Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm
MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Phát triển tư duy so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Phát triển tư duy so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm
Trang 1 Ngày soạn:.. Ngày dạy: Tiết 1-Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen. + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. + Phát triển tư duy so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1. Khởi động B1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nội dung phiếu hỏi: Liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác với bố mẹ ở những điểm nào (gợi ý: màu mắt, màu tóc, màu da...). B2: Giáo viên hỏi: Tại sao chúng ta lại có những đặc điểm giống bố mẹ và khác bố mẹ Dự đoán học sinh trả lời: giống vì được thừa hưởng đặc điểm di truyền của bố mẹ, khác thì không trả lời được B3: Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài để học sinh tìm hiểu rõ. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Di truyền học -GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv... - GV giải thích: + Đặc điểm giống bố mẹ hiện tượng di truyền + Đặc điểm khác bố mẹ hiện tượng biến dị - Thế nào là di truyền? Biến dị? I. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế Trang 2 - HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị - Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. - GV tổng kết lại. - GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - GV yêu cầu HS trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? +Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. +Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. +Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Hoạt động 2: Giới thiệu Men đen. - GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen. HS quan sát và phân tích H 1.2 nêu được sự tương phản, trái ngược nhau của từng cặp tính trạng đem lai - GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai. - HS đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai - GV y/c HS nghiên cứu thông tin nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen? Cho biết tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? -Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung: +Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. +Đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá nghiêm ngặt. Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ. HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức - GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ HS lấy các ví dụ cụ thể II.Menđen – Người đặt nền móng cho di truyền học - Phương pháp phân tích các thế hệ lai Nội dung: (SGK trang 6) + Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số cặp tính trạng .Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. +Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. +Từ đó rút ra định luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con cháu. III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC a) Thuật ngữ: - Tính trạng Trang 3 - GV nhận xét, sữa chữa nếu cần. HS ghi nhớ kiến thức - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: P : mẹ x bố -GV: Hãy nêu ví dụ về một số tính trạng ở người. - Cặp tính trạng tương phản - Nhân tố di truyền - Giống (dòng) thuần chủng SGK (tr. 6) b) Kí hiệu P : Cặp bố mẹ xuất phát X : Kí hiệu phép lai G : Giao tử F : Thế hệ con 3. Luyện tập - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Trả lời các câu hỏi trắc... bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn II. MEN ĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM a. Theo Men Đen: + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Đây là cơ chế di truyền của các tính trạng b. Nd quy luật phân li Trang 6 khiết - HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được : + G : F1 : 1A : 1a Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa B3: GV y/c các nhóm HS làm bài tập muc (trang 9) + Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 + Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA - GV hoàn thiện kiến thức yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen B4: GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp ntdt phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp... KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb... Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb... Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb... Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định. Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen Gen a quy định mắt đỏ Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ AA aa Gp: A a F1: 100% Aa F1 x F1: Aa x Aa GF1: A, a A, a Trang 7 F2: 1AA: 2Aa : 1aa KH: 3 M đen : 1 M đỏ 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) * Rút kinh nghiệm bài học: Ngày soạn: . Ngày dạy:. Tiết số: .. Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. + Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. + Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. + Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: + Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai 3. Thái độ: - Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học Trang 8 Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ lai phân tích - Tranh phóng to H 3 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên treo tranh hình 3.2 sgk- sơ đồ lai giải thích kết quả lai 1 cặp tt của MĐ. yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập xác định cơ thể mang tính trạng trội và lặn thuần chủng ( có kiểu gen đồng hợp) hay không thuần chủng( do kiểu gen dị hợp quy định). HS sẽ xác định được là tính trạng trội là hoa đỏ có thể thuần chủng hoặc không. Còn tt hoa trắng thì thuần chủng. B2: Vậy vấn đề ở đây là làm sao để biết được cơ thể mang tính trạng trội có thuần chủng hay không? Hs không trả lời được. Gv dẫn dắt vào bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi...ỏi: Menđen thực hiện phép lai một cặp tính trạng như thế nào? Vận dụng kiến thức đã học hãy xác định 2 tính trạng trên một cá thể bất kì. Học sinh trả lời dựa vào kiến thức đã học có thể chưa chính xác và dẫn dắt vào bài sự tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng. B2: Gv đưa ra vấn đề: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen Mục tiêu: Trình bày được thí nhiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập. B1: GV y/c các nhóm HS quan sát H.4 nghiên cứu thông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm : P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn , F2 : Có 4 kiểu hình B2: Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 I.THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Trang 12 (trang 15) B3: GV treo bảng phụ gọi HS lên điền - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 - Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV chốt lại kiến thức Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ các cặp tính trạng F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9/ 16 3/16 3/16 1/16 Vàng /xanh = 3/1 Trơn / Nhăn = 3/1 B4: Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm - 1 HS trình bày thí nghiệm - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK (trang 15) - GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1 - GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống - HS vận dụng kiến thức ở mục a điền được cụm từ “tích các tỉ lệ” - Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 trả lời các câu hỏi + Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ? HS nêu được 2 kiểu hình là : vàng, nhăn và xanh, trơn và chiếm tỉ lệ 6/16. B2: - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của con lai khác với bố mẹ.. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? - Hữu tính (giao phối) vì có sự kết hợp các tính trạng của bố và mẹ. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. II.BIẾN DỊ TỔ HỢP - BD tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ(P) - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. 3. Luyện tập - Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a, Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn b, Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. c, 4 Kiểu hình khác nhau d, Các biến dị tổ hợp Trang 13 4. Vận dụng - Ở đậu HL, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng, thân cao với hạt xanh, thân thấp thì F1 thu được toàn hạt vàng, thân cao. Cho các cây F1 lai với nhau thì F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 vàng, cao: 3 vàng, thấp: 3 xanh , cao: 1 xanh thấp. Xác định những kiểu hình là biến dị tổ hợp trong phép lai trên. *Hướng dẫn về nhà Học bài theo nội dung SGK Đọc trước bài 5 Kẻ bảng 5 vào vở bài tập Trang 14 Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 5- Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS hiểu và giải thích được kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen + HS phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, liên hệ trong tự nhiên 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 - Tranh phóng to H 5 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Khởi động B1: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? HS trả lời có thể chưa chính xác B2: Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm B1: ... đại số số loại giao tử của từng cặp : VD: KG AaBbdd Cặp Aa cho 2 loại gt Cặp Bb cho 2 loại gt Cặp dd cho 1 loại gt Số loại gt của cơ thể là 2x2x1=4 gt. Tỉ lệ mỗi loại là ¼. B2:Dạng 2: Viết kí hiệu giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen: Sư dụng sơ đồ hình cây. VD: KG :AaBbdd - Số tổ hợp hợp tử bằng số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai. Vd AaBb x AaBb 4 gt x 4 gt = 16 tổ hợp hợp tử. B3:Dạng 3: Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P. - Kiểu hình trội: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp tử . Vd: AA, BB, Aa, Bb... - Kểu hình lặn: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vd: aa, bb.. B4: Dạng 4: Xác định kiểu gen của P dựa vào kết quả của phép lai Trang 18 Trường hợp lai một tính trạng: Kiểu hình của P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P Trội x trội 100% trội AA x AA hặc AA x Aa Trội x trội 75% trội: 25% lặn Aa x Aa Trội x lặn 100% trội AA x aa Trội x lặn 50% trội: 50% lặn Aa x aa Trường hợp lai hai tính trạng: Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P 1:1:1:1 (1:1)(1:1) (Aaxaa)(Bbxbb) 3:3:1:1 (3:1)(1:1) (Aaxaa)(BbxBb) hoặc (AaxAa)(Bbxbb) 9:3:3:1 (3:1)(3:1) (AaxAa)(BbxBb) 1:1 (1:1)100% (AAxAAhoặc AAxAa)(Bbxbb) Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(Aaxaa) 3:1 (3:1)100% (AAxAAhoặc AAxAa)(BbxBb) Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(AaxAa) - Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình lặn là: 1/4; 1/8; 1/16. Quy về các trường hợp nêu trên. Dạng 5: Xác định kết quả ở đời con. PP: - XĐ tương quan trội lặn quy ước gen (nếu cần) Xác định kiểu hình, kiểu gen của P Viết sơ đồ lai. Kết luận về kiểu gen, kiểu hình của đời con. Hoạt động 2: GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK SINH HỌC 9 Bài 1: P thuần chủng F1 đồng tính trội, nên F1 toàn lông ngắn. Đáp án a, Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P dị hợp tử. Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm Aa Aa Gp: A, a A, a F1: 1AA: 2Aa : 1aa 2.2. Hướng dẫn giải một số bài tập SGK Bài 1: P thuần chủng F1 đồng tính trội, toàn lông ngắn. Đáp án a. Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P dị hợp tử. Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm Aa Aa Gp: A, a A, a F1: 1AA : 2Aa : 1aa 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục Đáp án d. Bài 3: Theo đề bài F1 phân tính theo tỉ lệ 1:2:1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn. Đáp án b, d. Bài 4. Đáp án b, c vì: b) P: Mẹ mắt đen x bố mắt đen Aa Aa Gp: A, a A, a Trang 19 F1: 1AA : 2Aa: 1aa 3 mắt đen : 1mắt xanh c) P: Mẹ mắt xanh x bố mắt đen aa Aa Gp: a A, a F1: 1Aa: 1aa 1mắt đen : 1mắt xanh Bài 5: Theo đề bài F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn F1 đồng tính. F2 phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1 P đỏ bầu dục và vàng tròn thuần chủng. Đáp án d. P: AAbb x aaBB 3. Luyện tập Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. a. AaBb b. AABb c. aaBb d. Aabb Câu 2: Ở thực vật, hiện tượng tự thụ phấn là: a.Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó hoặc đầu nhụy của hoa khác trên cây đó. b. Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác cùng loài. c.Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác loài. d. Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Câu 3: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen quy định các tính trạng dẫn tới: a . Làm xuất hiện biến dị tổ hợp b. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp c. Giảm số kiểu gen d. Giảm số kiểu hình Câu 4: Ở cà chua, Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai giữa cây quả đỏ có kiểu gen dị hợp với cây quả vàng , F1 thu được kết quả là: a . 100% cây quả đỏ b. 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng c . 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng d . 100% cây quả vàng Câu 5: Ở một loài động vật gen A quy định lông vằn, gen a quy định lông nâu, gen B quy định cổ dài, gen b quy định cổ ngắn . Các gen này phân li độc lập với nhau. Trong trường hợp cá thể đực có kiểu hình lông nâu, cổ ngắn, kiểu gen nào trong các trường hợp sau đây của cá thể cái phù hợp để tất cả con sinh ra đều có kiểu hình lông vằn và cổ dài. a.AaBb b.Aabb c.Aabb d.AABB Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân bình thường tạo tối đa mấy loại giao tử. a.4 b.8 c.16 d.32 Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn và gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau . Phép lai nào dưới đây sẽ cho con lai F1 có ít kiểu gen và kiểu hình nhất? a.AABBxAaBb b.AABbxAabb c.AabbxaaBb d.AABBxAABb (2) Cho cây đậu Hà Lan dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: a.100% hạt vàng, trơn b.1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, nhăn\ c.100%hạt xanh, nhăn d.9 hạt vàng ,trơn: 3 hạt vàng ,nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn Trang 20 (3) Cơ thể có kiểu gen nào sau đây có kiểu hình hạt vàng, nhăn. I.AABB II.AaBb III.Aabb IV.aabb V.Aabb a.III,V b.I,V c.III d. II, III Câu 8: Ở đậu Hà la... con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc. B4: GV phân tích thêm cặp *NST giới tính được kí hiệu là XX và XY NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO) Như trong tế bào lưỡng bội ở giới đực ( bọ xít ,châu chấu rệp ) hay giới cái ( bọ nhẩy ...) - Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: + Số lượng NST + Hình dạng các cặp NST ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật TB. Của mỗi loài SV có 1bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng Hoạt động 2: Cấu trúc của NST B1: GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này - HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5 nêu được: + Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST + Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động B2: GV y/c HS: + Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ? + Hoàn thành bài tập mục (SGK trang 25) + Điền chú thích vào H 8.5 (số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động) - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung. B3: GV chốt lại kiến thức B4: GV bổ sung: Một số NST còn có thêm eo thứ hai Hoạt động 3: Chức năng của NST - GV phân tích thông tin SGK + NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (học chương sau) NST của mỗi cặp tương đồng. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính - Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng. II. Cấu trúc của NST - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa + Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V + Dài 0,5 – 50 micrômét + Đường kính 0,2 – 2 mic rômét + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatít (nhiễm sắc tử chị em) gắn nhau ở tâm động(eo) + Mỗi crômatít gồm phân tử ADN và Prôtêin loại histôn III. Chức năng của NST - NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định - NST có đặc tính tự Trang 23 nhân đôi các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể 3. Luyện tập (1) Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. (2) Chọn các câu hỏi trắc nghiệm đúng: 1, NST là vật chất di truyền nằm ở a, trong nhân tế bào b, màng tế bào c, trong các bào quan d, tế bào chất 2, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng ( đạt chiều dài 0,5- 50micromet) ở kì nào của quá trình nguyên phân? a.Kì đầu b.Kì giữa c.Kì sau d.kì cuối 3,Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A Cột A Cột B Trả lời 1. cặp NST tương đồng 2. Bộ NST lưỡng bội 3. Bộ NST đơn bội a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước 1.. 2.. 3 .. 4. Vận dụng Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng( có trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể và tế bào sinh dục sơ khai) - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.( có trong giao tử) *Hướng dẫn về nhà - Học bài theo nội dung SGK - Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập -Đọc và soạn trước bài 9 : Nguyên phân Trang 24 Ngày soạn: Ngày dạy:.. Bài 9: NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK) - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 2. Chuẩn bị của học sinh: Hs Kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc của nhiễm sắc thể là gì ? chức năng của NST? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Nhờ hoạt động sống nào của tế bào giúp cho cơ thể lớn lên? HS: Nhờ quá trình phân chia của tế bào, số lượng tế bào tăng lên giúp cơ thể lớn lên. B2: GV: Vậy nhờ đâu mà số lượng tế bào tăng lên? ta cùng vào bài tìm hiểu. Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ khác thì NST có sự biến đổi như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi NST trong chu kỳ Tế bào B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan...cromatit, tâm động. Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động Kì đầu 0 2n 2x2n=4n 2n Kì giữa 0 2n 2x2n=4n 2n Kì sau 2x 2n=4n 0 0 2x2n=4n Kì cuối 2n 0 0 2n 2.Tính số tế bào con tạo ra sau nguyên phân: - Từ một tế bào ban đầu qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 2k tế bào con. - Có a tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số tế bào con tạo thành là a.2k. - Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào nguyên phân k lần là: a.2n(2k – 1). 3.Câu hỏi trắc nghiệm: Lựa chọn các câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại: a,Thành từng cặp tương đồng b,Thành từng chiếc riêng rẽ c,Luôn co ngắn d,Luôn ở dạng sợi mảnh Câu 2: Cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc NST a.Giống nhau về hình dạng, kích thước. Một chiếc tồn tại trong tế bào sinh dưỡng, còn chiếc kia nằm trong tế bào sinh dục. b. Có kích thước bằng nhau, một chiếc hình que, chiếc còn lại hình móc. c. Có hình dạng tương tự nhau, chiếc có nguồn gốc từ bố lớn hơn chiếc còn lại có nguồn gốc từ mẹ. d.Có hình dạng và kích thước tương tự nhau, một chiếc có nguồn gốc từ bố, chiếc còn lại có nguồn gốc từ mẹ. Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở các loài sinh vật đặc trưng bởi: a. Hình dạng, kích thước NST, còn số lượng NST thay đổi tùy từng giai đoạn phát triển của cá thể. b. Hình dạng, kích thước NST, còn số lượng NST thì giống nhau ở các loài sinh vật. c. Hình dạng, kích thước, số lượng NST. d. Số lượng, kích thước NST, còn hình dạng NST thay đổi theo môi trường Câu 4. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng được kí hiệu là: a.3 b.n c.2n d.4n Câu 5: Bộ NST chứa trong các tế bào con tạo thành sau nguyên phân bình thường của tế bào lưỡng bội 2n là: a.n b. 2n c.4n d.3n Câu 6: Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên nhờ quá trình a.Nguyên phân b. Giảm phân c. Thụ tinh d. Sinh sản Câu 7: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động. a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân. b.Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân 2. c.Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào. d.Phân li NST về hai cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân. Câu 8: Bộ NST lưỡng bội ở ngô là 2n = 20. Số NST kép có trong một tế bào ngô đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân là: a.10 b.20 c.40 d.80 Trang 28 Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần, số tế bào con tạo thành là: a.2 b. 4 c.8 d.16 Câu 10: Có 2 tế bào sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã tạo ra được tất cả 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của các tế bào này là: a.2 b.4 c.1 d.5 Câu 11: Một tế bào của lúa nước (2n=24) nguyên phân liên tiếp 2 lần , số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là: a. 24 b. 12 c.48 d. 72 Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của lợn là 2n=38, số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của nguyên phân là: a.38 b. 19 c.76 d.0 Câu 13: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây: a. Tế bào trứng chưa thụ tinh b.Tế bào sinh dục chín c.Tế bào tinh trùng d.Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai(chưa chín) Câu 14: NST duỗi xoắn hoàn toàn ở kì nào của nguyên phân: a.Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d.Kì cuối e. Kì trung gian Câu 15: Bộ NST ở người 2n=46 . Hãy xác định số NST đơn, số NST kép, số cromatit, số tâm động qua các kì của nguyên phân. Hoàn thành bảng sau: Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Câu 16: Ở đậu Hà Lan, có 2n=14, một tế bào 2n của đậu Hà Lan nguyên phân 3 lần thì được kết quả nào trong những trường hợp sau đây? a.8 tế bào đơn bội (n) b.8 tế bào lưỡng bội (2n) c.16 tế bào đơn bội (n) d.6 tế bào lưỡng bội(2n) 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK, câu 1 giảm tải Kẻ bảng 10 vào vở bài tập Soạn và chuẩn bị trước bài 10: Giảm phân * Rút kinh nghiệm bài học: Trang 29 Tuần:. Ngày thángnăm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 10 : GIẢM PHÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo Trang 30 II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK) - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 2. Chuẩn bị của học sinh: kẻ bảng trước , và đọc bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết đ...sinh dưỡng và tế bào sinh + Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín) + Một lần phân bào + Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. +Có sự phân li đồng đều của các cặp NST + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau) của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I) + 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra + 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n). đơn bội (n). 3.Câu hỏi trắc nghiệm: Lựa chọn các câu trả lời đúng: Câu 1: Giảm phân xảy ra ở các tế bào: a. Sinh dưỡng b. Sinh dục sơ khai c. Sinh dục chín d. Giao tử Câu 2: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động: a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân. b. Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân II. c. Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào. d. Phân li NST về 2 cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân. Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n = 48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh trứng ở kì cuối của giảm phân I là: Trang 33 a. 48 NST kép b. 24 NST đơn c. 48 NST đơn d. 24 NST kép Câu 4: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây? a. 2 b.4 c.8 d.16 Câu 5: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động của bộ NST ở người 2n=46 qua các kì của giảm phân. Các chỉ số Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối NST đơn NST kép cromatit Tâm động Câu 6: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ? Trả lời: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về 2 cực tế bào, nên tổ hợp NST ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng: ( AA)(BB), (aa)(bb) (AA)(bb), (aa)(BB) Vì vậy khi giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab. Nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh. Trả lời câu hỏi 1. Làm bài tập 3, 4 (trang 33) vào vở bài tập Đọc và soạn trước bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh * Rút kinh nghiệm bài học: Trang 34 Tuần:. Ngày thángnăm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật + Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh + Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Phát triển tư duy lí luận 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 11 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân - ý nghĩa của giảm phân 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV cho HS lần lượt lên bảng viết sơ đồ của quá trình nguyên phân và giảm phân đã học. Sự hình thành giao tử bắt đầu từ các quá trình trên. Bài học hôm nay ta sẽ xét. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày và so sánh được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật I.Sự phát sinh giao tử(15ph) Kết luận: Trang 35 B1: - GV y/c HS quan sát H 11, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ? - HS quan sát hình tự thu nhận thông tin - 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực - 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử cái B2: GV chốt lại kiến thức - Lớp nhận xét bổ sung B3: GV y/c HS thảo luận: ? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - HS dựa vào kênh chữ và kênh hình xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình - Đại diện các nhóm phát biểu,các nhóm khác bổ sung. B4: GV chốt lại kiến thức chuẩn Giống nhau: + Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần + Noãn bào bậc một và tinh bào bậc một đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử * Khác nhau: Phát sinh giao ... sản hữu tính qua các thế hệ và làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú. Các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Cần có bao nhiêu tế bào sinh tinh để tạo ra 16 tinh trùng? a.1 b.2 c.4 d.16 Câu 2: Từ 5 tế bào sinh trứng của gà giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu trứng? a.5 b.10 c.20 d.15 Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở thỏ là 2n=44, trong 8 tinh trùng được tạo thành có bao nhiêu NST: a.352 b.176 c.1048 d.704 Câu 4: 15 hợp tử được tạo thành từ: a.15 trứng và 15 tinh trùng b. 4 trứng và 1 tinh trùng c.1 trứng và 4 tinh trùng d. 15 trứng và 60 tinh trùng Câu 5: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n=48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh trứng ở kì cuối của giảm phân 1 là: a.38 b.19 c.76 d.0 Câu 6: Từ một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo ra số tinh trùng và trứng lần lượt là: a.1 tinh trùng và 4 trứng. b.1 tinh trùng và 1 trứng. c.4 tinh trùng và 1 trứng. d.4 tinh trùng và 4 trứng. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài và trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tập Đọc mục “Em có biết” Soạn và chuẩn bị trước bài 12: Cơ chế xác định giới tính Trang 38 * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần:. Ngày thángnăm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh mô tả được một số NST giới tính + Trình bày được cơ chế NST xác định ở người + Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Phát triển tư duy lí luận (phân tích và so sánh) 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 12.1 ; 12.2 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cưu bài mới Trang 39 III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử của động vật? ? Sự thụ tinh là gì? ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV tiến hành 1 cuộc khảo sát nhỏ với câu hỏi: Gia đình các em thích sinh con trai hay con gái hơn. Cuộc khảo sát tiến hành với tất cả thành viên trong lớp. GV thống kê kết quả lên bảng. - Trường hợp tỉ lệ sinh con trai nhiều hơn => trọng nam khinh nữ => có nhiều tác hại - Trường hợp tỉ lệ sinh con trai bằng hoặc ít hơn tỉ lệ sinh con gái => tư tưởng tiến bộ tuy nhiên ở 1 số vùng khác vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ => tác hại -Trong dân gian chúng ta thấy có một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp rất nhiều lời phiền toái (nhất là sinh toàn con gái). Vậy theo các em có phải lỗi là ở người mẹ không? Tại sao ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Mục tiêu: Nêu đựoc một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính B1: GV y/c HS quan sát H 8.2 bộ NST ruồi dấm nêu những điểm giống và khác nhau ở bộ NST ruồi đực và cái Từ điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm GV phân tích điểm NST thường – NST giới tính - Các nhóm quan sát kĩ hình nêu được đặc điểm: + Giống nhau: Số lượng: 8 NST Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2 cặp chữ V + Khác nhau: Con đực: 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc Con cái: 1 cặp hình que B2: GV y/c HS quan sát H 12.1 cặp NST nào là NST giới tính + NST giới tính có ở TB nào ? - HS quan sát kĩ hình nêu được cặp NST số 23 khác nhau giữa nam và nữ B3: GV đưa ví dụ ở người I.Nhiễm sắc thể giới tính (10ph) - Ở TB lưỡng bội: + có các cặp NST thường (A) + 1 cặp NST giới tính: - Tương đồng XX - Không tương đồng XY NST giới tính mang gen qui định: + Tính đực cái + Tính trạng liên quan giới tính Trang 40 44A + XX nữ 44A + XY nam - So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ? - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - HS nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. Hoạt động 2: Mục tiêu: Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỷ lệ đực/cái của mỗi loài sinh vật liên hệ thực tế việc sinh con trai /gái B1: GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người - Yêu cầu quan sát H 12.2. thảo luận. ? Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân ? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái - HS quan sát kĩ hình, thảo luận thống nhất ý kiến: qua giảm phân + Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X + Bố sinh ra ...c gan và nhận xét kết quả TN đó + Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 13 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu 1 HS lên viết sơ đồ lai theo những quy luật di truyền của Menđen đối với phép lai sau: “ cho ruồi giấm thân xám cánh dài tc la với ruồi giấm thân đen cánh cụt( xám trội so với đen, cánh dài trội so với cánh ngắn) thu được F1 toàn thân xám cánh dài. Đem F1 đi lai phân tích thu được ở F2 tỉ lệ 1 xám dài : 1 đen cụt” - HS tiến hành viết phép lai theo quy luật menđen cho kết quả tỉ lệ ở F2 là 1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, cụt. HS thắc mắc kết quả GV đưa ra là sai B2: GV giải thích: trong thực tế có các phép lai không tuân theo quy luật di truyền của menđen mà tuân theo quy luật di truyền khác. Quy luật đó là gì chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài 13 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I.THÍ NGHIỆM CỦA Trang 44 Mục tiêu: Nêu và giải thích được thí nghiệm của Mooc gan và nhận xét kết quả TN đó. B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin trình bày thí nghiệm của Mooc gan - HS tự thu nhận và xử lí thông tin - 1 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung B2: GV y/c HS quan sát H 13 thảo luận: ? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ? Mooc gan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? ? Vì sao Mooc gan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 NST - HS quan sát hình thảo luận thống nhất ý kiến trong nhóm + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn + Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . + Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv) Đực F1 cho 2 loại giao tử các gen nằm trên cùng một NST , cùng phân li về giao tử. B3: GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu HS giải thích kết quả phép lai. - Hiện tượng di truyền liên kết là gì ? B4: Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - 1 HS lên trình bày trên H 13 - Lớp nhận xét bổ sung - HS tự rút ra kết luận Hoạt động 2: Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết. B1: GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng TB có khoảng 4000 gen sự phân bố gen trên NST như thế nào? - HS nêu được mỗi NST sẽ mang nhiều gen - HS căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp nêu được: F2 phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp F2: di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. B2: GV y/c HS thảo luận: ? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết ? ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống B3: GV chốt lại kiến thức MOOC GAN - Thí nghiệm: P. xám, dài x đen, cụt F1: xám, dài Lai phân tích: Đực F1 x cái Đen, cụt FB : 1 xám, dài : 1 đen, cụt - Giải thích kết quả (sơ đồ H13) Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh. II.Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT - Trong TB mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. - Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK Trang 45 2.Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa : Vàng , trơn x xanh, nhăn AaBb aabb Xám, dài x đen, cụt bv BV bv bv G (1AB: 1Ab:1aB:1ab) ab (1BV: 1bv) bv - Kiểu gen Fa : - Kiểu hình 1AABB:1Aabb:1aaBb:1aabb 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn 1 bv BV : 1 bv bv 1 xám, dài: 1đen, cụt. Biến dị tổ hợp Vàng, nhăn và xanh trơn Không xuất hiện biến dị tổ hợp 3. Di truyền liên kết là hiện tượng: a. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. b. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST , cùng phân li trong quá trình phân bào. c. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau , cùng phân li trong quá trìn... lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản NST Mục tiêu: Biết cách quan sát tiêu bản hình tháI NST, kỹ năng sử dung kính hiển vi B1: GV nêu y/c của bài thực hành. Biết nhận dạng hình thái NST ở các kì Vẽ lại hình khi quan sát được Có ý thức kỉ luật không nói to B2: GV phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành B3: GV y/c HS nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST - 1 HS trình bày các thao tác. Yêu cầu nêu được: Yêu cầu nêu được: - Khi nhận dạng được hình thái NST, các thành viên lần lượt quan sát vẽ hình đã quan sát được vào vở. B4: GV chốt lại kiến thức - GV y/c các nhóm thực hiện theo qui trình đã hướng dẫn - GV quan sát tiêu bản xác nhận kết quả của từng nhóm. Hoạt động 2: Mục tiêu: : HS viết được bài thu hoạch sau khi quan sát NST dưới kính hiển vi B1: GVtreo tranh các kì của nguyên phân HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm 1. Quan sát tiêu bản NST: + Đặt tiêu bản lên bàn kính: quan sát ở bội giác bé chuyển sang bội giác lớn nhận dạng TB đang ở kì nào - Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản * Lưu ý: + Kĩ năng sử dụng kính hiển vi + Mỗi tiêu bản gồm nhiều TB cần tìm TB mang NST nhìn rõ nhất. 2. Báo cáo thu hoạch - HS tiến hành quan sát đói chiếu với tranh vẽ Trang 49 nhận dạng NST đang ở kì nào? Từng thành viên vẽ và chú thích các hình đã quan sát được vào vở. B2: GV cung cấp thêm thông tin + Kì trung gian: TB có nhân + Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong TB VD: kì giữa NST tập trung ở giữa TB thành hàng, có hình thái rõ nhất - Vẽ NST vào vở bài tập Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Các em có biết loại tế bào nào không có nhân không? (tb hồng cầu) 4. Dặn dò: (1 phút) Soạn và chuẩn bị trước bài15: ADN * Rút kinh nghiệm bài học: Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 15. BÀI TẬP I.Mục tiêu 1/Kiến thức Trang 50 - Nhằm củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về giảm phân, NST ở các kì - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập 2/Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về giảm phân. 3/Thái độ - GD ý thức tự học 4/Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: 1/Giáo viên: -Các dạng bài tập về cơ chế giảm phân 2/HS: -Ôn lại kiến thức về giảm phân III. Tiến trình bài giảng: A.Khởi động -GV nhắc lại khái niệm giảm phân B.Hình thành kiến thức mới Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về giảm phân: ?Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân. -HS nhắc lại kiến thức lý thuyết đã được học. -Yêu cầu nêu được: Các kì Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. Kì giữa - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế - Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Trang 51 ?Dựa vào diễn biến của NST trong nguyên phân hăy cho biết số NST kép, số NST đơn, số Cromatit, số tâm động trong TB ở mỗi giai đoạn. -GV hướng dẫn HS kẻ bảng Hoạt động 2: Các công thức cơ bản: -GV cung cấp những công thức cơ bản (lưu ư cho HS cách tḿ ra công thức) bào. Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép. - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST). -Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm một nửa so với tế bào mẹ. *Giảm phân I Các ḱ Ḱ đầu Ḱ giữa Ḱ sau Ḱ cuối Số NST kép 2n 2n n n Cromatit 4n
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.pdf