Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm

MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Phát triển tư duy so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
pdf 238 trang Cô Giang 03/11/2024 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm
 Trang 1 
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy: 
Tiết 1-Bài 1: 
MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. 
+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của 
Men Đen. 
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 
2. Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 
+ Phát triển tư duy so sánh. 
 3. Thái độ: 
 - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức. 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. 
- Năng lực tư duy sáng tạo. 
II. Chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình bài dạy 
1. Khởi động 
B1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
Nội dung phiếu hỏi: Liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác với bố 
mẹ ở những điểm nào (gợi ý: màu mắt, màu tóc, màu da...). 
B2: Giáo viên hỏi: Tại sao chúng ta lại có những đặc điểm giống bố mẹ và khác bố 
mẹ 
Dự đoán học sinh trả lời: giống vì được thừa hưởng đặc điểm di truyền của bố mẹ, 
khác thì không trả lời được 
B3: Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài để học sinh tìm hiểu rõ. 
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Di truyền học 
-GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) 
liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác 
bố mẹ? 
- HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và 
khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai 
vv... 
- GV giải thích: 
+ Đặc điểm giống bố mẹ hiện tượng di truyền 
+ Đặc điểm khác bố mẹ hiện tượng biến dị 
- Thế nào là di truyền? Biến dị? 
 I. Di truyền học 
- Di truyền là hiện tượng 
truyền đạt các tính trạng của 
bố mẹ, tổ tiên cho các thế 
 Trang 2 
- HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị 
- Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. 
- GV tổng kết lại. 
- GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện 
tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản” 
- GV yêu cầu HS trình bày đối tượng, nội dung và ý 
nghĩa thực tiễn của di truyền học? 
+Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật 
của hiện tượng di truyền và biến dị. 
+Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính 
quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. 
+Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa 
học chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có 
tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. 
hệ con cháu. 
- Biến dị là hiện tượng con 
sinh ra khác bố mẹ và khác 
nhau về nhiều chi tiết. 
- Di truyền học nghiên cứu 
cơ sở vật chất, cơ chế, tính 
qui luật của hiện tượng di 
truyền và biến dị. 
Hoạt động 2: Giới thiệu Men đen. 
- GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen 
Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi 
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế 
kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen. 
HS quan sát và phân tích H 1.2 nêu được sự tương 
phản, trái ngược nhau của từng cặp tính trạng đem lai 
- GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc 
điểm của từng cặp tính trạng đem lai. 
- HS đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội 
dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ 
lai 
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin nêu phương 
pháp nghiên cứu của Men Đen? Cho biết tính chất 
độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của 
Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà 
Lan làm đối tượng nghiên cứu? 
-Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung: 
+Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện 
cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết 
xác suất và toán học để xử lý kết quả. 
+Đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá 
nghiêm ngặt. 
Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản 
của di truyền học 
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật 
ngữ. 
HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức 
- GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ 
HS lấy các ví dụ cụ thể 
II.Menđen – Người đặt 
nền móng cho di truyền 
học 
- Phương pháp phân tích 
các thế hệ lai 
Nội dung: (SGK trang 6) 
+ Lai các cặp bố mẹ thuần 
chủng khác nhau về một số 
cặp tính trạng .Theo dõi sự 
di truyền riêng rẽ của từng 
cặp tính trạng đó trên con 
cháu của từng cặp bố mẹ. 
+Dùng toán thống kê để 
phân tích các số liệu thu 
được. 
+Từ đó rút ra định luật di 
truyền các tính trạng đó của 
bố mẹ cho các thế hệ con 
cháu. 
III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ 
VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN 
CỦA DI TRUYỀN HỌC 
a) Thuật ngữ: 
- Tính trạng 
 Trang 3 
- GV nhận xét, sữa chữa nếu cần. 
HS ghi nhớ kiến thức 
- GV giới thiệu một số kí hiệu 
VD: P : mẹ x bố 
-GV: Hãy nêu ví dụ về một số tính trạng ở người. 
- Cặp tính trạng tương phản 
- Nhân tố di truyền 
- Giống (dòng) thuần chủng 
 SGK (tr. 6) 
b) Kí hiệu 
P : Cặp bố mẹ xuất phát 
X : Kí hiệu phép lai 
G : Giao tử 
 F : Thế hệ con 
3. Luyện tập 
- GV cho HS đọc kết luận SGK. 
- Trả lời các câu hỏi trắc... bố hoặc 
mẹ, còn F2 có sự phân li 
tính trạng theo tỉ lệ trung 
bình 3 trội: 1 lặn 
II. MEN ĐEN GIẢI 
THÍCH KẾT QUẢ THÍ 
NGHIỆM 
 a. Theo Men Đen: 
+ Mỗi tính trạng do cặp 
nhân tố di truyền qui 
định 
+ Trong quá trình phát 
sinh giao tử có sự phân 
li của cặp nhân tố di 
truyền 
+ Các nhân tố di truyền 
được tổ hợp lại trong thụ 
tinh và giữ nguyên bản 
chất như ở cơ thể thuần 
chủng của P. 
- Đây là cơ chế di truyền 
của các tính trạng 
b. Nd quy luật phân li 
 Trang 6 
khiết 
- HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được : 
+ G : F1 : 1A : 1a 
Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa 
B3: GV y/c các nhóm HS làm bài tập muc (trang 9) 
+ Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 
+ Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 
HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử 
AA 
- GV hoàn thiện kiến thức yêu cầu HS giải thích kết 
quả thí nghiệm theo Men Đen 
 B4: GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li 
mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản 
chất như cơ thể thuần chủng của P 
Trong quá trình phát 
sinh giao tử , mỗi nhân 
tố di truyền trong cặp 
ntdt phân li về 1 giao tử 
và giữ nguyên bản chất 
như ở cơ thể thuần 
chủng P. 
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 
1. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 
2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd 
KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp... 
KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb... 
Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb... 
Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb... 
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) 
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình 
huống/vấn đề đã học. 
- Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe 
Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng. 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) 
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành 
nhu cầu học tập suốt đời. 
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với 
nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì 
tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền 
quy định. 
Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng 
lặn. 
Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen 
 Gen a quy định mắt đỏ 
Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ 
 AA  aa 
 Gp: A a 
 F1: 100% Aa 
 F1 x F1: Aa x Aa 
GF1: A, a  A, a 
 Trang 7 
F2: 1AA: 2Aa : 1aa 
KH: 3 M đen : 1 M đỏ 
4. Dặn dò: (1 phút) 
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 
Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) 
* Rút kinh nghiệm bài học: 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy:. 
Tiết số: .. 
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. 
+ Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất 
định. 
+ Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 
+ Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn 
toàn. 
2. Kĩ năng: 
+ Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh 
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
+ Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai 
3. Thái độ: 
- Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị bài học 
 Trang 8 
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh minh hoạ lai phân tích 
- Tranh phóng to H 3 SGK 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích 
kết quả thí nghiệm theo Men Đen? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
B1: Giáo viên treo tranh hình 3.2 sgk- sơ đồ lai giải thích kết quả lai 1 cặp tt của MĐ. 
yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập xác định cơ thể mang tính trạng trội và 
lặn thuần chủng ( có kiểu gen đồng hợp) hay không thuần chủng( do kiểu gen dị hợp 
quy định). 
HS sẽ xác định được là tính trạng trội là hoa đỏ có thể thuần chủng hoặc không. Còn 
tt hoa trắng thì thuần chủng. 
B2: Vậy vấn đề ở đây là làm sao để biết được cơ thể mang tính trạng trội có thuần 
chủng hay không? 
Hs không trả lời được. Gv dẫn dắt vào bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi...ỏi: Menđen thực hiện phép lai 
một cặp tính trạng như thế nào? 
Vận dụng kiến thức đã học hãy xác định 2 tính trạng trên một cá thể bất kì. 
Học sinh trả lời dựa vào kiến thức đã học có thể chưa chính xác và dẫn dắt vào bài sự 
tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng. 
B2: Gv đưa ra vấn đề: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính 
trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? 
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen 
Mục tiêu: 
Trình bày được thí nhiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. 
Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội 
dung quy luật phân li độc lập. 
B1: GV y/c các nhóm HS quan sát H.4 nghiên cứu thông tin 
SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen. 
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm : 
P: vàng, trơn x xanh, nhăn 
F1 : Vàng trơn 
Cho F1 tự thụ phấn , F2 : Có 4 kiểu hình 
B2: Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 
 I.THÍ NGHIỆM 
CỦA MEN ĐEN 
 Trang 12 
(trang 15) 
B3: GV treo bảng phụ gọi HS lên điền 
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, 
bổ sung 
- GV chốt lại kiến thức 
Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ các cặp tính trạng F2 
Vàng, trơn 
Vàng, nhăn 
Xanh, trơn 
Xanh, nhăn 
315 
101 
108 
32 
9/ 16 
3/16 
3/16 
1/16 
Vàng /xanh = 3/1 
Trơn / Nhăn = 3/1 
B4: Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm 
- 1 HS trình bày thí nghiệm 
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có 
mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK 
(trang 15) 
- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập 
với nhau 
 (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1 
- GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống 
- HS vận dụng kiến thức ở mục a điền được cụm từ “tích 
các tỉ lệ” 
- Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc 
và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? 
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính 
trạng hợp thành nó. 
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp 
B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở 
F2 trả lời các câu hỏi 
+ Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ? 
HS nêu được 2 kiểu hình là : vàng, nhăn và xanh, trơn và 
chiếm tỉ lệ 6/16. 
B2: - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định 
dựa vào kiểu hình của con lai khác với bố mẹ.. 
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 
- Hữu tính (giao phối) vì có sự kết hợp các tính trạng của bố 
và mẹ. 
Khi lai cặp bố mẹ 
khác nhau về hai 
cặp tính trạng thuần 
chủng tương phản 
di truyền độc lập 
với nhau, thì F2 có 
tỉ lệ mỗi kiểu hình 
bằng tích các tỉ lệ 
của các tính trạng 
hợp thành nó. 
II.BIẾN DỊ TỔ 
HỢP 
- BD tổ hợp là sự tổ 
hợp lại các tính 
trạng của bố mẹ(P) 
- Nguyên nhân: có 
sự phân li độc lập 
và tổ hợp lại các 
cặp tính trạng làm 
xuất hiện các kiểu 
hình khác P. 
3. Luyện tập 
- Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là 
nhất thiết F2 phải có: 
a, Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn 
b, Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 
c, 4 Kiểu hình khác nhau 
d, Các biến dị tổ hợp 
 Trang 13 
4. Vận dụng 
- Ở đậu HL, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng, thân cao với hạt xanh, thân thấp 
thì F1 thu được toàn hạt vàng, thân cao. Cho các cây F1 lai với nhau thì F2 thu được 4 
loại kiểu hình với tỉ lệ 9 vàng, cao: 3 vàng, thấp: 3 xanh , cao: 1 xanh thấp. Xác định 
những kiểu hình là biến dị tổ hợp trong phép lai trên. 
*Hướng dẫn về nhà 
Học bài theo nội dung SGK 
Đọc trước bài 5 
Kẻ bảng 5 vào vở bài tập 
 Trang 14 
Ngày soạn: . 
Ngày dạy: 
Tiết 5- Bài 5: 
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ HS hiểu và giải thích được kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men 
Đen 
+ HS phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến 
hoá. 
2. Kĩ năng: 
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, liên hệ trong tự nhiên 
3. Thái độ: Yêu thích môn học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 
 - Tranh phóng to H 5 SGK 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới 
III. Tiến trình bài học 
1. Khởi động 
B1: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di 
truyền độc lập với nhau? 
HS trả lời có thể chưa chính xác 
B2: Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội 
dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? 
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm 
B1: ... đại số số loại giao tử của từng cặp : 
VD: KG AaBbdd Cặp Aa cho 2 loại gt 
 Cặp Bb cho 2 loại gt 
 Cặp dd cho 1 loại gt 
Số loại gt của cơ thể là 2x2x1=4 gt. Tỉ lệ mỗi loại là ¼. 
B2:Dạng 2: Viết kí hiệu giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen: Sư dụng sơ đồ hình cây. 
VD: KG :AaBbdd 
- Số tổ hợp hợp tử bằng số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai. Vd 
AaBb x AaBb 4 gt x 4 gt = 16 tổ hợp hợp tử. 
B3:Dạng 3: Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P. 
- Kiểu hình trội: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp tử . Vd: AA, BB, Aa, 
Bb... 
- Kểu hình lặn: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vd: aa, bb.. 
B4: Dạng 4: Xác định kiểu gen của P dựa vào kết quả của phép lai 
 Trang 18 
Trường hợp lai một tính trạng: 
 Kiểu hình của P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P 
 Trội x trội 100% trội AA x AA hặc AA x Aa 
 Trội x trội 75% trội: 25% lặn Aa x Aa 
 Trội x lặn 100% trội AA x aa 
 Trội x lặn 50% trội: 50% lặn Aa x aa 
Trường hợp lai hai tính trạng: 
 Tỉ lệ kiểu 
hình ở F1 
 Phân tích tỉ lệ 
kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P 
 1:1:1:1 (1:1)(1:1) (Aaxaa)(Bbxbb) 
 3:3:1:1 (3:1)(1:1) (Aaxaa)(BbxBb) hoặc (AaxAa)(Bbxbb) 
 9:3:3:1 (3:1)(3:1) (AaxAa)(BbxBb) 
 1:1 (1:1)100% 
 (AAxAAhoặc AAxAa)(Bbxbb) 
Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(Aaxaa) 
 3:1 (3:1)100% 
 (AAxAAhoặc AAxAa)(BbxBb) 
Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(AaxAa) 
- Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình lặn là: 1/4; 1/8; 1/16. Quy về các trường hợp 
nêu trên. 
Dạng 5: Xác định kết quả ở đời con. 
PP: - XĐ tương quan trội lặn quy ước gen (nếu cần) 
Xác định kiểu hình, kiểu gen của P 
Viết sơ đồ lai. 
Kết luận về kiểu gen, kiểu hình của đời con. 
Hoạt động 2: 
GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK SINH HỌC 9 
Bài 1: P thuần chủng F1 đồng tính trội, nên F1 toàn lông ngắn. Đáp án a, 
Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P dị hợp tử. 
Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm 
 Aa Aa 
 Gp: A, a A, a 
 F1: 1AA: 2Aa : 1aa 
2.2. Hướng dẫn giải một số bài tập SGK 
Bài 1: P thuần chủng F1 đồng tính trội, toàn lông ngắn. Đáp án a. 
Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P dị hợp tử. 
Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm 
 Aa Aa 
 Gp: A, a A, a 
 F1: 1AA : 2Aa : 1aa 
 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục 
Đáp án d. 
Bài 3: Theo đề bài F1 phân tính theo tỉ lệ 1:2:1, đây là trường hợp tính trội không 
hoàn toàn. Đáp án b, d. 
Bài 4. Đáp án b, c vì: 
b) P: Mẹ mắt đen x bố mắt đen 
 Aa Aa 
 Gp: A, a A, a 
 Trang 19 
F1: 1AA : 2Aa: 1aa 
 3 mắt đen : 1mắt xanh 
c) P: Mẹ mắt xanh x bố mắt đen 
 aa Aa 
 Gp: a A, a 
F1: 1Aa: 1aa 
 1mắt đen : 1mắt xanh 
Bài 5: Theo đề bài F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn F1 đồng tính. 
F2 phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1 P đỏ bầu dục và vàng tròn thuần chủng. 
Đáp án d. P: AAbb x aaBB 
3. Luyện tập 
Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 
Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp 
gen. 
a. AaBb b. AABb c. aaBb d. Aabb 
Câu 2: Ở thực vật, hiện tượng tự thụ phấn là: 
a.Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó hoặc đầu nhụy của hoa khác 
trên cây đó. 
b. Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác cùng loài. 
c.Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác loài. 
d. Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. 
Câu 3: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen quy định các tính trạng dẫn 
tới: 
a . Làm xuất hiện biến dị tổ hợp b. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp 
c. Giảm số kiểu gen d. Giảm số kiểu hình 
Câu 4: Ở cà chua, Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai giữa cây 
quả đỏ có kiểu gen dị hợp với cây quả vàng , F1 thu được kết quả là: 
a . 100% cây quả đỏ b. 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng 
c . 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng d . 100% cây quả vàng 
Câu 5: Ở một loài động vật gen A quy định lông vằn, gen a quy định lông nâu, gen B 
quy định cổ dài, gen b quy định cổ ngắn . Các gen này phân li độc lập với nhau. 
Trong trường hợp cá thể đực có kiểu hình lông nâu, cổ ngắn, kiểu gen nào trong các 
trường hợp sau đây của cá thể cái phù hợp để tất cả con sinh ra đều có kiểu hình 
lông vằn và cổ dài. 
a.AaBb b.Aabb c.Aabb d.AABB 
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân bình thường tạo tối đa mấy loại 
giao tử. 
a.4 b.8 c.16 d.32 
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy 
định hạt trơn và gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau . 
Phép lai nào dưới đây sẽ cho con lai F1 có ít kiểu gen và kiểu hình nhất? 
a.AABBxAaBb b.AABbxAabb c.AabbxaaBb d.AABBxAABb 
 (2) Cho cây đậu Hà Lan dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu 
hình là: 
a.100% hạt vàng, trơn b.1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, nhăn\ 
c.100%hạt xanh, nhăn 
d.9 hạt vàng ,trơn: 3 hạt vàng ,nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn 
 Trang 20 
 (3) Cơ thể có kiểu gen nào sau đây có kiểu hình hạt vàng, nhăn. 
I.AABB II.AaBb III.Aabb IV.aabb V.Aabb 
a.III,V b.I,V c.III d. II, III 
Câu 8: Ở đậu Hà la...
 con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc. 
B4: GV phân tích thêm cặp 
*NST giới tính được kí hiệu là XX và XY 
NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng 
(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO) 
Như trong tế bào lưỡng bội ở giới đực ( bọ xít ,châu chấu 
rệp ) hay giới cái ( bọ nhẩy ...) 
- Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: 
+ Số lượng NST 
+ Hình dạng các cặp NST 
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật 
TB. Của mỗi loài SV có 1bộ NST đặc trưng về số lượng 
và hình dạng 
Hoạt động 2: Cấu trúc của NST 
B1: GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng 
đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì 
này 
- HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5 nêu được: 
+ Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST 
+ Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động 
B2: GV y/c HS: 
+ Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ? 
+ Hoàn thành bài tập mục (SGK trang 25) 
+ Điền chú thích vào H 8.5 
(số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động) 
- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung. 
B3: GV chốt lại kiến thức 
B4: GV bổ sung: Một số NST còn có thêm eo thứ hai 
Hoạt động 3: Chức năng của NST 
- GV phân tích thông tin SGK 
+ NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền (gen) 
được xác định ở NST 
+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (học 
chương sau) 
NST của mỗi cặp 
tương đồng. 
- Ở những loài đơn tính 
có sự khác nhau giữa 
cá thể đực và cái ở cặp 
NST giới tính 
- Mỗi loài SV có bộ 
NST đặc trưng về hình 
dạng, số lượng. 
II. Cấu trúc của NST 
- Cấu trúc điển hình 
của NST được biểu 
hiện rõ nhất ở kì giữa 
+ Hình dạng: hình hạt, 
hình que, hình chữ V 
+ Dài 0,5 – 50 
micrômét 
+ Đường kính 0,2 – 2 
mic rômét 
+ Cấu trúc: ở kì giữa 
NST gồm 2 crômatít 
(nhiễm sắc tử chị em) 
gắn nhau ở tâm 
động(eo) 
+ Mỗi crômatít gồm 
phân tử ADN và 
Prôtêin loại histôn 
III. Chức năng của 
NST 
- NST là cấu trúc mang 
gen trên đó mỗi gen ở 
một vị trí xác định 
- NST có đặc tính tự 
 Trang 23 
nhân đôi các tính 
trạng di truyền được 
sao chép qua các thế hệ 
TB và cơ thể 
3. Luyện tập 
(1) Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. 
(2) Chọn các câu hỏi trắc nghiệm đúng: 
1, NST là vật chất di truyền nằm ở 
a, trong nhân tế bào b, màng tế bào 
c, trong các bào quan d, tế bào chất 
2, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng ( đạt chiều dài 0,5- 50micromet) 
ở kì nào của quá trình nguyên phân? 
a.Kì đầu b.Kì giữa c.Kì sau d.kì cuối 
3,Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A 
Cột A Cột B Trả 
lời 
1. cặp NST tương 
đồng 
2. Bộ NST lưỡng bội 
3. Bộ NST đơn bội 
a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 
b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương 
đồng. 
c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước 
1.. 
2.. 
3 .. 
4. Vận dụng 
Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? 
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng( có trong tế bào 
sinh dưỡng của cơ thể và tế bào sinh dục sơ khai) 
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.( có trong 
giao tử) 
*Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo nội dung SGK 
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập 
-Đọc và soạn trước bài 9 : Nguyên phân 
 Trang 24 
Ngày soạn:  
Ngày dạy:.. 
Bài 9: NGUYÊN PHÂN 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB 
+ Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân 
+ Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ 
thể 
2. Kĩ năng: 
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị bài học 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK) 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 
2. Chuẩn bị của học sinh: Hs Kẻ phiếu học tập 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc của nhiễm sắc thể là gì ? chức năng của NST? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
B1: Nhờ hoạt động sống nào của tế bào giúp cho cơ thể lớn lên? 
HS: Nhờ quá trình phân chia của tế bào, số lượng tế bào tăng lên giúp cơ thể lớn lên. 
B2: GV: Vậy nhờ đâu mà số lượng tế bào tăng lên? ta cùng vào bài tìm hiểu. 
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ khác 
thì NST có sự biến đổi như thế nào? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu 
cần đạt 
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi NST trong chu kỳ Tế 
bào 
B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan...cromatit, tâm động. 
 Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động 
 Kì đầu 0 2n 2x2n=4n 2n 
 Kì giữa 0 2n 2x2n=4n 2n 
 Kì sau 2x 2n=4n 0 0 2x2n=4n 
 Kì cuối 2n 0 0 2n 
2.Tính số tế bào con tạo ra sau nguyên phân: 
- Từ một tế bào ban đầu qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 2k tế bào con. 
- Có a tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số tế bào con tạo thành là a.2k. 
- Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào nguyên phân k lần là: a.2n(2k – 1). 
3.Câu hỏi trắc nghiệm: 
Lựa chọn các câu trả lời đúng: 
 Câu 1: Trong các tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại: 
a,Thành từng cặp tương đồng b,Thành từng chiếc riêng rẽ 
c,Luôn co ngắn d,Luôn ở dạng sợi mảnh 
Câu 2: Cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc NST 
a.Giống nhau về hình dạng, kích thước. Một chiếc tồn tại trong tế bào sinh dưỡng, 
còn chiếc kia nằm trong tế bào sinh dục. 
b. Có kích thước bằng nhau, một chiếc hình que, chiếc còn lại hình móc. 
c. Có hình dạng tương tự nhau, chiếc có nguồn gốc từ bố lớn hơn chiếc còn lại có 
nguồn gốc từ mẹ. 
d.Có hình dạng và kích thước tương tự nhau, một chiếc có nguồn gốc từ bố, chiếc còn 
lại có nguồn gốc từ mẹ. 
Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở các loài sinh vật đặc trưng bởi: 
a. Hình dạng, kích thước NST, còn số lượng NST thay đổi tùy từng giai đoạn phát 
triển của cá thể. 
b. Hình dạng, kích thước NST, còn số lượng NST thì giống nhau ở các loài sinh vật. 
c. Hình dạng, kích thước, số lượng NST. 
d. Số lượng, kích thước NST, còn hình dạng NST thay đổi theo môi trường 
Câu 4. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng được kí hiệu là: 
a.3 b.n c.2n d.4n 
 Câu 5: Bộ NST chứa trong các tế bào con tạo thành sau nguyên phân bình thường 
của tế bào lưỡng bội 2n là: 
a.n b. 2n c.4n d.3n 
Câu 6: Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên nhờ quá trình 
a.Nguyên phân b. Giảm phân c. Thụ tinh d. Sinh sản 
Câu 7: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động. 
a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân. 
b.Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm 
phân 2. 
c.Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào. 
d.Phân li NST về hai cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân. 
Câu 8: Bộ NST lưỡng bội ở ngô là 2n = 20. Số NST kép có trong một tế bào ngô đang 
ở kì đầu của quá trình nguyên phân là: 
a.10 b.20 c.40 d.80 
 Trang 28 
Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần, số tế bào con tạo thành 
là: 
a.2 b. 4 c.8 d.16 
Câu 10: Có 2 tế bào sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã 
tạo ra được tất cả 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của các tế bào này là: 
a.2 b.4 c.1 d.5 
Câu 11: Một tế bào của lúa nước (2n=24) nguyên phân liên tiếp 2 lần , số NST mà 
môi trường cung cấp cho quá trình trên là: 
a. 24 b. 12 c.48 d. 72 
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của lợn là 2n=38, số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa 
của nguyên phân là: 
a.38 b. 19 c.76 d.0 
Câu 13: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây: 
a. Tế bào trứng chưa thụ tinh b.Tế bào sinh dục chín c.Tế bào tinh trùng 
d.Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai(chưa chín) 
Câu 14: NST duỗi xoắn hoàn toàn ở kì nào của nguyên phân: 
 a.Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d.Kì cuối e. Kì trung gian 
Câu 15: Bộ NST ở người 2n=46 . Hãy xác định số NST đơn, số NST kép, số cromatit, 
số tâm động qua các kì của nguyên phân. Hoàn thành bảng sau: 
 Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động 
 Kì đầu 
 Kì giữa 
 Kì sau 
 Kì cuối 
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, có 2n=14, một tế bào 2n của đậu Hà Lan nguyên phân 3 lần 
thì được kết quả nào trong những trường hợp sau đây? 
a.8 tế bào đơn bội (n) b.8 tế bào lưỡng bội (2n) 
c.16 tế bào đơn bội (n) d.6 tế bào lưỡng bội(2n) 
4. Dặn dò: (1 phút) 
Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK, câu 1 giảm tải 
Kẻ bảng 10 vào vở bài tập 
Soạn và chuẩn bị trước bài 10: Giảm phân 
* Rút kinh nghiệm bài học: 
 Trang 29 
Tuần:. Ngày 
thángnăm 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
Bài 10 : GIẢM PHÂN 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB 
+ Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân 
+ Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ 
thể 
2. Kĩ năng: 
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
 Trang 30 
II. Chuẩn bị bài học 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK) 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 
2. Chuẩn bị của học sinh: kẻ bảng trước , và đọc bài mới 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết đ...sinh dưỡng và tế bào sinh + Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. 
dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín) 
+ Một lần phân bào + Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. 
+Có sự phân li đồng đều của các cặp NST + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do 
kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau) của các cặp NST kép tương đồng về 2 
 cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I) 
+ 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra + 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế 
2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 
lưỡng bội (2n). đơn bội (n). 
3.Câu hỏi trắc nghiệm: 
Lựa chọn các câu trả lời đúng: 
Câu 1: Giảm phân xảy ra ở các tế bào: 
a. Sinh dưỡng b. Sinh dục sơ khai 
c. Sinh dục chín d. Giao tử 
Câu 2: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động: 
a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân. 
b. Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm 
phân II. 
c. Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào. 
d. Phân li NST về 2 cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân. 
Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n = 48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh 
trứng ở kì cuối của giảm phân I là: 
 Trang 33 
a. 48 NST kép b. 24 NST đơn c. 48 NST đơn d. 24 NST kép 
Câu 4: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân 
II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây? 
a. 2 b.4 c.8 d.16 
Câu 5: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động của bộ NST ở người 2n=46 qua 
các kì của giảm phân. 
Các chỉ số Giảm phân I Giảm phân II 
 Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối 
NST đơn 
NST kép 
cromatit 
Tâm động 
Câu 6: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo 
nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo 
thành qua giảm phân ? 
Trả lời: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về 2 cực 
tế bào, nên tổ hợp NST ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả 
năng: 
( AA)(BB), (aa)(bb) 
(AA)(bb), (aa)(BB) 
Vì vậy khi giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab. 
Nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n. 
4. Dặn dò: (1 phút) 
Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh. Trả lời câu hỏi 1. 
Làm bài tập 3, 4 (trang 33) vào vở bài tập 
Đọc và soạn trước bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh 
* Rút kinh nghiệm bài học: 
 Trang 34 
Tuần:. Ngày 
thángnăm 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
Bài 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật 
+ Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh 
+ Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và 
biến dị 
2. Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
+ Phát triển tư duy lí luận 
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị bài học 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 11 ( SGK) 
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân 
- ý nghĩa của giảm phân 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
GV cho HS lần lượt lên bảng viết sơ đồ của quá trình nguyên phân và giảm phân đã 
học. 
Sự hình thành giao tử bắt đầu từ các quá trình trên. Bài học hôm nay ta sẽ xét. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần 
đạt 
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Trình bày và so sánh được các quá trình 
phát sinh giao tử ở động vật 
 I.Sự phát sinh giao 
tử(15ph) 
Kết luận: 
 Trang 35 
B1: - GV y/c HS quan sát H 11, nghiên cứu thông tin 
SGK trả lời câu hỏi 
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ? 
- HS quan sát hình tự thu nhận thông tin 
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao 
tử đực 
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao 
tử cái 
B2: GV chốt lại kiến thức 
- Lớp nhận xét bổ sung 
B3: GV y/c HS thảo luận: 
? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 
quá trình phát sinh giao tử đực và cái. 
- HS dựa vào kênh chữ và kênh hình xác định được 
điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình 
- Đại diện các nhóm phát biểu,các nhóm khác bổ sung. 
B4: GV chốt lại kiến thức chuẩn 
Giống nhau: 
+ Các TB mầm (noãn 
nguyên bào, tinh nguyên 
bào) đều thực hiện nguyên 
phân liên tiếp nhiều lần 
+ Noãn bào bậc một và 
tinh bào bậc một đều thực 
hiện giảm phân để tạo ra 
giao tử 
 * Khác nhau: 
Phát sinh giao ... sản hữu tính qua các thế hệ và làm xuất hiện biến dị tổ 
hợp phong phú. 
Các câu hỏi trắc nghiệm: 
Câu 1: Cần có bao nhiêu tế bào sinh tinh để tạo ra 16 tinh trùng? 
a.1 b.2 c.4 d.16 
Câu 2: Từ 5 tế bào sinh trứng của gà giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu trứng? 
a.5 b.10 c.20 d.15 
Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở thỏ là 2n=44, trong 8 tinh trùng được tạo thành có bao 
nhiêu NST: 
a.352 b.176 c.1048 d.704 
Câu 4: 15 hợp tử được tạo thành từ: 
a.15 trứng và 15 tinh trùng b. 4 trứng và 1 tinh trùng 
c.1 trứng và 4 tinh trùng d. 15 trứng và 60 tinh trùng 
Câu 5: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n=48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh 
trứng ở kì cuối của giảm phân 1 là: 
a.38 b.19 c.76 d.0 
Câu 6: Từ một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo ra số 
tinh trùng và trứng lần lượt là: 
a.1 tinh trùng và 4 trứng. 
b.1 tinh trùng và 1 trứng. 
c.4 tinh trùng và 1 trứng. 
d.4 tinh trùng và 4 trứng. 
4. Dặn dò: (1 phút) 
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tập 
Đọc mục “Em có biết” 
Soạn và chuẩn bị trước bài 12: Cơ chế xác định giới tính 
 Trang 38 
* Rút kinh nghiệm bài học: 
Tuần:. Ngày 
thángnăm 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết số: 
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
+ Học sinh mô tả được một số NST giới tính 
+ Trình bày được cơ chế NST xác định ở người 
+ Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự 
 phân hoá giới tính 
2. Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
+ Phát triển tư duy lí luận (phân tích và so sánh) 
 3. Thái độ: Yêu thích môn học 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị bài học 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 12.1 ; 12.2 ( SGK) 
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cưu bài mới 
 Trang 39 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử của động vật? 
 ? Sự thụ tinh là gì? 
 ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
GV tiến hành 1 cuộc khảo sát nhỏ với câu hỏi: Gia đình các em thích sinh con trai 
hay con gái hơn. Cuộc khảo sát tiến hành với tất cả thành viên trong lớp. GV thống 
kê kết quả lên bảng. 
- Trường hợp tỉ lệ sinh con trai nhiều hơn => trọng nam khinh nữ => có nhiều tác hại 
- Trường hợp tỉ lệ sinh con trai bằng hoặc ít hơn tỉ lệ sinh con gái => tư tưởng tiến bộ 
tuy nhiên ở 1 số vùng khác vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ => tác hại 
-Trong dân gian chúng ta thấy có một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc 
sống họ gặp rất nhiều lời phiền toái (nhất là sinh toàn con gái). Vậy theo các em có 
phải lỗi là ở người mẹ không? Tại sao ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu 
bài mới $ 12 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu 
cần đạt 
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Nêu đựoc một số đặc điểm của NST giới tính và 
vai trò của nó đối với sự xác định giới tính 
B1: GV y/c HS quan sát H 8.2 bộ NST ruồi dấm nêu 
những điểm giống và khác nhau ở bộ NST ruồi đực và cái 
Từ điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm GV 
phân tích điểm NST thường – NST giới tính 
- Các nhóm quan sát kĩ hình nêu được đặc điểm: 
+ Giống nhau: 
Số lượng: 8 NST 
Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2 cặp chữ V 
+ Khác nhau: 
Con đực: 1 chiếc hình que 
 1 chiếc hình móc 
Con cái: 1 cặp hình que 
B2: GV y/c HS quan sát H 12.1 cặp NST nào là NST giới 
tính 
+ NST giới tính có ở TB nào ? 
- HS quan sát kĩ hình nêu được cặp NST số 23 khác nhau 
giữa nam và nữ 
B3: GV đưa ví dụ ở người 
 I.Nhiễm sắc thể 
giới tính 
(10ph) 
- Ở TB lưỡng bội: 
+ có các cặp NST 
thường (A) 
+ 1 cặp NST giới 
tính: 
 - Tương đồng 
XX 
 - Không tương 
đồng XY 
NST giới tính mang 
gen qui định: 
+ Tính đực cái 
+ Tính trạng liên 
quan giới tính 
 Trang 40 
 44A + XX nữ 
 44A + XY nam 
- So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính 
? 
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung 
- HS nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. 
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và 
tỷ lệ đực/cái của mỗi loài sinh vật liên hệ thực tế việc sinh 
con trai /gái 
B1: GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người 
- Yêu cầu quan sát H 12.2. thảo luận. 
? Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân 
? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát 
triển thành con trai hay con gái 
- HS quan sát kĩ hình, thảo luận thống nhất ý kiến: qua giảm 
phân 
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X 
+ Bố sinh ra ...c gan và nhận xét kết quả TN đó 
 + Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 
2. Kĩ năng: 
 + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
 + Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp. 
 3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập 
4. Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị bài học 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 13 ( SGK) 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người ? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
B1: GV yêu cầu 1 HS lên viết sơ đồ lai theo những quy luật di truyền của Menđen 
đối với phép lai sau: “ cho ruồi giấm thân xám cánh dài tc la với ruồi giấm thân đen 
cánh cụt( xám trội so với đen, cánh dài trội so với cánh ngắn) thu được F1 toàn thân 
xám cánh dài. Đem F1 đi lai phân tích thu được ở F2 tỉ lệ 1 xám dài : 1 đen cụt” 
- HS tiến hành viết phép lai theo quy luật menđen cho kết quả tỉ lệ ở F2 là 1 xám, dài 
: 1 xám, cụt : 1 đen, cụt. HS thắc mắc kết quả GV đưa ra là sai 
B2: GV giải thích: trong thực tế có các phép lai không tuân theo quy luật di truyền 
của menđen mà tuân theo quy luật di truyền khác. Quy luật đó là gì chúng ta sẽ cùng 
nghiên cứu trong bài 13 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần 
đạt 
Hoạt động 1: I.THÍ NGHIỆM CỦA 
 Trang 44 
Mục tiêu: Nêu và giải thích được thí nghiệm của Mooc 
gan và nhận xét kết quả TN đó. 
B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin trình bày thí 
nghiệm của Mooc gan 
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin 
- 1 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung 
B2: GV y/c HS quan sát H 13 thảo luận: 
? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, 
cánh cụt được gọi là phép lai phân tích 
? Mooc gan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? 
? Vì sao Mooc gan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 
NST 
- HS quan sát hình thảo luận thống nhất ý kiến trong 
nhóm 
+ Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với 
cá thể mang kiểu hình lặn 
+ Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . 
+ Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen 
cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv) Đực F1 cho 2 loại 
giao tử các gen nằm trên cùng một NST , cùng phân li 
về giao tử. 
B3: GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu HS giải thích 
kết quả phép lai. 
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì ? 
B4: Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ 
sung 
- 1 HS lên trình bày trên H 13 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- HS tự rút ra kết luận 
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết. 
B1: GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng TB 
có khoảng 4000 gen sự phân bố gen trên NST như thế 
nào? 
- HS nêu được mỗi NST sẽ mang nhiều gen 
- HS căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp nêu 
được: F2 phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp 
F2: di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. 
B2: GV y/c HS thảo luận: 
? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập 
và di truyền liên kết 
? ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống 
B3: GV chốt lại kiến thức 
MOOC GAN 
- Thí nghiệm: 
P. xám, dài x đen, cụt 
F1: xám, dài 
Lai phân tích: 
Đực F1 x cái Đen, cụt 
FB : 1 xám, dài : 1 đen, 
cụt 
- Giải thích kết quả (sơ 
đồ H13) 
Kết luận: Di truyền liên 
kết là trường hợp các 
gen qui định nhóm tính 
trạng nằm trên 1 NST 
cùng phân li về giao tử 
và cùng tổ hợp qua thụ 
tinh. 
II.Ý NGHĨA CỦA DI 
TRUYỀN LIÊN KẾT 
- Trong TB mỗi NST 
mang nhiều gen tạo 
thành nhóm gen liên kết. 
- Trong chọn giống 
người ta có thể chọn 
những nhóm tính trạng 
tốt đi kèm với nhau. 
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 
1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK 
 Trang 45 
2.Hoàn thành bảng sau: 
Đặc điểm so 
sánh 
Di truyền độc lập Di truyền liên kết 
Pa : 
Vàng , trơn x xanh, nhăn 
 AaBb aabb 
 Xám, dài x đen, cụt 
 bv
BV
bv
bv
G (1AB: 1Ab:1aB:1ab) 
ab 
 (1BV: 1bv) bv 
- Kiểu gen 
Fa : 
 - Kiểu hình 
1AABB:1Aabb:1aaBb:1aabb 
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 
xanh, trơn : 1 xanh, nhăn 
 1 
bv
BV
 : 1 
bv
bv
1 xám, dài: 1đen, cụt. 
Biến dị tổ hợp Vàng, nhăn và xanh trơn Không xuất hiện biến dị tổ hợp 
3. Di truyền liên kết là hiện tượng: 
a. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. 
b. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST , cùng phân li 
trong quá trình phân bào. 
c. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau , cùng 
phân li trong quá trìn... lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động. 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần 
đạt 
Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản NST 
Mục tiêu: Biết cách quan sát tiêu bản hình tháI NST, kỹ 
năng sử dung kính hiển vi 
B1: GV nêu y/c của bài thực hành. 
Biết nhận dạng hình thái NST ở các kì 
Vẽ lại hình khi quan sát được 
Có ý thức kỉ luật không nói to 
B2: GV phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành 
B3: GV y/c HS nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản 
NST 
- 1 HS trình bày các thao tác. 
Yêu cầu nêu được: 
Yêu cầu nêu được: 
- Khi nhận dạng được hình thái NST, các thành viên lần 
lượt quan sát vẽ hình đã quan sát được vào vở. 
B4: GV chốt lại kiến thức 
- GV y/c các nhóm thực hiện theo qui trình đã hướng 
dẫn 
- GV quan sát tiêu bản xác nhận kết quả của từng 
nhóm. 
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: : HS viết được bài thu hoạch sau khi quan sát 
NST dưới kính hiển vi 
B1: GVtreo tranh các kì của nguyên phân 
HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm 
 1. Quan sát tiêu bản 
NST: 
+ Đặt tiêu bản lên bàn 
kính: quan sát ở bội giác 
bé chuyển sang bội giác 
lớn nhận dạng TB 
đang ở kì nào 
- Các nhóm tiến hành 
quan sát lần lượt các tiêu 
bản 
* Lưu ý: 
+ Kĩ năng sử dụng kính 
hiển vi 
+ Mỗi tiêu bản gồm 
nhiều TB cần tìm TB 
mang NST nhìn rõ nhất. 
2. Báo cáo thu hoạch 
- HS tiến hành quan sát 
đói chiếu với tranh vẽ 
 Trang 49 
nhận dạng NST đang ở kì nào? 
Từng thành viên vẽ và chú thích các hình đã quan sát 
được vào vở. 
B2: GV cung cấp thêm thông tin 
 + Kì trung gian: TB có nhân 
 + Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong TB 
VD: kì giữa NST tập trung ở giữa TB thành hàng, có 
hình thái rõ nhất 
- Vẽ NST vào vở bài tập 
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 
- Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản 
- GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm 
- Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch 
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) 
 Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học. 
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học 
tập suốt đời. 
Các em có biết loại tế bào nào không có nhân không? (tb hồng cầu) 
4. Dặn dò: (1 phút) 
Soạn và chuẩn bị trước bài15: ADN 
* Rút kinh nghiệm bài học: 
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 15. BÀI TẬP 
I.Mục tiêu 
1/Kiến thức 
 Trang 50 
- Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về giảm phân, NST ở các kì 
- Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập 
2/Kĩ năng 
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về giảm phân. 
3/Thái độ 
- GD ý thức tự học 
4/Năng lực 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. Chuẩn bị: 
1/Giáo viên: 
-Các dạng bài tập về cơ chế giảm phân 
2/HS: 
-Ôn lại kiến thức về giảm phân 
III. Tiến trình bài giảng: 
A.Khởi động 
-GV nhắc lại khái niệm giảm phân 
B.Hình thành kiến thức mới 
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Củng cố 
kiến thức về giảm phân: 
?Trình bày những diễn biến 
cơ bản của NST trong giảm 
phân. 
-HS nhắc lại kiến thức lý thuyết đã được học. 
-Yêu cầu nêu được: 
Các kì 
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì 
Lần phân bào I Lần phân bào II 
Kì 
đầu 
- Các NST kép 
xoắn, co ngắn. 
- NST co lại cho thấy 
số lượng NST kép 
trong bộ đơn bội. 
Kì 
giữa 
- Các cặp NST kép 
tương đồng tập 
trung và xếp song 
song thành 2 hàng 
ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân 
bào. 
- NST kép xếp thành 1 
hàng ở mặt phẳng 
xích đạo của thoi phân 
bào. 
Kì sau 
- Các cặp NST kép 
tương đồng phân li 
độc lập và tổ hợp 
tự do về 2 cực tế 
- Từng NST kép tách ở 
tâm động thành 2 NST 
đơn phân li về 2 cực 
của tế bào. 
 Trang 51 
?Dựa vào diễn biến của 
NST trong nguyên phân hăy 
cho biết số NST kép, số 
NST đơn, số Cromatit, số 
tâm động trong TB ở mỗi 
giai đoạn. 
-GV hướng dẫn HS kẻ bảng 
Hoạt động 2: Các công 
thức cơ bản: 
-GV cung cấp những công 
thức cơ bản 
(lưu ư cho HS cách tḿ ra 
công thức) 
bào. 
Kì 
cuối 
- Các NST kép nằm 
gọn trong 2 nhân 
mới được tạo thành 
với số lượng là bộ 
đơn bội (kép) – n 
NST kép. 
- Các NST đơn nằm 
gọn trong nhân mới 
được tạo thành với số 
lượng là đơn bội (n 
NST). 
-Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 4 tế bào con 
có bộ NST giảm một nửa so với tế bào mẹ. 
*Giảm phân I 
Các ḱ Ḱ đầu Ḱ 
giữa 
Ḱ 
sau 
Ḱ 
cuối 
Số NST 
kép 
2n 2n n n 
Cromatit 4n 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.pdf