 - Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. C3. + HS nhắc lại hiệu suất đã học lớp 8. 45 - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: + Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu suất ở lớp 8 (Với máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt). Hiệu suất được tính như thế nào? 3 - Kết luận : (SGK/38) HS đọc kết luận và ghi vào vở. Hoạt động 2: Nghiên cứu công của dòng điện.(10 phút) a. Mục tiêu: Trả lời được: - Khái niệm công của dòng điện? - Công thức tính công của dòng điện? - Đo công của dòng điện? b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục 1. Nêu khái niệm công của dòng điện ? - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu để trả lời yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK phần II.1 và nêu được câu trả lời cho C4. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: + GV thông báo về công của dòng điện P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. II. Công của dòng điện. 1 - Công của dòng điện. + Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2 - Công thức tính công của dòng điện. C4 P = t A C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm ... tính công suất điện: P =U.I - Công thức tính điện năng sử dụng: A = P.t B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ NĂNG a. Mục tiêu: - Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp. - Vận dụng được định luật ôm và công thức . l R s và giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở. b. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. - Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin hướng dẫn và giải. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải theo nhóm (bàn). 1. Bài tập 1 Tóm tắt: U=220V ; I=341mA=0.341A ; t=4h.30=120h a)R=?; P=? b)A=?J=?số Giải Điện trở của đèn là: R = 645 314,0 220V I U áp dụng công thức: P =U.I. Công suất của đèn P =220V. 0,314A 75w. Vậy P=.75W b,Số giờ bóng đèn tiêu thụ t = 4.30 = 120h = 432.103s. P =75w Điện năng tiêu thụ của đèn A= P .t =75. 432.103 =324.105 J ->A =324.105: 3,6.106 = 9KWh =9số. Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là 9 số. 2. Bài tập 2 Tóm tắt: Uđm = 6V; Pđm = 4.5W U=9V ; t=10 phút =600s a)số chỉ của A là ? b) Rb =? P =? c) Ab= ? 49 + Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải bài 1. + Hoàn thành phiếu nhóm. - Giáo viên: Điều khiển nhóm giải nháp, giải vào bảng nhóm. Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi HS trình bày hướng giải. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. *Báo cáo kết quả: cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. A=? Giải a, Đèn sáng bình thường do đó: UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm =4,5w. ->Cường độ dòng điện qua Ampe kế IĐ= .75,0 6 5,4 A U P d d số chỉ của am pe kế là 0.75 A b.Vì mạch nối tiếp nên hiệu điện thế của biến trở Ub= U- Uđ = 9-6 =3V điện trỏ của biến trỏ Rb = .4 75,0 3 A V I U b Công suất tiêu thụ của biến trỏ khi đó . P = UbI =3.0,75 =2,25w. Công suất biến trở khi đó là P=2.25w c, Công của dòng điện sản ra ở biến trở khi đó là Ab=Ub.I.t=3.0,75.10.60=1350.w.s(J) A=U.I.t=9.0,75.10.60=4050J 3. Bài tập 3: a) Vẽ sơ đồ mạch điện Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên RĐ= 484 100 22022 P U RBL= 4,48 1000 22022 P U . Vì đèn song song với bàn là nên điện trở tương đương của đoạn mạch là: ->R= 445 . . BLd BLd RR RR . b, A= t R U . 2 . (P = P Đ= P BL) A = P.t. Bài 4. (Bài 12.2SBT) Tóm tắt: U=12V p=6W a, Ý nghĩa b, I =? c, R =? Giải 50 a, 12V là hiệu điện thế định mức và 6W là công suất định mức của đèn - khi đèn được sử dụng với hiệu điện thế 12V thì tiêu thụ công suất là 6W, khi đó đèn sáng bình thường. b, Cường độ dòng điện định mứ chạy qua đèn là: P = U.I I=P/U=6/12=0,5A c, Điện trở của đèn khi đó là: R=U/I=12/0,5=24Ω D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm bài tập 13.14.7- 13.14.14/SBT Xem trước nội dung bài 12: “Công suất điện”. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. BTVN: làm bài 13.14.7-13.14.14/SBT -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/10/2023 Tuần 9 – Tiết 18: ÔN TẬP 51 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. * Năng lực riêng: - Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 17. - Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan, giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song song. - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 2. Phẩm chất - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV và học si
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_vat_li_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2023_2024.pdf