Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024

1. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đạt được các yêu cầu của giáo viên.

* Năng lực riêng:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Phẩm chất

- Trung thực trong thí nghiệm

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm.

pdf 115 trang Cô Giang 03/11/2024 280
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy Vật lí 9 - Học kì 1 - Năm học 2023-2024
Ngày soạn: 4/9/2023 
Chương I. ĐIỆN HỌC 
Tuần 1 - Tiết 1- Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đạt được các yêu cầu của 
giáo viên. 
 * Năng lực riêng: 
 -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của 
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 
 -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực 
nghiệm. 
 -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện 
thế giữa hai đầu dây dẫn. 
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực trong thí nghiệm 
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học. 
 - Học liệu: 
 Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này 
được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) 
 + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. 
 + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 
 2. Học sinh: 
 Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại. 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết 
của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. 
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 
vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu 
1
điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng 
điện qua đèn. 
+ Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. 
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. 
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời 
những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. 
+ Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc nối 
tiếp với bóng đèn. 
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
+ GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong 
chương lại. 
+ Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng 
lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn 
càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ 
lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi 
này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 
Vôn kế mắc song 
song với bóng đèn, 
ampe kế mắc nối 
tiếp với bóng đèn. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng 
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút) 
a. Mục tiêu: 
- Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ 
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai 
đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng 
cụ đo vôn kế, ampe kế. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK. 
+ Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách 
mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào 
mạch điện. 
+ Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. 
+ Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả 
vào bảng. 
+ Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. 
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. 
I. Thí nghiệm. 
1. Sơ đồ mạch điện 
2. Tiến hànhTN. 
V A 
+ - 
V A 
+ - 
2
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. 
+ Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai 
đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn 
điện. 
+ Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ 
số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS 
thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. 
C1: Khi tăng (giảm) 
hiệu điện thế đặt 
vào hai đầu dây dẫn 
bao nhiêu lần thì 
cường độ dòng điện 
cũng tăng (giảm) 
bấy nhiêu lần 
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận 
(10 phút) 
a. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ 
I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ 
thuộc của I vào U. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nghiên cứu SGK cho biết: 
+ Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U? 
? Dựa vào đồ thị cho biết : 
+ U = 1,5 V I = ? 
+ U = 3V I = ? 
+ ...ện chạy qua 
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. 
+ Thương số 
U
I
 có giá trị không đổi. 
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. 
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
+ Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua 
sai số thì thương số 
U
I
 có giá trị như nhau. 
Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu 
bài học hôm nay. 
+ Hiệu điện thế giữa hai 
đầu dây dẫn tăng (hoặc 
giảm) bao nhiêu lần thì 
cường độ dòng điện chạy 
qua dây dẫn đó cũng tăng 
(hoặc giảm) bấy nhiêu 
lần. 
+ Thương số 
U
I
 có giá trị 
không đổi. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở. 
 (15 phút) 
a. Mục tiêu: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc 
trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định 
như thế nào và có đơn vị đo là gì. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK. 
+ Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của thí 
nghiệm ở bài trước. 
+ Dựa kết quả C1 để trả lời C2. 
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. 
+ Nêu công thức tính điện trở. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2. 
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. 
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. 
I. Điện trở của dây dẫn 
1. Xác định thương số U/I 
đối với mỗi dây dẫn. 
C1: 
C2: 
+ Với mỗi dây dẫn thì 
thương số 
U
I
 có giá trị 
xác định và không đổi. 
+ Với hai dây dẫn khác 
nhau thì thương số 
U
I
 có 
giá trị khác nhau. 
2. Điện trở. 
Công thức tính điện trở: 
U
R=
I
-Kí hiệu điện trở trong 
mạch điện: 
 hoặc 
6
+ Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, 
đơn vị tính điện trở. 
+ Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của 
một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So sánh điện 
trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện 
trở. 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng 
dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. 
Khoá K đóng: V
A
U
R=
I
-Đơn vị điện trở là Ôm, kí 
hiệu Ω. 
1
1
1
V
A
 . 
Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, 
Mêgaôm; 1MΩ=1000 
000Ω. 
-Ý nghĩa của điện trở: 
Biểu thị mức độ cản trở 
dòng điện nhiều hay ít 
của dây dẫn. 
Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật 
Ôm (7 phút) 
a. Mục tiêu: - HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và phát 
biểu được định luật Ôm. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nghiên cứu SGK cho biết: 
+ Tính I từ CT được học ở phần 1. 
+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định 
luật Ôm. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: từ công thức : 
U U
R I
I R
+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND định 
luật Ôm. 
- Giáo viên: 
+ Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. 
- Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II. Định luật Ôm. 
1. Hệ thức của định luật. 
U
I
R
trong đó: U đo bằng vôn 
(V), 
 I đo bằng ampe 
(A), 
 R đo bằng ôm 
(Ω). 
2. Phát biểu định luật. 
Cường độ dòng điện 
chạy qua dây dẫn tỉ lệ 
thuận với hiệu điện thế 
đặt vào hai đầu dây và tỉ 
lệ nghịch với điện trở của 
dây. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. 
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để 
III. Vận dụng: 
*Ghi nhớ/SGK. 
C3: 
Áp dụng biểu thức định 
luật Ôm: 
.
U
I U I R
R
Thay số: 
7
trả lời. 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4 và 
ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
U=12Ω.0,5A=6V 
Hiệu điện thế giữa hai 
đầu dây đèn là 6V. 
C4: 
Vì cùng 1 hiệu điện thế U 
đặt vào hai đầu các đoạn 
dây khác nhau, I tỉ lệ 
nghịch với R. Nên R2 = 
3R1 thì I1 = 3I2. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 
b....g của điện 
trở. 
c. Nguyên nhân gây ra các 
chỉ số điện trở khác nhau là 
có sự sai số, không chính 
xác trong gách đo và đọc 
kết quả. Dòng điện chạy 
trong dây dẫn không đều. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại. 
+ Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác 
TN, thái độ HT, ý thức kỉ luật của HS. 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: BCTH. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra, chấm 
BCTH vào tiết học sau. 
Hoàn thành báo cáo thực 
hành. 
11
Ngày soạn: 12/9/2023 
Tuần 2 – Bài 4 - Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. 
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. 
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 
 * Năng lực riêng: 
 -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 
 - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. 
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn 
mạch nối tiếp. 
 - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. 
 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương 
của đoạn mạch nối tiếp. 
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. 
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học. 
 - Học liệu: 
 + 7 dây dẫn dài 30cm. 
 + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16  ) 
 + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 
 2. Học sinh: 
 Mỗi nhóm chuẩn bị: 
 + 7 dây dẫn dài 30cm. 
 + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16  ) 
 + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò 
mò cần thiết của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT 
và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc 
12
nối tiếp. 
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối 
tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng 
đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng 
điện mạch chính? 
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ 
như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi 
bóng đèn? 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến 
thức. 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công 
thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp 
mắc các điện trở nối tiếp, ngoài ra còn các đại 
lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài 
học hôm nay. 
(GV ghi bảng chính) 
I1 = I2 = I (1) 
U1 + U2 = U (2) 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu 
điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. (10 phút) 
a. Mục tiêu: 
Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức 
mới. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Trả lời C1. 
+ Trả lời C2. 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1, 
C2 và các yêu cầu của GV. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu 
trả lời: C1, C2. 
- Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút 
ra U1 , U2 chứng minh công thức (3). 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
I. Cường độ dòng điện và hiệu 
điện thế trong đoạn mạch nối 
tiếp. 
C1: Trong mạch điện H4.1 có 
R1 nt R2 nt (A) 
C2: 
U
I
R
 U = IR 
1 1 1
2 2 2
.
.
U I R
U I R
13
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 
1 1
2 2
U R
U R
 (3) 
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện 
trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.(15 
phút) 
a. Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở 
tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ 
thức đưa ra. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhi...ị: + 7 dây dẫn dài 30cm; 
 + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16  ) 
 + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ 
của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. 
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, 
cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ 
như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? 
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế 
17
nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức. 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức tính 
trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các điện trở 
song song, ngoài ra còn các đại lượng và công thức nào 
chúng ta cùng vào bài học hôm nay. 
(GV ghi bảng chính) 
I1 + I2 = I (1) 
U1 = U2 = U (2) 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 
trong đoạn mạch song song (10 phút) 
a. Mục tiêu: 
Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mới. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Trả lời C1. 
+ Trả lời C2. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, 
C2. 
- Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút ra I1 , I2 
chứng minh công thức (3). 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
I. Cường độ dòng 
điện và hiệu điện thế 
trong đoạn mạch 
song song. 
C1: Trong mạch điện 
H5.1 có R1 // R2 // (V) 
C2: 
U
I
R
 U = IR 
1 1 1
2 2 2
.
.
U I R
U I R
Vì R1 // R2 nên U1 = 
U2 
1 2
2 1
I R
I R
(3) 
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương 
đương của đoạn mạch song song.(15 phút) 
a. Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương 
đương của đoạn mạch song song. 
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở 
mắc song song được tính như thế nào? 
II. Điện trở tương 
đương của đoạn 
mạch song song. 
1. Công thức tính điện 
trở tương đương của 
đoạn mạch gồm 2 điện 
trở mắc song song. 
 C3: 
18
+ Hoàn thành câu C3. 
Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết để 
khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm 
tra. 
+ Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm các em 
hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, chứng minh C3. 
+ Nêu cách kiểm tra, dụng cụ, tiến hành. 
+ Mắc mạch điện theo sơ dồ H4.1 Kết luận. 
+ Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt động nhóm. 
+ Thảo luận, báo cáo kết quả. 
- Giáo viên: 
Hướng dẫn HS C3 : 
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2. 
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. 
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN. 
+ Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo cáo kết 
quả. 
+ Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện 
có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song 
vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường 
và có thể sử dụng độc lập với nhau. 
Vì R1 // R2 
nên IAB = I1 + I2 
1 2
1 2
1 2
1 2
 4
.
 4'
AB
td
td
U U U
R R R
R R
R
R R
(dpcm) 
2. Thí nghiệm kiểm 
tra. 
3. Kết luận: Đối với 
đoạn mạch gồm hai 
điện trở song song thì 
nghịch đảo điện trở 
tương đương bằng 
tổng nghịch đảo của 
các điện trở thành 
phần. 
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
+ Trả lời C4, C5/SGK 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả 
lời. 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời C4, 
C5/SGK 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Làm 
TN kiểm tra C4. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nộ... HS lên bảng trình bày lời giải. 
1. Bài tập 1 
Tóm tắt: 
R1 = 5  
UV = 6V 
IA = 0,5A 
a) Rtđ = ? 
b) R2 = ? 
Bài giải 
Phân tích mạch điện R1 nt R2 
(A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A 
UV = UAB = 6V 
a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12  
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB 
là 12  
b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2 
 R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7  
2. Bài tập 2 
Tóm tắt: 
R1 = 10  ; IA1 = 1,2A 
IA = 1,8A 
a) UAB = ? 
b) R2 = ? 
Bài giải: 
a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A 
(A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A 
Từ công thức:
U
I
R
 U = IR 
 U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V 
R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V 
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V 
b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2 
22
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
 I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A 
U2 = 12V 
2
2
2
12
20
0,6
U
R
R
 
Vậy điện trở R2 bằng 20  
3. Bài tập 3 
Tóm tắt: 
R1 = 15  ; R1 = R3 = 30  
UAB = 12V 
a) RAB = ? 
b) I1, I2, I3 = ? 
Bài giải 
a) (A)ntR1 nt(R2//R3) 
Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15  
 RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30  
Điện trở của đoạn mạch AB là 30  
b) áp dụng công thức định luật Ôm: 
I = U/ R IAB = 
12
0,4
30
AB
AB
U
A
R
I1 = IAB = 0,4A 
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V 
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V 
2
3
2
6
0, 2
30
U
I A
R
I2 = I3 = 0,2A 
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; 
qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) 
a. Mục tiêu: 
Vận dụng các công thức đã học và 
các bước giải chung để giải bài tập 
tổng hợp về đoạn mạch điện nhiều 
nhất 3 điện trở. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
 yêu cầu các nhóm thảo luận, giải bài 
6.5 SBT và hoàn thành phiếu học tập. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi 
gợi ý trong phiếu học tập. 
? Đã học có những cách mắc mạch 
điện như thế nào? 
? Có mấy cách mắc cho 3 điện trở? 
*Báo cáo kết quả 
Bài 6.5 Có 4 cách mắc 
a/ Cách 1: R nt R nt R 
Rtđ = R + R + R = 90 
b/ Cách 2. R nt ( R // R ) 
c/ Cách 3.( R nt R ) // R 
R R R 
R 
R 
R 
R 
R R 
23
Giáo viên gọi 2 nhóm báo cáo kết quả 
và 2 nhóm khác nhận xét, bổ sung ý 
kiến. 
Các nhóm nhận xét, bổ sung những 
thiếu sót và đánh giá sản phẩm, ý thức 
hoạt động nhóm của nhóm khác. 
*Đánh giá kết quả: 
GV nhận xét về kq học tập của HS, 
thống nhấtGV đánh giá kết quả của 
các nhóm, ghi điểm cho các nhóm. 
Cách 4. R // R //R 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở 
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT 
Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ 
thuộc của điện trở vào chiều dài dây 
dẫn”. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời. 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau. 
BTVN: 6.1-6.7/SBT 
R 
R 
R 
24
Ngày soạn: 25/9/2023 
Tuần 4,5 – Tiết 8,9,10: 
CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. 
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm và phản biện. 
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 
 * Năng lực riêng: 
 - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ 
thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 
 - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố 
(chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.) 
 - Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của 
dây dẫn. 
 - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào 
bảng điện trở suất. 
 - Vận dụng công thức R = 
S
l
 để tính được một đại lượng khi biết đại lượng 
còn lại. 
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. 
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên. 
 TN 1: 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn 
điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một 
chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 
 TN 2: 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng dài nhưng tiết diện 
lần lượt là S1 và S2, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công 
tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. 
 TN 3: 1 cuộn dây inox ( S = 0,1mm2, l = 2m), 1 cuộn dây nikêlin (S = 
0,1mm2, l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2, l = 2m), 1 ampe kế ...chốt kiến thức và ghi bảng: 
III. Sự phụ thuộc của điện trở 
dây dẫn vào tiết diện của dây 
dẫn. 
1. Dự đoán 
C1. 
 R2 = 
R
2
 R3 = R/3 
Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với 
tiết diện của dây dẫn. 
2. Tiến hành TN kiểm tra. (15 phút) 
a. Mục tiêu: Biết bố trí và tiến hành thí 
ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và 
tiết diện của dây dẫn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ 
2. Thí nghiệm kiểm tra. 
28
gì? 
+ Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nào? 
+ Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? 
+ Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì? 
+ Qua đó em có kết luận? 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK. 
+ Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm. 
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm. 
+ Tiến hành TN -> Quan sát. 
- Giáo viên: GV kiểm tra và giúp đỡ các 
nhóm hoàn thành thí nghiệm. 
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Dây dẫn cùng loại có tiết diện 2S có điện 
trở là R/2. 
+ Một dây dẫn cùng loại đó 3S thì có điện trở 
là R/3. 
+ Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây 
dẫn. 
*Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
1, Dụng cụ: 
2, Tiến hành: 
 Kết quả: 
3, Nhận xét: 
1
2
2
2
2
1
2
1
R
R
d
d
S
S
4, Kết luận: 
 Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết 
diện của dây dẫn. 
IV.Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở 
vào vật liệu làm dây dẫn. (15 phút) 
a. Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của 
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Để xác định sự phụ thuộc của R vào vật liệu 
làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm với 
các dây dẫn có đặc điểm gì? 
+ Nêu dụng cụ, các bước tiến hành TN. 
+ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành thí 
nghiệm. 
+ HĐ nhóm làm thí nghiệm thực hiện các 
bước như yêu cầu của sgk. 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các 
yêu cầu của GV. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu 
trả lời. 
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. 
IV. Sự phụ thuộc của điện trở 
vào vật liệu làm dây dẫn. 
1) Thí nghiệm: 
29
- Dự kiến sản phẩm: Điện trở của dây dẫn 
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
2) Kết luận 
 Điện trở của dây dẫn phụ thuộc 
vào vật liệu làm dây dẫn. 
V. Nghiên cứu Điện trở suất – Công thức 
điện trở. (10 phút) 
a. Mục tiêu: Tìm hiểu Điện trở suất – Công 
thức điện trở. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay một 
chất) là gì? 
+ Nêu ký hiệu của điện trở suất? Đơn vị điện 
trở suất? 
+ GV treo bảng điện trở suất của một số chất 
ở 200C . YC h/s HĐCN tra bảng để xác định 
 của một số chất và trả lời câu hỏi: 
Bạc có điện trở suất là bao nhiêu? 
+ Cá nhân hoàn thành C2, C3. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK 
trả lời yêu cầu của GV. 
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. 
- Dự kiến sản phẩm: 
+ C2. 
 Constantan = 0.5 .10
-6Ωm 
Vậy đoạn dây Constantan có 
 S= 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 50Ω. 
+ Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm 
điều đó có ý nghĩa là 1 đoạn dây dẫn nhôm 
hình trụ có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 
m2 thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω 
*Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
V. Điện trở suất – Công thức 
điện trở. 
1) Điện trở suất 
- Khái niệm điện trở suất: 
Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 
chất) có trị số bằng điện trở của 1 
đoạn dây dẫn hình trụ được làm 
bằng vật liệu đó có chiều dài 1m 
và có tiết diện là 1 m2 
- Điện trở suất được ký hiệu là 
 (đọc là rô) 
- Đơn vị Ωm (đọc là ôm mét) 
2) Công thức tính điện trở 
S
l
R 
Trong đó: 
 là điện trở suất (Ωm) 
 l là chiều dài dây dẫn (m) 
 S là tiết diện dây dẫn (m2) 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số 
BT. 
b. Tổ chức thực hiện: 
Vận dụng 
Ghi nhớ/SGK 
30
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
+ Trả lời các câu hỏi C4/SGK 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
bài học để trả lời. 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả 
lời 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 
cặp đôi. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 
C4 
Tóm tắt 
l= 4m, d = 1mm = 10-3m 
 =1,7x 10-8 Ωm 
R = ? 
 Diện tích t...g, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
 Tác dụng: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
I. Biến trở 
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt 
động của biến trở. 
C2: 
+ 2 chốt nối với 2 đầu cuộn 
dây của biến trở là đầu A,B 
trên hình vẽ. 
- Nếu mắc 2 đầu A, B của 
cuộn dây này nối tiếp vào 
mạch điện thì khi dịch chuyển 
con chạy C biến trở không có 
tác dụng thay đổi điện trở 
33
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Quan sát biến trở của nhóm cho biết số ghi trên 
biến trở và giải thích ý nghĩa của con số đó. 
+ Vẽ sơ đồ mạch điện H10.3? 
+ Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất của biến trở 
được sử dụng và cường độ dòng điện cho phép 
chạy qua biến trở. 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu 
cầu của GV. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát biến trở của 
nhóm nêu ý nghĩa con số trên biến trở. 
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. 
Biến trở là gì? Biến trở có thể được dùng làm gì? 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Muốn biến trở con chạy có tác 
dụng làm thay đổi điện trở 
phải mắc nó vào mạch qua 
chốt A,N 
- Ký hiệu biến trở trên sơ đồ 
(H10.2 sgk). 
2. Sử dụng biến trở để điều 
chỉnh cường độ dòng điện. 
3. Kết luận: 
Biến trở là điện trở có thể thay 
đổi được trị số và có thể dùng 
được dùng để điều chỉnh 
cường độ dòng điện trong 
mạch. 
Hoạt động 2: Nhận dạng các điện trở dùng 
trong kỹ thuật. (10 phút) 
a. Mục tiêu: Nhận dạng hai loại điện trở dùng 
trong kỹ thuật. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc, thảo luận và trả lời C7, 8. 
? Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện 
lớn hay nhỏ và điện trở R lớn hay nhỏ. 
+ Yêu cầu h/s quan sát các loại điện trở dùng 
trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp C8 nhận 
dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật. 
+ Tìm hiểu cách ghi trị số của 2 loại điện trở 
dùng trong kỹ thuật. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả 
lời yêu cầu của GV. 
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. 
- Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II. Điện trở dùng trong kỹ 
thuật. 
- Điện trở dùng trong kỹ thuật 
được chế tạo bằng một lớp 
than hay kim loại mỏng : S rất 
nhỏ - Kích thước nhỏ - R lớn. 
- Các loại điện trở dùng trong 
kỹ thuật, nhận dạng được hai 
loại điện trở qua dấu hiệu. 
* Có trị số ghi ngay trên điện 
trở 
* Trị số được thể hiện bằng 
các vòng màu trên điện trở. 
34
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số 
BT. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
+ Trả lời các câu hỏi C9,10/SGK 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài 
học để trả lời. 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp 
đôi. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 
III. Vận dụng 
Ghi nhớ/SGK. 
C9: 
C10: 
+ Chiều dài của dây hợp kim 
là: 
m
SR
l 537
1011
105030
6
6
,
..,
.,..
+ Số vòng dây của biến trở là: 
vßng
d
l
145
020
0919
 
,.
,
. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, 
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, 
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc mục có thể em chưa biết. 
+ Xem trước bài 11 “Bài tập”. 
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 
10.7/SBT. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài 
học để trả lời. 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách 
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự 
nghiên cứu ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.. 
BTVN: bài 10.1 -> 10.7/SBT 
35
Ngày soạn: 9/10/2023 
Tuần 6,7 – Bài 11 - Tiết 12,13: BÀI TẬP 
VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM 
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. 
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. 
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 
 * Năng lực riêng: 
- Vận dụng định luật ôm và công thức đi...360 + 17 = 377( ) 
b) áp dụng định luật ôm: I = U/R 
220
I
377
MN
MN
MN
U V
R

 VRIU MNAB 210360.
377
220
. 2,1 
vì R1//R2 => U1 = U2 = UAB = 210V 
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn 
38
là 210V. 
Bài 4 (11.3: SBT/18) 
U1 = 6V, U2 = 3V, R1 = 5 , 
 R2 = 3 , U = 9V. 
a. Vẽ sơ đồ mạch điện. 
b. Tính Rb. 
c. Biết Rbmax = 25 , m 
 610.1,1 , 
 S = 0,2mm2. Tính l 
Bài giải 
a. Tacó: A
R
U
I 2,1
5
6
1
1
1 ; A
R
U
I 1
3
3
2
2
2 
 Ta thấy I1 > I2 và U1 + U2 = U nên để hai 
đèn cùng sáng bình thường thì ta phải mắc hai 
đèn và biến trở theo sơ đồ. 
b. Do Đ2//Rb 
nên ta có: Ub = U2 = 3V 
 Ib = I1 – I2 = 1,2 – 1 = 0,2A 
 Rb =  15
2,0
3
b
b
I
U
c. Đổi 0,2mm2 = 0,2.10-6m2 
 Tacó: m
SR
l b
11
50
10.1,1
10.2,0.25.
6
6
max 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
a. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở 
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT 
Xem trước nội dung bài 12: “Công 
suất điện”. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời. 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
Bài tập về nhà: làm bài 11.1-11.7/SBT 
39
Ngày soạn: 17/10/2023 
Tuần 7 – Bài 12 - Tiết 14 
CÔNG SUẤT ĐIỆN 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. 
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. 
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 
 * Năng lực riêng: 
- Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện. 
 - Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch. 
 - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. 
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. 
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học. 
 - Học liệu: 
+ 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W được lắp trên bảng 
điện. 
+ 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần. 
+ Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ 
so sánh với công suất) 
 2. Học sinh: 
 Mỗi nhóm chuẩn bị: 
- 1 bóng đèn 6V - 3W - 1 bóng đèn 6V - 6W 
 - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc, 1 biến trở 20 - 2A 
 - 1 am pekế, 1 vôn kế. 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ HS lên bảng chữa bài 11.2/SBT. 
+ Dưới lớp mở VBT ra để ra đầu bàn để GV đi 
kiểm tra. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
40
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu. 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học: Như trong SGK/34. 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
để hiểu được ý nghĩa số vôn và số oát ghi trên các 
thiết bị điện cũng như cách tính số oát (Công suất 
điện) như thế nào chúng ta cùng vào bài học hôm 
nay. 
Bài 11.2: a, Rb = 2,4 ; b, d 
= 0,26mm. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng 
cụ điện (10 phút) 
a. Mục tiêu: 
Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các 
thiết bị tiêu thụ điện. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS quan sát 1 số dụng cụ điện (bóng đèn, 
máy sấy tóc.) 
Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó. 
+ Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W; 220V – 
25W. Nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn. 
+ So sánh số Oát ghi trên mỗi đèn? 
+ Trả lời C1. 
+ Số Oát là đơn vị của đại lượng nào? (C2) 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả 
lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm 
tìm câu trả lời: C1, C2. Các nhóm tiến hành TN và 
ghi vào bảng phụ. 
- Giáo viên: yêu cầu HS trả lời C3 dựa vào thông 
tin trong SGK. 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Tích hợp MT: 
I) Công suất định mức của 
các dụng cụ điện. 
1) số vôn và số oát trên các 
dụng cụ điện 
a, Số liệu ghi trên các dụng 
cụ điện. 
- Bóng đèn. 
- Bàn là. 
- Quạt điện. 
- Máy sấy tóc....được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của 
công tơ là 1KW.h 
 - Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của 
các dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm 
nước..... 
 - Vận dụng công thức A = P.t = UIt để tính 1 đại lượng khi biết các đại 
lượng còn lại. 
 - Phân tích tổng hợp kiến thức. 
 - Tìm tòi ứng dụng để hiểu biết trong vệc ước lượng số điện hàng tháng gia 
đình dùng. 
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. 
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học. 
 - Học liệu: 
 + Phóng to H13.1 (SGK) lên bảng phụ. 1 công tơ điện. 
 + Kẻ sẵn bảng 1 ra bảng phụ. 
 2. Học sinh: 
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK. 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: 
- Giáo viên yêu cầu: cho biết tháng vừa qua gia 
đình mình phải trả bao nhiêu tiền điện, tiêu thụ hết 
44
bao nhiêu số điện. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu. 
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ 
khi cần. 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học: Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều 
phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm 
này cho biết công suất điện hay lượng điện năng 
đã sử dụng? 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điện năng – 
công của dòng điện. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Điện năng (10 phút) 
a. Mục tiêu: 
Trả lời được câu hỏi: Điện năng là gì? 
- Nêu được sự chuyển hóa điện năng thành các 
dạng năng lượng khác? 
- Nêu được công thức tính hiệu suất sử dụng điện 
năng. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
Nghiên cứu SGK tìm hiểu: 
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt 
động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? 
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động 
của các dụng cụ và thiết bị điện nào? 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả 
lời: C1, C2, C3 và các yêu cầu của GV. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm 
tìm câu trả lời: C1, C2, C3. Các nhóm tiến hành 
TN và ghi vào bảng phụ. 
- Giáo viên: HS lấy thêm VD khác . 
+ Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi 
điện năng thành các dạng năng lượng khác. 
+ Giáo viên Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu 
C2, C3 
I. Điện năng 
1 - Dòng điện có mang 
năng lượng. 
C1: 
+ Dòng điện thực hiện công 
trong hoạt động máy khoan, 
máy bơm nước.... 
+ Dòng điện cung cấp nhiệt 
trong hoạt động của mỏ hàn, 
nồi cơm điện, bàn là... 
“Năng lượng của dòng điện 
gọi là điện năng”. 
2 - Sự chuyển hoá điện 
năng thành các dạng năng 
lượng khác. 
C3. 
+ HS nhắc lại hiệu suất đã 
học lớp 8. 
45
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
+ Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu suất ở lớp 8 (Với 
máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt). 
Hiệu suất được tính như thế nào? 
3 - Kết luận : (SGK/38) 
HS đọc kết luận và ghi vào 
vở. 
Hoạt động 2: Nghiên cứu công của dòng 
điện.(10 phút) 
a. Mục tiêu: Trả lời được: 
- Khái niệm công của dòng điện? 
- Công thức tính công của dòng điện? 
- Đo công của dòng điện? 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục 1. 
Nêu khái niệm công của dòng điện ? 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu để trả lời yêu 
cầu. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Đọc SGK phần II.1 và nêu được câu 
trả lời cho C4. 
- Giáo viên: 
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
+ GV thông báo về công của dòng điện P đặc 
trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng 
công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. 
II. Công của dòng điện. 
1 - Công của dòng điện. 
+ Công của dòng điện sản ra 
trong 1 đoạn mạch là số đo 
lượng điện năng mà đoạn 
mạch đó tiêu thụ để chuyển 
hoá thành các dạng năng 
lượng khác. 
2 - Công thức tính công 
của dòng điện. 
 C4 P = 
t
A
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm ... tính công suất điện: 
P =U.I 
- Công thức tính điện năng sử dụng: 
A = P.t 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KỸ NĂNG 
a. Mục tiêu: 
- Vận dụng định luật ôm và công 
thức điện trở của dây dẫn để tính 
các đại lượng có liên quan đối với 
đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba 
điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp. 
- Vận dụng được định luật ôm và 
công thức .
l
R
s
 và giải bài toán 
về mạch điện sử dụng với hiệu thế 
không đổi trong đó có mắc biến trở. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng 
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 
1, 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp 
đôi. 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin 
hướng dẫn và giải. 
*Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: 
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải 
theo nhóm (bàn). 
1. Bài tập 1 
Tóm tắt: 
U=220V ; I=341mA=0.341A ; 
t=4h.30=120h 
a)R=?; P=? b)A=?J=?số 
Giải 
Điện trở của đèn là: R =  645
314,0
220V
I
U
áp dụng công thức: P =U.I. 
Công suất của đèn P =220V. 0,314A 75w. 
Vậy P=.75W 
b,Số giờ bóng đèn tiêu thụ 
t = 4.30 = 120h = 432.103s. 
P =75w 
Điện năng tiêu thụ của đèn A= P .t =75. 
432.103 =324.105 J 
->A =324.105: 3,6.106 = 9KWh =9số. 
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 
tháng là 9 số. 
2. Bài tập 2 
Tóm tắt: 
Uđm = 6V; Pđm = 4.5W U=9V ; t=10 phút 
=600s 
a)số chỉ của A là ? b) Rb =? P =? c) Ab= ? 
49
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ 
giải bài 1. 
+ Hoàn thành phiếu nhóm. 
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải 
nháp, giải vào bảng nhóm. 
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi 
gọi HS trình bày hướng giải. 
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. 
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. 
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
A=? 
Giải 
a, Đèn sáng bình thường do đó: 
UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm =4,5w. 
->Cường độ dòng điện qua Ampe kế 
IĐ= .75,0
6
5,4
A
U
P
d
d 
số chỉ của am pe kế là 0.75 A 
b.Vì mạch nối tiếp nên hiệu điện thế của biến 
trở Ub= U- Uđ = 9-6 =3V 
điện trỏ của biến trỏ Rb = .4
75,0
3
 
A
V
I
U b 
Công suất tiêu thụ của biến trỏ khi đó . 
P = UbI =3.0,75 =2,25w. 
Công suất biến trở khi đó là P=2.25w 
c, Công của dòng điện sản ra ở biến trở khi 
đó là Ab=Ub.I.t=3.0,75.10.60=1350.w.s(J) 
A=U.I.t=9.0,75.10.60=4050J 
3. Bài tập 3: 
a) Vẽ sơ đồ mạch điện 
Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên 
RĐ=  484
100
22022
P
U
RBL=  4,48
1000
22022
P
U
. 
Vì đèn song song với bàn là nên điện trở 
tương đương của đoạn mạch là: 
->R=  445
.
.
BLd
BLd
RR
RR
. 
 b, A= t
R
U
.
2
. (P = P Đ= P BL) A = P.t. 
Bài 4. (Bài 12.2SBT) 
Tóm tắt: 
U=12V 
p=6W 
a, Ý nghĩa 
b, I =? 
c, R =? 
Giải 
50
a, 12V là hiệu điện thế định mức và 6W là công 
suất định mức của đèn 
- khi đèn được sử dụng với hiệu điện thế 12V thì 
tiêu thụ công suất là 6W, khi đó đèn sáng bình 
thường. 
b, Cường độ dòng điện định mứ chạy qua đèn là: 
 P = U.I I=P/U=6/12=0,5A 
c, Điện trở của đèn khi đó là: 
 R=U/I=12/0,5=24Ω 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
a. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu 
ở ngoài lớp. Yêu thích môn học 
hơn. 
b. Tổ chức thực hiện: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: 
Về nhà làm bài tập 13.14.7-
13.14.14/SBT 
Xem trước nội dung bài 12: “Công 
suất điện”. 
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, 
tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ 
huynh, người lớn hoặc tự nghiên 
cứu ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT. 
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau. 
BTVN: làm bài 13.14.7-13.14.14/SBT 
 -------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 30/10/2023 
Tuần 9 – Tiết 18: ÔN TẬP 
51
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực: 
 * Năng lực chung 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. 
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. 
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 
 * Năng lực riêng: 
 - Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 17. 
 - Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có 
liên quan, giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song 
song. 
 - Phân tích tổng hợp kiến thức. 
 - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. 
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác,giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong nhóm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học. 
 - Học liệu: Bảng nhóm. 
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV và học si

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_vat_li_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2023_2024.pdf