Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Giúp HS nắm được

- Biết được tình hình Liên Xô và những kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70 của TKXX.

2. Kĩ năng

Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.

3. Thái độ

Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.

Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển,thiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP:

Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm …

III. PHƯƠNG TIỆN

- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu).

- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án

- Một số tư liệu có liên quan.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa, SGK

- Hs sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở LX.

docx 146 trang Cô Giang 13/11/2024 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung

Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX 
 I. LIÊN XÔ

NS: 5/9/2023
ND: 6/9/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được
- Biết được tình hình Liên Xô và những kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70 của TKXX.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ
Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển,thiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. 
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm 
II. PHƯƠNG PHÁP:
 Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm 
III. PHƯƠNG TIỆN 
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu).
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Một số tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa, SGK
- Hs sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (linh hoạt)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động / Đặt vấn đề /Tình huống xuất phát 
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài mới. 
 - Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan
 - Tổ chức hoạt động: GV có thể đưa ra 1 bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố của LX bị tàn phá sau CT và 1 bức tranh mô tả những nhà máy, tàu vũ trụ..của LX trong những năm 60-70 và nêu câu hỏi : nguyên nhân của những thay đổi trên là do đâu? 
 - Dự kiến sản phẩm 
Nguyên nhân của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
(NỘI DUNG)
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II (1945- 1950)
 (thảo luận nhóm, quan sát, gợi mở, vấn đáp)
- GV đọc các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK/3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại cuả LX trong CTTG/II?
- HS trả lời- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
- GV có thể so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể.
 - GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của LX là khôi phục kinh tế.
* THẢO LUẬN: về thành tựu khôi phục KT
Dựa vào số liệu SGK và nêu câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó?
 + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là do: sự thống nhất, tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân LX.
Hoạt động 2: 
- Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70 của TKXX.
- Phương thức: nhóm, cá nhân
- Phương tiện: Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970.
- Tổ chức hoạt động
- GV giải thích khái niệm:” Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”.--> Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- GV nói rõ: Đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
 * B1. GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện yêu cầu sau:
Nhóm 1,3: LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào?
Nhóm 2,4: Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được?
* B2. HS thực hiện nhiệm vụ 
 HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
* B3. Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
* B4. HS góp ý đánh ...kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào?
- Dự kiến sản phẩm:
Những nước XHCN ra đời sau CTTG/II là Việt Nam, Cu Ba, Trung Quốc, một số nước Đông Âu
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
(NỘI DUNG)
1. Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Biết được Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
- Phương thức: nhóm, cá nhân
- Phương tiện: Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Tổ chức hoạt động
HĐ: Cá nhân:
- HS đọc SGK/5 đoạn về sự ra đời nhà nước
 Đông Âu
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân và Hồng quân LX.
?/ Yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ. Hoặc cho HS lên bảng điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: số thứ tự, tên nước, ngày tháng thành lập.
- GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức, liên hệ tình hình Triều Tiên, VN.
HĐ: Thảo luận nhóm;
* B1. GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện yêu cầu sau:
? Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì?
* B2. HS thực hiện nhiệm vụ 
 HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
* B3. Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
* B4. HS góp ý đánh giá phản biện giữa các nhóm, cá nhân
 GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chuẩn xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV nhấn mạnh ý : việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đã đập tan mọi mưu đồ của các thế lực đế quốc phản động.
Hoạt động 2: 
 Tìm hiểu tiến hành xây dựng CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX) 
Hoạt động 3: 
 Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
( gợi mở, vấn đáp)
- GV nhấn mạnhsau CTTG/II ,CNXH trở thành hệ thống thế giới.
? Tại sao hệ thống XHCN ra đời?
- GV gợi ý: các nước XHCN có điểm chungà đều có Đảng CS và công nhân lãnh đạo, lấy CN/MLN làm nền tảng cùng có mục tiêu xây dựng CNXH. 
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện câu hỏi
? Về quan hệ kinh tế, văn hóa ,KHKT các nước XHCN có hoạt động gì ?
- HS dựa vào SGK trả lời về sự ra đời của khối SEV, mục đích,vai trò của khối SEV, vai trò của LX trong khối SEV.
- GV hướng dẫn HS trình bày về sự ra đời và vai trò của khối Vac-sa-Va.
- GV nhấn mạnh thêm về hoạt động và giải thể của khối SEV, và hiệp ước Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ hợp tác giữa các nuớc trong đó có sự giúp đỡ VN.
à Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của HĐTTKT trong những năm 1951-1973?
1. Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu
a. Hoàn cảnh
- Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực lượng vũ trang nổi dậy giành và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân:
 + Cộng hòa Ba Lan( 7/1944)
 + Cộng hòa Ru- ma-ni ( 8/1944) ( SGK/5)
b. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân:
- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
2. Tiến hành xây dựng CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX) 
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
- Sau CTTG/II:hệ thống các nước XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh tế: 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời( SEV) gồm: Liên Xô, Anbani, Ba-Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc. Sau đó thêm àCHDC Đức, Mông Cổ, Cuba,Việt Nam 
- Về quan hệ chính trị và quân sự: 14/5/1955 tổ chức Hiệp ứơc Vacsava thành lập

3.3. Hoạt động luyện tập 
- Mục tiêu: Nhằm hệ thống lại kiến thức toàn bài, gây hứng thú cho HS 
- Phương thức tiến hành: HS làm các câu hỏi trắc ghiệm.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1 : Từ cuối năm 1944 đến năm 1946 nhà nước dân chủ nhân dân nào chưa thành lập ?
Ba Lan C. CHLB Đức
Nam Tư D. Ru-ma-ni
Câu 2 : Tổ chức Vác-sa-va mang tính chất
Kinh tế và chính trị C. Quân sự và kinh tế
Quân sự và chính trị D. Chính trị và văn hóa
 Dự kiến câu trả lời:
Câu 1 : C, Câu 2 : B
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng 
 - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, tìm hiểu thêm các nước Đông Âu
 - Phương thức tiến hành: Giao câu hỏi và bài tập
 - Dự kiến sản phẩm:
? Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì?
Dự kiến câu trả lời:
- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
Tuần 3
Tiết 3
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX

NS: 16/9/2023
ND: 20/9/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu : Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX : giai đoạn khủng hoảng d...Liên Xô, chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi
+ Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước
+ Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi
3.3. Hoạt động luyện tập 
- Mục tiêu: Nhằm hệ thống lại kiến thức toàn bài, gây hứng thú cho HS 
- Phương thức tiến hành: Làm bài tập trắc nghiệm
- Dự kiến sản phẩm:
GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 : M.Goocbachop lên nắm quyền lảnh đạo ở Liên Xô vào thời gian nào ?
A. 3-1985 C. 12-1991
B. 8-1991 D. 9-1991
Câu 2 :Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại trong thời gian
A. 72 năm C. 74 năm
B. 73 năm D. 75 năm
Câu 3 : Ghi tên các sự kiện về sự sụp đổ của liên bang Xô Viết và sự sụp đổ của các nước Đông Âu vào bảng dưới đây :
Tên nước
Sự kiện về sự sụp đổ
Liên bang Xô viết


Các nước Đông Âu
.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng 
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, tìm hiểu thêm về đất nước Liên Xô và Đông Âu.
- Phương thức tiến hành: Giao câu hỏi và bài tập
- Dự kiến sản phẩm:
Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự tan rãcủa chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Dự kiến câu trả lời: 
Tuần 4
Tiết 4
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA

NS: 23/9/2023
ND: 27/9/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Kĩ năng
Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới.
3. Thái độ
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
 - Năng lực chung:Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề 
 - Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm 
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn (lòng yêu nước). 
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, phân tích, giải quyết vấn đề, trực quan....
III. PHƯƠNG TIỆN 
 - Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
 - Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – la-tinh
 - Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
SGK- SGV, Phiếu học tập, bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
 Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh tư liệu có liên quan đến bài học...
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 
2. Bài cũ: (Linh hoạt) 
3. Bài mới
3.1 Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài mới
- Phương pháp – kĩ thuật: Giáo viên cho HS xem lược đồ các nước Á, Phi, Mĩ – latinh.
- Tổ chức hoạt động: Gv cho HS trả lời câu hỏi
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Á, Phi, Mĩ – latinh có đặc điểm gì ? chia thành mấy giai đoạn chính?
- Dự kiến sản phẩm: Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở các nước Á, Phi, Mĩ – latinh, làm cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc dần tan rã và sụp đổ. Chia quá trình tan rả thành ba giai đoạn.
Giáo viên nhận xét và vào bài mới
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
(NỘI DUNG)
1. Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Biết được giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
- Phương thức: nhóm, cá nhân
- Phương tiện: 
 Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – la-tinh.
- Tổ chức hoạt động
- Trước hết, giáo viên gợi cho HS nhớ lại những tác động của chiến tranh thế giới thứ hai tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ở châu Á, Phi, Mĩ – latinh.
- Sau đó GV sử dụng bản đồ để giới thiệu cho HS cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc nhấn mạnh nơi khởi đầu là Đông Nam Á, trong đó tiêu biểu là Việt Nam, Indonexia, Lào.
- GV tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu tranh lan rộng sang Nam Á, Bắc Phi, Mĩ latinh và nhấn mạnh năm 1960 là “ năm Châu Phi” và cuộc cách mạng Cu Ba thắng lợi.
* B1. GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Em hãy cho biết giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ – latinh có đặc điểm gì?
* B2. HS thực hiện nhiệm vụ 
 HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện... để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Khai thác tranh ảnh, phân tích, giải thích, so sánh, liên hệ thực tế
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, phân tích, giải quyết vấn đề, trực quan, trò chơi....
III. PHƯƠNG TIỆN
- Bản đồ châu Á và bản đồ Trung Quốc 
- Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. CHUẨN BỊ	
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, SGK. SGV, bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh tư liệu có liên quan đến bài học...
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 
2. Bài cũ: (Linh hoạt) 
3. Bài mới
3.1 Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài mới
- Phương pháp – kĩ thuật: Giáo viên cho HS kể tên một số nước ở gần Việt Nam mà em biết 
- Tổ chức hoạt động:
- Cho biết các nước đó thuộc châu lục nào? Nêu những nét nổi bật của Châu Á sau năm 1945?
- Nước nào có dân số đông nhất Châu Á? Nêu những hiểu biết của em về Trung Quốc?
- Dự kiến sản phẩm: HS sẽ trả lời các nước đó thuộc châu Á. Trước chiến tranh thế giới thứ hai:đều bị bóc lột và nô dịch. Sau chiến tranh thế giới thứ hai: hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập.
- Đó là nước Trung Quốc. 1/10/1949: nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời. Trung Quốc thực hiện đường lối cải cách mở cửa và đạt được nhiều thành tựu to lớn ,
Giáo viên nhận xét và vào bài mới:
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
(NỘI DUNG)
Hoạt động 1
- Mức độ kiến thức cần đạt (mục tiêu) : Nắm 1 cách khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II
- Phương thức tiến hành (Cá nhân/nhóm) 
- Tổ chức thực hiện:
Trước hết, GV giới thiệu những nét chung về tình hình các nước châu Á trước chiến tranh thế giới thứ hai đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho HS
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ - có sự hỗ trợ của giáo viên bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
GV nêu câu hỏi :”Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc lập các nước châu Á diễn ra như thế nào?”
HS dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học tìm hiểu và trình bày kết quả học tập của mình.Tiếp đó, GV dùng bản đồ châu Á giới thiệu về cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 với phần lớn các nước đều giành được độc lập như :Trung Quốc, Ấn Độ, In-do-ne-si-a
Đồng thời GV nhấn mạnh sau đó gần suốt nửa sau thế kỉ XX tình hình châu Á không ổn định với những cuộc chiến tranh xâm lược của CNĐQ, xung đột khu vực tranh chấp biên giới, phong trào ly khai, khủng bố(An Độ, Pakixtan)
- HS thảo luận nhóm: Sau khi giành được độc lập các nước châu Á đã phát triển như thế nào? kết quả.
? HS dựa vào nội dung SGK thảo luận,sau đó trình bày kết quả của mình. GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
Đồng thời GV nhấn mạnh : nhiều nước đa đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, nhiều người dự đoán rằng thế kỉ XXI là “thế kỉ của châu Á”. Trong đó Ấn Độ là một ví dụ : từ một nước nhập khẩu lương thực, nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho dân số hơn 1 tỷ người. Những thập kỉ gần đây công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh. Ấn Độ đang vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
+ Bước 3: HS: Báo cáo kết quả thảo luận
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá phản biện giữa các nhóm, cá nhân
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Hoạt động 2: 
 Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
GV cho HS đọc SGK sau đó yêu cầu HS tóm tắt sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. GV nhận xét và bổ sung và kết luận nội dung học sinh trả lời.
GV giới thiệu cho HS hình Chủ Tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung Hoa.
HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để trả lời câu hỏi: Ý nghĩa ra đời của nước Cộng hòa Nhân Trung Hoa?
Gợi ý: + Ý nghĩa đối với cách mạng trung Quốc?
 +Ý nghĩa đối với quốc tế?
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung của HS trả lời.
Hoạt động 3: 
Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay).
(thảo luận nhóm, quan sát, gợi mở, vấn đáp)
- HS thảo luận nhóm: “ Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?”
- HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết quả của mình. HS nhận xét bổ sung .GV kết luận.
GV nhấn mạnh những số liệu chứng tỏ sự phát triển của Trung Quốc sau 20 cải cách mở cửa : tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới . tổng sản phẫm trong nước (GDP) trung bình hằng năm tăng 9,8 % đạt 7974,8 tỉ nhân dân tệ đứng hàng thứ 7 thế giới
- GV giới thiệu hình 7 “Thành phố Thượng Hải ngày nay” và hình 8 “Hà Khẩu- thủ phủ tỉnh Hải Nam,đặc khu kinh tế lớn nhất Trung Quốc” trong SGK nói lên sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốc.
GV giới thi...g Nam Á sau khi giành được độc lập cho đến nay?”
- GV gợi ý :Tác động của cuộc chiến tranh lạnh đối với khu vực, Mĩ thành lập khối quân sự SEATO, Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Việt Nam.
- HS dựa vào SGK và gợi ý của GV để trả lời câu hỏi trên.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận.
Hoạt động 2: 
Sự ra đời của tổ chức ASEAN
 Hoàn cảnh ra đời:
(thảo luận nhóm, quan sát, gợi mở, vấn đáp)
-HS thảo luận: “Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN ?”
- HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét bổ sung kết luận . Đồng thời nhấn mạnh thêm : Các nước trong khu vực vừa giành độc lập cần phải hợp tác để phát triển kinh tế, đồng thời tránh sự phụ thuộc vào các nước lớn. Mặc khác xu thế liên minh khu vực trên thế giới có hiệu quả như sự ra đời và hoạt động của cộng đồng kinh tế châu Âu. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương khó tránh khỏi thất bại.
I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai: đều là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc (trừ Thái Lan).
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các dân tộc Đông Nam Á đã giành được độc lập.
- Trong thời kì chiến tranh lạnh Mĩ can thiệp vào khu vực: lập khối quân sự SEATO, xâm lược Việt Nam sau đó mở rộng sang Lào và Cam-pu-chia.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác, liên minh với nhau để phát triển.
- 8-8-1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập.
Vì vậy các nước thấy rằng cần hợp tác với nhau.
- Gíới thiệu H.10/sgk
- Cho HS xác định vị trí các nước ASEAN trên bản đồ
- GV hỏi: “Mục tiêu họat động của ASEAN là gì?”
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.GV nhận xét bổ sung và kết luận.
- GV giới thiệu quan hệ giữa các nước trong khu vực từ 1975 cho đến cuối những năm 80, tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực chú ý đến sự phát triển của Xin-ga-po, Ma-lay-si-a, Thái Lan.
Hoạt động 3: 
 Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”
(thảo luận nhóm, quan sát, gợi mở, vấn đáp)
- HS thảo luận : “ Sự phát triển của các nước ASEAN diễn ra như thế nào ?”
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi theo hướng : Từ những năm 90 của thế kỉ XX xu thế nổi bật là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN (7-1945 Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức này, tháng 9-1997 Lào , Mi-an-ma gia nhập tổ chức ASEAN .Tháng 4-1999 Cam-pu-chia được kết nạp).
GV giới thiệu tình hình và xu thế hoạt động của ASEAN 
- Mục tiêu ASEAN là : phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình và ổn định khu vực .
III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”
- Từ những năm 90 lần lượt các nước trong khu vực tham gia tổ chức ASEAN.
- Hoạt động trọng tâm của ASEAN là chuyển sang hoạt động kinh tế.
4. Hoạt động luyện tập
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước trong khu vực vùng lên đấu tranh và Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
- Sau khi giành độc lập các nước trong khu vực ra sức phát triển kinh tế, văn hóa, nhiều nước trở thành con rồng châu Á ;các nước đã gắn bó với nhau trong tổ chức ASEAN với công cuộc hợp tác phát triển vì hòa bình, ổn định và phồn vinh. 
 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng 
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 7. 
Tuần 7
Tiết 7
BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

NS: 15/10/2023
ND: 18/10/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Năng lực: Sau khi học xong bài, học sinh có thể
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau CTTG II: cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước châu Phi
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi
* Năng lực lịch sử
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ châu Phi và bản đồ thế giới, hướng dẫn HS khai thác tài liệu, tranh ảnh để các em hiểu thêm về châu Phi
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
2. Phẩm chất
: Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập, chống đói nghèo.
3. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Khai thác tranh ảnh, phân tích, giải thích, so sánh, liên hệ thực tế
II. PHƯƠNG PHÁP 
- Phân tích, so sánh, trực quan, phản biện, phát vấn, lý giải, minh họa.
- Thảo luận nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN 
- Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi. Nếu không có, GV có thể phóng to lược đồ châu Phi trong SGK. 
- Một số tranh ảnh về châu Phi (nếu có).
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Một số tư liệu có liên quan có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc trước sách giáo khoa, bảng phụ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Điểm danh sĩ số lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu 1: Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu của tổ chức ASEAN? 
Câu 2: Nêu quá trình phá...ã xóa bỏ được chế độ A-pác-thai.
- Câu 1. Trình bày về phong trào GPDT châu Phi ( bằng bản đồ)
- Câu 2. Tình hình kinh tế , xã hội của châu Phi hiện nay như thế nào?
- Câu 3. Trình bày về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai và kết qủa?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng 
- Sưu tầm những tài liệu tranh ảnh về châu Phi (từ 1945ànay)
- Đọc trước và chuẩn bị bài 7. 
Tuần 8
Tiết 8
Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH

NS: 22/10/2023
ND: 25/10/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực: 
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La-tinh ( từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II đến nay)
 - Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba và những thành tựu nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay về kinh tế, văn hoá, giáo dục trước sự bao vây và cấm vận của Mĩ, Cuba vẫn kiên trì với con đường đã chọn ( định hướng XHCN).
* Năng lực lịch sử
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh (đặc điểm của các nước Mĩ La-tinh với Châu Á và Châu Phi)
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
2. Phẩm chất
- Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ La-tinh ( chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ).
 - Từ cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân Cuba và những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH về kinh tế, văn hoá, giáo dục HS thêm yêu mến, quý trọng và đồng cảm với nhân dân Cuba, ủng hộ nhân dân Cuba chống âm mưu bao vây và cấm vận của Mĩ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bản đồ thế giới và lược đồ khu vực Mĩ La-tinh.
- Một số tư liệu có liên quan có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa, bảng phụ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Những tài liệu về Mĩ-Latinh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Điểm danh sĩ số lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ 
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi đã đạt được những thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn?
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: Mĩ La-tinh là một khu vựa rộng lớn , trên 20 triệu km2 ( 1/7 diện tích thế giới ) gồm 23 nước cộng hoà ( từ Mêhicô đến cực Nam của Châu Mĩ), tài nguyên phong phú . Từ sau 1945, các nước Mĩ La-tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập, chủ quyền, phát triển kinh tế-xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Trong cuộc đấu tranh đó, nổi bật lên tấm gương Cuba, điển hình của phong trào cách mạng khu vực Mĩ La-tinh. Hôm nay , chúng ta học bài : Các nước Mĩ La-tinh
b. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
(NỘI DUNG)
Hoạt động 1: 
Những nét chung
(quan sát, gợi mở, vấn đáp)
- GV dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mĩ La-tinh giới thiệu về khu vực Mĩ La-tinh , sau đó yêu cầu HS đọc SGK mục I và sau đó đặt câu hỏi :
Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình hình châu Á , châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh?
Gv yêu cầu HS xác định những nước đã dành được độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ 
- Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II đến nay tình hình cách mạng Mĩ La-tinh phát triển như thế nào?
Gv yêu cầu HS xác định vị trí 2 nước : Chilê và Nicaragoa trên bản đồ và đặt câu hỏi
- Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của cách mạng Chilê và Nicaragoa trong thời gian này?
- Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của các nước Mĩ la-tinh diễn ra như thế nào ?
- GV minh họa thêm.
Bước vào thập niên 90, Mĩ La-tinh nợ nước ngoài 400 tỉ USD, kinh tế các nước này bị giảm sút.
Năm 1989 buôn bán với thế giới chỉ chiếm 2,8% tổng giá trị buôn bán thế giới.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế : thập kỷ 70 là 5,9%, thập kỷ 80 là 1%.
Lạm phát cao nhất thế giới : 1000%(1983).Năm 1980 là 56,1%.
Hiện nay, Mĩ La-tinh có 2 nước NIC là Braxin và Mêhicô.
Hoạt động 2: Cuba-hòn đảo anh hùng
(quan sát, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm)
- GV giới thiệu đất nước Cuba ( trên bản đồ Mĩ La-tinh ) hoặc bản đồ thế giới, yêu cầu HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi :
 - Em biết gì về đất nước Cuba?
GV minh họa thêm
- Năm 1942, Critxtopcolong đặt chân đến Cuba, sau đó thực dân Tây Ban Nha thống trị Cuba hơn 400 năm
- Nhân dân Cuba đấu tranh mạnh mẽ để giành độc lập, đặc biệt là cuộc khởi nghĩa năm 1895 do Hôxe-Macti và Maxio lãnh đạo.
- Năm 1902 , Tây Ban Nha phải công nhận độc lập cho Cuba, nhưng thực tế Cuba lại rơi vào ách thống trị thực dân mới của Mĩ.
- Em hãy trình bày phong trào cách mạng Cuba ( từ 1945 đến nay)
GV minh hoạ thêm
Từ 1952 đến 1958 Batixta đã giết 2 van chiến sĩ yêu nước, cầm tù hàng chục vạn người
- Em trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba?
GV minh hoạ thêm :
Tại Mêhicô, Phiđen tập hợp những chiến sĩ yêu nước, quyên góp tiền mua sắm vũ khí, luyện tập quân sự
Ngày 25/11/1956, 81 chiến sĩ yêu nước do Phiđen lãng đạo đã đáp tàu Giama vượt biển về nước, lênh đênh 7 ngày trên biển. Khi đặt chân lên bờ, họ bị quân của Batixta bao vây, ấtn công. Trong cuộc chiến không cân sức, 26 người bị thiêu sống, 44 người hy sinh, chỉ cò... (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM:
A
NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng (5 điểm)
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 phần lớn các nước châu Á đã:
	A. giành độc lập. B. là thuộc địa của Pháp.
	C. là thuộc địa của các nước đế quốc. D. là thuộc địa của Anh.
Câu 2. Ngày 8.8.1967 diễn ra sự kiện nào sau đây?
	A. Thành lập hội đồng tương trợ kinh tế. B.Thành lập tổ chức hiệp ước vác- sa -va.
	C. Thành lập tổ chức ASEAN. D.Thành lập tổ chức liên hợp quốc.
Câu 3`. Việt Nam là thành viên thứ mấy của tổ chức ASEAN?
	A. Thứ 6.	 B. Thứ 7.	 C. Thứ 8.	 D. Thứ 9.	 
Câu 4. Thành tựu nổi bật sau 20 năm cải cách mở cửa của Trung Quốc là gì?
A. Thành lập nước cộng hòa nhân dân. B. Tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Thực hiện kế hoạch nhà nước. D. Thời kì mở của hội nhập.
Câu 5. Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu phi'?
 A. Có nhiều nước ở châu Phi phát triển kinh tế. 
 B. Tình hình chính trị Châu Phi ổn định.
 C. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập. 
 D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 6: Sự kiện nổi bật Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Xung đột sắc tộc B. Xung đột tôn giáo C. Nghèo nàn lạc hậu D. “Năm Châu Phi”
Câu 7. Vì sao công cuộc cải cách Gooc-ba-chop không thành công?
	A. Thiếu đường lối chiến lược toàn diện. B. Đa nguyên về chính trị.
	C. Xóa bỏ chế độ một Đảng. D. Tuyên bố dân chủ.
Câu 8. Các nước Đông Âu thực hiện nhiệm vụ nào quan trọng nhất để xây dựng nhà nước dân chủ ?
	A. Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ. B. Cải cách ruộng đất.
	C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản D. Cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 9. Vì Sao nói: “Thế kỉ XXI là thế kỉ của Châu Á”?
	A. Châu Á tăng trưởng nhanh về kinh tế. B. Châu Á phát triển về chính trị.
	C. Châu Á đã giành được độc lập. D. Châu Á đã tham gia liên minh khu vực.
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Các thế lực trong nước chống phá. 
 B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhân dân muốn thay đổi chế độ. 
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
Câu 11. Công cuộc cải cách của Trung Quốc có gì khác với Liên Xô?
	A. Cải cách về kinh tế. B. Cải cách về chính trị.
	C. Cải cách mở cửa. D. Cải cách về xã hội.
Câu 12. Nét nổi bật của tình hình châu Á từ cuối những năm 50 là
 A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
 B. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
 C. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
 D. phần lớn các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
Câu 13. Nửa sau TKXX, tình hình châu Á không ổn định vì:
	A. kinh tế chậm phát triển. B. nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc.
C. nhà nước có nhiều cải cách. D. nhiều nước giành độc lập.
Câu 14. Các quốc gia đầu tiên thành lập tổ chức ASEAN là
 A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin, Việt Nam.
 B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin.
 C. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin.
 D. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin
Câu 15. Em có suy nghĩ gì về sự can thiệp quân sự của Mỹ vào khu vực ĐNÁ?
	A. Ổn định. B. Mất cân đối. 	 C. Phát triển. D. Căng thẳng
.II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM)
 Câu 16: (2đ ): Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô?
 Câu 17: (3đ ): Nêu mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? Tham gia tổ chức ASEAN Việt Nam có cơ hội gì để phát triển?
BÀI LÀM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động 1 
Tìm hiểu tình hình kinh tế nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Mục tiêu: Biết được tình hình kinh tế nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó.
- Phương thức tiến hành (Cá nhân/cặp đôi)
- Phương tiện
 - Bản đồ thế giới và bản đồ nước Mĩ.
- Một số tranh ảnh về các loại máy bay của Mỹ. 
- Một số biểu đồ mô tả tình hình kinh tế của Mỹ. 
- Tổ chức hoạt động
Gv chiếu bản đồ thế giới giới thiệu về nước Mĩ (hoặc bản đồ nước Mĩ) sau đó cho HS trả lời các câu hỏi:
+ Bước 1: GV: giao nhiệm vụ.
?/ Sau CTTG II, Mĩ là 1 nước như thế nào ?
Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới, thu được 114 tỉ USD ( nhờ buôn bán vũ khí)
?/ Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay?
Không bị chiến tranh tàn phá, xa chiến trường (2 đại dương bao bọc)
Phát triển kinh tế trong điều kiện hoà bình, buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến
?/ Em hãy nêu những thành tựu kinh tế Mĩ sau chiến tranh?
Trả lời :
- 1945->1973
+ Từ 1945 ->1950: chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới : 56,47%(1948).
- Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần của 5 nước trên thế giới cộng lại : Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật.
- Nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới ( 24,6 tỉ USD ) là chủ nợ duy nhất thế giới
- Có lực lượng quân sự mạnh và độc quyền về vũ khí nguyên tử thế giới.
+ Từ 1973 đến nay:
Sản lượng công nghiệp giảm. Dự trữ vàng giảm, chỉ còn 11,9 tỉ USD (1974)
?/ Vì sao từ năm 1973 trở đi , kinh tế Mĩ suy giảm?
Trả lời:
- Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu ( EU) luôn cạnh tranh ráo riết với Mĩ.
- Kinh tế không ổn định, vấp phải nhiều khủng hoảng, suy thoái.
- Tham vọng làm bá chủ thế giới cho nên chi phí quân sự lớn ( có hàng ngàn căn cứ quân sự trên thế giới)
- Sự giàu nghèo chênh lệch quá lớn là nguồn gốc sinh ra sự mất ổn định kinh tế- xã hội.
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ 
+ Bước 3: Hs: Báo cáo kết quả
+ Bước 4: Hs: góp ý đánh giá theo kỹ thuật 3,2,1- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.GV giải thích thêm :
Theo con số chính thức Bộ Thương mại Mĩ công bố : năm 1972 chi 352 tỉ USD cho quân sự.
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Biết được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ.
 - Phương thức tiến hành:Thảo luận nhóm
- Phương tiện: - Những tài liệu nói về chính trị và đối ngoại của nước Mĩ (1945 đến nay)
- Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục III 
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu sau:
Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 , Mĩ thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại như thế nào?
+ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 
 HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Bước 4: HS góp ý đánh giá phản biện giữa các nhóm, cá nhân
 GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chuẩn xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV giải thích thêm
- Ở Mĩ có chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền : Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà
- Bề ngoài là 2 đảng đối lập, nhưng thực chất 2 đảng này thống nhất với nhau về mục đích và bảo vệ quyền lợi cho tư bản độc quyền.
- GV minh hoạ:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 , sự tập trung sản xuất ở Mĩ rất cao, 10 tập đoàn tài chính lớn : Morgan, Rockfxler khống chế toàn bộ nền kinh tế, tài chính Mĩ, các tập đoàn này phần lớn kinh doanh công nghiệp quân sự, sản xuất vũ khí, có liên hệ mật thiết với bộ quốc phòng, là cơ quan đặt mua hàng quân sự cho nên có mối quan hệ chặt chẽ, máu thịt giữa các tập đoàn tư bản kết xù với lầu 5 góc. Người của các tập đoàn này nắm toàn bộ các chức vụ chủ chốt trong chính phủ, kể cả Tổng thống.
- Điều đó quyết định chính sách xâm lược hiếu chiến của Mĩ, Mĩ là điển hình của CNTB lũng đoạn nhà nước.
- Với tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh đế quốc Mĩ đề ra “ chiến lược toàn cầu” nhằm chống lại các nước XHCN, nay lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị thế giới
- Tiến hành “ viện trợ “ để lôi kéo , khống chế các nước nhận viện trợ
- Lập các khối quân sự
- Gây chiến tranh xâm lược
- Từ năm 1991 trở lại đây, Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp , chính sách để xác lập trật tự thế giới: đơn cực” nhưng thực tế và tham vọng còn có khoảng cách không nhỏ.

I. Tình hình kinh tế nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN.
- Thành tựu:
+ Công nghiệp: Chiếm hơn một nữa sản xuất công nghiêp toàn thế giới.
+ Nông nghiệp: Gấp 2 lần của năm nước: Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại
+ Tài chính: Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng thế giới.(24,...nh bày công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật:
Từ năm 1950 – 1970: kinh tế Nhật Bản đã tăng trưởng nhanh chóng, nhất là trong những năm 1952 – 1973, thường được gọi là giai đoạn “thần kì” của Nhật Bản.
- HS đọc SGK/37 về những số liệu chứng tỏ sự phát triển “thần kì” của Nhật -> GV nhấn mạnh đến những số liệu và so sánh.
- Từ những năm 70 của thế kỉ XX: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
HS thảo luận nhóm:
?/ Hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?
?/ Theo em, nguyên nhân nào là chủ yếu? Vì sao?
- HS thảo luận và trình bày kết quả -> GV nhận xét, bổ sung và kết luận. (SGV tr. 42).
- GV giới thiệu một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm được để HS thấy được sự phát triển của kinh tế Nhật Bản.
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX: kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái -> GV dẫn chứng (SGK/39). 
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
a. Tình hình Nhật Bản:
- Kinh tế: hết sức khó khăn.
- Xã hội: thất nghiệp, lạm phát.. 
- Chính trị: bị quân đội nước ngoài (Mĩ) chiếm đóng.
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến tranh thế thới thứ hai:
- Nội dung: ban hành Hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruộng đất (1946 – 1949), giải giáp các lực lượng vũ trang, ban hành các quyền tự do dân chủ ..
- Ý nghĩa: những cải cách dân chủ ở Nhật là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
II. NB khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
a. Khôi phục và phát triển kinh tế:
- Từ năm 1950, kinh tế phát triển mạnh, vươn lên hàng thứ hai sau Mĩ.
- Từ năm 1970, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
b. Nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản phát triển:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời 
- Hệ thống tổ chức quản lí hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm ..

4. Hoạt động luyện tập 
- Gv nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài học.
- Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
- Làm bài tập trắc nghiệm.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng 
- Làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị trước bài 10 “Các nước Tây Âu”.
- Sưu tầm một số hình ảnh, tư liệu về sự phát triển của nền kinh tế Tây Âu.
Tuần 12
Tiết 12
Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU

NS: 18/11/2023
ND: 22/11/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực: Sau khi học xong bài, học sinh có thể
- HS nắm được tình hình chung với những nét nổi bật của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước Tây Âu đã đi đầu.
* Năng lực lịch sử
- Biết sử dụng bản đồ và xác định phạm vi lãnh thổ của Liên minh châu Âu, trước hết là các nước Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
2. Phẩm chất
- Nnận thức được những mối quan hệ, những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực của Tây Âu và quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ từ sau CTTG II.
- Mối quan hệ giữa nước ta với Liên minh châu Âu được thiết lập và ngày càng phát triển.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Một số tư liệu có liên quan có liên quan đến bài học.
2. Học sinh
Đọc trước sách giáo khoa, bảng phụ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: Điểm danh sỉ số lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau CTTG II?
- Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
3. Bài.mới
3.1 Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài mới.
- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan.
- Tổ chức hoạt động
 Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 
? Khu vực nào của Châu Âu là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới?
? Xu hướng liên kết khu vực phát triển ra sao?
- Dự kiến sản phẩm
 + Khu vực đó là khu vực Tây Âu
 + HS điền vào bảng liệt kê theo mốc thời gian cho sẵn.
Thời gian thành lập 
Tên gọi các tổ chức
Liên kết kinh tế
4 – 1951


3 – 1957


7 – 1967


12 - 1991


3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
 DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
 (NỘI DUNG)
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình chung.
(thảo luận nhóm, quan sát, gợi mở, vấn đáp)
- Tây Âu là khu vực nào ở châu Âu?
- GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy được phạm vi các nước Tây Âu ð HS đọc chú thích cuối tr. 40 SGK.
- HS đọc SGK mục I.
?/ Tình hình kinh tế của các nước Tây Âu sau CTTG II như thế nào?
- GV nói rõ hơn về “Kế hoạch phục hưng châu Âu” ð kế hoạch mang tên tướng G.Mác-san (G.Marshall, 1880 – 1959) lúc đó là Ngoại trưởng Mĩ, đã đề ra ð kết quả?
?/ Về chính trị, sau khi củng cố được thế lực, giai cấ...iải thích khái niệm “ trật tự hai cực I-an-ta”
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thành lập Liên Hợp Quốc
(quan sát, gợi mở, vấn đáp...)
? Ngoài quy định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô, hội nghị I-an-ta còn có quyết định quan trọng nào nữa?
- HS:Thành lập một tổ chức quốc tế mới là Liên Hợp Quốc.
- Gv: Nhiệm vụ của tổ chức này là gì?
- HS: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền giữa các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội, nhân đạo
- HS xem H23
- GV đọc tài liệu tham khảo SGV T53 về Hiến chương Liên Hợp Quốc, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc.
- GV: Sau khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có vai trò như thế nào?
- HS: Trả lời theo SGK.
- GV liên hệ nước ta tham gia Liên Hợp Quốc từ tháng 9.1977.
? Các tổ chức của Liên Hợp Quốc có mặt tại Việt Nam là những tổ chức nào? Hãy nêu nhưng việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam?
- HS: tự trả lời 
Hoạt động 3:“ Tìm hiểu chiến tranh lạnh”
(quan sát, gợi mở, vấn đáp...)
- GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô không còn là liên minh chống phát xít nữa mà chuyển sang đối đầu. Đó là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài giữa hai pghe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- GV giải thích chiến tranh lạnh.
? Học sinh đọc SGK: Mỹ đã làm gì? Liên Xô đối phó như thế nào? 
? Hãy nêu hậu quả của chiến tranh lạnh?
- HS: SGK
- Giáo viên cho học sinh xem 1 số hình ảnh về hậu quả của chiến tranh lạnh( đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai ở các nước Á Phi)
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế giới sau “chiến tranh lạnh”
(quan sát, gợi mở, vấn đáp)
? Sau 4 thập niên chạy đua vũ trang tốn kém đến tháng 12 /1989 tổng thống Mỹ Busơ(Cha) và tổng bí thư Đảng Cộng Sản Liên Xô Goóc-Ba-Chốp cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.Từ đó,tình hình thế giới có nhiều chuyển biến và diễn ra theo nhiều xu hướng. Đó là những xu hướng nào?
- HS:Rút ra 4 xu hướng(Chữ in nghiêng)
- GV:Minh hoạ dẫn chứng 4 xu hướng bằng những thông tin, sự kiện khai thác từ báo chí, đài truyền hình.
- GV rút ra xu thế chung ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
- GV giải thích:Tại sao đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với dân tộc Việt Nam?
Gv sơ kết bài học
I. Sự hình thành trật tự thế giới mới
Hội nghị I-an-ta diễn ra từ 4-11/2/1945 đã thông qua các quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩà Trật tự hai cực I-an-ta hình thành.
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Nhiệm vụ
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền giữa các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội, nhân đạo
Vai trò:
* Có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước Á, Phi, Mỹ La tinh.
III.“Chiến tranh lạnh”
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô và Mỹ chuyển sang đối đầu àchiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN &XHCN
- Những biểu hiện của chiến tranh lạnh: Chạy đua vũ trang, lập liên minh quân sự và căn cứ quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lược 
- Hậu quả: Làm hao tổn sức người sức củaà thế giới căng thẳng, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ
IV. Thế giới sau “chiến tranh lạnh”
- Xu thế hòa hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
- Trực tự 2 cực I-an-ta tan rã, tiến tới xác lập trực tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.
- Các nước sau chiến tranh lạnh ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ 20 nhiều khu vực xảy ra xung đột hoặc nội chiến kéo dài
à Xu thế chung của thế giới:Hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
4. Hoạt động luyện tập 
- Gv nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài học.
- HS nêu những điểm chính về “ chiến tranh lạnh”, và nêu 4 xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng 
- Học bài, làm bài tập thực hành, tập trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 12, sưu tầm tư liệu và tranh ảnh cho bài tiếp theo
Tuần 14
Tiết 14
Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT

NS: 01/12/2023
ND: 06/12/2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS hiểu được
Nguồn gốc, những thành tưụ chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc Cách Mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, phân tích, liên hệ, so sánh...
3. Thái độ: Giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng đòi hỏi cao của chính con người qua các thế hệ. Từ đó giúp HS nhận thức : Cố gắng chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên, bởi ngày nay cần nguồn nhân lực có chất lượng đápứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tá

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_9_nam_hoc_2023_2024_truong_thcs_qua.docx
  • docxTuần 1.docx
  • docxTuần 2.docx
  • docxTuần 3.docx
  • docxTuần 4.docx
  • docxTuần 5.docx
  • docxTuân 6.docx
  • docxTuần 7.docx
  • docxTuần 8.docx
  • docxTuần 9.docx
  • docxTuần 10.docx
  • docxTuần 11.docx
  • docxTuần 12.docx
  • docxTuần 13.docx
  • docxTuần 14.docx
  • docxTuần 15.docx
  • docxTuần 16+17.docx
  • docxTuần 18.docx
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 19+20.docx
  • docxTuần 20.docx
  • docxTuần 21.docx
  • docxTuần 22.docx
  • docxTuần 23.docx
  • docxTuần 24.docx
  • docxTuần 25.docx
  • docxTuần 26.docx
  • docxTuần 27.docx
  • docxTuần 28.docx
  • docxTuần 29.docx
  • docxTuần 30-31.docx
  • docxTuần 32.docx
  • docxTuần 33.docx
  • docxTuần 34-35.docx