Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tản Đà

1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh

- Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

- Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng

- Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng

- Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925?

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề

- Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920)

- Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người

- Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.

3. Phẩm chất:

-Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng.

-Sống có trách nhiêm, vượt khó đi lên

doc 209 trang Cô Giang 18/11/2024 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tản Đà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tản Đà

Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tản Đà
Ngày dạy: 
HỌC KÌ II: 
Tiết 19- Bài 16
HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI
TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh 
- Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
- Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng 
- Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng 
- Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925?
2. Năng lực: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
- Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920)
- Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.
3. Phẩm chất:
 -Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. 
-Sống có trách nhiêm, vượt khó đi lên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Giáo án word và Powerpoint.
 + Lược đồ: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu
 2.Chuẩn bị của học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a, Mục tiêu: Thông qua hệ thống câu hỏi tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về hoạt động của NAQ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: trả lời được nhân vật trong bức ảnh là Nguyễn Ái Quốc- tại đại hội Tua -1920
d. Tổ chức thực hiện:
- Chia lớp thành 4 đội 
Có 4 câu hỏi để các đội trả lời. Mỗi câu có 10 giây để suy nghĩ. Sau 10 giây các đội mới được giơ tín hiệu trả lời.Trả lời đúng mỗi câu được 10 điểm. Trả lời sai không được điểm.
- Giáo viên cho xem tranh ảnh trả lời các câu hỏi:
 1.Bác Hồ tên thật là gì? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê của Bác ở đâu?
2.Trong quá trình hoạt động cứu nước, Bác Hồ đã có rất nhiều tên gọi khác nhau. Em hãy nêu ít nhất 3 tên gọi của Bác mà em biết? 
3. Gia đình Bác Hồ có mấy thành viên? Đọc rõ họ tên của từng người?
4. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào? Hướng đi của người là đến phương Đông hay phương Tây?
 - Dự kiến sản phẩm 
1.Tên thật: Nguyễn Sinh Cung.
Sinh ngày: 19/05/1890. 
Quê: Kim Liên, Nam Đàn, NghệAn
2. Nguyễn Sinh Cung. Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Ái Quốc. Văn Ba Hồ Chí Minh.
3. Bố: Nguyễn Sinh Sắc.
Mẹ: Hoàng Thị Loan.
Chị:Nguyễn Thị Thanh
Anh: Nguyễn Sinh Khiêm
Em: Nguyễn Sinh Xin.
4. - Ngày 5/6/1911.- Phương Tây.
* Tổ chức cho HS xe video về hành trình cứu nước của NGuyễn Ái Quốc
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: 
 Cuối TK XIX đầu TK XX CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đường lối, nhiều chiến sĩ ra đi tìm đường cứu nước nhưng không thành. Nguyễn Ái Quốc khâm phục và trân trọng các bậc tiền bối nhưng không đi theo con đường mà các chiến sĩ đương thời đã đi. Vậy Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường nào? Để hiểu rõ hơn ta vào bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923) 
a) Mục tiêu: trình bày được hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích.
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành nhóm cặp đôi.
 Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), và quan sát tranh ảnh thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu sau:
?Trong thời gian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào ? Ý nghĩa của các hoạt động đó?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt) 
? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất bọn đế quốc thắng trận đã làm gì ? (họp để phân chia quyền lợi).
? Tại hội nghị Véc Xai, Người đã làm gì ? (gửi bản yêu sách)
? Nội dung bản yêu sách nói gì ? (đòi quyền tự do bình đẳng)
? Bản yêu sách không được chấp nhận nhưng việc làm đó có tác dụng gì ? (Cả thế giới biết được nhân vật yêu nước họ Nguyễn)
? Để tìm hiểu về cách mạng tháng 10 Nga, Người đã làm gì ?
? Những sách báo của Lê Nin đã có tác dụng như thế nào đối với Người ?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt độn...? Tại Trung Quốc Người đã có những hoạt động chủ yếu gì? Ý nghĩa của những hoạt động đó?
?Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập hoàn thành sản phẩm vào bảng niên biểu
Thời gian
Hoạt động
Ý nghĩa
1924


1925


Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
- Đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam, có hạt nhân là Cộng sản Đoàn: gồm có 7 đồng chí: Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lưu Quốc Long, Trương Văn Lĩnh, Lê Quang Đạt, Lâm Đức Thụ.
- Lúc đầu tổ chức Việt Nam cách mạng Thanh niên gồm 90% là tiểu tư sản trí thức, chỉ có 10% là công nhân 
- Báo Thanh niên và cuốn Đường Cách Mệnh được bí mật truyền về nước thúc đẩy nhân dân đứng lên đấu tranh
GV: Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có chủ trương “ Vô sản hoá” nhằm tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin, tổ chức và lónh đạo công nhân đấu tranh.
GV: giới thiệu với học sinh Hình 28
¦ Người từ chủ nghĩa yếu nước chân chính đến với chủ nghĩa Mác – Lênin.
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước
- Hầu hết các chí sĩ đương thời sang các nước phương Đông ( Nhật Bản, Trung Quốc) tìm đường cứu nước.
- Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây (Pháp) rồi sau đó đi vòng quanh thế giới để tìm đường cứu nước
=> Các chí sĩ trước Nguyễn Ái Quốc là 2 cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh đều không thành đạt, không tìm thấy con đường cứu nước chân chính cho dân tộc.
- Nguyễn Ái Quốc nhận thức rõ ràng: muốn đánh Pháp thì phải hiểu Pháp; Người sang Pháp để tìm hiểu nước Pháp có thực sự “ Tự do, Bình đẳng, Bác ái” hay không ? Nhân dân Pháp như thế nào ? Sau đó Người sang Anh, Mĩ đi vòng quanh thế giới tìm hiểu, tìm ra con đường cách mạng chân chính cho dân tộc
- Người nhận thấy rằng: Trước cách mạng XHCN tháng 10 Nga 1917, xã hội tư bản là tiến bộ hơn tất cả các xã hội trước đó, có khoa học- kĩ thuật và văn minh phát triển.
- Cuối 1924 Nguyễn Ái Quốc về Trung Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)
- Nguyễn Ái Quốc trực tiếp mở các lớp huấn luyện, sau đó đưa cán bộ về hoạt động trong nước. 
- Ngoài ra công tác tuyên tuyền cũng được chú trọng: xuất bản báo Thanh Niên (6-1925), cuốn sách Đường Cách Mệnh (1927)
- Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có chủ trương “ Vô sản hoá”.
=> Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919- 1925. 
b) Nội dung : GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành bảng thống kê. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm : lập được bảng thống kê thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
d) Tổ chức thực hiện
 Tổ chức cho HS Giải ô chữ và tìm ra chìa khóa
Câu 1 Bản yêu sách gửi tới hội nghị Véc xai ký tên ai? - Nguyễn Ái Quốc
Câu 2 Nguyễn Ái QUốc đọc bản luận cương của ai? - Lê Nin
Câu 3 Một trong hai hoạt động của Việt Nam Cách mạng thanh niên- Tuyên truyền
Câu 4. Khi rời bến cảng Nhà Rồng ra nước ngoài Bác Hồ có tên gọi là gì? Anh Ba
Câu 5. Ở Pháp Nguyễn Ái QUốc là chủ tờ báo nào? – Người cùng khổ
Câu 6 Một bản tài liệu dung để huấn luyện cán bộ cách mạng tại Quảng Châu? - Đường cách mệnh
Câu 7 Hội VNCMTN được thành lập ở đâu tại trung quốc - Quảng Châu
Ô chữ chìa khóa: YÊU NƯỚC
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919 – 1925. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về những khó khăn của Người trong quá trình ra đi tìm đường cứ nước cho đến khi Người tìm ra con đường cứu nước
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tại lớp rồi cho HS hoàn thành bài tập ở nhà
c) Sản phẩm: bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Lập bảng thống kê những sự kiện cần ghi nhớ theo bảng sau :
TT
Thời gian
Sự kiện
Ý nghĩa
1
5.6.1911


2
1911-1917


3
1917


4
1919


5
7/1920


6
12/1920


7
1921


8
1922


9
1922-1923


10
6.1923


11
1924

12
Cuối 1924


13
6.1925


14
1925-1927


15
1927


16
1928


Dự kiến sản phẩm
TT
Thời gian
Sự kiện
Ý nghĩa
1
5.6.1911
Ra đi tìm đường cứu nước
Mở ra 1 chân trời mới cho CMVN
2
1911-1917
Đi khắp các châu Á, Âu, Mĩ, Phi : làm nhiều nghề để kiếm sống, vừa tham gia các hoạt động cách mạng.
Người rút ra một điều: ở đâu giai cấp công nhân và nhân dân ...g lập với lí luận và tư tưởng của CN Mac - Lênin " ảnh hưởng lớn tới Tân Việt Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều Đảng viên trẻ, tiên tiến đi theo. 
 + Ngòai công tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn tiến hành các họat động khác như lớp học ban dêm, phổ biến sách báo mác xít, đưa hội viên vào họat động thực tế....
 + Trong quá trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành 2 khuynh hướng rõ rệt: tư sản và vô sản. Xu hướng CM theo quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lênin " đó là Đông Dương Cộng sản liên đòan. (mà các em được học phần sau)
 ­ Em có nhận xét gì về tổ chức CM này ?
 HS so sánh, nhận xét, bổ sung.
 GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp ...
 ­ Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời có ý nghĩa gì?
HS: Chứng tỏ tinh thần yêu nước và nguyện vọng cứu nước của thanh niên trí thức tiểu tư sản Việt Nam. Tân Việt góp phần cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương sau này. 

- Hòan cảnh: Ra đời ở trong nước do 1 số sinh viên trường CĐSP Đông Dương và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì thành lập (Tiền thân là Hội Phục Việt). Sau nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên là Tân Việt CM Đảng.
 - Thành phần : Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
 - Hoạt động : 
 + Khi mới thành lập là một tổ chức yêu nước, chưa có lập trường giai cấp rõ rệt
 + Do ảnh hưởng của Hội VNCM Thanh niên, nội bộ Tân Việt phân hóa thành 2 khuynh hướng : Tư sản và vô sản .

III) Việt Nam quốc dân đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
 a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ thời gian, lãnh đạo, thành phần và động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi, nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên (Phần nội dung)
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Lãnh đạo của VNQDĐ là ai? nền tảng tư tưởng chính trị, tôn chỉ mục đích và thành phần tổ chức là gì.
? Nhận xét về thành phần của VNQDD?
? Việt Nam quốc dân đảng đã có những hoạt động chính nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt) 
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả.
- HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

1.Việt Nam Quốc Dân Đảng (1927)
Sự thành lập. 25/12/1927
Lãnh đạo. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu...
Mục tiêu: đánh đuổi giặc pháp, thiết lập dân quyền theo xu hướng CMDCTS.
Thành phần. Đông đảo các tầng lớp tham gia chủ yếu là tầng lớp giàu có
Hoạt động.
- Thiên về bạo động, ám sát (9/2/1929)
2)	Khởi	nghĩa	Yên	Bái (1930).
- Hoàn cảnh.
TD Pháp đang vây lùng sau cuộc ám sát Ba- danh
- Diễn biến, kết quả.
- 9/2/1930?
- Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a.Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện kiến thức kỉ năng của bài Trình bày được sự ra đời và những hoạt động chủ yếu của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng và sơ sánh với tổ chức VNCMTN
Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Các tổ chức cách mạng nào được thành lập ở Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? Hãy so sánh các tổ chức cách mạng đó theo tiêu chí: thời gian thành lập, thành phần tham gia, đường lối hoạt động, địa bàn hoạt động, ý nghĩa.
Dự kiến sản phẩm
Các tổ chức cách mạng được thành lập ở Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là:
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Tân Việt cách mạng đảng
Việt Nam quốc dân đảng
So sánh: 
 
Thời gian hoạt động
Thành phần tham gia
Đường lối hoạt động
Địa bàn hoạt động
Ý nghĩa
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
6/1925
Nòng cột là Cộng sản Đoàn
- Đào tạo, huấn luyện cán bộ cách mạng, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin
- Tuyên truyền, phổ biến sách báo
- Thực hiện “vô sản hoá” góp phần thúc đẩy phong trào công nhân chuyển sang tự giác
Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì và hải ngoại
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời đã hoàn thành xuất sắc việc tuyên truyền, tổ chức, chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, chứng tỏ xu hướng vô sản đang thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam
Tân Việt cách mạng đảng
7/1928 đổi tên là Tân Việt cách mạng đảng
Trí thức trẻ, thanh niên tiểu tư sản yêu nước
- Tuyên truyền, phổ biến sách báo yêu nước
- Lãnh đạo cuộc đấu tranh của học sinh, tiểu thương và công nhân.
Trung Kì
Tân Việt Cách ra đời giúp thúc đẩy sự phát triển các phong trào công nhân, các tầng lớp nhân dân trong phong trào dân tộc, dân chủ ở các địa phương có đảng họat động
Việt Nam quốc dân đảng
25/12/1927
...t; Hội không còn đủ sức lãnh đạo CM -> Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN để tiến tới thành lập một ĐCS để thay thế, lãnh đạo CM.
- Hỏi: Ba tổ chức cộng sản được thành lập như thế nào?
Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?
 + Cuối những năm 20 của TK XX, con đường cách mạng theo xu hướng vô sản phát triển mạnh -> Cần thành lập ĐCS để tổ chức, lãnh đạo phong trào cách mạng.
+ Khi ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì tại Đại hội lần thứ nhất (5/1929) của Hội VNTN không được chấp nhận -> Bỏ về nước, thành lập ĐD CSĐ -> đáp ứng được tình hình thực tế nên được nhân dân ủng hộ và tin theo.
+ Hình hình đó tác động đến thành phần của Hội ở Nam Kì -> An Nam CSĐ ra đời.
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả.
- HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ba tổ chức cộng sản ra đời thúc đẩy phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
- Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, gây chia rẽ, mất đoàn kết.
 => Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất
1. Hoàn cảnh: 
- Phong trào cách mạng lên cao nhất là phong trào công nhân theo khuynh hướng vô sản -> Thành lập Đảng để lãnh đạo. 
2. Sự thành lập:
- 3/1929 Chi bộ đầu tiên được thành lập ở Bắc Kì. (số nhà 5D - Hàm Long - Hà Nội) 
- Ngày 17/6/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở Bắc Kì.
- Tháng 8/1929: An Nam Cộng sản Đảng được thành lập ở Nam Kì. (do các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì) 
- Tháng 9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn thành lập ở Trung Kì.
3. Nghĩa và hạn chế của việc ra đời ba tổ chức cộng sản.
+ Ý nghĩa: phản ánh xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam; trực tiếp chuẩn bị, đưa đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
+ Hạn chế: hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau, đưa đến nguy cơ chia rẽ trong phong trào cách mạng.
II. Hội nghị thành lập Đảng cọng sản Việt Nam
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ -Nội dung chính của hội nghị thành lập Đảng
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào, do ai sáng lập. 
- Cho biết thời gian, địa điểm, người chủ trì Hội nghị?
- TRình bày nội dung hội nghị?
- Sự kiện Đảng ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt) 
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả.
- HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học sinh
- Giáo viên trình bày phân tích vai trò của Nguyễn ái Quốc.
- Gọi học sinh đọc SGK.
- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Bác.
- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.
1 Hoàn cảnh
- Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, gây chia rẽ, mất đoàn kết.
 => Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất 2. Nội dung Hội nghị.
- Thời gian: Từ ngày 3->7/2/1930.
- Địa điểm: Cửu Long. (Hương Cảng - TQ)
- Chủ trì: Nguyễn ái Quốc. 
- Nội dung Hội nghị:
+ Tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. 
+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt được Hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Ý nghĩa : Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng.
.*Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với sự thành lập Đảng:
+ Chuẩn bị tư tưởng: phát hiện truyền bá lý luận cứu nước mới là chủ nghĩa Mác-Lê Nin.
+Chuẩn bị tổ chức, lực lượng cán bộ cốt cán cho cách mạng Việt Nam.
+Xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
+ Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 chính Đảng duy nhất
III. Luận cương chính trị.
a) Mục tiêu: ghi nhớ được việc đổi tên của Đảng và Trần Phú làm Tổng Bí thư.
b) Nội dung: trình bày nội dung Luân cương chính trị và đánh giá được vai trò của Trần Phú
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
 d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
 Cho biết nội dung Hội nghị lần thứ nhất của Đảng?
Tại sao lại đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương ?
- Giáo viên phân tích, so sánh. 
- Hỏi: Em biết gì về đồng chí Trần Phú?
 Bước 2: Giáo viên thông báo về nội dung luận cuông chí...iên của Đảng là
A. Luân cương chính trị.
B. Tuyên ngôn thành lập Đảng.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 7: Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. a và b đúng
Câu 8: Những điểm hạn chế cơ bản của Luận cương chính trị 1930?
A. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Chứa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 9: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
Câu 10: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (6/1/1930) được thể hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam
D. Câu a và b đúng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể
+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm 
+ Các bước thực hiện;
Câu 1 Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam?
Câu 2 Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 3 Theo em khi nào thì Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
a.Khi phong trào công nhân phát triển mạnh, giai cấp công nhân trưởng thành
b.Khi phong trào yêu nước phát triển dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
c.Khi chủ nghĩa Mác-lê Nin được truyền bá rộng rãi và trở thành lý luận nền tảng của các tổ chức cách mạng.
d. Tất cả 3 yếu tố trên.
Khi học sinh làm bài xong GV chốt:
Như vậy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp bởi 3 yếu tố: phong trào công nhân+ phong trào yêu nước và chủ nghĩa Mác-Lê Nin.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng ở giai đoạn sau.
..........................................................................................................................................
Ngày dạy.....................
Tiết 22
Bài 19- PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
-Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
-Giải thích được tại sao nói Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
2.Năng lực:
Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết Nghẹ Tĩnh
Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của GV: Máy tính, giáo án các lược đồ tranh ảnh liên quan
Chuẩn bị của HS: Đọc sách giáo khoa, quan sát lược đồ SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về cao trào cách mạng 1930-1931
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm: trình bày hiểu biết sơ lược về phong trào Xô Viêt Nghệ Tĩnh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát tranh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
? Em có hiểu biết gì khi quan sát bức tranh này?
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ tình hình nước ta đầu thế kỉ XX
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Giáo viên giới thiệu lại đôi nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). 
 Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
- HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
- Kinh tế Việt Nam có chịu ảnh hưởng cuộc khủng hoảng này không? Vì sao? ảnh hưởng như thế nào?
- Tình hình xã hội Việt Nam chịu tác động như thế nào?
- Trong khi đó, điều kiện tự nhiên nước ta như thế nào? TDP lại thi hành chính sách gì? Hậu quả gì sẽ sảy ra?
Bước 2. Thực ..... thời gian dài
Qui tụ được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
Xây dựng được chính quyền Xô Viết tiến bộ cả về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội => Phong trào cách mạng 1930 -1931 là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong nước
..
Ngày dạy:
Tiết 23- Bài 20 
CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG
NĂM 1936 – 1939
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: hiểu và nắm được:
- Hoàn cảnh trong nước và thế giới có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trương đấu tranh.
Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính phong trào dân chủ 1936 – 1939
- ý nghĩa của phòng trào đấu tranh.
2. Năng lực: 
Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939
Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng.
 3. Phẩm chất
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV: Máy tính, giáo án Tranh ảnh , tư liệu.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Tạo tình huống mâu thuẫn giữa hiểu biết đã có của HS về cuộc vận động dân chủ 1936-1939
b. Nội dung: Dựa vào hiểu biết của em, hãy trao đổi với bạn những hiểu biết của mình về phong trào dân chủ 1936-1939
c) Sản phẩm: học sinh có thể trình bày một số vấn đề 
d) Tổ chức thực hiện:
- GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi/ cá nhân.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tình hình thế giới và trong nước 
a) Mục tiêu: HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi: 
Trong những năm 30/XX tình hình thế giới và trong nước có những nét gì nổi bật?
Tình hình đó đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào trong giai đoạn 1936-1939
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tự N/C SGK trả lới các câu hỏi
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trình bày sản phẩm cuả mình
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. 
GV chuyển ý:
+ Căn cứ vào sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, tháng 7–1936 Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp hội nghị ở Thượng Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối đấu tranh trong thời kì mới.
1. Thế giới:
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1933-> Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nước: Đức, Italia, Nhật đe doạ chiến tranh.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít chống chiến tranh.
2. Trong nước:
+ Năm 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt, lên cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa, nới rộng một số quyền tự do, dân chủ,... Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả, tìm cách hoạt động trở lại.
+ Ở Việt Nam, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài, tác động không chỉ đến các tầng lớp nhân dân lao động mà cả tư sản, địa chủ vừa và nhỏ. Bọn cầm quyền vẫn tiếp tục thi hành chính sách bóc lột, vơ vét, khủng bố và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. Yêu cầu cải thiện đời sống và thực hiện các quyền tự do dân chủ được đặt ra.

II.Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ 
a) Mục tiêu: Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi
Trước tình hình thế giới và trong nước Đảng Cộng Sản Đông Dương đã có chủ Trương như thế nào?
Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra như thế nào? Trình bày ý nghĩa của phong trào
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. trong quá trình thực hiện gv có thể sử dụng các câu hỏi gợi mở
 Kẻ thù trước mắt của nhân dân là ai?
Nhiệm vụ đấu tranh giai đoạn này là gì
Khẩu hiệu đấu tranh là gì?
Hình thức đấu tranh như thế nào? 
Các phong trào tiêu biểu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để nhận xét và so sánh hình thức đấu tranh.
Bước 3. HS báo cáo sản phẩm
Các bạn khác bổ sung góp ý 
GV gọi HS trình bày
Bước 4 Nhận xét đánh giá
Tại sao ... hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Giáo án, tranh ảnh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập
 - Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương .
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan.
 - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939
b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939
 ? Em có nhận định gì phong trào đấu tranh thời kỳ 1936-1939 ?
 - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định)
 Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dắt vào bài mới.
GV nhận xét vào bài mới: -Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương ,câu kết chặt chẽ với thực dân pháp để thống trị va bóc lộ nhân dân ta .Nhân dân Đông Dương phải sóng trong cảnh “một cổ hai tròng”rất cực khổ dưới sự lãnh đạo của Đảng,nhân dân ta đã vùng lên đấu tranhmở đầu thời kì mới thời kì kởi nghĩa vũ trang .Đó là 3 cuộc khởi nghĩa :Bắc Sơn,Nam kì và Binh biến Đô Lương.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 1.Tình hình thế giới và Đông Dương
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ tình hình thế giới và Đông Dương trước chiến tramh thế giới thứ hai
b) Nội dung hoạt động: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: các nhóm trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Cách thức tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên và HS
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập
- chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I 
SGK( thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau;
+ Nhóm chẵn:Tình hình thế giới ?
+ Nhóm lẻ:Tình hình Đông Dương ?
 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt)
Tình hình thế giới và Đông Dương những năm 1939 -1945 có gì khác so với thời kỳ 1936 1939?
Vì sao TD Pháp và FX Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?
GV. giải thích về sự cấu kết của Pháp - Nhật
	Nêu những thủ đoạn của Pháp -Nhật? Hậu qủa của những thủ đoạn đó?
3. Báo cáo kết quả và hoạt động
= Đại diện các nhóm trình bày.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày,
GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
* Thế giới
- Tháng 9/1939, CTTG 2 bùng nổ
- Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp → Chính phủ Pháp đầu hàng
- Ở viễn Đông: Nhật xlược TQuốc, tiến sát biên giới Việt Trung.
* Đông Dương
- Pháp đứng trước 2 nguy cơ: cmạng Đông Dương, Nhật lăm le hất cẳng 
- Tháng 9/1940, Nhật → ĐDương → Nhật - Pháp cấu kết với nhau, áp bức bóc lột ndân ĐDương
+ Pháp thi hành chính sách gian xảo → thu lợi nhiều nhất
+ Nhật → Đông Dương thành thuộc địa, căn cứ ctranh
Þ Nhân dân chịu 2 tầng áp bức.
 2. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa 
b) Nội dung hoạt động: : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: các nhóm trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Cách thức tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung chính
 1. Chuyển giao nhiệh vụ học tập
- chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục II 
SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau;
Lập bảng thống kê theo mẫu:
Tên cuộc khởi nghĩa
Nguyên nhân
Diễn biến
Kết quả- ý nghĩa
Bắc Sơn



Nam Kỳ



BB Đô Lương




 2, Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở (Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt)
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến khởi nghĩa
HS. Xác định vị trí Pháp ném bom tàn sát → giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm rút ra từ 3 cuộc nổi dậy trên??
3. Báo cáo kết quả và hoạt động
- Đại diện các nhóm trình bày.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày,
GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
1.Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
* Diễn biến:
- Ngày 22/9/1940,Nhật→Lạng Sơn, Pháp bỏ chạy qua châu Bắc... kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
b. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.
c. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.
d. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.
Câu 9. Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì?
a. Quần chúng chưa sẵn sàng.
b. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ, thời cơ chưa chín muồi.
c. Lực lượng vũ trang còn yếu.
d. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.
 D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG 
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm học tập: bài tập nhóm
d) Tổ chức thực hiện;
 - Phương thức hình thành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
 Vì sao Nhật-Pháp cấu kết nhau thống trị đông dương?việc cấu kết đó để lại hậu quả gì?
Thực dân Pháp và phát xít Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương vì:
Trong hoàn cảnh lúc bấy giờ, chúng thực sự không thể một mình độc chiếm Đông Dương. Về phía Pháp, Pháp suy yếu cả ở chính quốc và Đông Dương (Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng). Chúng không đủ sức đẻ chống quân Nhật, Pháp buộc phải chấp nhận những yêu sách của chúng, dựa vào chúng để chống phá cách mạng và cai trị Đông Dương. Về phía Nhật, lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống lại cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của để phục vụ cuộc chiến tranh mà Nhật Bản đang theo đuổi.
 - GV giao nhiệm vụ cho học sinh
 + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
 + Đọc soạn Bài 22.
..................................................................................................................................
Ngày dạy: ........ 
TIẾT 25- BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: học sinh trình bày được:
 - Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng
 2. Năng lực
 - Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học.
+ Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
 - Sống có trách nhiệm để xây dựng quê hương đất nước
 II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Máy tính, Giáo án, tranh ảnh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập
 Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc,Ảnh đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan.
 - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ năm 1945
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về 
 b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về phong trào dân chủ thời kỳ 1945
 ? Em có nhận định gì về tình hình nước ta năm 1945 ?
 - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định)
 Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dắt vào bài mới.
 GV nhận xét vào bài mới :Bước sang năm 1941 cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai chuyển sang giai đoạn mới quyết liệt hơn .Tháng 6-1941 Đức tấn Công Liên Xô cuộc chiến tranh thế giới lần thứ Hai thay đổi tính chất .Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương Hồ Chí Minh về nước :28-1-1941 Người trực tiếp chủ trì hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng lần thứ VIII người sáng lập ra mặt trận Việt Minh .Mặt trận Việt Minh trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám năm 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa 1945.
 B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 1. Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh
a) Mục tiêu: ghi nhớ hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung chính
 1.Chuyển giao nhiệh vụ học tập
- chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK ( thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau;
+ Nhóm chẵn:Tình hình thế giới ?
+ Nhóm lẻ:Tình hình trong nước ?
 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt)
Tình hì...hình thành kiến thức về Mặt trận Việt Minh.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trắc ngiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi trắc nghiệm thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
 d) Tổ chức thực hiện:
 GV sử dụng hệ thống câu hỏi để kiểm tra sự ghi nhớ và hiểu bài của từng học sinh
Câu 1: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp-Nhật.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
Câu 2: Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 19/5/1940.	B. 19/5/1942.	C. 19/5/1941.	D. 19/5/1943.
Câu 3: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào?
A. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
B. Thực hiện “Người cày có ruộng”.
C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”.
D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”
Câu 4: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đội du kích Bắc Sơn.	B. Đội du kích Đình Bảng.
C. Đội du kích Ba Tơ.	D. Đội du kích Võ Nhai.
Câu 13: Nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là ở đâu?
A. Lạng Sơn	B. Cao Bằng	C. Thái Nguyên	D. Bắc Kạn
Câu 5: Nhà thơ Tố Hữu viết
“Ba mươi năm bước chân không mỏi
Mà bây giờ mới tới nơi”
Đó là hai câu thơ viết về quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người về Tổ Quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào và ở đâu?
A. Ngày 28/2/1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang.	
B. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng.
C. Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng.	
D. Ngày 28/1/1942, tại Tân Trào, Tuyên Quang.
Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 10-15/5/1941 	B. Từ 10-25 /5/1941	
C. Từ 10-29/5/1941	 D. Từ 10-19/5/1941
Câu 7: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Đồng minh.
D. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh).
Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức tại đâu?
A. Bắc Kạn	B. Tân Trào (Tuyên Quang)
C. Bắc Sơn (Lạng sơn)	D. Pác Bó (Cao Bằng)
Câu 8: Tỉnh nào được coi là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh?
A. Bắc Kạn.	B. Cao Bằng	C. Lạng sơn	D. Hà Giang.
Câu 9 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 22/12/1945.	B. 22/12/1944.	C. 22/12/1943.	D. 22/12/1942.
Câu 10: “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập
A. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Các tổ chức quần chúng (Hội cứu quốc) của mặt trận Việt Minh.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
 b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận bạn bè hoàn thành bài tập ở nhà
 c) Sản phẩm học tập: bài tập
 d) Cách thức tiến hành hoạt động
Câu hỏi: Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945?
 Nhận xét về chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong Hội nghị TƯ 8?
Dự kiến sản phẩm:
Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh:
Tháng 6- 1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô,  trên thế giới hình thành hai trận tuyến: Một bên là các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu và một bên là khối phát xít Đức, I-ta -li -a, Nhật. Ngay từ đầu, cuộc chiến của nhân dân ta đã là một bộ phận trong cuộc đấu tranh của các lực lượng dân chủ.
Nhận thấy, trong bối cảnh thế giới và trong nước có nhiều chuyển biến có lợi cho cách mạng Việt Nam, Đảng ta đã thể hiện sự nhạy bén chính trị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1945) nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước phất cao ngọn cờ độc lập dân tộc.
Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945:
Xây dựng lực lượng chính trị: vận động đông đảo mọi tầng lớp nhân dân vào mặt trận cứu quốc
Xây dựng lực lượng vũ trang: thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và sau hợp nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân, thành lập các trung đội cứu quốc quân.
Xây dựng căn cứ địa cách mạng. Căn cứ địa cách mạng Việt Bắc ra đời là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Chuẩn bị để tiến tới Tổng khởi nghĩa: phát động cao t...i thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở( Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt)
Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra như thế nào?
(từ giữa tháng 3, k/n từng phần xuất hiện ở nhiều địa phương,...)
Giữa lúc cao trào kháng Nhật dâng cao, Đảng đã có chủ trương gì? Tác dụng chủ trương đó?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.38 (SGK trang 91)
?Em có nhận xét gì về cao trào kháng Nhật cứu nước trước ngày tổng khởi nghĩa?
(sôi nổi, quyết liệt, làm tê liệt bộ máy chính quyền bù nhìn, tạo nên khí thế sẵn sàng khởi nghĩa trong cả nước)
3. Báo cáo kết quả và hoạt động
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung và đánh giá
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
* Chủ trương của Đảng:
- Ngày 9/3/1945, Hội nghị mở rộng của Đảng 
+ Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”:
+ Xác định kè thù chính: FX Nhật
- Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”
* Diễn biến cao trào kháng Nhật
- Giữa tháng 3/1945,khởi nghĩa từng phần ở nhiều địa phương
+ Cao - Bắc - Lạng và nhiều châu huyện được giải phóng
+ Ở nthôn –thành thị, Việt Minh diệt bọn tay sai Việt gian
- Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kỳ họp:
+ Thống nhất llượng vũ trang → VNGPQ 
+ Lập ủy ban quân sự Bắc Kỳ
- Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc ra đời
- Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
→ Tạo khí thế sục sôi, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa trong cả nước
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
 d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô.
 Câu 1.Lập bảng thống kê các sự kiện quan trọng từ tháng 4- 6/1945
 Câu 2. Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước?
 Dự kiến sản phẩm
Thời gian
Sự kiện






 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay.
 b.Tổ chức thực hiện: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
? Đảng cộng sản Đông Dương đã có chủ trương và khẩu hiệu như thế nào để đưa phong trào cách mạng đi lên? 
 - Dự kiến sản phẩm
* Để đưa phong trào cách mạng đi lên, Đảng cộng sản Đông Dương đã có chủ trương và khẩu hiệu:
Chủ trương của Đảng:
-Xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật.
- Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945)
- Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
- Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
Khẩu hiệu:
Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bầng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
- Đưa ra khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng” và khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
 - GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm hiểu và hoàn thành bài tâp
 + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
 + Đọc, soạn Bài. 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 . nước VNDC cộng hòa
****************************************** 
Ngày dạy: ............................................... 
Tiết 27- BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Biết thời cơ khởi nghĩa và lệnh Tổng khởi nghĩa.
- Cuộc Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn).
 - Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và ra bản Tuyên ngôn Độc lập.
 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945
 2. Năng lực
 + Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học.
 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
 + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng Tám năm 1945 
 3.Phẩm chất
Giáo dục lòng yêu nước kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, niềm tự hào dân tộc 
- Sống có trách nhiệm, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (1

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2022_2023_truong.doc