Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 9 Sách KNTT - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Sơn Đà

  1. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.

- Khả năng của máy tính ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.

- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.

2. Về năng lực:

- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh hoạ.

- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.

- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người

docx 69 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 9 Sách KNTT - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Sơn Đà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 9 Sách KNTT - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Sơn Đà

Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 9 Sách KNTT - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Sơn Đà
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 1: THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
- Khả năng của máy tính ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS tập trung chú ý vào các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
b) Nội dung: Cuộc hội thoại trong mục khởi động. 
c) Sản phẩm: Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà còn có trong nhiều thiết bị điện tử khác.
d) Tổ chức thực hiện
- Hai HS đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại.
- GV có thể cho HS đọc lại để nhận ra thông điệp của đoạn hội thoại, chuẩn bị bước sang Hoạt động 1.
Thế giới kĩ thuật số (20 phút)
a) Mục tiêu: Qua ví dụ cụ thể (ti vi kĩ thuật số), HS nhận ra sự phổ biến của các thiết bị gắn bộ xử lí.
b) Nội dung: Tìm hiểu ti vi kĩ thuật số.
c) Sản phẩm: Trả lời ba câu hỏi trong Hoạt động 1. Dựa trên trải nghiệm của mình, học sinh có thể trả lời:
Thông tin đầu vào là yêu cầu của người dùng được truyền bằng tín hiệu không dây đến TV.
Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra trên màn hình như thay đổi chương trình ti vi hoặc ứng dụng trên đó.
Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin.
Một số ví dụ thể hiện được sự xuất hiện của thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở nhiều nơi, trong nhiều lĩnh vực, đã trở thành quen thuộc trong mọi hoạt động của cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1. HS không bị hạn chế đọc nội dung văn bản trong sgk tr 5, tr 6 để trả lời câu hỏi.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk tr 5, tr 6). 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 6.
- Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, HS làm bài tập củng cố sgk tr 6. Đáp án: a) bảng điện tử; b) máy chụp cắt lớp; c) robot lắp ráp; d) ô tô lái tự động.
Hoạt động 2: Ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống (20 phút)
a) Mục tiêu: Qua những ví dụ cụ thể, HS biết được ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống.
b) Nội dung: HS đọc đoạn văn bản sgk tr 6, tr 7 trả lời câu hỏi phần hoạt động 2: Máy tính thật là cần thiết.
c) Sản phẩm: Câu hỏi gồm hai ý: 1) khả năng của máy tính; và 2) ví dụ cho thấy sự hỗ trợ đắc lực của máy tính trong cuộc sống. Câu trả lời có thể tìm thấy ở đoạn văn bản trong sgk tr 6, tr 7.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 2, sgk tr 6, tr 7.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk tr 6, tr 7).
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 7.
Hoạt động 3: Tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội (20 phút)
a) Mục tiêu: Qua những ví dụ cụ thể, HS biết được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội.
b) Nội dung: Hoạt động 3: Tác động của công nghệ thông tin.
c) Sản phẩm: Các ví dụ về tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 3, sgk tr 7, tr 8.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk tr 7, tr 8).
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 8.
- Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, HS làm bài tập củng cố sgk tr 8.
5. Hoạt động 4: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thế giới kĩ thuật số.
b) Nội dung: HS làm bài tập củng cố sgk tr 8.
c) Sản phẩm: 
1. Câu hỏi mở, phụ thuộc vào việc HS sử dụng và chịu tác động của công nghệ ở mức độ nào. Qua đó HS cũng nhận ra sự hiện diện của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong nhiều hoạt động của đời sống.
2. Câu hỏi mở, gợi cho HS hoạt động tìm tòi, hứng thú với những kiến thức, kĩ năng mới hay thái độ tích cực trong cuộc sống học được trong môi trường số.
- Mọi câu trả lời nghe có lí của HS đều được ghi nhận.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thảo luận, trao đổi.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. 
6. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tìm hiểu về thế giới kĩ thuật số.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng...ng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 3: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Đánh giá được tính hữu ích của thông tin được sử dụng để giải quyết một vấn đề cụ thể dựa trên các yếu tố xác định chất lượng thông tin.
2. Về năng lực:
- Tìm kiếm được thông tin để giải quyết vấn đề.
- Đánh giá được chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Nâng cao tính trách nhiệm trong việc lựa chọn thông tin để giải quyết vấn đề được đặt ra.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số từ khoá giúp HS tìm kiếm thông tin về cơ sở giáo dục khi kết thúc cấp THCS, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: Định hướng HS tới yêu cầu của bài thực hành là tìm kiếm và đánh giá thông tin để giải quyết vấn đề chọn trường sau khi tốt nghiệp THCS. 
b) Nội dung: Đoạn văn bản và câu hỏi hướng HS tới các nhiệm vụ của bài thực hành.
c) Sản phẩm: Các nguồn thông tin có thể truy cập và nhu cầu đánh giá chất lượng thông tin.
d) Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc văn bản (phần khởi động) và nêu một số nguồn tin có thể hỗ trợ việc chọn trường và dự đoán về chất lượng của những nguồn thông tin ấy.
2. Hoạt động 1: Nhiệm vụ 1: Tìm kiếm theo mục đích, yêu cầu (15 phút)
a) Mục tiêu: HS có ý thức xác định mục đích, yêu cầu trước khi thực hiện một hoạt động và phát triển kĩ năng tìm kiếm theo mục đích và yêu cầu đó.
b) Nội dung: Nhiệm vụ 1. Tìm kiếm theo mục đích, yêu cầu theo gợi ý hướng dẫn sgk tr 12, tr 13.
c) Sản phẩm: Danh sách các liên kết tới nội dung thông tin tìm được.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS thực hành trên máy tính theo gợi ý trong sgk tr 12, tr 13 để hoàn thành nhiệm vụ 1. Nếu có hơn một HS sử dụng cung một máy tính thì lưu ý hoán đổi HS nào cũng được thực hành tìm kiếm trên máy tính.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Kết quả tìm kiếm có thể được lưu trong một tệp văn bản hoặc tệp trình chiếu để có thể trình bày lại trước lớp.
3. Hoạt động 2: Nhiệm vụ 2: Quyết định dựa trên chất lượng thông tin (15 phút)
a) Mục tiêu: HS đưa ra được quyết định dựa trên thông tin có chất lượng cao.
b) Nội dung: Nhiệm vụ 2: Quyết định dựa trên chất lượng thông tin theo gợi ý sgk tr 14.
c) Sản phẩm: 
- Một số ví dụ về thông tin và chất lượng của chúng nhằm giải quyết vấn đề chọn trường dựa trên 4 tiêu chí đánh giá.
- Danh sách gồm ba trường theo thứ tự ưu tiên dựa trên nguyện vọng và khả năng phù hợp với đa số HS trong nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS được chia theo nhóm thực hiện theo gợi ý trong sgk tr 14 dựa trên dữ liệu đã tìm được ở nhiệm vụ 1 để hoàn thành nhiệm vụ 2.
- Trong mỗi nhóm, HS có thể dành khoảng 5 phút làm việc độc lập (nhằm phát triển tư duy), sau đó trao đổi trong nhóm để thống nhất ý kiến (tìm kiếm sự đồng thuận trong nhóm).
- GV có thể sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo kết quả thực hành trước lớp. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng đánh giá chất lượng thông tin.
b) Nội dung: HS tìm hiểu trước các môn học ở cấp THPT vừa nhằm rèn luyện cho HS năng lực giải quyết vấn đề dựa trên thông tin, vừa nhằm giúp các em có sự chuẩn bị, tự tin khi bước vào cấp THPT.
c) Sản phẩm: 
- Tổ hợp 4 môn học, được lựa chọn từ 9 môn ở cấp THPT (gồm Vật lí, Hoá học, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Địa lí, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật) theo thông tư 13/2022/TT-BGDĐT ngày 3/8/2022 của Bộ GD&ĐT.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính bài tập trên (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. 
5. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo một sản phẩm trọn vẹn dựa trên chủ đề chọn môi trường học tập.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 14.
c) Sản phẩm: Bài trình bày về chủ đề Chọn môi trường học tập sau khi kết thúc cấp
THCS, dựa trên nguồn thông tin thu thập được. Chú trọng việc đánh giá chất lượng thông tin.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÍ VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng.
- Tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với đời sống con người và xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nội dung liên quan đến luật Công nghệ thông tin, nghị định về sử dụng dịch vụ Internet, các khía ...ọc Lớp 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Thông qua những ví dụ về phần mềm mô phỏng, HS được bổ sung kiến thức về lợi ích của máy tính trong việc hỗ trợ học tập và nghiên cứu.
2. Về năng lực:
- Nêu được ví dụ phần mềm mô phỏng.
- Nhận ra được ích lợi của phần mềm mô phỏng.
3. Phẩm chất:
- Từ chỗ làm chủ được các phần mềm mô phỏng, HS không chỉ thành thạo kĩ năng
tin học mà còn yêu thích các môn học khác, chăm chỉ trong học tập.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phần mềm mô phỏng pha màu. Phần mềm có thể tìm được bằng cách sử dụng máy tìm kiếm. GV cũng có thể sử dụng mô phỏng cách pha màu trên Scratch theo liên kết:
https://scratch.mit.edu/projects/886339759/
- Một số phần mềm ứng dụng, mô phỏng hoạt động trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên và Toán học. Với mỗi phần mềm, cần chuẩn bị ít nhất một ví dụ về một thí nghiệm, thể hiện được ưu điểm so với cách làm truyền thống, không sử dụng phần mềm.
Phiếu học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS làm quen với khải niệm “phần mềm mô phỏng” trong một bối cảnh cụ thể mà không phải định nghĩa.
b) Nội dung: Cuộc đối thoại giữa Minh và An về khó khăn của việc pha màu trong thực tế và nêu lên giải pháp sử dụng phần mềm. 
c) Sản phẩm: Khó khăn của việc pha màu trong thực tế và tò mò về hoạt động của phần mềm mô phỏng pha màu.
d) Tổ chức thực hiện
- GV hướng dẫn HS đóng vai hoặc trình bày lại tình huống pha màu trong thực tế.
- Kết thúc việc trình bày bằng câu hỏi: “Phần mềm mô phỏng là gì?” để dẫn dắt vào hoạt động 1 trong mục 1.
Hoạt động 1: Phần mềm mô phỏng (15 phút)
a) Mục tiêu: HS được giới thiệu một ví dụ về phần mềm mô phỏng và nhận ra lợi ích của phần mềm mô phỏng theo cách trực giác.
b) Nội dung: Đoạn văn bản sgk tr 20, tr 21.
c) Sản phẩm: HS có thể trả lời câu hỏi: phần mềm mô phỏng pha màu hoạt động như thế nào? bằng cách mô tả những thành phần xuất hiện trên màn hình, tương tác của người sử dụng và qua đó nhận ra phần mềm “bắt chước” hoạt động pha màu trong thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV có thể thay thế câu hỏi ở hoạt động 1 tr 20 sgk về phần mềm mô phỏng pha màu “có những lợi ích gì?” bằng câu hỏi “hoạt động như thế nào?”. 
- Tùy điều kiện cụ thể, GV có thể cho HS thực hành theo nhóm trên điện thoại thông minh hay trên máy tính theo liên kết sau và trả lời câu hỏi trong hoạt động 1.
https://scratch.mit.edu/projects/886339759/
- Các nhóm và báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thảo luận và đọc văn bản sgk tr 20, tr 21 để tìm hiểu nội dung kiến thức. 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 21. 
- Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, HS làm bài tập củng cố sgk tr 21. 
Hoạt động 2: Lợi ích của phần mềm mô phỏng (10 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận ra và trình bày được những lợi ích của phần mềm mô phỏng.
b) Nội dung: Đoạn văn bản sgk tr 21, tr 22.
c) Sản phẩm: Lợi ích của phần mềm mô phỏng: sinh động, toàn diện, sinh động, an toàn và chi phí thấp (so với thực tế).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV có thể tổ chức cho HS đọc văn bản tr 21, tr 22 sgk và hoạt động theo mô hình “chalk talking” để liệt kê một cách ngắn gọn các lợi ích của phần mềm mô phỏng lên bảng.
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 22.
- Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, HS làm bài tập củng cố sgk tr 22.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phần mềm mô phỏng.
b) Nội dung: HS làm bài tập luyện tập tr 22 sgk.
c) Sản phẩm: Ví dụ về một phần mềm mô phỏng hỗ trợ học tập và ít nhất 4 ưu điểm gắn với 4 lợi ích của phần mềm mô phỏng. 
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm để thảo luận, trao đổi.
- HS trả lời vào phiếu học tập, gắn mỗi ưu điểm với một lợi ích đã nêu trong hộp kiến thức. 
- GV tổ chức đánh giá. 
5. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tìm hiểu về phần mềm mô phỏng.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 22.
c) Sản phẩm: 
Cyan + Yellow = Green
Cyan + Magenta = Blue
Magenta + Yellow = Red
d) Tổ chức thực hiện:
- HS có thể sử dụng ngay phần mềm mô phỏng pha màu theo lên kết đã cho để trả lời câu hỏi.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ngay trên lớp nếu có điều kiện hoặc vào thời điểm phù hợp trong những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 6. THỰC HÀNH: KHAI THÁC PHẦN MỀM MÔ PHỎNG
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Thông qua việc khai thác phần mềm mô phỏng, HS được bổ sung kiến thức về lợi ích của máy tính trong việc hỗ trợ học tập và nghiên cứu.
2. Về năng lực:
- Nêu được những kiến thức đã thu nhận từ việc khai thác một vài phần mềm mô phỏng.
- Nhận biết được sự mô phỏng thế giới thực nhờ máy tính có thể giúp con người khám phá tri thức và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Từ chỗ làm chủ được các phần mềm mô phỏng, HS không chỉ thành thạo kĩ năng tin học mà còn yêu thích các môn học khác, chăm chỉ trong học tập.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phòng máy tính có kết nối Internet, các máy tính đều truy cập được trang web thí...thông tin
- Khả năng đính kèm văn bản, ảnh, video, trang tính vào sơ đồ tư duy.
2. Về năng lực:
- Sử dụng được bài trình chiếu và sơ đồ tư duy trong trao đổi thông tin và hợp tác.
- Biết được khả năng đính kèm văn bản, ảnh, video, trang tính vào sơ đồ tư duy.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số hình ảnh tư liệu về những sản phẩm số các em đã tạo được ở các năm học trước như sổ lưu niệm, tranh ảnh, chương trình máy tính bằng ngôn ngữ Scratch, 
Tiến trình dạy học
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: Huy động kinh nghiệm của học sinh về việc sử dụng sơ đồ tư duy và bài trình chiếu để trình bày thông tin.
b) Nội dung: GV chiếu 3 đến 5 mẫu gợi ý dự án: “Triển lãm tin học” và hỏi: Có những cách nào để truyền đạt thông tin về dự án “ Triển lãm tin học” đến mọi người?
+ Sổ lưu niệm của lớp
+ Một vài hình ảnh, video, sản phẩm về CLB tin học của nhà trường
+ Một vài sản phẩm về trò chơi được tạo ra từ lập trình Scratch
+ Những sản phẩm, mẫu về công nghệ từ xưa đến nay.Trình bày về Lược sử công cụ tính toán
c) Sản phẩm: Câu trả lời dựa trên trực giác hoặc trải nghiệm cá nhân. Ví dụ: Trình chiếu để thuyết trình trước khán giả, in bản phát tay cho người dự, nhiều người cùng tạo ra bài trình bày,
d) Tổ chức thực hiện
- GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
- GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. 
- Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV tổng hợp các ý kiến của HS và dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác (20 phút)
a) Mục tiêu: Sau phần này học sinh biết được: 
- Cách thức sử dụng bài trình chiếu và sơ đồ tư duy để trình bày thông tin.
- Sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video một cách hợp lí trong trình bày thông tin
b) Nội dung: 
- HS đọc đoạn văn bản sgk trang 27,28 trả lời câu hỏi phần hoạt động 1: Sơ đồ tư duy và bài trình chiếu là những công cụ giúp trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác. Em hãy cho biết có thể sử dụng các công cụ này như thế nào cho việc trình bày nội dung Lược sử công cụ tính toán trong Triển lãm tin học. 
- Theo em, trong sơ đồ tư duy hoặc bài trình chiếu, cần sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video thế nào để trình bày thông tin một cách hợp lí?
- Em hãy chỉ ra những kiến thức về tạo sơ đồ tư duy và bài trình chiếu mà em cần được bổ sung để việc trao đổi, hợp tác được hiệu quả?
c) Sản phẩm:
- Học sinh dễ dàng nhận ra rằng khi trình bày một thông tin nào đó thì việc sử dụng sơ đồ tư duy hoặc bài trình chiếu là vô cùng quan trọng.
- Có thể đính kèm tệp tin, video, hình ảnh, văn bản vào sơ đồ tư duy hoặc bài trình chiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1, SGK trang 27
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (SGK trang 27,28). Giáo viên đưa ra một số câu hỏi để làm rõ khái niệm và nhấn mạnh ý nghĩa của việc trình bày thông tin khi sử dụng sơ đồ tư duy và bài trình chiếu
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở SGK trang 28
- Dựa trên kiến thức đã học, GV yêu cầu HS: Em hãy chỉ ra những kiến thức về tạo sơ đồ tư duy và bài trình chiếu mà em cần được bổ sung để việc trao đổi, hợp tác được hiệu quả?
Hoạt động 2: Khả năng đính kèm văn bản, hình ảnh, video, trang tính vào sơ đồ tư duy (40 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hiện được các thao tác tạo sơ đồ tư duy có đính kèm văn bản, hình ảnh, video
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 1: Sử dụng phần mềm tư duy trình bày ý tưởng: “Triển lãm tin học” có đình kèm tệp tin theo gợi ý hình 7.1 sgk tr29
- Nhiệm vụ 2: Tạo một thư mục để lưu tệp tin cần đính kèm: Văn bản, hình ảnh, video, link web.
c) Sản phẩm: Đánh giá câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk trang 29 để hoàn thành 2 nhiệm vụ (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
- GV tổ chức đánh giá và chốt lại: Đính kèm văn bản, hình ảnh, video, trang tính vào sơ đồ tư duy giúp trình bày thông tin đầy đủ và hiệu quả hơn.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng sơ đồ tư duy và bài trình chiếu để trình bày thông tin có hiệu quả hơn.
b) Nội dung: Thực hành bài tập: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày ý tưởng tạo : “Sổ lưu niệm của lớp em”. Hãy ghi ra những thông tin dạng văn bản, hình ảnh, video và trang tính cần đính kèm vào sơ đồ tư duy để min... động 3: Nhiệm vụ 3: Tạo bài trình chiếu có sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video hợp lí (10 phút)
a) Mục tiêu: HS tạo được bài trình chiếu có sử dụng hình ảnh, sơ đồ và video một cách hợp lý.
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 3: Tạo bài trình chiếu có sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video hợp lí theo gợi ý hình 8.5, 8.6 sgk tr 32, tr 33.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk tr 32, tr 33 để hoàn thành nhiệm vụ 3 (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
5. Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng công cu trực quan trình bày thông tin trao đổi và hợp tác.
b) Nội dung: Sử dụng bài trình chiếu đã tạo được nhiệm vụ 3 để thực hành trình bày thông tin trong chia sẻ và hợp tác theo các cách thức đã được học ở bài 7. Qua đó, HS trao đổi, thảo luận để xem xét các tư liệu hình ảnh, biểu đồ, video đã hợp lý hay chưa theo những tiêu chí đã biết ở Bài 7.
c) Sản phẩm: 
- HS tự thực hiện hoạt động luyện tập để tạo sản phẩm. Sau đó, mỗi nhóm xem kết quả thực hiện của từng bạn và chọn ra đoạn hoạt hình nào hay nhất, có hiệu ứng chuyển cảnh hấp dẫn, phù hợp nhất với kịch bản của nhóm để sử dụng cho dự án của nhóm mình.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính bài tập trên (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. 
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số nội dung có thể trình bày trong Triển lãm tin học để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng.
6. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để thực hành với dự án Trienlamtinhoc.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 33.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh thực hành với dự án Trienlamtinhoc.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 9a. SỬ DỤNG CÔNG CỤ XÁC THỰC DỮ LIỆU
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Công cụ xác thực dữ liệu (Data Validation) của phần mềm bảng tính.
2. Về năng lực:
- Sử dụng được công cụ xác thực dữ liệu (Data Validation) của phần mềm bảng tính để giải quyết bài toán quản lí tài chính.
3. Phẩm chất:
- Phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học. Rèn luyện tính chính xác, tư duy tính toán thông qua việc xây dựng cấu trúc bảng tính điện tử giải quyết bài toán quản lý tài chính gia đình và sử dụng công cụ xác thực dữ liệu (Data Validation) của phần mềm bảng tính.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số biểu mẫu bảng tính quản lý tài chính cá nhân hoặc gia đình (nếu có).
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: Giới thiệu thiệu dự án xuyên suốt của chủ đề. Dự án học tập là cơ hội để HS thể hiện năng lực, phẩm chất và sự sáng tạo của mình thông qua việc sử dụng chương trình bảng tính để quản lý tài chính gia đình sao cho hiệu quả. 
b) Nội dung: GV hướng HS đến nội dung bài học. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời dựa trên trực giác hoặc trải nghiệm cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện
- GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
- GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. 
- Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV tổng hợp các ý kiến của HS và dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Công cụ xác thực dữ liệu (15 phút)
a) Mục tiêu: Sau phần này học sinh biết được: 
- Huy động hiểu biết của HS về chi tiêu gia đình để xây dựng cấu trúc bảng tính quản lý tài chính gia đình bước chuẩn bị thì sẽ khó hoàn thành được video theo đúng mục tiêu đề ra.
b) Nội dung: 
- HS đọc đoạn văn bản sgk tr 34, tr 35, tr36, tr 37 trả lời câu hỏi phần hoạt động 1: Xây dựng cấu trúc bảng tính.
Sử dụng bảng tính để quản lý tài chính gia đình: mục tiêu của nội dung này là xây dựng cấu trúc của bảng tính gồm những trang tính nào, mỗi trang tính lưu trữ dữ liệu gì?
Công cụ xác thực dữ liệu: Dữ liệu trước khi xử lí cần đảm bảo chính xác, nhất quán. Vì vậy, xác thực tính hợp lệ của dữ liệu là một yêu cầu quan trọng. Nội dung này trong bài học là bước đặt nền móng đầu tiên cho kiến thức về cơ s... video. Cách đơn giản là dùng ứng dụng để thêm hiệu ứng, thêm âm thanh, vào video được quay bằng điện thoại thông minh. 
- Em có thể tạo ra một video từ nguồn tư liệu có sẵn bằng cách nào? Để có thể tạo ra và chỉnh sửa video từ tư liệu sẵn có như yêu cầu của dự án Triển lãm tin học thì cần sử dụng phần mềm làm video. 
d) Tổ chức thực hiện
- GV cho HS tự đọc đoạn văn bản khởi động.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
- GV tổng hợp ý kiến và dẫn dắt HS từ yêu cầu tạo ra và chỉnh sửa video từ tư liệu sẵn vào Hoạt động 1.
Hoạt động 1: Phần mềm làm video và các chức năng chính (10 phút)
a) Mục tiêu: Sau phần này học sinh nhận ra và nêu được những chức năng chính của một phần mềm làm video.
b) Nội dung: Đoạn văn bản trang 55, 56 sgk trả lời câu hỏi công cụ nào có thể giúp em tạo được video từ những tư liệu đã có?
c) Sản phẩm: Sử dùng phần mềm làm video với các chức năng chính: tạo mới video, chỉnh sửa video, thêm hiệu ứng, tạo các video kết hợp từ nhiều loại thông tin, tạo các đoạn hoạt hình từ ảnh, ghi lại và chuyển đổi video sang các định dạng và độ phân giải khác nhau,
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở Hoạt động 1, trang 55 SGK
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (SGK trang 55, 56). 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở SGK trang 56
- Dựa trên kiến thức đã học, GV yêu cầu HS chọn các phương án ghép đúng (SGK trang 56). Đáp án là phương án B.
Hoạt động 2: Phần mềm Video Editor (10 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được tên một số phần mềm làm video có thể giúp em tạo ra video được nêu trong Hoạt động 1.
b) Nội dung: Tên một số phần mềm làm video.
c) Sản phẩm: Adobe Premiere Pro, Windows Movie Maker, Video Editor, Movavi Slideshow Maker, Renderforest,
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 2, SGK trang 56
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (SGK trang 56). 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở SGK trang 56
- Dựa trên kiến thức đã học, GV yêu cầu HS: Em hãy chọn các phương án ghép sai (SGK trang 57)
Hoạt động 3: Thực hành: Làm quen với phần mềm làm video (40 phút)
a) Mục tiêu: HS làm quen với giao diện và thực hiện được một số thao tác cơ bản của một phần mềm làm video.
b) Nội dung: Thực hiện được một số thao tác cơ bản trong sử dụng một phần mềm làm video theo gợi ý như trong các hình từ 9b.6 đến 9b.10 tr57, tr58, tr59 sgk.
c) Sản phẩm: Bàn dựng của video đã được đặt tên và đã có dữ liệu. HS có thể sử dụng một số lệnh điều khiển video.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr57, tr58, tr59 để hoàn thành nhiệm vụ (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- HS được yêu cầu lưu lại tệp với tên SanPhamTinHoc.
5. Hoạt động 4: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng tạo thông tin minh họa dạng video.
b) Nội dung: HS tự thực hành lại các bước trong phần thực hành bằng cách sử dụng dữ liệu đã thu thập được và làm bài tập trong sgk tr59.
c) Sản phẩm: 
1. Đáp án: tạo mới video, chỉnh sửa video, thêm hiệu ứng, tạo các video kết hợp từ nhiều loại thông tin, tạo các đoạn hoạt hình từ ảnh, ghi lại và chuyển đổi video sang các định dạng và độ phân giải khác nhau.
2. HS kiểm tra lại dữ liệu mà các em đã thu thập và lưu trữ trong thư mục SanPhamTinHoc của mỗi em. Nếu dữ liệu chưa đầy đủ thì có thể sao chép thêm từ thư mục dữ liệu mà GV đã chuẩn bị sẵn hoặc sao chép từ dữ liệu của các bạn khác. Cố gắng để trong thư mục của mỗi em đều có đủ các loại dữ liệu: video, âm thanh, hình ảnh và đủ dữ liệu của 3 dự án đã thực hiện ở lớp 6, 7, 8.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính bài tập. Có thể hoán đổi vai trò để mỗi HS đều được thực hành một bài tập trên máy tính.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá sơ bộ.
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số nội dung có thể trình bày trong Triển lãm tin học để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng.
6. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tạo video một vấn đề mà em quan tâm.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 59.
c) Sản phẩm: Video về vấn đề mà HS quan tâm từ tư liệu có sẵn. 
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 10a. SỬ DỤNG HÀM COUNTIF
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hi...động: (5 phút)
a) Mục tiêu: Nêu một tình huống dẫn đến nhu cầu làm một video đơn giản, đặt vấn đề chuẩn bị làm một video. 
b) Nội dung: Đoạn văn bản dẫn dắt vào bài học bằng hai câu hỏi liên quan đến quy trình làm một video.
c) Sản phẩm: 
Có thể không cần đến cả một đoàn làm phim để làm video với một yêu cầu không phức tạp như giới thiệu các sản phẩm tin học.
Cần thực hiện một số bước theo quy tắc để đảm bảo có được một sản phẩm đúng với mục tiêu và chất lượng theo yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện
- HS thảo luận và đưa ra ý kiến cá nhân. GV gọi một số HS nêu ý kiến của mình. 
- Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV tổng hợp các ý kiến của HS và dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các bước để làm một video (15 phút)
a) Mục tiêu: Sau phần này học sinh biết được: 
- HS nhận ra được, trong thực tế khi làm video sẽ xảy ra rất nhiều tình huống. Những tình huống đó có thể làm ảnh hưởng đến nội dung video, thời gian làm video, Vì thế, làm video không phải đơn giảnlà việc dựng video trên phần
mềm, mà còn bao gồm rất nhiều các công đoạn, các bước chuẩn bị trước. Nếu không có các bước chuẩn bị thì sẽ khó hoàn thành được video theo đúng mục tiêu đề ra.
b) Nội dung: 
- HS đọc đoạn văn bản sgk trang 60 trả lời câu hỏi phần hoạt động 1: Cần làm gì trước khi dựng video?
- 5 bước để tạo một video:
+ Bước 1. Đưa ra ý tưởng, xây dựng kịch bản.
+ Bước 2. Chuẩn bị dữ liệu.
+ Bước 3. Nhập dữ liệu, dựng video.
+ Bước 4. Biên tập video.
+ Bước 5. Xuất video.
c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi được nêu trong Hoạt động 1
- Trước khi dựng video trong phần mềm, cần thực hiện hai bước đầu tiên: Hình thành ý tưởng, mô tả yêu cầu, xây dựng kịch bản, chuẩn bị dữ liệu,
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1, sgk trang 60
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk trang 60). 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 61
- Dựa trên kiến thức đã học, GV yêu cầu HS: Em hãy sắp xếp các bước tạo video theo đúng thứ tự (sgk trang 61)
3. Hoạt động 2: Thực hành: Làm video giới thiệu các sản phẩm đã thực hiện trong quá trình học môn Tin học (45 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành: Làm video giới thiệu các sản phẩm đã thực hiện trong quá trình học môn Tin học
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 1: Đưa ra ý tưởng, xây dựng kịch bản và chuẩn bị dữ liệu theo gợi ý nội dung sgk tr 61.
- Nhiệm vụ 2: Nhập dữ liệu và dựng video theo gợi ý hình 10b.3, 10b.4, 10b.5, 10b.6, 10b.7, 10b.8, 10b.9, 10b.10 sgk tr 62, tr 63, tr 64.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 61, tr 62, tr 63, tr 64 để hoàn thành 2 nhiệm vụ (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng chuẩn bị dữ liệu và dựng video
b) Nội dung: HS tự thực hành lại các bước trong phần thực hành để tạo ra sản phẩm.
c) Sản phẩm: 
- HS tự thực hiện hoạt động luyện tập để tạo sản phẩm. Sau đó, mỗi nhóm xem kết quả thực hiện của từng bạn và chọn ra đoạn hoạt hình nào hay nhất, có hiệu ứng chuyển cảnh hấp dẫn, phù hợp nhất với kịch bản của nhóm để sử dụng cho dự án của nhóm mình.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính bài tập trên (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. 
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số nội dung có thể trình bày trong Triển lãm tin học để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để thực hành với dự án Myvideo.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 64.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh thực hành với dự án Myvideo.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 11a. SỬ DỤNG HÀM SUMIF
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF trong phần mềm bảng tính.
2. Về năng lực:
- Sử dụng được hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF trong giải quyết bài toán quản lí tài chính gia đình.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-...c tiêu: HS thực hành: Thêm hiệu ứng ba chiều vào video 
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 1: Thêm hiệu ứng ba chiều vào video theo gợi ý hình 11b.1, 11b.2 sgk tr 65, tr 66.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 65, tr 66 để hoàn thành nhiệm vụ 1 (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
3. Hoạt động 2: Nhiệm vụ 2: Thêm bộ lọc vào video. (15 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành: Thêm bộ lọc vào video 
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 2: Thêm bộ lọc vào video theo gợi ý hình 11b.3, 11b.4 sgk tr 66.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 66 để hoàn thành nhiệm vụ 2 (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
4. Hoạt động 3: Nhiệm vụ 3: Thêm nhạc nền có sẵn trong phần mềm vào video. (15 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành: Thêm nhạc nền có sẵn trong phần mềm vào video 
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 3: Thêm nhạc nền có sẵn trong phần mềm vào video theo gợi ý hình 11b.5 sgk tr 67.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 67 để hoàn thành nhiệm vụ 3 (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
5. Hoạt động 4: Nhiệm vụ 4: Thêm phụ đề vào video. (15 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành: Thêm phụ đề vào video .
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 4: Thêm phụ đề vào video theo gợi ý hình 11b.6 sgk tr 68.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 67, tr 68 để hoàn thành nhiệm vụ 4 (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
6. Hoạt động 5: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng xây dựng video theo kịch bản.
b) Nội dung: HS tự thực hành lại các bước trong phần thực hành để tạo ra sản phẩm.
c) Sản phẩm: 
- HS tự thực hiện hoạt động luyện tập để tạo sản phẩm. Sau đó, mỗi nhóm xem kết quả thực hiện của từng bạn và chọn ra đoạn hoạt hình nào hay nhất, có hiệu ứng chuyển cảnh hấp dẫn, phù hợp nhất với kịch bản của nhóm để sử dụng cho dự án của nhóm mình.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính bài tập trên (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. 
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số nội dung có thể trình bày trong Triển lãm tin học để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng.
7. Hoạt động 6: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để thực hành với dự án Myvideo.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 68.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh thực hành với dự án Myvideo.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 12a. SỬ DỤNG HÀM IF
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Hàm điều kiện IF trong phần mềm bảng tính.
2. Về năng lực:
- Sử dụng được hàm điều kiện IF trong giải quyết bài toán thực tiễn về quản lí tài chính.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học.
THIẾT BỊ ... lồng nhau tại ô O4 và O5 để có thể nhận xét chi tiết hơn tình trạng của mục chi Mong muốn cá nhân và Tiết kiệm. 
Công thức tại ô O4 để nhận xét về tình trạng của mục chi Mong muốn cá nhân là =IF(N4>80%,"Nhiều quá",IF(N4>50%,"Nhiều hơn", "Ít hơn"))
Công thức tại ô O5 để nhận xét về tình trạng của mục chi Tiết kiệm là và O5 là: =IF(N5>80%,"Nhiều quá",IF(N5>50%,"Nhiều hơn", "Ít hơn"))
Dựa trên quy tắc tài chính 50-30-20, em hãy điều chỉnh sao cho các mục chi được cân đối và tài chính gia đình được kiểm soát hiệu quả
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 12b. HOÀN THÀNH VIỆC DỰNG VIDEO
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Hoàn thành việc dựng video.
2. Về năng lực:
- Đưa được âm thanh từ tệp trên máy tính vào video.
- Thực hiện được một số thao tác nâng cao để dựng video.
3. Phẩm chất:
- Phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Các tệp lưu kết quả đã thực hành ở Bài 11b. Thu thập một số tệp hình ảnh, video được chụp và quay bằng điện thoại bị xoay ngang để minh hoạ cho lệnh Rotate. Tạo trước một số video ngắn có chèn lời thuyết minh.
- HS: Các tệp lưu kết quả đã thực hành ở Bài 11b.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS hình dung ra những công việc cần làm khi hoàn thành video. Từ đó, đưa ra hai câu hỏi để HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời nhằm kết nối vào nội dung bài học.
b) Nội dung: HS sẽ biết có thể dùng chức năng thu âm của điện thoại thông minh để thu lời thuyết minh của mình và ghi thành tệp âm thanh lưu trên máy tính. Sau đó, có thể bổ sung vào video lời thuyết minh đó bằng việc sử dụng phần mềm làm video.
c) Sản phẩm: Câu trả lời dựa trên trực giác hoặc trải nghiệm cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện
- GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
- GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. 
- Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV tổng hợp các ý kiến của HS và dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Một số việc cần thực hiện để hoàn thiện việc dựng video (20 phút)
a) Mục tiêu: Sau phần này học sinh biết được: 
- HS bước đầu suy nghĩ về cách nhập dữ liệu âm thanh. Biết được việc nhập dữ liệu âm thanh vào dự án sẽ khác với việc nhập dữ liệu ảnh và video.
b) Nội dung: 
- HS đọc đoạn văn bản sgk trang 69 trả lời câu hỏi phần hoạt động 1: Đưa âm thanh vào video như thế nào?
c) Sản phẩm:
- Không thể nhập dữ liệu âm thanh vào thư viện dữ liệu theo cách đã nhập dữ liệu ảnh và video được.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1, sgk trang 69
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk trang 69). 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 69
- Dựa trên kiến thức đã học, GV yêu cầu HS: Em hãy phương án sai? (sgk trang 70)
3. Hoạt động 2: Thực hành: Hoàn thiện việc dựng video (40 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành: Hoàn thiện việc dựng video.
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 1: Thêm âm thanh từ tệp lưu trong máy tính (Custom audio) theo gợi ý hướng dẫn hình 12b.1, 12b.2, 12b.3 sgk tr 70, tr 71.
- Nhiệm vụ 2: Phân chia video (Split) theo gợi ý hướng dẫn hình 12b.4, 12b.5, sgk tr 71.
- Nhiệm vụ 3: Xoay hướng video (Rotate) theo gợi ý hướng dẫn sgk tr 72.
- Nhiệm vụ 4: Sử dụng định dạng được thiết kế sẵn (Themes) theo gợi ý hướng dẫn hình 12b.6 sgk tr 72.
- Nhiệm vụ 5: Tạo bản backup và copy của dự án theo gợi ý hướng dẫn sgk tr 72.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 70, tr 71, tr 72 để hoàn thành 5 nhiệm vụ (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng hoàn thiện việc dựng video.
b) Nội dung: HS tự thực hành lại các bước trong phần thực hành để tạo ra sản phẩm.
c) Sản phẩm: 
- HS tự thực hiện hoạt động luyện tập để tạo sản phẩm. Sau đó, mỗi nhóm xem kết quả thực hiện của từng bạn và chọn ra đoạn hoạt hình nào hay nhất, có hiệu ứng chu... thực hành trên máy tính bài tập trên (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. 
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số nội dung có thể trình bày trong Triển lãm tin học để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để thực hành với dự án Trienlamtinhoc.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 54.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh thực hành với dự án Trienlamtinhoc.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 13b. BIÊN TẬP VÀ XUẤT VIDEO
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Biên tập và xuất video.
2. Về năng lực:
- Tạo được một vài đoạn video đáp ứng nhu cầu cuộc sống của cá nhân, gia đình,
trường học, địa phương.
3. Phẩm chất:
- Phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Các tệp lưu kết quả đã thực hành ở Bài 12b; một số hình ảnh hoặc đoạn video có hiện tượng xuất hiện các thanh màu đen như Hình 13b.1 để minh hoạ trong quá trình dạy học.
- HS: Các tệp lưu kết quả đã thực hành ở Bài 12b.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận ra tình huống video chưa đạt yêu cầu thẩm mĩ. Cụ thể, kích thước khung hình dữ liệu khác khung hình của video đang dựng.
b) Nội dung: HS quan sát và trả lời câu hỏi sgk tr 73.
c) Sản phẩm: Hình 13b.1a cần được sửa lại để loại bỏ hai thanh tối màu ở hai phía bức ảnh.
d) Tổ chức thực hiện
- GV dành thời gian cho HS đọc và tìm câu trả lời cho câu hỏi cuối đoạn văn bản.
- GV gọi ba HS trình bày ý kiến. 
- GV tổng hợp các ý kiến của HS và dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Biên tập video (20 phút)
a) Mục tiêu: Sau phần này học sinh biết được: 
- HS biết bước tiếp theo của việc dựng video sẽ là biên tập video và tìm hiểu xem
biên tập video là phải làm những việc gì.
b) Nội dung: 
- HS đọc đoạn văn bản sgk trang 73 trả lời câu hỏi phần hoạt động 1: Thế nào là biên tập video?
c) Sản phẩm:
1. B.
2. Xem lại video để tìm ra những vấn đề chưa được của video. Ví dụ: Đã đúng theo kịch bản chưa? Âm thanh có bị to hay nhỏ quá không? Hình ảnh có bị mờ hay lỗi không? Phụ đề đã khớp với hình ảnh chưa? Có sai chính tả không? Có to quá và che mất hình ảnh hay nhỏ quá làm người xem khó đọc không? Thời lượng video đã đúng theo kịch bản chưa?... Nếu phát hiện ra bất cứ vấn đề gì, em cần chỉnh sửa lại cho đúng trước khi xuất video.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1, sgk trang 73
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk trang 73). 
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 74
- Dựa trên kiến thức đã học, GV yêu cầu HS chọn những công việc cần làm trong các bước biên tập video (sgk trang 74). Đáp án: b, d, e.
3. Hoạt động 2: Thực hành: Biên tập và xuất video (40 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành: Biên tập và xuất video.
b) Nội dung: 
- Nhiệm vụ 1: Biên tập video (loại bỏ thanh màu đen và chỉnh lại thời gian hiển thị dữ liệu) theo gợi ý hướng dẫn hình 13b.2, 13b.3, 13b.4 sgk tr 74, tr 75.
- Nhiệm vụ 2: Xuất video theo gợi ý hướng dẫn hình 13b.5, sgk tr 75.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo gợi ý trong sgk sgk tr 74, tr 75 để hoàn thành 2 nhiệm vụ (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...)
- GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng biên tập và xuất video.
b) Nội dung: HS tự thực hành lại các bước trong phần thực hành để tạo ra sản phẩm.
c) Sản phẩm: 
- HS tự thực hiện hoạt động luyện tập để tạo sản phẩm. Sau đó, mỗi nhóm xem kết quả thực hiện của từng bạn và chọn ra đoạn hoạt hình nào hay nhất, có hiệu ứng chuyển cảnh hấp dẫn, phù hợp nhất với kịch bản của nhóm để sử dụng cho dự án của nhóm mình.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính bài tập trên (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính).
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_9_sach_kntt_nam_hoc_2024_2025_t.docx
  • docxBài 1. Thế giới kĩ thuật số.docx
  • docxBài 2. Thông tin trong giải quyết vấn đề.docx
  • docxBài 3. Thực hành Đánh giá chất lượng thông tin.docx
  • docxBài 4. Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet.docx
  • docxBài 5. Tìm hiểu phần mềm mô phỏng.docx
  • docxBài 6. Thực hành Khai thác phần mềm mô phỏng.docx
  • docxBài 7. Trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác.docx
  • docxBài 8. Thực hành Sử dụng công cụ trực quan trình bày thông tin trao đổi và hợp tác.docx
  • docxBài 9a. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu.docx
  • docxBài 9b. Các chức năng chính của phần mềm làm Video.docx
  • docxBài 10a. Sử dụng hàm COUNTIF.docx
  • docxBài 10b. Chuẩn bị dữ liệu và dựng Video.docx
  • docxBài 11a. Sử dụng hàm SUMIF.docx
  • docxBài 11b. Thực hành Dựng video theo kịch bản.docx
  • docxBài 12a. Sử dụng hàm IF.docx
  • docxBài 12b. Hoàn thành việc dựng Video.docx
  • docxBài 13a. Hoàn thiện bảng tính quản lý tài chính gia đình.docx
  • docxBài 13b. Biên tập và xuất Video.docx
  • docxBài 14. Giải quyết vấn đề.docx
  • docxBài 15. Bài toán tin học.docx
  • docxBài 16. Thực hành Lập chương trình máy tính.docx
  • docxBài 17. Tin học và thế giới nghề nghiệp.docx