Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ

Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. HS làm bài tập 1, 2, 3- HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, Tài liệu, kế hoạch dạy học

- HS: SGK, vở viết

docx 929 trang Cô Giang 13/11/2024 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ
 TUẦN 1
Thứ Hai, ngày 5 tháng 9 năm 2022
KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2022 - 2023
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 6 tháng 9 năm 2022
TOÁN
 TIẾT 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Phát huy năng lực tự học, tự chuẩn bị bài, hợp tác với bạn, thầy cô, làm được các bài tập và vận dụng được vào thực tiễn.
- Chăm chỉ học tập, lắng nghe cô giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Cho HS chơi trò chơi đố vui toán học.
- KT đồ dùng học toán.
- GV nhận xét. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nghe, ghi vở.
2. Khám phá
Hoạt động cả lớp
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV nhận xét.

- HS quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS thảo luận.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
2. Luyện tập, thực hành

Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS làm miệng.
HĐ cá nhân
a. Đọc các phân số:
- HS đọc các phân số đã cho.
; ;;;
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV theo dõi nhận xét.
HĐ cá nhân
- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài.
HĐ cá nhân
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
; ; 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét một số bài của HS.
HĐ cá nhân
- Điền số thích hợp. 
- HS làm miệng.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
3. Vận dụng, trải nghiệm

- Tìm thương (dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS thi đua làm xem ai làm nhanh và sáng tạo.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà cho tốt.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
______________-----------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 1. SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học, HS có khả năng: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tài liệu giảng dạy, các hình minh hoạ trong SGK.
- HS: Đọc trước bài, SGK, chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Giới thiệu chương trình học.
- Em có nhận xét gì về sách khoa học lớp 5. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS trả lời.
- HS nghe, ghi vở.
2. Khám phá

* Hoạt động 1: GV nêu một số câu hỏi
Ví dụ: 
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé?
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
* Kết luận
- HS trả lời.
- Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng...
- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng.
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
+ HS quan sát tranh.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK, HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
- Yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2:
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
* Kết luận

- HS quan sát hình 4, 5 SGK. 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 2 thế hệ
- Nhờ có sự sinh sản.
- Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5.
3. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Giới thiệu thành viên gia đình
- Tổ chức cho HS giới thiệu.
- GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 
- GV nhận xét, tuyên dương.

-...chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 
4. Vận dụng, trải nghiệm

- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN?
- Noi gương anh Lý Tự Trọng, các em cần phải làm gì?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Một số HS trả lời.
- HS trả lời, liên hệ thực tế ..
- Nghe, thực hiện tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .
 .
-------------------------------------------------------
THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 7 tháng 9 năm 2022
TOÁN
TIẾT 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2.
- Phát huy năng lực tự học, tự chuẩn bị bài, hợp tác với bạn, thầy cô, làm được các bài tập và vận dụng được vào thực tiễn.
- Chăm chỉ học tập, lắng nghe cô giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: Đọc trước bài, SGK, nháp, chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Ổn định, điểm danh.
- Giới thiệu bài. 
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nghe, ghi vở.
2. Khám phá

a) Luyện tập cách so sánh 2 phân số cùng mẫu 
So sánh phân số và 
- Yêu cầu HS nói cách so sánh 2 phân số cùng mẫu.
- GV theo dõi, chốt.
b) Luyện tập cách so sánh 2 phân số khác mẫu 
So sánh phân số và 
- GV nhận xét.
? Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- Chốt, khắc sâu kiến thức.

- HS so sánh.
 < 
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS nêu.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
; 
Vì 21 > 20 nên 
 > à > 
- Quy đồng rồi so sánh như so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

3. Luyện tập, thực hành

Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Bài tập này yêu cầu các em làm gì ? 
? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS. 

 - 1 học sinh nêu.
- HS thi điền dấu (nêu miệng).
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 học sinh nêu.
- Cần so sánh các phân số với nhau.
- Làm rồi nêu miệng.
; 
Ta có: < < 
Vậy < < 
4. Vận dụng, trải nghiệm

- So sánh 2 phân số (không quy đồng).
và ; và 
- Đánh giá, nhận xét.
- HS thi đua so sánh xem ai nhanh và sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .
.
--------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 2. QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng cảnh vật. Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Phát huy năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mỹ.
- GD HS tình yêu quê hương mình.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Ổn định tổ chức.
- Gọi 3 HS đọc bài trước, nêu nội dung.
- Giới thiệu bài .
 
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS nghe, ghi vở đầu bài.
2. Khám phá

a. Luyện đọc:
? Yêu cầu HS chia đoạn.
? Bài văn được chia thành mấy đoạn ?
- Khi HS đọc, GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi và khen ngợi kịp thời.
- Cho HS giải nghĩa từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? 
? Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng và giải thích.
? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làn quê thêm đẹp và sinh động?
? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
* Nêu nội dungbài. 

- 1 HS khá đọc.
- Chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Câu mở đầu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến lơ lửng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến đỏ chói.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lượt).
- HS giải nghĩa.
- 2 HS đọc cả bài.
- lúa: vàng xuộm
 nắng: vàng hoe
 xoan: vàng lịm
................................
- lúa: vàng xuộm là lúa đã chín
- nắng: vàng hoe: màu vàng nhạt, ánh lên: Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt nóng bức.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế.
- Hai em nêu.
3. Luyện tập, thực hành

c. Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ...hương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1.
- Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS.
- HS nêu.
- HS nghe và thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .
 .
-----------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm về từ đồng nghĩa. Vận dụng để làm các bài tập SGK. Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3)
- Phát huy năng lực tự học, tự chuẩn bị bài, hợp tác với bạn, thầy cô, làm được các bài tập và vận dụng được vào thực tiễn;
- Chăm học, chú ý nghe cô giảng, tự tin phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi.
- HSTL câu hỏi.
- Lắng nghe
- Ghi bài
2. Khám phá

a) Ôn tập khái niệm về từ đồng nghĩa. 
- Yêu cầu HS nêu thế nào là từ đồng nghĩa?
- GVKL: 
b) Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS nêu. 
- GV nhận xét. 

3. Luyện tập, thực hành

Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể dùng từ điển)
- Trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- Yêu cầu HS đặt câu.
- HS nối tiếp đọc câu văn của mình.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài.
- GV đưa đoạn văn.
- GV nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ?
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh.
 HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu BT1. 
+ Xanh: xanh biếc, xanh bóng.
+ Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm
+ Trắng tinh, trắng toát, trắng nõn
+ Đen sì, đen kịt, đen đúa
 HĐ cá nhân
- Đặt câu với những từ vừa tìm được.
- HS nghe và thực hiện.
+ Luống rau xanh biếc một màu.
+ Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió.
 Làm vở
- HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa.
- Đọc ND bài Cá hồi vượt thác.
- HS lên điền vào bảng phụ.
+ Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
- Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất.
- 2 HS đọc
4. Vận dụng, trải nghiệm

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn?
- Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. 
- HS nêu trả lời.
 - Nghe, thực hiện tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .
 .
--------------------------------------------
ĐỊA LÍ
TIẾT 1. VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mô tả được vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi, vị trí lãnh thổ nước ta. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330. 000 km2. Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- Phát huy năng lực tự học, tự chuẩn bị bài, năng lực hiểu biết cơ bản về địa lý, năng lực tìm tòi, khám phá địa lý.
- Chăm chỉ học tập, tự hào về Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK, bản đồ Việt Nam 
- HS: SGK, vở viết, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Giới thiệu phân môn TLV.
- Giới thiệu bài.
- HS nghe, ghi vở.
2. Khám phá

a. Vị trí địa lí và giới hạn:
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK)
? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
? GV chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ ?
? Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
? Kể tên một số đảo, quần đảo của nước ta ?
- Bước 2: Nêu vị trí của nước ta trên bản đồ.
? Nêu vị trí và giới hạn của nước ta.
- Bước 3: GV chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
? Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?

- Quan sát lược đồ; HS trả lời các câu hỏi.
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- HS quan sát.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Đông, Nam và Tây Nam. Tên biển là Biển Đông
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo...
Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu: đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo; ngoài ra còn có cả vùng trời bao trùm cả nước ta.
- HS quan sát.
- Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á ..........
3. Luyện tập, thực hành 

b. Hình dạng và diện tích:
- Bước 1: HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bản số liệu.
? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
? Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
? Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
? Diện tích lãnh thổ nước ta khoản bao nhiêu km2?
? So sánh diện tích nước ta v...ng hợp cách chuyển 1 PS thành PSTP
- Nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Thi đua chia sẻ.
- Thực hiện ở nhà cho tốt.
- Lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
...
----------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 2. NAM HAY NỮ? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Biết yêu thương, đoàn kết giwuax các bạn trong lớp .
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ô li, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi sau: 
+ Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì? 
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Khám phá

* HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
* HĐ 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 Tổ chức và hướng dẫn: GV đặt câu hỏi nhanh để hs trả lời.
- Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ?
 - Tương tự với các đặc điểm còn lại.
- GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng. 

- HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK để trả lời. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Vài HS nhắc lại kết luận 1.
- Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, cao to hơn nữ. 
- Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé
- HS tiến hành chơi.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
- Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu dàng khi giúp đỡ các bạn nữ.
3. Luyện tập, thực hành

- GV cho học sinh thực hành làm các bài tập trong vở.
Bài 1: Làm vở
Bài 2: Thi đua cá nhân 
4. Vận dụng, trải nghiệm

- Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ)?
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời.
- Thực hiện theo cô giáo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...
.
---------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng; Vận dụng để làm các bài tập trong SGK.
- Phát huy năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp của quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy.
- HS: Xem và chuẩn bị trước theo yêu cầu trong SGK và VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với câu hỏi về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- Chơi trò chơi
- HS nghe, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi vở.
2. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại bài đúng. 
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra những vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi
 HĐ nhóm đôi
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 a: Cánh đồng, vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo
b: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt
c: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau:
+ Một vài giọt mưa Thủy
+ Giữa những đám mây xám đục
+ Những sợi cỏ đẫm nướcướt lạnh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2
- Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài.
- GV giới thiệu một vài bức tranh minh họa cảnh vườn cây.
- Hướng dẫn HS quan sát những nét đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS: Tả cảnh bao giờ cũng có hoạt động của con người, con vật sẽ làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn.
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét, bổ sung

- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh.
- HS lựa chọn bức tranh mà mình thích nhất để tả.
- Một số HS chia sẻ bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ.
3. Vận dụng, trải nghiệm

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau.
- Về nhà vẽ một bức tranh phong ..., lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- HS luyện đọc cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài

b. Hoạt động tìm hiểu bài: 
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đoạn 1, TLCH 
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê , trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
- Nêu ý chính của bài.
- HS thực hiện yêu cầu. 
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
3. Luyện tập, thực hành
 - GV gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Đọc cá nhân
- Thi đọc
 - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- HS luyện đọc cá nhân
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Vận dụng, sáng tạo
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này.Vì sao ?
- HS trả lời
- HS trả lời
IV- NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Kĩ thuật
Tiết 2: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn. HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính chắc 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: 
 + Mẫu đính khuy hai lỗ.
 + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
 + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
- Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy hai lỗ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chuẩn bị đồ dùng
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành, luyện tập
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Nêu yêu cầu thời gian thực hành. 
- Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng.
- Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính khuy.
- HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
- HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá.
* Đánh giá sản phẩm của HS:
+ Hoàn thành đúng quy định.
+ Hoàn thành sớm và vượt mức quy định.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Nêu yêu cầu của sản phẩm. .
- Tự đánh giá sản phẩm của bạn

3.Vận dụng, sáng tạo
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. 
- Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy áo, quần.
- HS nhắc lại.
- HS nghe và thực hiện
IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________________
Lịch sử
 Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 
II....(trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
nguyên MS.
- QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
3. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1:HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. 
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS.
Bài 2 (a,b): HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
 *GV củng cố cộng , trừ STN và PS
Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc đề bài.
- GV yêucầu Hs phân tích đề toán:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài.

- Tính
- Làm vở, báo cáo GV
- Tính
- HS làm bài vào vở, chữa bài. 
- Đọc đề bài
 - HS làm bài và chữa bài.
 Đáp số: số bóng vàng
4.Vận dụng, sáng tạo
 - HS nêu lại cách cộng, trừ Phân số với Phân số ; Phân số với số tự nhiên.
- HS nêu
IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________
Khoa học
Tiết 3: NAM HAY NỮ ? (Tiết 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai học sinh của nam, nữ. - Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
-Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	 - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. 
 	 - Học sinh: Sách giáo khoa.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi học sinh chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá
* HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng "
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 - GV hướng dẫn HS cách chơi.
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng 
Nam
Nữ
Cả nam và nữ
Có râu


HS giải thích tại sao lại sắp xếp Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương HS chơi tốt
* HĐ 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
Bước 1: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGK trang 27)
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Kết luận 2 : SGK trang 27
 
- Làm việc cả lớp
- HS trình bày và giải thích .
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGK trang 27)
3.Vận dụng, sáng tạo
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- HS đọc mục bạn cần biết SGK tr 4.
- Các bạn nam cần phải làm gì để thể hiện mình là phái mạnh ?
- HS nêu
- HS đọc
- HS trả lời
 IV- NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________
 Luyện từ và câu
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 -Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
 - Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Cho HS tổ chức chơi học sinh chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi học sinh chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, 
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc.
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng
Bài 2: Học sinh chơi
...ia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11)
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
*Chốt lại : 2 quy tắc

- HS quan sát
- HĐ nhóm 4
 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
- Tính 
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 2:( a, b, c): HĐ Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
; 
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HD học sinh phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Tính
- Làm vở, báo cáo kết quả
4 x = = = 
3 : = 3x = = 6
- Thực hiện theo mẫu
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
- Tính nhanh với các phần còn lại
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp giải bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 x = (m2)
 Diện tích mỗi phần là: 
 : 3 = (m2)
 Đáp số: m2
4.Vận dụng, sáng tạo
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN.
- VN: tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách toán đó. 
- HS nêu
- HS thực hiện

IV.NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________
Tập đọc
Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS học về nhà học thuộc toàn bộ bài thơ Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
Giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng học sinh chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi học sinh chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
a. Hoạt động luyện đọc: 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc cá nhân
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.
 - HS M3,4 đọc bài
- HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát...
- HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- HS luyện đọc cá nhân.

- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu ý chính của bài ?
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
- HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
+Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

3. Luyện tập, thực hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng các từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng
-1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
- Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng, sáng tạo
-Về nhà HTL những khổ thơ em thích.
- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ 1 bức tranh về quê hương của em.
- HS nghe và thực hiện
IV.NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
..............................................................................................................................................................- Kẻ trục tia số như SGK lên bảng
 - Yêu cầu học sinh làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài
 - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1
 
- Viết rồi đọc hỗn số
- Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết quả
- Nêu các hỗn số và cách đọc
- Viết hỗn số vào chỗ chấm 
- HS quan sát
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- HS nghe
- HS nghe
4. Vận dụng, sáng tạo
- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số.
 - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người
- Nhận xét, dặn dò 
- HS nghe và nhắc lại. 
- HS nghe và thực hiện

IV.NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3). Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
- HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
	- Học sinh: Vở, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động

- Cho HS tổ chức học sinh chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 xác định yêu cầu của bài 1
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào?
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Bài 2: HĐ học sinh chơi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu 
 - GV tổ chức cho HS chơi học sinh chơi tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng nghĩa. 
 - GV nhận xét chữa bài và hỏi:
 + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa chung là gì? 
Bài 3: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
 - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.
 - GV nhận xét.
 
- Lớp đọc thầm theo
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
- Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
 - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
- HS đọc 
- VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát
Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. Bình chọn nhóm thắng cuộc.
 +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn
 + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
 + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người
- Cả lớp theo dõi 
- HS viết đoạn văn
- HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
3.Vận dụng, sáng tạo
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình.
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
IV.NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Địa lí
Tiết 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được đặc điểm chính của địa hình; Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt Nam. Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn; Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ). Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay ; Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt.
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV:SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi 
- HS ....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- A, đây rồi!
- Huyện Ân Thi
- HS nghe và thực hiện
IV.NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................... 
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022
Toán
Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập. Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c) Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số.
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học 
 - Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV:SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
- Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi tró chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Khám phá
- Gắn các hình vẽ 
- Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu
 - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã được tô màu
- Vậy ta có: 
- Nêu vấn đề: Vì sao: 
 - GV hướng dẫn HS cách làm
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành PS
- Quan sát và viết PS biểu thị 
 hình vuông được tô màu
 hình vuông được tô màu
- HS làm bàivà nêu cách làm
Hs nêu.
3. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - GV nhận xét chữa bài
Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân
 -1 học sinh đọc yêu cầu:
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài
* Chốt lại: 2 bước:
 - Chuyển HS về PS
 - Thực hiện tính
 Bài 3: (a, c) : HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu 
 - HS thực hiện tương tự bài 2. 
 - GV nhận xét chữa bài

- Chuyển các hỗn số sau thành PS
- Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả
 - Tính
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Tính
- Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết qu

4.Vận dụng, sáng tạo:
 - Nêu cách thực hịên phép tính với hỗn số ?
 - Nêu cách thực hiện cộng một số tự nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số)
- HS nêu
- HS nêu

IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________
Khoa học
Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Yêu quý bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai học sinh của các bạn nữ trong lớp em ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ vũ
- Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai học sinh
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Khám phá:
*HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người.
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em bé ra đời?
- Kết luận: 
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh.
- Kết luận: 
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ?
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Kết luận 
 
- HS thảo luận nhóm
- Cơ quan sinh dục của cơ thể người quyết định giới tính của mỗi người.
- Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
- Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
- Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ
- HS quan sát các hình SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh.
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã c...tham gia giao thông.
	 - Ăn sáng ở nhà để đảm bảo sức khỏe.
 - Vệ sinh cá nhân, VS trường lớp, vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
+ Về nếp chuyên cần
+ Nhận xét nhắc nhở những HS còn chưa chú ý trong giờ học.
+ Về nếp vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
+ Nhận xét về nếp tập thể dục giữa giờ và xếp hàng ra vào lớp và xếp hàng khi ra về.
+ Nhận xét về các hoạt động khác.
 * Tổ viên nêu ý kiến đóng góp.
	* Khen ngợi những HS có thành tích về học tập và các hoạt động trong tuần: HS có tiến bộ trong học tập, HS chăm ngoan ..
 2. Lớp trưởng nhận xét chung đánh giá xếp loại các tổ.
	- Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung và xếp loại các tổ theo thứ tự :
 Nhất , Nhì , Ba
3. Bình bầu cá nhân xuất sắc: 
	- Cỏc tổ bình bầu cá nhân xuất sắc.
 4. GV nhận xét, tuyên dương.
	- Tuyên dương tổ, cá nhân xuất sắc 
B. Câu hỏi giao lưu về kiến thức trong tuần:
	- Lớp trưởng đưa câu hỏi về kiến thức các môn học trong tuần, thành viên các tổ trả lời, tổ nào nhiều bạn trả lời nhanh, đúng, tổ đó thắng.
	- Vui văn nghệ.
C. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới:
	- Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học.
 - Đi học đều đúng giờ.
	- Tiếp tục thi đua học tập tốt.
	 - Duy trì nếp Đôi bạn cùng tiến, HS khỏ giỏi kèm HS yếu.
	 - Duy trì nền nếp giữa vở sạch chữ đẹp.
	- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài và đồ dùng sách, vở đầy đủ theo thời khóa biểu trước khi đến lớp.
	 - Thực hiện đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
	 - Ăn sáng ở nhà để đảm bảo sức khỏe.
 - Vệ sinh cá nhân, VS trường lớp, vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
TUẦN 3 
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Toán
Tiết 11: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 -Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác, say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: SGK, tài liệu dạy học
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi học sinh chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng"
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
- HS chơi học sinh chơi: Quản học sinh nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH:
+ Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân?
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- HS theo dõi
- Chuyển các hỗn số thành phân số:
- HS nêu.
- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm vở, báo cáo
3. Vận dụng, sáng tạo
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống.
 - HS nghe
- HS nghe và thực hiện
IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
----------------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
Tiết 5: LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truong_th_ttnc_bo_v.docx
  • docxTuần 1.docx
  • docTuần 2.doc
  • docTuần 3.doc
  • docTuần 4.doc
  • docTuần 5.doc
  • docTuần 6.doc
  • docTuần 7.doc
  • docTuần 8.doc
  • docTuần 9.doc
  • docTuần 10.doc
  • docTuần 11.doc
  • docTuần 12.doc
  • docTuần 13.doc
  • docTuần 14.doc
  • docTuần 15.doc
  • docTuần 16.doc
  • docTuần 17.doc
  • docTuần 18.doc
  • docTuần 18 (Đệm).doc
  • docTuần 19.doc
  • docTuần 20.doc
  • docTuần 21.doc
  • docTuần 22.doc
  • docTuần 23.doc
  • docTuần 24.doc
  • docTuần 25.doc
  • docTuần 26.doc
  • docTuần 27.doc
  • docTuần 28.doc
  • docTuần 29.doc
  • docTuần 30.doc
  • docTuần 31.doc