Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
- Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù:
+ Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của LX.
+ Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
* Phương pháp: Trực quan, hỏi - đáp, thuyết trình, nhóm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu học liệu và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
- Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù:
+ Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của LX.
+ Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
* Phương pháp: Trực quan, hỏi - đáp, thuyết trình, nhóm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu học liệu và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023
1 HỌC KỲ 1 Ngày dạy: 6/9/2022 Tiết 1,2 - BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. - Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của LX. + Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. 3. Phẩm chất: - Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. * Phương pháp: Trực quan, hỏi - đáp, thuyết trình, nhóm II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu học liệu và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh xem video, tranh ảnh, tư liệu trả lời câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950) a. Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. + Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thuyết trình, nhóm. + Thời gian: 15 phút. b. Nội dung: Hs theo dõi học liệu SGK, quan sát tranh ảnh, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. 2 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra và đạt được kết quả ntn? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Bối cảnh Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh TG thứ hai? - Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Nêu những số liệu về sự thiệt hại của LX trong CT2? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai? - Thiệt hại quá nặng nề. GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số liệu các nước tham chiến. Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là gì? - khôi phục kinh tế,thực hiện các kế hoạch năm năm... Cho biết kết quả của kế hoạch 5 năm? - CN tăng 73%, một số ngành NN vượt mức trước ,đời sống nhân dân được cải thiện. - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử Những thành tựu về ktế và KHKT của LX? - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào ? - Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ. - Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ công nghiệp của Liên Xô trong thời gian này. GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng. Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? - Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa...ng: HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập giáo viên đưa ra c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1 Bảng thống kê thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950): Lĩnh vực Thành tựu Về kinh tế Về khoa học - kĩ thuật: Bài 2: Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây: A B 1. Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Thành tựu Liên Xô đạt được trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật. a. Hơn 27 triệu người chết b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ. 5 e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất. g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh. Dự kiến sản phẩm: Lĩnh vực Thành tựu Về kinh tế Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. Công nghiệp: Năm 1950, công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh, hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng Nông nghiệp vượt trước chiến tranh,tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp từ 0,9 năm 1945 tăng lên 1,4 năm 1950 Về khoa học – kĩ thuật: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mỹ 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: Hs vận dụng kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, giáo viên hướng dẫn để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Gv nêu câu hỏi, yêu cầu hs tư duy để trả lời. Từ những thành tựu khôi phục đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu (từ năm 1945 đến đầu những năm 70), Việt Nam có thể học hỏi được gì? Lí giải? Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.Dự kiến sản phẩm: Từ những thành tựu khôi phục đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu (từ năm 1945 đến đầu những năm 70), Việt Nam có thể học hỏi được: + Tính kế hoạch hoá trong việc thực hiện các kế hoạch nhà nước 5 năm của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. + Tập trung phát triển công nghiệp để thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. + Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. + Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. + Chuẩn bị bài mới - Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu. ------------------------------------------- 6 Ngày dạy: 12/9/2022 Tiết 2 - BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX. I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính. - Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. - Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. - Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. 3. Phẩm chất: - Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. * Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thuyết trình, nhóm II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ tg 2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu học liệu và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, học sinh theo dõi hình ảnh, tư liệu sau đó suy nghĩ trả lời c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xác định đây là khu vực nào? Em hãy chỉ rõ vị trí của k... khác nhau vìTheo thỏa thuận của 3 cường quốc Liên Xô, Mỹ và Anh, quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực phía Đông nước Đức. Trong khi đó quân đội Mỹ, Anh, Pháp chiếm đóng khu vực phía Tây nước Đức. Và đến tháng 9 năm 1949 nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập ở Tây Đức. Sau đó một tháng, tháng 10 năm 1949 nhà nước Cộng hòa dân chủ Đức đã ra đời ở Đông Đức.=> Như vậy, cùng một lãnh thổ nước Đức nhưng lại có hai nhà nước với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau, chịu ảnh hưởng của hai cường quốc lớn nhất thế giới là Mỹ và Liên Xô. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua câu hỏi, bài tập thực hành. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, giáo viên hướng dẫn học sinh để trả lời câu hỏi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi, học sinh suy nghĩ trả lời.Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?- Dự kiến sản phẩmSự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.+ Chuẩn bị bài mới - Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế kỉ XX. 9 Ngày dạy: 20 / 9/2022 Tiết 3 – BÀI 2:LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. - Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 3. Phẩm chất: - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. - Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, nhóm II. Đồ dùng,thiết bị và học liệu: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn.- Thời gian: 3 phút. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Hs quan sát kênh hình, suy nghĩ trả lời câu hỏi GV nêu. Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hiểu gì khi quan sát bức tranh này? - Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào ? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 10 Hoạt động 1. I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết a. Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ. - Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, nhóm. - Thời gian: 15 phút. b. Nội dung: Hs theo dõi học liệu SGK, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhóm lẻ: Nguyên nhân đẫn đến quá trình khủng hoảng và tan rã của... đưa ra. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của hs 12 d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1988 – 1991) tác động đến tình hình quan hệ quốc tế như thế nào? Dự kiến sản phẩm + Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã đã làm cho phe xã hội chủ nghĩa không còn hệ thống đối trọng với Mĩ và các nước tư bản. + Quan hệ quốc tế sau khi Liên Xô và Đông Âu tan rã không còn xoay quanh mối quan hệ giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. + Một số vấn đề quốc tế bị Mĩ chi phốí. HS thảo luận và trình bày 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế để giải quyết vấn đề giáo viên đưa ra. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi Vì sao công cuộc cải tổ của Tổng thống Goóc-ba-chốp thất bại? Theo em, Việt Nam đã rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ công cuộc cải tổ của Liên Xô? Sự sụp đổ của chế độ xã hội của nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1988 – 1991) có tác động đến Việt Nam như thế nào? - Thời gian: 5 phút.- Dự kiến sản phẩm. * Công cuộc cải tổ của Tổng thống Goóc-ba-chốp thất bại là vì: + Cuộc cải tổ không có sự chuẩn bị đầy đủ các điều kiện. + Thiếu một đường lối chiến lược toàn diện, nhất quán nên Liên Xô càng lâm vào tình trạng bị động, lúng túng, đầy khó khăn. * Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1988 – 1991) có tác động đến Việt Nam như sau: + Ảnh hưởng đến tâm lí và tư tưởng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. + Việt Nam mất chỗ dựa cả về tư tưởng và vật chất. + Xem xét đánh giá lại mô hình chủ nghĩa xã hội để có những điều chỉnh phù hợp.\ HS trả lời.- GV giao nhiệm vụ cho HS + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. + Học bài cũ, soạn bài 3: Quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa và trả lời câu hỏi cuối SGK ----------------------------------------------- 13 Ngày dạy:27/9/2022 Tiết 4– BÀI 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX. - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.- Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. - Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. - Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 3. Phẩm chất: - Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh - Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc * Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thuyết trình, nhóm II. Đồ dùng thiết bị và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. Bản đồ thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. - Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG2 đến năm 1989 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. + Phương pháp: Trực quan, hỏi – đáp. + Thời gian: 3 phút. b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, hs quan sát bản đồ, trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV cho học sinh quan sát bản đồ thế giới. Yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh - Dự kiến sản phẩm: HS xác định trên bản đồ.Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc diễn ra rất sôi nổi ở Châu Á, Phi , Mĩ-La tinh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn. Quá trình già... Thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha, giành độc lập ở ba nước Ăng-gô-la, Mô- dăm-bích và Ghi-nê Bít- xao vào những năm 1974 – 1975. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX a. Mục tiêu: Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. - Phương pháp: Trực quan, hỏi - đáp, nhóm. b. Nội dung: Hs theo dõi học liệu SGK, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục III SGK. - Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của - Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac- thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hoà 16 thế kỉ XX. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS bằng các câu hỏi gợi mở: Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? - GV giải thích: chế độ phân biệt chủng tộc Apac thai: Là chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chíng Đảng của thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội của người da đen. Ban bố hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử. Là tội ác chống nhân loại Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nước trên bản đồ Châu Phi. Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ người da đen đã giành được thắng lợi gì? Ý nghĩa của phong trào? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX? GV: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn. Sau khi giành được độc lập nhân dân các nước này đã làm gì? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Nam Phi. - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do dân chủ khác. Cuộc đấu tranh đã giành được thắng lợi ở Rô-đê-di-a năm 1980 (nay là Cộng hoà Dim-ba-bu-ê), ở Tây Nam Phi năm 1990 (nay là Cộng hoà Na-mi-bi-a), đặc biệt ở Cộng hoà Nam Phi – sào huyệt lớn nhất và cuối cùng của chế độ A-pac-thai. N. Man-đê- la được bầu là Tổng thống người da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi năm 1994. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề giáo viên nêu c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Em hãy hoàn thành bảng sau 17 Dự kiến sản phẩm 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh biết lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết để hoàn thành yêu cầu giáo viên nêu c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, bảng niên biểu. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi, bài tập.Hs vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh? Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.... Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mĩ Latinh - GV giao nhiệm vụ cho HS + Học bài cũ, soạn bài 4: Các nước châu Á. ------------------------------------------------------- Ngày dạy: 18 Tiết 5 – BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á. I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). - Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông. - Xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; g... cách - mở cửa (1978 đến nay). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV hướng dẫn học sinh xác định vị trí của TQ trên bản đồ châu Á. ? Nước CHND Trung Hoa ra đời trong hoàn 1. Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời: - Từ năm 1946 – 1949: Nội chiến Quốc – Cộng - Kết quả: + 1 / 1 /1949 nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập. Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử đối với đất nước, nhân dân Trung Quốc và thế giới. 20 cảnh nào? + Sau thắng lợi của KC chống Nhật, ở TQ đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946- 1949), giữa Quốc dân đảng - Tưởng Giới Thạch (Mĩ giúp đỡ) và ĐCS TQ. + Cuối cùng ĐCSTQ đã thắng lợi. Ngày 1/10/1949.... Sự ra đời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa gì? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác hình 5. Giáo viên kết luận: Nước CHND Trung Hoa. Được thành lập. Đây là một sự kiện có ý nghĩa đối với đất nước, nhân dân TQ và thế giới. + Nhóm chẵn: Nội dung đường lối đổi mới của TQ? Kết qủa? - Về thành tựu GV nêu thêm về thành tựu KH- KT: TQ là nước thứ 3 trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ. Tình hình đối ngoại của Trung Quốc? - Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác. - Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Công cuộc cải cách mở cửa của TQ: + Giai đoạn từ năm 1978 đến nay: tiến hành cải cách - mở cửa. - Tháng 12 - 1978, Trung Quốc đề ra đường lối mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. * Thành tựu: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần. Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. - Về đối ngoại, Trung Quốc đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). b. Nội dung: Hs vận dụng kiến thức đã học, tư duy để trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những? A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp. 21 C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha. Câu 2. Nét nổi bật của tình hình châu Á từ cuối những năm 50 là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. C. phần lớn các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 3. Bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh" vì A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến. C. tất cả các nước châu Á giành được độc lập. D. có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. Câu 4. Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 5. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã A. thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại. B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 6. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã A. hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cuộc cách mạn...iêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. + Phương pháp: Trực quan, phát vấn. b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh suy nghĩ trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: GV chiếu clip về Đông Nam Á. Yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ của. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Chiến tranh thế giới thứ 2 đã tạo cơ hội để nhiều nước trong khu vực ĐNA giành độc lập và phát triển kinh tế, bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều thay đổi. Nhiều nước đã trở thành con rồng châu Á. Để hiểu rõ hơn về tình hình phát triển của Đông Nam Á sau 1945 đến nay chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1:Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 a. Mục tiêu: Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. + Phương pháp: Trực quan, hỏi - đáp, thuyết trình, nhóm. b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu học liệu, tư duy để giải quyết vấn đề giáo viên nêu ra. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK mục 1. - Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân phương 24 - Xác định trên lược đồ ví trí của các nước Đông Nam Á. - Thảo luận cặp đôi: Hãy trình bày tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Giáo viên: Giới thiệu về bản đồ Đông Nam Á Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu nước? Là những nước nào? (11 nước). Tình hình Đông Nam Á trước 1945? Sau 1945 tình hình Đông Nam Á ra sao? Sau khi một số nước giành độc lập, tình hình khu vực này ra sao? Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, Mĩ, Anh đã phải độc lập? Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ XX đường lối đối ngoại của Đông Nam Á có gì thay đổi? Giáo viên: SEATO gồm 8 nước, Pilíppin và Thái Lan tham gia. - In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập. Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích gì? (nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong trào GPDT đối với ĐNA) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Tây (trừ Thái Lan). - Sau năm 1945, tình hình Đông Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng: + Nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10 1945. Sau đó, đến giữa những năm 50 thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập. + Từ năm 1950, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á. Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 - 1975). Hoạt động 2: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN a. Mục tiêu: Hiểu và trình bày được hoàn cảnh ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động của tổ chức này. Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ.+ Phương pháp: Nhóm b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu học liệu, tư duy để hoàn thiện bảng niên biểu. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc mục II, III SGK. Sau đó hướng dẫn hs lập niên biểu theo mẫu - Chia lớp thành các nhóm và thảo luận, lập niên biểu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. Theo dõi 2 văn kiện quan trọng là: 1. "Tuyên bố Băng Cốc" (8/1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các 25 nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. 2. "Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á" Hiệp ước Ba-li (2/1976) đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. - Từ đầu những năm 80 thế kỉ XX, do "vấn đề Cam-pu- chia" quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương lại trở nên căng thẳng, đối đầu nhau. Cũng trong thời gian này, nền kinh tế các nước ASEAN đã có những chuyển biến mạnh mẽ và đạt được sự tăng trưởng cao như Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,... Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm, hs trưng bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS báo cáo kết quả của nhóm, cá nhân. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bảng niên biểu dự kiến Tên nước Thủ đô Thời gian gia nhập ASEAN Thành viên Qúa trình ra đời và phát triển Thái Lan Băng cốc 08/ 08/1967 Ngay khi thành lập Sau khi độc lập, hợp tác để phát triển kinh tế, văn hoá. ... chia Phnômpênh 04/1999 10 Sau khi độc lập, hợp tác để phát triển kinh tế, văn hoá. Hạn chế ảnh hưởng của đế quốc bên ngoài vào khu vực -> TL ASEAN "Tuyên bố Băng Cốc" (8/1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. - 1976: Hiệp ước Thân thiện -> Xác định nguyên tắc hoạt động các nước ASEAN - Mở rộng số thành viên, hợp tác toàn diện, xây dựng ĐNA hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển 3. Hoạt động luyện tập: 30 a. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS + Thời gian: 7 phút b. Nội dung: Hs vận dụng kiến thức đã học, tư duy để hoàn thành bảng niên biểu. c. Sản phẩm học tập: Bảng niên biểu. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bảng niên biểu. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. b. Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi, bài tập. c.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi, học sinh suy nghĩ trả lời. 1. Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNÁ. 2. Quan hệ Việt Nam và các nước ASEAN hiện nay? + Thời gian: 5 phút. - Dự kiến sản phẩm 1. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á là vì: Từ đầu những năm 90, tình hình chính trị của khu vực có nhiều cải thiện rõ rệt, xu hướng mới là mở rộng các nước thành viên của tổ chức ASEAN. Đến tháng 4- 1999, 10 nước ĐNA đều là thành viên của tổ chức ASEAN. Như vậy, lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập diễn đàn khu vực(ARF) nhằm tạo một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của ĐNA. Như vậy, một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á. 2/ Quan hệ Việt Nam – ASEAN Quan hệ Việt Nam – ASEAN diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng thẳng tùy theo sự biến động của quốc tế và khu vực, nhất là tình hình phức tạp ở Cam-pu-chia. Từ cuối những năm 1980 của thế kỉ XX, ASEAN đã chuyển từ chính sách “đối đầu” sang ‘’đối thoại”, hợp tác với ba nước Đông Dương. Từ khi vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại “Muốn là bạn với tất cả các nước”, quan hệ Việt Nam – ASEAN được cải thiện. Tháng 7/1992, Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li, đánh dấu một bước mới trong quan hệ Việt Nam – ASEAN và quan hệ khu vực. Ngày 28/7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, mối quan hệ Việt Nam và các nước trong khu vực là mối quan hệ trên tất cả các mặt, các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, khoa học, kĩ thuật và nó ngày càng được đẩy mạnh. * GV giao nhiệm vụ cho HS + Học bài cũ, soạn bài 6: Các nước Châu Phi. Nắm khái quát tình hình các nước Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm những tranh ảnh, tư liệu về Châu Phi. -----------------------------------------------------: Ngày giảng: 31 Tiết 7- BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được nét chính tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai). - Quan sát hình 13. Nen-xơn Man-đê-la và tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt động của ông. - Xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành đl. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, tươmg trợ, giúp đỡ, ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc * Phương pháp: Trực quan, hỏi - đáp, thuyết trình, nhóm II. Thiết bị và học liệu: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ chính trị thế giới - Tranh ảnh về các nước Châu Phi- Bản đồ châu Phi. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Châu Phi. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, học sinh trực quan sau đó nêu lên suy nghĩ của mình. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV chiếu clip về các nước châu Phi. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Châu Phi là châu lục rộng lớn, dân số đông, sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu ...ì? Chính quyền mới của Nam Phi đã làm gì để xây dựng đất nước? Kết quả? Men-xơn-man-đê-la có vai trò như thế nào trong phong trào chống chế độ Apácthai? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. trị cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu ở Nam Phi hơn 3 thế kỉ. - Dưới sự lãnh đạo của tổ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), người da đen đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc được tuyên bố xoá bỏ. - Năm 1994, cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên được tiến hành và Nen-xơn Man-đê-la, lãnh tụ ANC được bầu và trở thành vị Tổng thống người da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi. - Nam Phi đang tập trung sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xoá bỏ "chế độ A-pac-thai" về kinh tế. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là tình hình chung của các nước châu Phi. b. Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết câu hỏi, bài tập giáo viên nêu ra. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã đạt được những thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn? Câu 2. Hiện nay các nước châu Phi đang gặp những khó khăn gì trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội đất nước? Dự kiến sản phẩm 34 Câu 1+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Nam Phi dưới sự lãnh đạo của tổ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC) đã bền bỉ tiến hành cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. Thế giới ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi. + Kết quả: buộc chính quyền của người da trắng phải tuyên bố xoá bỏ chế độ Apacthai năm 1993. Nen-xơn Man-đê la - lãnh tụ của ANC đã được thả tự do và được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hoà Nam Phi. Chế độ phân biệt chủng tộc vĩnh viễn bị xoá bỏ. + Sau khi chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ, nhân dân Nam Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước. Câu 2+ Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần chồng chất và bệnh tật (từ năm 1987 đến năm 1997 có tới 14 cuộc xung đột và nội chiến ở Run-an-đa có tới 800 nghìn người chết và 1,2 triệu người phải lang thang, chiếm 1/10 dân số). + Hiện nay châu Phi có 57 quốc gia, nhưng 32 nước xếp vào nhóm nghèo nhất thế giới, 2/3 dân số châu Phi không đủ ăn, 1/4 dân số đói kinh niên (150 triệu người). + Tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới. + Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới. + Đầu thập kỉ 90, châu Phi nợ chồng chất: 300 tỉ USD. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Nhận xét về tình hình châu Phi hiện nay. + Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế để giải quyết yêu cầu gv nêu ra. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS. Hs suy nghĩ trả lời. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) của nhân dân Nam Phi có điểm gì giống và khác so với cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1975)? Dự kiến sản phẩm Điểm giống nhau: Cả hai cuộc đấu tranh đều diễn ra để đòi lại quyền tự do, dân chủ, quyền con người. Điểm khác nhau:Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi là cuộc đấu tranh thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai của chính quyền thực dân da trắng. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam là cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và thực dân Pháp + Học bài cũ, soạn bài 8: Các nước Mĩ La-tinh. Nắm khái quát tình hình các nước Mỹ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm những tranh ảnh, tư liệu về Mỹ La Tinh. --------------------------------------------- Ngày dạy: TIẾT 8 - BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được nét chính tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới t2. - Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này.- Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. 35 - Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. * Trọng tâm: Cu Ba - Hòn đảo anh hùng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự...dân chủ... - Tuy nhiên, ở một số nước có lúc đã gặp phải những khó khăn như: tăng trưởng kinh tế chậm lại, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái... Hoạt động 2. 2. Cu Ba 37 a. Mục tiêu: Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. + Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm. b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu học liệu, tư duy để giải quyết vấn đề giáo viên yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 2 SGK. - Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận: Trình bày nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Giáo viên: Giới thiệu vị trí và một số nét của Cu ba trên lđ Cuộc cách mạng Cu Ba diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? Về công cuộc xây dựng đất nước ở Cu Ba? Ý nghĩa của việc Cách mạng Cu Ba thành công và tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Ca-xtơ-rô. GV cung cấp thêm về tình hình Cu ba gặp khó khăn khi Mĩ bao vây cấm vận. GV liên hệ về quan hệ VN Cu Ba. Câu nói của Phi đen “Vì Việt Nam” Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Ngày 01/01/1959, cuộc cách mạng nhân dân giành được thắng lợi. - Chính phủ cách mạng tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản nước ngoài, xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế... Bộ mặt đất nước Cu Ba thay đổi căn bản và sâu sắc. - Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân Cu Ba vượt qua những khó khăn do chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ Cu Ba vẫn đứng vững và tiếp tục đạt được những thành tích mới. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới cho HS b. Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thức đã học, giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời c. Sản phẩm học tập: Bảng so sánh, câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Em hãy hòàn thành bảng so sánh giữa các phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và phong trào đấu tranh của nhân dân khu vực Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? 38 Nội dung so sánh Châu Á Châu Phi Khu vực Mĩ La-tinh Đối tượng đấu tranh Mục tiêu đấu tranh Phương pháp đấu tranh Kết quả Dự kiến sản phẩm Nội dung ss Châu Á Châu Phi Khu vực Mĩ La-tinh Đối tượng đấu tranh Tầng lớp nhân dân Chống chủ nghĩa thực dân cũ Chống thực dân kiểu mới Mục tiêu đấu tranh Lật đổ sự bóc lột và nô dịch của các nước đế quốc thực dân Đấu tranh giành độc lập Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ Phương pháp đấu tranh đấu tranh vũ trang Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng Nhiều hình thức đấu tranh phong phú (bãi công, nổi dậy, đấu tranh vũ trang). Kết quả Một số nước đã dành độc lập, phát triển đất nước: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a... Năm 1960, 17 nước châu phi lần lượt dành độc lập. hệ thống thuộc địa các nước nước đế quốc tan rã.... Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm mở rộng kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về các nước MLT và Cu ba hiện nay. b. Nội dung: Hs sử dụng kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế để trả lời các câu hỏi giáo viên nêu. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. Phương thức tiến hành: GV nêu câu hỏi, học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi. Câu 1. Vì sao gọi Mĩ la tinh là lục địa bùng cháy? Câu 2: Vì sao nói Cuba là hòn đảo anh hùng? Câu 3: Tìm hiểu về tình hữu nghị VN - Cu Ba. - Dự kiến sản phẩm Câu 1: Sau CTTG II MLT được gọi là “lục địa bùng cháy” hay còn gọi là lục địa núi lửa bởi tuy trước CT các nước này đều là các nước độc lập nhưng lệ thuộc vào Mĩ nhưng sau CT thì phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023.pdf