Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc

I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.

2. Năng lực

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

Bộ đồ dùng dạy học MT 9

Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế".

2. Học sinh

Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan

Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.

b) Tổ chức thực hiện

Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn.

HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các vị vua thời nguyễn, đội nào kể được nhều sẽ chiến thắng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

docx 68 trang Cô Giang 13/11/2024 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc
 TUẦN 19 Từ ngày: 08-14/01/2024
Bài 1: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
(1802 - 1945)
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên
Bộ đồ dùng dạy học MT 9
Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế".
2. Học sinh 
Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Tổ chức thực hiện
Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn.
HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các vị vua thời nguyễn, đội nào kể được nhều sẽ chiến thắng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho nhóm hS thảo luận 5' tìm hiểu về bối cảnh XH thời nguyễn.
? Vì sao nhà Nguyễn ra đời? 
? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã làm gì ?
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối với nền KT-XH ?
? Trong giai đoạn đó, MT phát triển như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn
- Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua 
+Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế vững chắc 
- Thi hành chính sách " Bế quan toả cảng", ít giao thiệp với bên ngoài 
- MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới- đặc biệt là MT châu Âu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho Hs thảo luận 6' để tìm hiểu về đặc điểm kiến trúc, điêu khắc,đồ hoạ và hội hoạ cung đình Huế:
? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm những loại kiến trúc nào?
? Kinh đô Huế có gì đặc biệt ?
? Trình bày những điểm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc?
? Các tượng con vật được miêu tả như rhế nào?
? các tượng người và tượng thờ được tác như thế nào ?
? Đồ hoạ phát triển như thế nào?
?Mô tả Nội dung của Bách khoa thư văn hoá vật chất của người Việt ?
? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Dự kiến tình huống phát sinh: kể về danh lam thắng cảnh thời nguyễn: sông hương, núi ngự bình., chùa thiên mụ...
II. Một số thành tựu về mĩ thuật
1. Kiến trúc
a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao 
b.Cung điện: Điện Thái Hoà, điện Kim Loan
c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức 
* Cố Đô Huế được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1993. 
2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ
a. Điêu khắc
- ĐK Mang tính tượng trưng rất cao. 
- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng ...
- Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong thái ung dung...
 - ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã. 
b. Đồ hoạ, hội hoạ
- Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, 
- "Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của Việt Bắc.
- Giai đoạn đầu chưa có thành tựu gì đáng kể.
- Về sau khi trường MT Động Dương thgành lập (1925) MT VN đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu Âu mở ra một hướng mới cho sự phát triển của mĩ thuật Việt nam. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS:
? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày được đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn:
- Kiến trúc hài hoà v...t mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu, điều chỉnh lại nét vẽ để hoàn thiện hình.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh thực hành
a) Mục tiêu: HS thực hành vẽ theo vật mẫu.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem bài của HS khóa trước để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng HS.
- Chú ý:
 + Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước lượng .
 + Xác định khung hình chung, riêng để tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu vật trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu.
+ Thường xuyên so sánh, đối chiếu bài với mẫu vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS xem vật mẫu, tiến hành vẽ theo các bước
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
III. Thực hành
- Quan sát và vẽ theo mẫu đặc ở trước mắt
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thực hành vẽ theo mẫu.
b) Tổ chức thực hiện:
- Giới thiệu vật mẫu cho HS quan sát và đặt câu hỏi.
- Hướng dẫn vẽ theo các bước.
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình, và thực hành vẽ được vật theo mẫu.
b) Tổ chức thực hiện:
Sưu tầm tranh, ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
Em chọn góc vẽ phù hợp 
* Hướng dẫn về nhà
Về nhà tuyệt đối không được tự ý vẽ thêm khi chưa có mẫu.
Tiết sau mang mẫu vật giống hôm nay theo.
Chuẩn bị màu vẽ để tiết sau tiến hành vẽ màu cho bài hôm nay.
TUẦN 21 Từ ngày: 22/01- 26/02/2024
LỌ, HOA VÀ QUẢ 
(Tiết 2: Vẽ màu) 
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp ( Lọ, hoa và quả)
2. Năng lực
HS có năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực thực hành, vẽ được hình tương đối giống mẫu và tô màu đẹp. . 
3. Phẩm chất
HS yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc; có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Hình minh hoạ các bước vẽ tĩnh vật màu.
Một số bài vẽ của HS khoá trước.
Phương pháp: trực quan , gợi mở, luyện tập, thực hành
2. Học sinh
Có mẫu vẽ gồm lọ hoa và quả tiết trước.
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát vật mẫu và nhận xét cách đổ màu của vật mẫu.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cùng HS đặt mẫu quan sát (lọ hoa và quả)
- Cho HS quan sát mẫu ở các góc độ khác nhau để các em nhận biết về hình dáng vật thể.
? Thế nào gọi là tranh tĩnh vật màu?
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa và qủa có khối dạng hình gì?
? Như vậy sự chuyển tiếp màu sắc như thế nào?
? Vị trí các vật mẫu?
? So sánh màu sắc giữa hai vật, vật nào đậm hơn?
? Gam màu chính của cụm mẫu?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn?
? Màu sắc của mẫu có ảnh hưởng qua lại với nhau không?
? ánh sáng từ đâu chiếu vào?
- GV cho HS quan sát một số bức tranh tĩnh vật màu và phân tích để HS hiểu cách vẽ và cảm thụ được vẻ đẹp của bố cục, màu sắc trong tranh. Cho HS thấy rõ sự tương quan màu sắc giữa các mẫu vật với nhau.
* Dự kiến tình huống phát sinh: Hs có thể vẽ màu theo cảm xúc, cảm nhận riêng của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả đã vẽ màu, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát, nhận xét
- Lên đặt mẫu
- Quan sát mẫu ở các góc độ
- Tranh tĩnh vật màu là tranh tĩnh vật sử dụng màu sắc để thể hiện.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng hình cầu.
- Màu sắc chuyển tiếp nhẹ nhàng theo hình dáng lọ và quả.
- Quả đặt trước lọ hoa.
- Màu sắc của quả đậm hơn (hoặc lọ đậm hơn - tùy vào chất liệu)
- Gam màu nóng (hoặc lạnh, hài hòa nóng lạnh)
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
- Dưới tác động của ánh sáng thì màu sắc của các mẫu vật có sự ảnh hưởng, tác động qua lại với nhau.
- Từ trái qua (hay phải qua)
- HS quan sát trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu cách vẽ màu.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên treo hình minh họa các bước vẽ hình c...oạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí túi xách
a) Mục tiêu: HS quan sát tạo dáng và trang trí túi xách.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho hs nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước cho hs quan sát.
? Có mấy bước để tạo dáng và trang trí túi xách?
1. Tạo dáng.
2. Trang trí.
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả đã vẽ, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Tạo dáng và trang trí túi xách:
- HS quan sát hình minh hoạ và theo dõi trong SGK.
1.Tạo dáng
+ Phác hình dáng chung của túi (vuông, chữ nhật, hình thang... Tìm và phác các đường trục ngay, trục dọc để vẽ hình túi cho cân xứng.
+ Tìm hình cho quai túi (dài, ngắn...) sao cho phù hợp với kiểu túi.
Có thể sáng tạo những kiểu túi, kiểu quai độc đáo theo ý tưởng riêng.
2. Trang trí
+ Có thể sử dụng hoạ tiết hoa, lá, chim, thú... hoặc đồ vật, hình mảng đã cách điệu để trang trí.
Có thể trang trí ít hoặc nhiều hoạ tiết, dùng ít hoặc nhiều màu để trang trí. 
+ Chọn những màu phù hợp với hoạ tiết trang trí và màu nền của túi. Nên dùng ít màu và dùng màu tươi sáng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS tạo dáng và trang trí túi xách.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi xách
- GV gợi ý cho những HS nào chưa tìm được ý tưởng vẽ, khuyến khích các em mạnh dạn thể hiện ý tưởng của mình.
- GV hướng dẫn và sửa sai cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả đã vẽ, HS khác nhận xét
-Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Thực hành
- Yêu cầu: tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi xách.
- Vẽ bài vào vở vẽ, kích thước tùy chọn.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thực hành tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi xách.
b) Tổ chức thực hiện
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm.
Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh mở rộng thêm kiến thức của mình, và thực hành thực hành tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi xách.
b) Tổ chức thực hiện
Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
Em sử dụng vật liêu có săn như : lá dừa, giầy màu cắt thành nan để đan túi và làm quai túi( đan từng mảnh rồi ghép lại )
Sử dụng bìa , giấy cứng để cắt , dán tạo hình túi rồi trang trí
Vẽ tạo dáng túi như hướng dẫn
* Hướng dẫn về nhà
Nhắc nhở những em chưa chú ý.
Về nhà hoàn thành bài nếu chưa vẽ xong ở lớp.
Chuẩn bị đồ dùng cho bài 5: Vẽ tranh: "Đề tài phong cảnh quê hương"
TUẦN 23 Từ ngày: 19/02-23/02/2024
Bài 5: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
(Tiết 1: Vẽ hình) 
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ. 
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên
Một số bài vẽ mẫu về đề tài này. 
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của học sinh khoá trước.
2. Học sinh
HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Tổ chức thực hiện
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát 1 bức tranh mẫu về phong cảnh và nhận xét.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì?
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh sinh hoạt, lao động?
? Thông thường trong tranh phong cảnh chúng ta thường thấy có những gì?
? Có mấy dạng tranh phong cảnh?
GV cho HS xem những bức tranh phong cảnh thiên nhiên 
? Phong cảnh ở nông thôn có giống với thành phố không? 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát, nhận xét
- Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình nhìn thấy và cảm nhận được về cuộc sống, cảnh vật xung quanh.
- Tranh ...ững bức tranh phong cảnh thiên nhiên 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

I. Quan sát, nhận xét
- Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình nhìn thấy và cảm nhận được về cuộc sống, cảnh vật xung quanh.
- Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Còn tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là trọng tâm.
- Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi, biển ...
- Cũng có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ như : góc sân , con đường nhỏ, cánh đồng...
- Tranh phong cảnh có 2 dạng: 
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình ảnh của con người trong đó. 
- Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác nhau và thay đổi theo thời gian.
- Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về cảnh núi non, sông nước, cảnh sinh hoạt của miền quê mỗi mùa lại khác nhau về màu sắc, 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
a) Mục tiêu: HS quan sát và nắm rõ các bước để vẽ 1 bức tranh phong cảnh.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho HS nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước cho hs quan sát
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời), tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo cảnh thực
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục. 
 Cần phác các mảng chính, phụ cân đối trong bố cục bức tranh. 
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
- Cho HS tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

II. Cách vẽ tranh
- HS quan sát hình minh hoạ và dựa vào kiến thức trong SGK.
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục. 
Cần phác các mảng chính, phụ cân đối trong bố cục bức tranh. 
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS quan sát và thực hành vẽ tranh.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hương.
- Yêu cầu hs vẽ hình
- Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài đúng nội dung đề tài
- Sửa sai cho hs
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bức tranh đã vẽ hoàn chỉnh đã tô màu, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Thực hành
- Yêu cầu: vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hương.
- Vẽ bài vào vở vẽ.
- Vẽ đúng nội dung đề tài, tô màu đẹp.

3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách vẽ và vẽ, tô màu được bức tranh phong cảnh
b) Tổ chức thực hiện
Giới thiệu cách vẽ và tô màu một bức tranh phong cảnh.
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm, cho điểm
Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
Nhắc nhở những em chưa chú ý.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng kiến thức đã học, có thể vẽ hoàn chỉnh bức tranh phong cảnh.
b) Tổ chức thực hiện
Em so sánh cảnh vẽ trên tranh với quê hương mình
Sưu tầm tranh phong cảnh của các họa sĩ có trên sách báo, tạp chí 
Em vẽ cảnh ngoài trời ở nhà em, chon góc cảnh đệp để vẽ
* Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, em có thể vẽ phong cảnh nước ngoài mà em yêu thích ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapo.......
Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị cho bài học sau.
TUẦN 25 Từ ngày: 04/03-08/03/2024
Bài 10: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI
(Tiết 1: Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
HS hiểu về đề tài lễ hội, của từng địa phương, vùng miền, các dân tộc anh em và các quốc gia trên thế giới.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên
Chuẩn bị nội dung đề tài.
2. Học sinh: 
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, nội dung đề tài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu về các đề tài tranh ảnh lễ hội
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm và chọn nội dung đề tài
a) Mục tiêu: HS tìm và chọn được đề tài phù hợp.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
...Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

III. Thực hành
- Vẽ một bức tranh đề tài lễ hội 
- Vẽ tiếp bai của tiết trước.
- Chất liệu: Tuỳ ý 
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV thu một số bài vẽ của học sinh. Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
Yêu cầu học sinh nhận xét về: Bố cục của bài vẽ như thế nào; Đường nét của bức tranh ra sao; Hình vẽ của bức tranh?
GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm của mình
d) Tổ chức thực hiện:
Hãy kể tên những lễ hội của địa phương mà em biết?
Trình bày các hình thức tổ chức của lễ hội?
* Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
Chuẩn bị Giấy, chì, màu
TUẦN 27 Từ ngày: 18/03-23/03/2024
Bài 6: Thường thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. . 
3. Phẩm chất
Hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Bài sưu tầm của Hoạ sĩ, các hình ảnh về chạm khắc gỗ đình làng.
Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về điêu khắc chạm khắc gỗ đình làng.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Tổ chức thực hiện
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về đình làng VN
a) Mục tiêu: HS biết vài nét khái quát về đình làng Việt Nam.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Đình làng là gì? Đình làng có vai trò gì? 
? Nêu đặc điểm của đình làng? 
? Kể tên những ngôi đình tiêu biểu của đất nước và của địa phương mà em biết ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Vài nét khái quát về đình làng VN
- Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng, bàn bạc và giải quyết việc làng, và tổ chức lễ hội hằng năm.
- Đình làng thường nằm trong một quần thể kiến trúc hài hòa, bao gồm đình làng, cây xanh và trước mặt ao, hồ ,giêng, ...thiên nhiên, để tạo phong thủy âm dương hòa hợp.
- Đặc điểm : Kiến trúc đình làng kết hợp với chạm khắc trang trí do bàn tay của người thợ nông dân tạo nên nên mộc mạc, uyển chuyển và duyên dáng. 
- Làng Đình Bảng (Bắc Ninh), Lỗ Hạnh (Bắc Giang), Tây Bằng, Chư Quyến (Hà Tây)→đó là những ngôi đình tiêu biểu cho đình làng Việt nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài nét về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Mái đình hình gì? Chiếm tỉ lệ như thế nào?
- GV cho HS xem tranh trong SGK 
? Em hãy mô tả về cột đình ?
? Đình làng có không gian như thế nào?
? Chạm khắc thường gắn bó với nghệ thuật nào ?
? Những hình tượng nào được đưa vào chạm khắc? 
? Nêu đặc điểm của những bức chạm khắc đó ?
? Nội dung miêu tả cái gì?
? Trình bày đặc điểm nghệ thuật của các bức chạm khắc? 
? Vẻ đẹp của nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN
1. Hình tượng 
- Gắn bó với kiến trúc.
- Đầu đao, rồng, và những hoạt động sinh hoạt xã hội : gánh con, vui đùa , uống rượu, đánh cờ, tấu nhạc và các trò chơi dân gian...
- Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
- Mái đìnhlợp ngói mĩu hài, hình cánh diều tạo vẻ nhẹ nhàng, bay bổng cho đình, thường chiếm 2/3 chiều cao của đình., sân đình thường được lát gạch.
- Đình làng to rộng, thường dựng bằng gỗ lim. Cột đình to tròn, thẳng, được đặt trên đá tảng lớn.Đình làng cổ thường có sàn gỗ cao khỏang 0,...- Quan sát tranh mẫu	
- Là phóng để có bức tranh, ảnh to hơn nhưng giống mẫu.
- Tránh bị sai lệch khi vẽ to tranh, ảnh; dẫn đến không giống mẫu.
- Đạt độ chính xác cao giống như tranh, ảnh mẫu.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách phóng tranh, ảnh
a) Mục tiêu: HS nắm được cách phóng tranh, ảnh
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho HS nắm rõ các bước.
? Có mấy cách để phóng tranh, ảnh?
? Hãy nêu những nét chính phóng tranh ảnh theo cách kẻ ô vuông?
- Kết hợp cho Hs quan sát hình 2a.
? Hãy nêu những nét chính phóng tranh ảnh theo cách kẻ đường chéo?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Cách phóng tranh, ảnh
1. Kẻ ô vuông
- Chọn 1 tranh, ảnh đơn giản, dùng thước kẻ ô vuông theo chiều dọc và chiều ngang.
- Phóng to tỉ lệ ô vuông vào tờ giấy đúng số ô đã kẻ.
- Dựa vào các ô vuông xác định vị trí của hình chu vi và các bộ phận, hình chi tiết.
- Vẽ phác hình trong phạm vi các ô và mở rộng sang ô khác.
- Chỉnh sửa hình cho giống với mẫu.
2. Kẻ ô theo đường chéo:
- Chọn 1 tranh, ảnh đơn giản, dùng thước kẻ đường chéo lên tranh, ảnh cần phóng.
- Phóng to tỉ lệ ô vuông vào tờ giấy đúng số ô đã kẻ.
- Kẻ gọc vuông bằng cách kéo dài cạnh OA, OB.
- Từ 1 điểm bất kì trên đường chéo OD kẻ các đường vuông góc với các cạnh OA và OB. Ta sẽ được hình đồng dạng với hình cần phóng.
- Lấy giấy và kẻ tương tựu trên tranh, ảnh mẫu.
- Nhìn hình mẫu, dựa vào các đường chéo, đường ngang, dọc để phác hình. Sau đó chỉnh sửa hình cho giống mẫu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS thực hành tập phóng được 1 tranh ảnh đã chuẩn bị sẵn
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm của mình
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS phóng 1 tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn hoặc trong SGK
- GV quan sát, theo dõi tổng thể. Hướng dẫn, gợi ý cho từng HS.
- Chú ý: 
+ Đảm bảo độ chính xác khi phóng tranh, ảnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày tranh mình đã phóng, HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

III. Thực hành (Tiết 2 tiếp theo)
- Tập phóng 1 tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn hoặc có trong SGK.
- Tô màu theo tranh, ảnh đó.
 
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm, cho điểm
Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xd bài, những bài vẽ tốt.
Nhắc nhở những em chưa chú ý
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm mình đã vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
Phóng tranh, ảnh người thân theo cách đã học
Yêu cầu cần đạt khi phóng tranh, ảnh là gì?
* Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau học tiếp.
TUẦN 29 Từ ngày: 01/04-05/04/2024
Bài 16: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NỀN MĨ THUẬT CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh hiểu thêm vài nét về mĩ thuật châu á, đặc biệt là mĩ thuật Trung Quốc, Ấn độ và Nhật Bản.
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên
Tranh mẫu về mĩ thuật châu Á.
2. Học sinh
Sưu tầm ảnh chụp mĩ thuật châu Á.
IIII. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu một số nền mĩ thuật Châu Á
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HS trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét khái quát về các nước Châu á
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu vài nét khái quát về các nước Châu Á.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Những vùng nào trên thế giới được coi là cái nôi của nền văn minh nhân loại?
- Gv giới thiệu : Một số quốc gia Châu á có những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu đặc biệt là Trung Quốc và ấn Độ .
? Kể tên n... xá lị phật, năm 1556 vua xét- thả -thi-lạt cho xây dựng lại. Trung tâm tháp là khối lớn vươn cao,xung quanh là tháp nhỏ. Toàn bộ khối trung tâm dát vàng tạo vẻ uy nghi, bề thế, rực rỡ
*Ăng-co thom( cam-pu-chia)
Tên Ăng-co chỉ thời kỳ lịch sử kéo dài khoang 5 thế kỉ(I X_XIII) thời kỳ lịch sử nghệ thuật huy hoàngcủa dân tộc cam-pu-chia .
 Ăng-cothom:thuộc kiến trúc “đền núi” được cách điệu,xây dựng theo kết cấu hết sức tự do bay bổng, ấn tượng nổi bât ở ngôi đềnlaf 54 ngọn tháp, chóp tháp là tượng phật bốn mặt,mỗi mặt là một nụ cười khác nhau gọi là ‘”nụ cười bayon”
Ăng KoVat: có ý nghĩa là “ đền của kinh đô” xây dựng 1113-1152 là bước phát triển cao của loại đền núi. Ăng kovat là nơi thờ thần, vua( vừa có chúc năng thờ, vừa là năng mộ). Nghệ thuật điêu khắc, trang trí của Ăng Kovat độc đáo hình người, hoa văn uốn lượn hòa quyện vào nhau.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật Trung Quốc 
Kể tên những hoạ sĩ mà em biết ? 
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn
d) Tổ chức thực hiện:
Đặc điểm về vị trí, đất nước Nhật Bản?
Tư tưởng nào ảnh hưởng đến MT Trung quốc và ảnh hưởng như thế nào? (Ba luồng tư tưởng lớn: nho giáo, đạo giáo, phật giáo)
* Hướng dẫn về nhà
Sưu tầm tranh ,ảnh, bài viết về mĩ thuật Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-chia 
Đọc SGK và tìm hiểu thông tin đại chúng...
TUẦN 30 Từ ngày: 08/04-12/04/2024
Bài 12: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Giúp học sinh biết cách sắp xếp bố cục trong hội trường, nắm bắt được cách trang trí cho một buổi lễ bất kì. 
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Bài mẫu về trang trí hội trường , tranh ảnh chụp các hội trường.
Bài mẫu của hoạ sĩ.
Hình minh hoạ các bước trang trí.
2. Học sinh
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu về cách trang trí hội trường
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét tranh mẫu giáo viên đưa ra.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv cho HS xem tranh ảnh về các hội trường, băng đĩa ghi hình hội trường.
? Hội trường là gì? Tại sao phải trang trí hội trường?
? Trang trí hội trường nhằm mục đích gì?
? Trang trí hội trường là trang trí những phần nào?
? Trong cách sử dụng phông màn, màu của phông, màu của chữ, cách đặt biểu tượng, cách xếp các bàn đại biểu, bàn khá giả...
? Cho ví dụ về một số loại hội trường?
? Nêu Ý nghiã hình tượng Bác Hồ trong trang trí hội trường
- Gv kết luận, bổ sung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát, nhận xét
- Quang sát tranh mẫu, ảnh mẫu
- Hội trường là nơi diễn ra những buổi lễ, những buổi họp trang trọng, hay giao lưu văn nghệ, nơi mà các "nghệ sĩ" biểu diễn, là nơi diễn ra những buổi đại hội của các đoàn thể.
- Trang trí hội trường nhằm mục đích làm cho hội trường thu hút sự chú ý của nhiều người, làm cho buổi lễ thêm không khí đại hội thêm phầm trang nghiêm , long trọng...
- Cách trang trí : hội trường gồm 2 phần: Phần bục và phần nền.
- Nếu là giao lưu văn nghệ, thì phông nền màu sáng, chữ đỏ tươi, tím hồng nhạt, có hình vẽ minh hoạ, có trang trí hoa, có đèn nháy và sáng lấp lánh, có màn kéo hạ sau khi biểu diễn...
- Hội trường mít tinh kỉ niệm ngày nhà giáo VN, kỉ niệm ngày quốc tế lao động 1 - 5, hội trường liên hoan văn nghệ...
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí hội trường:
a) Mục tiêu: HS nắm được các bước vẽ một bức tranh đề tài lễ hội.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV giới thiệu hình gợi ý các bước... HS tìm hiểu đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy nêu vài nét về tranh thờ?
? Tranh thờ có ý nghĩa gì ?
? Trình bày đặc điểm của tranh thờ?
? Ngoài việc phục vụ cho thờ cúng, tranh còn có mục đích gì ?
- GV cho HS xem các loại thổ cẩm :
? Thế nào là nghệ thuật thổ cẩm?
? Hoa văn trên thổ cẩm thường tập trung ở phần nào?
? Nhận xét về những nét đặc sắc của thổ cẩm
? Hoa văn trang trí trên thổ cẩm?
? Màu sắc của thổ cẩm thường như thế nào? 
? Nhà Rông dùng để làm gì?
? Trình bày những nhận xét của em về nhà Rông?
? Nhà Rông được làm bằng chất liệu gì và được trang trí như thế nào?
? Tượng nhà mồ có ý nghĩa như thế nào đối với người đã khuất?
? Nêu những giá trị nghệ thuật của tượng nhà mồ?
(Gv phân tích thêm sau đó kết luận bổ sung.)
? Nêu đặc điểm kiến trúc của Tháp Chăm?
? Trình bày giá trị nghệ thuật của Tháp?
? Nghệ thuật tạc tượng của người Chăm như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam
a. Tranh thờ
- Là tranh Phản ánh ý thức hệ lâu đời hướng thiện, răn đe điều ác và cầu may mắn, phúc lành cho mọi người.
- Đặc điểm : Tranh vẽ bằng các màu tự do, tự tạo, được in nét sẵn.
- Bố cục thuận mắt, khéo léo.
b. Thổ cẩm
- Là nghệ thuật trang trí trên vải đặc sắc, được thể hiện bằng bàn tay khéo léo, tinh xảo của người phụ nữ dân tộc.
c. Nhà Rông
- Là ngôi nhà chung, là nơi sinh hoạt chung của buôn làng, Nhà được thiết kế cao to chắc khoẻ được trang trí công phu.
- Được làm bằng chất liệu gỗ, tre, nứa, mái lợp cỏ tranh. Nhờ đó tạo được sự gần gũi song lại được chú trọng về mặt kiến trúc và trang trí tinh xảo, công phu. Được trang trí cả trong lẫn ngoài.
d. Tượng nhà mồ
- Là nhà dành cho người chết, đó là sự tưởng niệm của người sống dành cho người chết. Nhà mồ có các tượng đặt xung quanh để làm vui lòng những người đã khuất theo tục lệ của các dân tộc Tây Nguyên..
đ. Tháp Chăm (Ninh Thuận)
- Là công trình kiến trúc bao gồm nhiều tầng, thu nhỏ dần ở đỉnh, được xây bằng gạch rất cứng .
- Chạm khắc trang trí trên khối tường đã xây
- Hoạ tiết hoa là xen kẻ với hình người và thú vật 
* Tháp Chăm được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới .
e. Điêu khắc Chăm 
- Nghệ thuật tạc tượng giàu chất hiện thực và mang đậm dấu ấn tôn giáo, vững vàng về tỉ lệ, cách tạo khối căng, tròn, mịn màng, đầy gợi cảm.
- Ngôn ngữ tạo hình giản dị có tính khái quát cao.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Nêu những nét đặc sắc trong ngh thuật kiến trúc Chăm?
Giá trị nghệ thuật của tượng nhà mồ ở Tây Nguyên?
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm của mình
d) Tổ chức thực hiện
Nhà Rồng dùng để làm gì?
* Hướng dẫn về nhà
Em có thể sưu tầm tranh,ảnh các mẫu thêu, thổ cẩm cuar các dân tộc ít ngươì, nhà sàn, nhà rông, tượng nhà mồ, tháp chăm và điêu khắc chăm
Chuẩn bị bài 13 - tập vẽ dáng người, chuẩn bị kí hoạ từ 5 - 6 dáng người.
TUẦN 32 Từ ngày: 22/04-26/04/2024
Bài 14: Vẽ theo mẫu
TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
HS biết cách vẽ dáng người trên cơ sở các bài mẫu đã học, vẽ các dáng người ở các trạng thái khác nhau. 
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, 
3. Phẩm chất
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên
Tranh về dáng người , các bước tập vẽ dáng người. 
Bài mẫu của các Hoạ sĩ về dáng người.
Hình minh hoạ các bước vẽ dáng người.
2. Học sinh
Sưu tầm một số tranh, ảnh dáng người đi, đứng, vận động.
Vở mĩ thuật, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu và tập vẽ dáng người
c) Sản phẩm: Trình bày tranh của HS
d) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát tranh mẫu và nhận xét.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV g...TẬP
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: HS tìm hiểu và tập tạo dáng trang trí thời trang
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện
HS quan sát, trả lời câu hỏi GV đặt ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a) Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét ảnh mẫu.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GVchia HS làm 4 nhóm : treo ĐDDH lên bảng, các nhóm cử nhóm trưởng. 
? Em hãy thảo luận và cho biết :
? Thời trang là gì? Trình bày vai trò của thời trang trong cuộc sống?
? Nêu nhận xét của em về trang phục người Việt ? Đặc điểm của trang phục người từng vùng miền?
- Gv phân tích cho HS rõ hơn.
? Kể tên và chỉ ra những trang phục mà em biết ? Nêu mục đích sử dụng của các trang phục đó?
? Cho ví dụ về những trang phục phù hợp với từng lứa tuổi và từng mùa thích hợp?
*GV kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát, nhận xét
- Quang sát tranh mẫu, ảnh mẫu
- Thời trang là lĩnh vực rộng bao gồm cách ăn mặc , trang điểm, các vật dụng , phương tiện phù hợp trong thời gian và không gian cụ thể nào đó. 
- Thời trang làm đẹp thêm cho cuộc sống con người.
- Đa dạng và phong phú, áo tứ thân ở miền Bắc, áo dài miền Trung,áo bà ba ở miền Nam và các trang phục váy xống của các dân tộc thiểu số ...
* áo dài : mặc trong đại hôị, toạ đàm, lễ cưới, lễ ra mắt, truyền thống 
* áo tứ thân : Hội hát giao duyên, hò vè, ca ngâm...
* Váy áo dài : dự tiệc 
* áo dân tộc : Lễ hội của dân tộc 
Thời trang mùa hè: Khác với thời trang mùa đông phù hợp với từng lứa tuổi : trẻ, trung niên , già.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu và nắm được cách tạo dáng, trang trí áo.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho hs nắm rõ các bước
- GV minh hoạ lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước cho HS nắm rõ cách vẽ.
B1: Chọn mẫu áo, vẽ khái quát hình dáng của áo.
B2: Tìm hình dáng và phác các bộ phận của áo.
B3: Tìm và sắp xếp hoạ tiết, màu sắc.
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS thảo luận thực hiện theo các bước hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Cách tạo dáng và trang trí áo
- Quan sát hình gợi ý
- Quan sát tranh mẫu
- 3 bước:
+ Chọn mẫu áo phù hợp với đối tượng (áo dài, áo nam, áo nữ, trẻ em, người già...). Phác hình dáng chung và tỉ lệ khái quát của áo.
+ Tìm hình dáng rồi phác các bộ phận như cổ áo, thân áo, tay áo phù hợp với kiểu dáng chung của áo để tạo được sự hài hoà, thống nhất.
+ Tìm những hoạ tiết đẹp để sắp xếp trên áo, có thể sắp xếp theo các hình thức như đăng đối, xen kẽ, lặp, hình mảng không đều. Hoạ tiết và màu sắc phải phù hợp với mùa, với đối tượng mặc.
- Tham khảo và học tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành
a) Mục tiêu: HS thực hành tạo dáng, trang trí áo.
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Mẫu vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS tạo dáng và trang trí các kiểu trang phục.
- GV gợi ý cho những HS nào chưa tìm được nội dung vẽ, khuyến khích các em mạnh dạn thể hiện ý tưởng của mình.
- Chú ý: 
+ Nên lựa chọn kiểu thiết kế cho lứa tuổi của mình để dễ thiết kế.
+ Có thể vẽ thêm người mẫu mang trang phục đó ở bên cạnh cho sinh động. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và thực hành vẽ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Thực hành
- Tạo dáng và trang trí 1 - 2 kiểu trang phục.
- Vẽ bài vào vở vẽ.
- Chỉnh hình tương đối giống mẫu, đẹp

3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs hoàn thành tranh vẽ
c) Sản phẩm: Tranh vẽ hoàn chỉnh của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
Nhận xét bài của HS, chọn một số bài làm đã hoàn thiện hoặc gần hoàn thiện.
GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày tranh vẽ của mình
d) Tổ chức thực hiện
Cho ví dụ về những trang phục phù hợp với từng lứa tuổi và từng mùa thích hợp?
GV kết luận. Thời trang mùa hè: Khác với thời trang mùa đông phù hợp với từng lứa tuổi : trẻ, trung niên , già.
* Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục hoàn thành bài 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2023_2024_truon.docx
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 20.docx
  • docxTuần 21.docx
  • docxTuần 22.docx
  • docxTuần 23.docx
  • docxTuần 24.docx
  • docxTuần 25.docx
  • docxTuần 26.docx
  • docxTuần 27.docx
  • docxTuần 28.docx
  • docxTuần 29.docx
  • docxTuần 30.docx
  • docxTuần 31.docx
  • docxTuần 32.docx
  • docxTuần 33.docx
  • docxTuần 34.docx
  • docxTuần 35.docx