Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Quang A

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

- Yêu quý, biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ (SGK)

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...

docx 368 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Quang A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Quang A

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Quang A
TUẦN 1
Tập đọc
TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Yêu quý, biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh hoạ (SGK) 
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? 
 + Nêu ý 1 ?
+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
 +Nêu ý 2:
 + Nêu ý chính của bài ?
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS nêu
*Luyện đọc diễn cảm
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm đôi. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?
-HS nêu
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có):
Chính tả (nghe-ghi)
TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - ghi đúng bài chính tả VN thân yêu. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
- Rèn kĩ năng nghe, ghi cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em.
- Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn kính
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe và thực hiện
- HS mở vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả
- GV đọc toàn bài 
- Nêu nội dung của bài.
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Luyện viết từ khó
- HS theo dõi.
- HS nêu
- Thơ lục bát 
- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- HS viết bảng con (giấy nháp )
2.2. HĐ viết bài chính tả
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: 
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc bài 2
 - GV hướng dẫn 3 câu đầu
- Tổ chức hoạt động cặp đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài 
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh
 
- HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp theo dõi
- HS nghe
- HS nêu
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe và thực hiện 
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi
c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI ...hiệm: 

- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN ?
- Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì?
 - Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm....
- HS trả lời, liên hệ thực tế ..

- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe
- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có):
Tập đọc
TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp 
- Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương
- HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
- 1 HS đọc bài, chia đoạn:
+ Chia làm 4 đoạn 
Đoạn 1: Câu mở đầu 
Đoạn 2: Tiếp  lơ lửng 
Đoạn 3: Tiếp  đỏ chói 
Đoạn 4: Phần còn lại 
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó .
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó
- HS đọc theo cặp
- HS đọc
- HS theo dõi

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo:
+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung bài.( Phần I)
- HS nghe và thực hiện
- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng
- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía.
+ Rơm, thóc

-Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
- Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.

3. Luyện đọc diễn cảm
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
 - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của từng đoạn
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có):
Tập làm văn
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III)
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
- HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- GV giới thiệu chương trình TLV
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 a. HĐ1:Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 
- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.
 + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?
* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.
Bài 2: HĐ nhóm
- Xác định yêu cầu của bài 2
-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:
+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh ?
b. HĐ2:Phần ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ
 
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
+ MB: Đoạn 1
+ TB: Đoạn 2+3
+ KB: Đoạn 4
- Cảnh đẹp đầy thơ mộng
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm
+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh
+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
- HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
+ Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần. 
+ Xác định trình tự m...y
+ Giữa những đám mây xám đục
+Những sợi cỏ đẫm nước
- Cả lớp theo dõi
- HS quan sát tranh
-HS lựa chọn bức tranh mà mình thích nhất để tả.
- HS làm việc cá nhân vào vở
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh theo trí tưởng tượng của em.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có):
TUẦN 2
Tập đọc
TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ND: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn 
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê.
- 1 HS đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài

 - Cho HS đọc đoạn 1, TLCH 
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
+ Nêu ý chính đoạn 1:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
- Nêu ý chính của bài.
- HS thực hiện yêu cầu. 
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
3. Luyện đọc diễn cảm
 - GV gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
 - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- HS luyện đọc nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
- HS trả lời
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này?Vì sao ?
- HS trả lời
 IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
 Chính tả(Nghe-ghi)
TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - ghi đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu
 - Cho HS viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g; ng/ngh
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- lên bảng viết 
- HS nêu quy tắc.
- HS nghe
- HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
2.1. Chuẩn bị viết chính tả
- GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- GV cho HS luyện viết từ khó trong bài 
- HS theo dõi.
- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn.
- HS viết bảng con từ khó

2.2. HĐ viết bài chính tả
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần của từng tiếng in đậm. 
- GV chốt lời giải đúng 
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần.
Bài 3: HĐ cặp đôi
 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ?
+ Vần gồm có những bộ phận nào ?
 (GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo k...G DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
 - Cho HS đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài
 - HS M3,4 đọc bài
- HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát...
- HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- HS luyện đọc theo cặp

- Cho HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
* M3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu ý chính của bài ?
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
- HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
+Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

3. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng các từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng
-1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
- Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
-Về HTL những khổ thơ em yêu thích.

- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em.
- HS nghe và thực hiện
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
........
Tập làm văn
Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối. Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.
- Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
- Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
- HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn bị.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS trình bày
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu cầu 
- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh làm bài:
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Bài văn gồm mấy phần?
- Đoạn viết nằm trong phần nào của bài?
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi nhiều HS đọc bài 
- GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng
 - HS đọc yêu cầu bài tập
- 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
- HS thực hiện
- HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
- HS đọc đề bài.
- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu 
- 3 phần: MB, TB, KL
- Phần thân bài 
- HS làm vở
- Cả lớp nhận xét 
- HS theo dõi
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- HS nhắc lại
-Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy.
- HS nghe và thực hiện
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Luyện từ và câu
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn , xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa. Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho ...- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc lời mở đầu
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn.	
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS nghe
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển
- Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay  Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.

3. HĐ Đọc diễn cảm: 
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
- HS theo dõi
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ?
 - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
- HS nghe và thực hiện
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Chính tả
TIẾT 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Học sinh: Vở viết.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần?
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét - Ghi bảng

- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng.
- HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. 
*Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn văn có từ nào khó viết?
- Luyện viết từ khó

- Lớp theo dõi ghi nhớ
- Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước.
- Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS viết bảng con các từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. 
 - GV đọc bài viết lần 1.
- GV đọc bài viết lần 2.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết.
- GV đọc bài viết lần 3.
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS viết bài vào vở 
- HS soát lỗi
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. 
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.
- Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
- GV nhận xét
Bài 3: HĐ cặp đôi	
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu?
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- HS nghe
- 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả
- Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần.
- Học sinh nhắc lại.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.
- HS trả lời

- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh.
- HS lắng nghe và thực hiện
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp
	- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
- Yêu thích ...on dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 
- Yêu thích đọc sách và môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1)
- Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc phân vai
-HS nhận xét, bình chọn các nhóm.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Giáo viên nhận xét
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó
tía, mầy, hổng, chỉ, nè 
Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại
Chưa thấy....
+ HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Học sinh theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” .
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
- Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng  cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- HS nghe.

3. HĐ Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai.
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 cặp HS thi đọc .
- HS nhận xét, bìn chọn
4. HĐ vậndụng, trải nghiệm
- Nhắc lại nội dung vở kịch.
- HS nhắc lại
- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ?
- HS nêu
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Tập làm văn
TIẾT 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu.
- HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thực hiện 
- HS nghe
2. HĐ thực hành: 
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc bài mưa rào
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải 
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Phần mở bài cần nêu gì ?
+ Cần tả cơn mưa theo trình tự nào?
+ Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa?
+ Kết thúc nêu ý gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày
- Giáo viên chấm những dàn ý tốt

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nằm nhỏ....
- Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
- Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau mưa ù xuống...
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống.
- Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run rẩy.
- Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+ Sau trận mưa:  
- Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- HS chuẩn bị
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH.
- Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
- Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong mưa.
- Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông.
- Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mư...mưa.
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố.
- 4 em viết bảng nhóm, lớp làm vở
- 4 học sinh đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
- 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh nối tiếp nhau ý kiến.
+ Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến.
+ Em viết đoạn văn tả cảnh cơn mưa
+ Em tả hoạt động của con người sau cơn mưa
- 2 HS viết bảng nhóm, HS viết vào vở
- 5-7 em đọc bài viết của mình
-HS nghe
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức vào viết văn.
- HS nêu
- Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu tả và chuẩn bị bài học sau.
- Lắng nghe và thực hiện

IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Tập đọc
TIẾT 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện 
- Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì với Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
- Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( nhóm trưởng điều khiển)
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
+ Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
+ Đ3: tiếp đến ..644 con.
+ Đ4: còn lại.
- HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong nhóm
- HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì?
+ Bom nguyên tử là gì?
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV nhận xét, KL:
- Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS nghe
3. HĐ Đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng đọc.
- GV và HS nhận xét giọng đọc
- GV treo bảng đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4)
- Lớp lắng nghe
- HS nhận xét
- HS quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS trả lời
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ?
- HS trả lời
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Chính tả (Nghe-ghi)
TIẾT 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
ÔN TẬP QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
	- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) .
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: 
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nh... 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả:
- đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả.
- HS nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển
- Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái nghĩa.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột
- Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS đặt câu
- 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Học sinh nêu
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
- HS nghe và thực hiện
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
 Kể chuyện
TIẾT 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
	- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
- Yêu chuộng hòa bình, bảo vệ hòa bình và phản đối chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa truyện
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết.
- GV nhận xét chung
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- HS thi kể.
- HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu.
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện: 
* Giáo viên kể mẫu:
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng.
+ Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu.
+ Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7.
- Học sinh nghe.
- HS nghe
+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những bằng chứng về vụ thảm sát.
+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.
+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.
+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể
- HS bình chọn người kể hay
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
- Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GVKL:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện:
+ Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người nghe.
- Nghe và thực hiện.
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Tập đọc
TIẾT 6: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội ... sao ?
 - HS nêu
- Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt.
- Lắng nghe và thực hiện
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Luyện từ và câu
TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). 
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
- Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
+ Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ?
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 - Học sinh chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ.
- Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ?
- Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền 
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận.
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần.
 + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. 
- Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép hay từ láy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.

- Học sinh đọc yêu cầu
- HS làm vở
+ ít / nhiều; chìm / nổi
+ Nắng / mưa; trẻ / già
- HS nêu
- Học sinh nhẩm thuộc.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả:
- Các từ điền vào ô trống: lớn, già, dưới, sống.
- HS đọc
- Học sinh làm bài
+ Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
+ Thức khuya dậy sớm.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận viết vào phiếu các cặp từ trái nghĩa theo nội dung giáo viên yêu cầu.
a. Tả hình dáng : 
 + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
 + to / bé, to xù / bé tí...
- Đại diện nhóm trình bày
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

3. HĐ vận dụng
- Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
 Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, 
 Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
 - HS nêu
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Tập làm văn
 TIẾT 8: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: SGK
 	- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chuẩn bị bài
- Học sinh trình bày 
- Lắng nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành
* Hướng dẫn HS làm bài:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Đề bài :
1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
2.Tả một cơn mưa.
3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em)
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và cách trình bày bài khoa học.
* Thu bài

- HS đọc to đề bài
- Học sinh nhắc lại yêu cầu bài, chọn đề bài.
- Học sinh viết bài vào vở.
- HS nghe và thực hiện
- Học sinh thu bài
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo kiểu nào ?
- HS nêu
- Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên để tả.
- HS nghe và thực hiện.
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Tập đọc
TIẾT 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
- Bồi dưỡng kĩ năng đọc, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
- GV đánh giá 
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình...hành phố.
- Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 	- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ?
- GV đánh giá
- Giới thiệu bài
- Chúng ta đang học chủ điểm nào?
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
- Học sinh thi đặt câu.
- HS nghe
- Học sinh lắng nghe
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
2. Hoạt động thực hành
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình”
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a?
- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét chữa bài
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc
- HS làm bài
- Đáp án: 
+ ý b : trạng thái không có chiến tranh
- Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 học sinh thảo luận làm bài :
- 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình."
- HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
- Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên.
- Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
- Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Đất nước thái bình.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến điều gì ?
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Kể chuyện
 TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
	- HS: SGK, vở....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu chuyện
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS đọc đề bài
- HS nghe và quan sát
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

3. Hoạt động luyện tập, thực hành kể chuyện
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 

- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ?
- HS nêu
- Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
 IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
....
Tập đọc
TIẾT 10: Ê- MI- LI- CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
	- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ.
	- HS thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng.
- Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS thi đọc và TLCH
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc
- Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài thơ.
- Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
+ Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, 
- Đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS nghe và quan sát
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc
- H

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_5_nam_hoc_2022_2023_truong_tieu.docx
  • docTuần 1.doc
  • docxTuần 2.docx
  • docTuần 3.doc
  • docTuần 4.doc
  • docTuần 5.doc
  • docTuần 6.doc
  • docTuần 7.doc
  • docTuần 8.doc
  • docTuần 9.doc
  • docTuần 10.doc
  • docTuần 11.doc
  • docTuần 12.doc
  • docTuần 13.doc
  • docTuần 14.doc
  • docTuần 15.doc
  • docTuần 16.doc
  • docxTuần 17.docx
  • docTuần 18.doc
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 20.docx
  • docxTuần 21.docx
  • docxTuần 22.docx
  • docTuần 23.doc
  • docTuần 24.doc
  • docxTuần 25.docx
  • docTuần 26.doc
  • docTuần 27.doc
  • docxTuần 28.docx
  • docxTuần 29.docx
  • docxTuần 30.docx