Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023

TIẾT 15: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được:
- Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng.
- Biết phân loại phân bón hoá học : phân bón đa lượng, phân bón vi lượng, biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó.
- Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường đất, môi trường nước và sức khoẻ của con người.
- Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của phân bón.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt cá mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào tính chất hóa học.
- Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học, ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng
pdf 252 trang Cô Giang 03/11/2024 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức 
mới ở chương trình lớp 9 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH 
3. Thái độ: 
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Hệ thống chương trình lớp 8 
- Máy tính, bảng điện tử (dạy trực tuyến) 
2. HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Khởi động: 
GV: Để giúp các em hệ thống lại nội dung KT hóa 8 cô và các em cùng tìm hiểu nội dung 
bài học hôm nay. 
Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8: 
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh hơn. 
Chia lớp làm 2 đội chơi tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội 3 thành viên. 
Có 7 câu hỏi giành cho 2 đội. Khi giáo viên đọc câu hỏi đội nào giơ nhanh hơn đội 
đó sẽ được trả lời. Kết thúc trò chơi đội nào có nhiều câu hỏi chính xác sẽ là đội chiến 
thắng. 
Câu 1: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định là chất? 
Câu 2: Những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên gọi là? 
Câu 3: Đây là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và 
có đầy đủ tính chất hóa học của chất 
Câu 4: Đây là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện 
Câu 5: Khái niệm tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân là? 
1
Câu 6: Đây là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với 
nguyên tử nguyên tố khác. 
Câu 7: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu là hiện tượng? 
GV: Nhận xét phần trò chơi của học sinh đồng thời củng cố các kiến thức cần nhớ 
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại một số công thức đã học trong chương trình hóa học 8 
HS: Hoàn thành phiếu học tập theo bàn 
* Một số công thức trong chương trình hóa học 8: 
Gv: yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập theo nhóm 
Nội dung phiếu học tập: 
- Công thức của chung của axit, bazơ, muối 
- Biểu thức tổng quát của quy tắc hóa trị, công thức của ĐLBTKL 
- Công thức tính tỉ khối chất khí: 
- Công thức tính n, m, M, V 
. 
- Công thức tính độ tan của một chất 
- Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l 
. 
GV: Gọi đại diện học sinh báo cáo kết quả phiếu học tập và chiếu đáp án 
GV: Thu phiếu học tập của học sinh 
GV: Giới thiệu thêm: Thể tích mol của chất khí ở đk 250c và áp suất 1 bar là: 
- Là thể tích chiếm bởi 1 mol chất ở điều kiện 250c và áp suất 1 bar là 24.79 lít 
Ta có công thức: n = V/ 24.79 (áp dụng để làm các BT liên quan đến chất khí) 
VD: Hãy cho biết thể tích của 0,1 mol H2 ở (250c và áp suất 1 bar) là: 
A. 2,24 lít 
B. 2,479 lít 
C. 22,4 lít 
D. 24,79 lít Đáp án B (vì VH2 = 0.1 x 24,79 = 2,479 lit 
2
 Hoạt động của GV, HS Nội dung 
HS: Ghi bài 
I .Ôn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8. 
1. Công thức chung của 4 loại hợp chất 
vô cơ 
+ oxit : RxOy + Axit : HnA 
+ Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm 
2.Quy tắc hoá trị 
Trong hợp chất AxBy 
Ta có : x.a = y.b 
3.Công thức thường dùng 
a. n = m/M 
 n = V/ 22,4 --> V = n . 22,4 
b. dA/H2 = MA / MH2 
 dA/kk = MA / 29 
A – phải là chất khí , thể hơi 
c. 
V
n
CM = 
 %100% x
m
m
C
dd
ct= 
Hoạt động 2.2: BÀI TẬP 
GV: Đưa bảng phụ có nội dung 
bài tập 1,2 
Bài 2: 
Hoàn thành PTHH. Cho biết các 
PƯ đó thuộc loại phản ứng nào? 
 Zn + HCl + 
H2 
Bài 1: Nối nội dung cột A với cột C ở cột B 
A B C 
1. axit a. SO2; CO2; P2O5 
2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 
3. bazơ c. H2SO4; HCl 
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 
5. oxit bazơ 
m = n .M 
M = m/n 
3
Fe2O3 + H2 Fe + 
H2O 
Na2O + H2O ......... 
Al(OH)3 
t Al2O3 + H2O 
GV: Gọi một HS lên bảng làm 
GV: Đưa nội dung thông tin bài 
tập 
Bài tập 3 :Tính thành phần % 
của các ngyên tố có trong 
NH4NO3 
GV: Gọi học sinh nêu cách làm 
GV: Nhận xét, bố sung 
HS: Lên bảng làm 
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề: 
HS: Thảo luận nhóm theo bàn và 
viết vào giấy kết quả 
HS: Đại diện nhóm báo cáo 
GV: Chiếu nội dung đáp án 
 Bài 2: 
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O ( P/ư thế) 
Fe2O3 + 3H2 2Fe +3 H2O( P/ư oxi 
hóa) 
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) 
2Al(OH)3 
t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy) 
Bài 3: 
 M NH4NO3 = 80g 
%N = 28. 100% / 80 = 35 % 
%H = 4.100% / 80 = 5 % 
%O = 100% - (35%+ 5%) = 60% 
Bài 4: 
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 
10,95%(vừa đủ) 
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) 
b. Tính khối lượng axit cần dùng 
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng 
Giải: 
nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol 
PTHH 
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd) 
nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol 
nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol 
a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l 
b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g 
 10,95 .100 
mdd = = 100 g 
 10,95 
c. dd sau phản ứng có FeCl2 
m FeCl2 = 0,... Lên bảng làm bài 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức 
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học 
nào? 
a. Tác dụng với nước: 
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) 
*Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo 
thành dd kiềm 
b. Tác dụng với axit: 
CuO (r) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O(l) 
8
- Cho một ít CuO vào ống nghiệm 
- Hãy quan sát trạng thái màu sắc của 
CuO? 
- Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống 
nghiệm, lắc nhẹ 
HS: Tiến hành TN 
- Quan sát hiện tượng ? 
- Nêu nhận xét ? Viết PTHH? 
 GV: Một số oxit khác như CaO , Fe2O3 
cũng xảy ra phản ứng tương tự . 
- Qua thí nghiệm em hãy rút ra nhận xét 
gì? 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức 
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác 
dụng với CO2 tạo thành muối 
- Hãy viết PTHH? 
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit 
tạo thành muối. 
- Oxit bazơ có 3 tính chất hóa học quan 
trọng và một oxit bazơ quan trọng có 
nhiều ứng dụng trong thực tế là 
CaO- canxi oxit (vôi sống) 
- GV: Giới thiệu về Canxi oxit 
- Khẳng định: Canxi oxit có đầy đủ tính 
chất hóa học của một oxit bazơ mà chúng 
ta vừa nghiên cứu. Vậy để chứng minh 
điều đó về nhà các em hãy tìm hiểu kĩ 
hơn về CaO và viết phương trình minh 
họa cho tính chất hóa học của Canxi oxit. 
GV: Chúng ta đã vừa tìm hiểu tính chất 
hóa học của oxit bazơ và oxit bazơ quan 
trọng 
Vây oxit axit có những tính chất hóa học 
nào? Chúng ta cùng nghiên cứu phần 2 
 GV: P2O5 tác dụng với nước SP tạo 
thành là dd axit, dd làm đổi mầu quỳ tím 
thành đỏ. 
- Viết PTHH? 
HS: Viết pt 
*Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành 
muối và nước 
c. Tác dụng với oxit axit : 
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r) 
BaO(r) + SO2 (k) BaSO3(r) 
 *Một số oxit bazơ ( tương ứng với bazơ 
tan ) tác dụng với oxit axit tạo thành 
muối 
2. oxit axit có những tính chất nào: 
a. Tác dụng với nước: 
P2O5 (r) + 3H2O (l) 2 H3PO4 (dd) 
9
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3  tác 
dụng với nước cũng thu được axit tương 
ứng. 
GV: kết luận 
GV: - Hướng dẫn học sinh thực hiện thí 
nghiệm phản ứng của oxit axit với bazơ 
- TN: Thổi hơi thở vào dung dịch nước 
vôi trong 
? Hãy nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và 
viết PT minh họa 
- Gợi mở để HS viết PTHH của CO2 và 
dd Ca(OH)2, 
HS: Lên bản viết 
GV: Nhận xét, chốt KT 
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5  
cũng có phản ứng tương tự 
GV: Oxit axit có tác dụng với oxit bazơ 
không? 
- Hãy viết các PTHH minh họa? 
HS: Viết PT 
GV: Nhận xét 
- Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit 
axit với oxit bazơ? 
HS: Trả lời, giáo viên chốt kiến thức 
GV: Chúng ta vừa được tìm hiểu 3 tính 
chất hóa học của oxit axit và SO2 – Lưu 
huỳnh đioxit là một oxit axit có nhiều 
ứng dụng trong đời sống 
Gv: Giới thiệu về SO2 
- Về nhà các em nghiên cứu kĩ hơn về 
SO2 và viết phương trình minh họa các 
tính chất hóa học của SO2 
*Một số oxit axit tác dụng với nước tạo 
thành axit ( Trừ SiO2) 
b.Tác dụng với bazơ: 
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r)+H2O(l) 
*Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành 
muối và nước 
b. Tác dụng với oxit bazơ: 
 SO2 (k) + BaO(r) BaSO3(r) 
* Oxit axit tác dụng với oxit bazơ 
tạothành muối. 
Hoạt động 2.2: Khái quát về sự phân loại oxit 
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK 
- Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân 
loại Oxit? 
- Lấy VD về một số oxit axit , một số 
oxit bazơ? 
II. Khái quát về sự phân loại Oxit 
- Oxit axit 
- Oxit bazơ 
- Oxit lưỡng tính. VD: Al2O3, ZnO.... 
- Oxit trung tính . VD: NO, CO. 
10
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính 
PTPƯ: 
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O 
* CO, NO là oxit không tạo muối 
 (oxit trung tính) không có tính chất 
của oxit axit cũng không có tính chất 
của oxit bazơ 
Hoạt động 2.3: Ứng dụng của Canxioxit 
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm 
Nhóm 1,3: - CaO có những ứng dụng 
gì? 
- CaO được sản xuất như thế nào? 
Nhóm 2,4: - SO2 có những ứng dụng 
gì? 
- SO2 được điều chế như thế nào? 
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức 
GV: Cho học sinh thảo luận hoàn 
thành phiếu học tập số 2 
HS: Thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức 
III. Canxi oxit có những ứng dụng gì? 
- Dùng trong công nghiệp luyện kim và 
nguyên liệu trong công nghiệp hóa học 
- Dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí 
nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt 
nấm 
IV. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 
1. Nguyên liệu: 
- Đá vôi 
- Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự 
nhiên 
2. Các phản ứng xảy ra: 
 C(r) + O2(k) t
0 CO2(k) 
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi 
sống (trên 9000c) 
CaCO3(r) t
0 CaO(r) + CO2(k) 
V. Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng 
gì? 
- Dùng để sx axit Sunfuric, dùng làm chất 
tẩy trắng bột gỗ, 
VI. Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế 
nào? 
1. Trong phòng TN: 
- Cho muối sunfit tác dụng với dd HCl, 
H2SO4 , thu khí SO2 bằng cách đẩy kk: 
Na2SO3( rắn) + H 2SO4dd Na2SO4dd + H2O (l) 
+ SO2 (k) 
2. Trong công nghiệp : 
- Đốt S trong kk: S + O2 t0 SO2(k ) 
- Đốt quặng pirit sắt(FeS2) 
4FeS2 + 11 O2... thì có ảnh 
hưởng gì đối với môi trường sống xung 
quanh? 
b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền 
trong chất sau: nước, dung dịch nước vôi 
trong, nước biển để loại bỏ các khí trên 
trước khi thải ra môi trường? Giải thích. 
B2: HS thảo luận nhóm trả lời các câu 
hỏi 
B3: Các nhóm học sinh báo cáo kết quả 
B4: GV nhận xét đánh giá 
Các khí thải này sẽ gây ô nhiễm môi 
trường: mưa axit, hiệu ứng nhà kính... 
Dung dịch nước vôi trong vì các khía thải 
chủ yếu thuộc oxit axit. 
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Ôn bài cũ 
- Học bài và làm BT SGK. 
- Tìm hiểu về axit quan trọng trong đời sống . Axit có tính chất hóa học nào? 
Ngày soạn: 
17
Ngày dạy: 
Tiết 5,6,7 CHỦ ĐỀ: AXIT 
Chủ đề bao gồm nội dung kiến thức thuộc các bài: 
Bài 3: Tính chất hóa học của axit 
Bài 4: Một số axit quan trọng 
Dự kiến thời lượng cho các hoạt động 
Tiết 1: 
Hoạt động 1: Mở đầu 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1. Tính chất hóa học của axit 
- Giới thiệu Axit mạnh và axit yếu 
Tiết 2: 
Hoạt động 2.3: - Tìm hiểu về tính chất hóa học riêng của Axit sunfuric 
đặc và quy trình sản xuất Axitsufuric 
Tiết 3 Hoạt động 2.4: -Nhận biết Axitsunfuric và muối sunfat - Bài tập 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động 4: Vận dụng 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS được bổ trợ thêm kiến thức về axit là chất phân li trong nước tạo ra ion H+ 
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit, viết được PTHH minh họa 
cho mỗi tính chất. 
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 có đầy đủ tính 
chất hóa học của một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất. 
- HS biết được Axit sulfuric đặc có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa 
(tác dụng với những kim loại kém hoạt động), tính háo nước, dẫn được những PTHH 
- Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất. 
- HS Vận dụng kiến thức được học giải các bài toán về axit. 
2. Kĩ năng: 
- HS biết được những tính chất hóa học của axit từ đó để giải thích một số hiện 
tượng thường gặp trong đời sống 
- Rèn luyện kĩ năng thao tác làm thí nghệm. 
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm theo nhóm. 
- Vận dụng những tính chất của HCl,H 2SO4 để làm bài tập định tính và định lượng. - 
HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường 
gặp trong đời sống sản xuất 
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN những phản ứng hóa học 
xảy ra trong các công đoạn 
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 
3. Thái độ: 
18
- Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác thực hiện TN, tạo hứng thú yêu thích môn học 
thông qua câc TN học sinh trực tiếp tiến hành. 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
- Máy tính, bảng điện tử, video TN (dạy trực tuyến) 
- Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al ; Fe ; Fe3O4(nếu co),CuO 
 - Dụng cụ : ống nghiệm(6 chiếc), giá cắm ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ 
 - Bảng phụ, bảng nhóm (Hoạt động 1) 
. GV:- Hóa chất: dd H2SO4dặc, dd H2SO4 loãng, ; quì tím ; Cu, đường; 
dd Na2SO4; dd BaCl2 
 - Dụng cụ : ống nghiệm(6 chiếc), giá cắm ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ 
 - Bảng phụ, bảng nhóm (Hoạt động 2) 
 - Bảng phụ, bảng nhóm (Hoạt động 3) 
2. HS: - Học bài, sgk, BT, tìm hiểu về axit 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: 
GV: Trong chương trình hóa học 8 chúng ta đã được tìm hiểu về axit. Các em hãy kể 
tên những axit mà em biết ? 
 - Axit HCl, H2SO4 l điều là các axit mạnh và có tính chất hóa học chung của axit 
 Vậy các axit đó có những tính chất gì? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu 
trong tiết học ngày hôm nay. 
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới 
GV: Trong chương trình hóa học 8 chúng ta đã biết khái niệm về axit trong nội 
dung ngày hôm nay các em lưu ý thêm khái niệm về axit là: Axit là chất trong 
nước phân li ra ion H+ 
Hoạt động 2.1: Tính chất hóa học của axit 
Hoạt động của GV, HS Nội dung 
GV: Chia các nhóm học tập 
GV: Vậy axit có những tính chất hóa 
học nào? 
I. Tính chất hoá học của Axit 
Câu 1 – TN1: dd axit làm đổi màu quỳ 
tím 
19
- Các em hãy thảo luận nhóm để trả lời 
các câu hỏi sau? 
GV: Đưa ra bảng phụ có nội dung 
câu hỏi 
Câu 1: Các dd axit có làm đổi màu 
quỳ tím không? 
Câu 2: dd axit có tác dụng với kim 
loại không? 
Câu 3: dd axit có tác dụng với bazơ 
không? 
Câu 4: dd axit có tác dụng với các oxit 
không? 
HS: Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
GV: Vậy để minh chứng cho câu trả 
lời của mình các em hãy thực các thí 
nghiệm theo nhóm 
GV: - Đưa ra nội dung các thí nghiệm 
học sinh cần làm để trả lời các câu hỏi: 
- Các em có thể thực hiện TN với axit 
HCl, H2SO4l đều cho ra kết quả như 
nha...
- Vì H2SO4 đặc, có tính háo nước nên khi 
muốn pha loãng thì phải cho H2SO4 đặc, 
vào trong nước không làm ngược lại 
2.Tính háo nước của H2SO4 đặc 
- Hiện tượng: Màu trắng của đường 
chuyển sang màu vàng, sau đó 
chuyển sang màu nâu, cuối cùng 
thành khối màu đen xốp bị bọt khí 
đẩy lên khỏi miệng cốc 
→ H2SO4 đặc có tính háo nước 
Phương trình: 
C12H22O11 → 11H2O + 12C 
- Hiện tượng: Màu trắng của đường 
chuyển sang màu vàng, sau đó 
chuyển sang màu nâu, cuối cùng 
thành khối màu đen xốp bị bọt khí 
đẩy lên khỏi miệng cốc 
Phương trình: 
C12H22O11 → 11H2O + 12C 
Tìm hiểu về ứng dụng và quy trình sản xuất của axit sunfuric 
GV: Với những tính chất mà chúng ta 
được tìm hiểu của axitsunfuric em hãy cho 
biết những ứng dụng của nó trong đời sống 
và trong sản xuất? 
GV: Đưa ra hình ảnh 
Bài tập: 
Ứng dụng: 
- SX chất tẩy rửa, phân bón, chế biến 
dầu mỏ.. 
24
Hoạt động 2.4 :-Nhận biết Axitsunfuric và muối sunfat - Bài tập 
GV: Hướng dẫn học sinh theo dõi 
video TN 
HS: Báo cáo kết quả TN theo bảng 
sau 
Bảng báo cáo kết quả thí nghiệm 
Thí nghiệm Tiến hành HT, NX, PT Kết luận 
GV: Nhận xét kết quả của các nhóm, đưa ra bảng kết quả để học sinh đối chứng 
HS: Ghi kết quả vào vở 
Bảng báo cáo kết quả thí nghiệm 
Thí nghiệm Tiến hành HT, NX, PT Kết luận 
- Nhận biết 
Axitsunfuric 
và muối 
sunfat 
- Ống 
nghiệm 1: 
- Cho 1ml 
dd H2SO4 
loãng 
- Ống 
nghiệm 2: 
1ml dd 
Na2SO4 
- Nhỏ vào 
2 ống 
nghiệm 
mỗi ống 3- 
4 giọt dd 
BaCl2 
- Hiện tượng: ở cả hai ống 
nghiệm xuất hiện kết tủa trắng 
- Nhận xét: Gốc (= SO4) trong 
phân tử axit và dd muối Na2SO4 
kết hợp với nguyên tố bari trong 
dd BaCl2 tạo ra kết tủa trắng 
BaSO4 
- Phương trình: 
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl 
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl 
Kết luận: 
- Gốc (= SO4) trong 
phân tử axit và dd 
muối Na2SO4 kết 
hợp với nguyên tố 
bari trong dd BaCl2 
tạo ra kết tủa trắng 
BaSO4 
- Để phân biệt axit 
sunfuric và muối 
sunfat ta có thể dùng 
một số kim loại như 
Mg, Zn, Al, Fe.. 
GV: Đưa ra nội dung bài tập kiểm tra kiến 
thức học sinh 
Bài 1: Hoàn thành nội dung còn thiếu 
trong các câu sau: 
a. Axit yếu có tính chất hóa học 
là. 
b. Axit mạnh có tính chất hóa học 
là 
Bài tập về axit 
Bài 1: 
a. Phản ứng chậm với kim loại, với 
muối cacsbonat, dd dẫn điện kém 
b. Phản ứng nhanh với kim loại, với 
muối cacbonat, dd dẫn điện tốt 
25
c. Axit Sunfuric loãng có tính chất hóa 
học chung của axit là 
... 
... 
d. Axit Sunfuric đặc có tính chất hóa học 
riêng là 
e. Để nhận biết Axitsunfuric và muối 
sunfat người ta dùng dung dịch. 
.hoặc . 
GV: Cho học sinh hoàn thành và trả lời 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét đưa ra đáp án, cho điểm 
GV: Đưa ra nôi dung bài tập 2 
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ sau: 
a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 
b. H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 
 ↓ ↓ 
 BaSO4 SO2 
GV: Gọi học sinh lên bảng hoàn thành 
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án và cho điểm 
- Tương tự về nhà làm bài 5/ sgk- tr21 
GV: Đưa ra nội dung bài tập 4 sgk/14 
GV: Gợi ý cách giải 
c. làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác 
dụng với mốt số kim loại giải phóng 
hidro, tác dụng với bazơ, oxit bazơ. 
d. tác dụng với kim loại không giải 
phóng hidro, có tính hóa nước 
e. dùng dd BaCl2 hoặc kim loại Mg, Zn, 
Al 
Bài 2: 
a. 
S + O2 → SO2 
SO2 + O2 → SO3 (xt: V2O5) 
SO3 + H2O → H2SO4 
b. 
H2SO4đ + Cu → CuSO4 +SO2↑ 
+ H2O 
SO2 + H2O → H2SO3 
H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O 
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + 
SO2↑ 
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + HCl 
Bài 4sgk/14 
26
- Bằng PP hóa học Cu không tác dụng 
với axit. Ta suy ra được khối lượng 
của Cu →% Cu 
- Bằng PP vật lí ta dùng nam châm hút 
hết sắt ra khỏi hỗn hợp, cân khối lượng 
sắt hút ra → mCu → %Cu, %Fe 
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm 
bài 4/sgk – tr21 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 6 sgk/19 
Hướng dẫn: - Dạng bài toán hai số liệu 
- Đặt số mol của CuO là x(mol), số mol 
của ZnO là y (mol) 
- Lập pt thứ 1 theo khối lượng của hỗn 
hợp 
- Lập pt 2theo số mol của hỗn hợp 
- Giải hệ pt với hệ số x,y 
HS: Giải bài tập 
GV: Nhận xét, cho điểm 
a. PP hóa học: 
- Cho hỗn hợp 2 kim loại vào dung dịch 
axit, Cu không phản ứng với dd HCl 
lắng xuống dưới. Làm khô và cân lên ta 
thu được khối lượng Cu. Giả sử khối 
lượng của Cu là a(g) → mFe = 10 – a 
%Cu = (a : 10).100% 
%Fe = 100% - %Cu 
b. PP vật lí 
- Dùng nam châm hút sắt, cân khối 
lượng của Fe, Cu 
→ %Fe, % Cu 
Bài 4/sgk-tr 21 
Lời giải: 
a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1) 
b) Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + 
SO2 ↑ + 2H2O (2) 
Giả sử cần điều chế a mol CuSO4 
Theo pt(1) nH2SO4 = nCuSO4 = a mol 
Theo pt (2) nH2SO4 = 2.nCuSO4 = 2a mol 
Do đó để tiết kiệm ta nên theo phản ứng 
(1) (phương pháp a) thì lượng axit 
H2SO4 sử dụng ít hơn ở phản ứng (2). 
Bài 6/sgk tr 19 
- Đặt số mol của CuO là x(mol), số 
mol của ZnO là y (mol) 
Ta có pt: 80x + 81y = 12.1 (1) 
Số mol của HCl là: 
nHCl = 0.1 x 0.3 = 0.3 mol 
27
GV: Hướng dẫn học sinh về nhà làm các 
...
Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết các 
lọ: 
GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt 
các chất phải dựa vào tính chất hóa học 
khác nhau của chúng 
- Vậy 3 chất trên có những tính chất 
khác nhau như thế nào? 
GV: Cho HS quan sát video thí 
nghiệm 
HS các nhóm báo cáo kết quả TN 
GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết 
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của 
các nhóm. 
II .Nhận biết các dung dịch: 
 H2SO4 HCl Na2SO4 
Quì tím Đỏ Đỏ Tím 
nhận biết 
tách 
được 
BaCl2 Có kết 
tủa 
Không 
có kết 
tủa 
b. Cách tiến hành: 
- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban 
đầu 
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào 
mẩu giấy quì tím 
+ Nếu Quì tím không đổi 
mầu thì lọ đựng Na2SO4 
+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì là lọ 
đựng HCl và H2SO4 
+ Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào 
ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban 
đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2 vào mỗi ống 
nghiệm 
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết 
tủa trắng thì lọ ban đầu là ddH2SO4 
PTPƯ minh họa: 
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + HCl 
+ Nếu ống nghiệm nào không xuất 
hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu là dd HCl 
Hoạt động 3: Viết bản tường trình 
- Thu dọn cuối buổi học 
HS: Thực hiện hoàn thành bảng tường trình theo mẫu giáo viên đã yêu cầu chuẩn bị 
Số TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét và PT 
*Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập lại các phần ôxit, axit. 
- Tìm hiểu tính chất hóa học của bazơ và ứng dụng của chúng 
32
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 9, 10: Chủ đề: BASE 
Chủ đề bao gồm nội dung kiến thức thuộc các bài: 
Bài 7: Tính chất hóa học của base 
Bài 8: Một số base quan trọng (hướng dẫn học sinh tự học) 
Dự kiến thời lượng cho các hoạt động 
 Hoạt động 1: Mở đầu 
33
 Tiết 1: 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1. - Tính chất hóa học của bazơ 
 - Một số bazơ quan trọng: NaOH, Ca(OH)2 (HD tự học) 
Tiết 2 Hoạt động 2.3: - Bài tập 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động 4: Vận dụng 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Bổ trự thêm kiến thức về base thông qua khái niệm: Bazơ là chất khi tan trong 
nước phân li ra anion OH- 
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH 
tương ứng cho mỗi tính chất. 
-Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về những tính chất hóa học của bazơ 
để giải thích những hiện tựơng thừơng gặp trong đời sống và sản xuất. 
-Vận dụng những tính chất của base để làm các bài tập định tính và định lượng. 
2.Kỹ năng: 
-Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về những tính chất hóa học của bazơ 
để giải thích những hiện tựơng thừơng gặp trong đời sống và sản xuất. 
-Vận dụng những tính chất của base để làm các bài tập định tính và định lượng. 
3.Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1.GV: 
- Máy tính, bảng điện tử, video TN (dạy trực tuyến) 
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. 
- Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd NaOH ; dd HCl ; dd H2SO4 ; dd CuSO4 ; CaCO3 
 -Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh 
2. HS: Tìm hiểu nội dung bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
GV: Các em đã biết về base cũng như cách gọi tên và phân loại bazơ trong chương 
trình hóa học lớp 8. Vậy base có tính chất và ứng dụng như thế nào chúng ta cùng nhau 
tìm hiểu 
34
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới 
GV: Giới thiệu thêm: Ở lớp 8 chúng ta đã được biết khái niệm của base tuy 
nhiên cô giới thiếu thêm với các em cách hiểu khác về đặc tính của base là: Base là 
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- 
 Vậy bazơ có những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu 
Hoạt động 2.1: Tính chất hóa học của base 
Hoạt động của GV, HS Nội dung 
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím. 
Quan sát và nêu hiện tượng? 
- Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu 
vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát 
hiện tượng. 
HS các nhóm báo cáo kết quả. 
GV: dựa vào tính chất này có thể phân 
biệt dd kiềm với các dd khác.Nhận biết. 
GV: Gợi ý bài tập 
Gọi HS trình bày 
I. Tính chất hóa học của bazơ: 
1. Tác dụng của dd dịch base với chất chỉ 
thị màu: 
- Dung dịch base làm đổi màu quì tím 
thành xanh, phenolftalein không màu 
thành đỏ 
Bài tập: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng 
các dd sau: H2SO4 ; Ba(OH)2 ; HCl. Em 
hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà 
chỉ dùng quì tím 
- Nhắc lại những tính chất hóa học của 
ôxit bazơ? 
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ và 
 viết các PTHH minh họa? 
 HS: nêu kết luận. 
2. Tác dụng của dd base vơí oxit axit: 
- DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo 
thành muối và nước 
SO2(k) + NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) 
P2O5 (k) + 3Ba(OH)2 (dd) Ba3(PO4)2 + 3H2O 
- Nhắc lại tính chất hóa học của axit có 
liên quan tới bazơ? 
GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và 
bazơ không tan 
- Phản ứng giữ.... 
39
 - Hoàn thành các bài tập trong SGK. 
 - Nghiên cứu trước chủ đề muối: Nhóm 1,2 , 3,4 nghiên cứu tính chất hóa học 
của muối 
Nhóm 1,2 : Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của muối 
Nhóm 3,4: Tìm hiểu vai trò và ứng dụng của muối 
 ========================================= 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 12,13,14: CHỦ ĐỀ: MUỐI 
Chủ đề bao gồm nội dung kiến thức thuộc các bài: 
Bài 7: Tính chất hóa học của muối 
Bài 8: Một số muối quan trọng (hướng dẫn học sinh tự học phần II) 
Dự kiến thời lượng cho các hoạt động 
Tiết 1: 
Hoạt động 1: Mở đầu 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1. - Tính chất hóa học của muối 
Tiết 2 Hoạt động 2.2: 
- Phản ứng trao đổi trong dung 
- Một số muối quan trọng 
Tiết 3 Hoạt động 2.3: - Bài tập 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động 4: Vận dụng 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức 
 HS biết được: 
- Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, 
dung dịch muối khác, một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. 
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. 
- Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl). 
2.Kỹ năng: 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . Cách chọn chất tham gia phản ứng 
trao đổi để phản ứng thực hiện được 
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 
3.Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 
* Năng lực cần hướng đến: 
40
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng CNTT và 
TT 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa 
học. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, bảng điện tử, video TN (dạy trực tuyến) 
- Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe. 
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi, máy tính 
2.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
GV: Chia lớp thành 2 đội : 
Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức thông qua việc hoàn thành phiếu học tập chuẩn bị sẵn trên 
bảng 
+ “ Nêu tính chất hoá học của muối, đọc các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất đó ” 
- Đội nào hoàn thành trước đội đó thắng 
- GV vào bài mới: Có một loại muối là gia vị rất gần gũi với chúng ta đó chính là muối ăn.Vậy 
muối ăn có công thức hóa học là gì? Được sản xuất ra sao? Cô và các em cùng tìm hiểu trong bài 
học hôm nay. 
- Tiết trước cô đã giao nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu về CTHH, trạng thái tự nhiên của muối ăn (chuẩn bị mẫu muối ăn) 
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu về cách khai thác và ứng dụng của muối ăn (chuẩn bị mẫu muối ăn) 
- HS: Báo cáo sự chuẩn bị bài 
GV: Giới thiệu nội dung chủ đề : 
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 2.1: Tính chất hóa học của muối 
Hoạt động của GV, HS Nội dung 
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 
- HS theo dõi thí nghiệm ua video 
- Cho cả lớp quan sát màu của dd 
AgNO3; và dd CuSO4 
* TN1 : Ngâm 1 đoạn dây đồng vào dd 
AgNO3 
I. Tính chất hoá học: 
1. Muối tác dụng với kim loại: 
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim 
loại tạo thành muối và giải phóng kim loại 
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) +Ag(r) 
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) 
41
* TN2: Ngâm 1 đoạn dây sắt vào dd 
CuSO4 
- Quan sát hiện tượng nêu nhận xét? 
HS: báo cáo 
- Hãy viết PTHH? 
GV: Nhận xét và kết luận 
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
- Nhỏ 1-2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 
có sẵn 1ml dd BaCl2 
- Quan sát nêu hiện tượng? 
HS: báo cáo 
- Viết PTHH? 
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm ua 
video 
- Nhỏ 1-2 ml dd AgNO3 vào ống 
nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl 
Quan sát nêu hiện tượng 
HS: nhóm báo cáo 
- Viết PTHH? 
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo 
nhóm 
- Nhỏ 1-2 ml dd NaOHvào ống nghiệm 
có sẵn 1ml dd CuSO4 
Quan sát nêu hiện tượng 
Đại diện các nhóm báo cáo 
- Viết PTHH 
GV: Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ 
cao KClO3, CaCO3, KMnO4 
- Hãy viết PTHH 
2. Muối tác dụng với axit: 
H2SO4(dd) + BaCl2 (dd) BaSO4(r) + 
2HCl(dd) 
Muối có thể tác dụng với axit sản phẩm là 
muối mới và axit mới 
3. Muối tác dụng với muối: 
AgNO3(dd)+NaCl(dd) AgCl(r) +NaNO3(dd) 
- Nhiều muối tác dụng được với nhau tạo 
thành 2 muối mới 
4.Muối tác dụng với bazơ: 
CuSO4(dd) + NaOH(dd) Cu(OH)2(r) + 
Na2SO4(dd) 
- Nhiều dd muối cũng sinh ra muối mới 
và bazơ mới 
5. Phản ứng phân hủy muối: 
2KClO3 (r) 
t 2KClO2(r) + O2(k) 
CaCO3(r) 
t CaO(r) + CO2 (k) 
Hoạt động 2.1: Phản ứng trao đổi trong dung dịch 
Hoạt động của GV, HS Nội dung 
- Hãy nêu nhận xét về các phản ứng hóa 
học của muối? 
 BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 + NaCl 
 CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 
 Na2CO3+H2SO4 → Na2SO4 + 
CO2+H2O 
1. Nhận xét về các phản ứng hóa học của 
muối: 
- Có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo 
ra hợp chất mới 
2. Phản ứng trao đổi: 
...eo phương trình (2): 
VO2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít. 
c) 
2KNO3 → 2KNO2 + O2 
2KClO3 → 2KCl + 3O2 
Theo pt: nKNO3 = 2.nO2 = 0,05 . 2 = 0,1 mol, 
MKNO3 = 101g/mol ; MKClO3 = 122,5 g/mol 
mKNO3 cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g 
mKClO3 cần dùng = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g. 
GV: Cho học sinh hoàn thành theo nhóm: 
Phiếu học tập nội dung bài tập 3, 4/sgk- tr36 
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Bằng những hiểu biết về muối NaCl, em hãy giải thích câu nói: “ Cá không ăn muối cá 
ươn ” 
47
- Tại sao chúng ta hay dùng nước muối để súc họng, vệ sinh mũi, miệng 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, giải thích thêm 
* HDVN: 
- Bài tập về nhà 5 Sgk tr/36 và bài kiểm tra số 2 trên trang: study.hanoi.edu.vn 
- Chuẩn bị bài “ Phân bón hoá học ” với các nhiệm vụ sau: 
+ chuẩn bị và giới thiệu một số loại phân bón (nhóm 1,2) 
+ Có những loại phân bón chủ yếu nào? (nhóm 3) 
+ Đặc điểm và vai trò của từng loại phân (nhóm 3) 
+ Cách tính toán hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng cho các loại phân (nhóm 4) 
- Nhận xét giờ học của HS 
======================================================== 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 15: PHÂN BÓN HOÁ HỌC 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức 
HS biết được: 
- Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. 
- Biết phân loại phân bón hoá học : phân bón đa lượng, phân bón vi lượng, biết công 
thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các 
loại phân bón đó. 
- Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, 
không đúng liều lượng) đến môi trường đất, môi trường nước và sức khoẻ của con 
người. 
- Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của phân bón. 
2.Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt cá mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào tính 
chất hóa học. 
- Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo. 
3.Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học, ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
48
- Năng lực sử dụng CNTT và 
TT 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa 
học. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, bảng điện tử, video TN (dạy trực tuyến) 
- Hoá chất: Các mẫu phân bón hóa học. 
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi, máy tính 
2.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 
III. Tiến trình dạy học : 
1. Hoạt động mở đầu: 
GV: Giới thiệu 3 mẫu phân bón: Đạm, lân, kali, yêu cầu HS dùng kinh nghiệm bản thân 
cho biết mỗi mẫu là loại phân nào? (video) 
- GV đặt vấn đề: Đây là 3 mẫu phân đa lượng phổ biến có ý ngĩa vô cùng quan trọng với 
sự phát triển, sinh trưởng, ra hoa, kết quả, nâng cao năng suất trồng trọt. Vậy phân bón 
hoá học là gì? Có mấy loại? Mỗi loại có tác dụng như thế nào với vây trồng? Chúng ta 
cùng đi tìm hiểu trong bài học hôm nay 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Những nhu cầu của cây trồng 
GV giới thiệu nhanh vì nội dung này học sinh đã được học ở lớp dưới (không dạy) 
 Những phân bón hóa học thường dùng: 
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm 
- Mời đại diện các nhóm giới thiệu loại 
phân bón hóa học của nhóm mình đã 
chuẩn bị 
HS: Báo cáo trực tuyến 
- Phân bón hóa học được phân làm mấy 
loại? 
- Đặc điểm và vai trò của các loại phân bón 
hóa học đó 
HS: Trả lời 
HS: Nhóm khác bổ sung 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức 
II. Những phân bón hóa học thường dùng: 
1. Phân bón đơn: 
Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng 
chính là N ,P ,K 
a. Phân đạm: 
- Ure : CO(NH2)2 tan trong nước 
- Amoni nitơrat: NH4NO3 tan 
- Amoni sunfat : (NH4)2SO4 tan 
b. Phân lân: 
- Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 không tan 
- Supe photphat: Ca(H2PO4)2 tan 
49
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời 
câu hỏi: 
- Em hãy nêu ảnh hưởng của việc sử dụng 
phân bón không đúng cách, liều lượng đến 
môi trường đất, nước và sức khỏe con 
người? 
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm 
môi trường của phân bón 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức 
c. Phân kali: KCl ; K2SO4 
2. Phân bón kép: 
- Có chứa hai hoắc ba nguyên tố dinh 
dưỡng 
3. Phân vi lượng: 
- Chỉ chứa một số ít các nguyên tố hóa học 
dưới dạng hợp chất cho cây phát triển như 
Bo ; Zn ; Mn  
3. Hoạt động luyện tập 
- Giải thích kí hiệu trên bao bì phân bón NPK 
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo bàn để hoàn thành bài tập 
Bài 2/sgk- tr39 
Lời giải: 
Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2: 
Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất 
trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH4NO3. 
NH4NO3 + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaNO3 
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết 
tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ốn...SO2, MgO, CuO, Ag2O. 
Đáp án: C. 
Câu 2: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm 
mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4. 
 A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4. 
 B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2. 
54
 C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2. 
 D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4. 
Đáp án: C 
- Sử dụng quỳ tím: 
 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl. 
 + Quỳ tím chuyển sang màu xanh → KOH. 
 + Quỳ tím không chuyển màu → NaNO3 và Na2SO4. 
- Phân biệt NaNO3 và Na2SO4: Dùng BaCl2 
 + Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4. 
 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl 
 + Không hiện tượng → NaNO3. 
* Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn kĩ nội dung bài học 
- Làm bài tập 4/sgk-tr41 
- Viết phương trình minh họa với các chất khác về mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ 
- Chuẩn bị bài luyện tập chương 1 
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiết: 17 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức 
Biết được: 
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. 
- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất. 
2.Kỹ năng 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH, phân biệt các loại hợp chất. 
55
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 
3.Thái độ 
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, bảng điện tử, (dạy trực tuyến) 
- Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. 
 -Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ 
2. Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Hoạt động mở đầu 
GV: Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua lại với nhau về các tính chất hóa học, 
chúng có thể chuyển đổi cho nhau. Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức 
về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài luyện tập. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Phân loại các hợp chất vô cơ: 
GV: Đưa bảng phụ có nội dung bảng trống 
HS: Thực hiện theo nhóm 
? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể? 
HS: Đại diện nhóm lên báo cáo 
GV: Gọi học sinh nhận xét 
 GV: Đưa nội dung đáp án 
Các loại hợp chất vô 
56
* Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: 
GV: Đưa bảng phụ có nội dung sau: ? Nhắc lại những tính chất hóa học của các 
hợp chất vô cơ bằng cách điền tên các chất cần tác dụng để hoàn thành nội dung sơ đồ 
HS: Lên bảng thực hiện 
 1 2 
 3 4 6 9 
 7 8 
GV: Nhận xét và chốt kiến thức 
Bảng 2: Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất vô cơ 
Gv: Yêu cầu học sinh về nhà viết phương trình minh họa 
GV: Cho học sinh hoàn thành phiếu học tập có nội dung bài tập 1/sgk-tr43 
GV: Thu và sửa lỗi 1 số bài 
3. Hoạt động luyện tập: 
- Củng cố lại nội dung bài học 
Các loại hợp chất vô 
cơ 
Oxit Axit Bazơ Muối 
Oxit 
bazơ 
Oxit 
axit 
Axit 
có oxi 
Axit 
Không 
có oxi 
Bazơ 
tan 
Bazơ 
không 
tan 
Muối 
trung 
hòa 
Muối 
axit 
Oxit bazơ 
Muối 
Bazơ axit 
Oxit axit 
57
GV: Đưa nội dung bài tập 2/sgk-tr43 
- Gọi học sinh lên bảng hoàn thành 
HS: Nhận xét 
GV: Đưa đáp án, nhận xét và cho điểm 
Lời giải: 
Câu e đúng. 
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O 
NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước 
vôi thì NaOH tác dụng với CO2 trong không khí cho Na2CO3 nên khi cho chất này tác 
dụng với HCl mới cho khí (CO2) làm đục nước vôi trong. 
4. Vận dụng: 
Bai1 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng 
a. Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3 
b. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4 
Bài 2: 
Trộn 80 ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 120 ml dung dịch có chứa 12g NaOH. 
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? 
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? 
c. Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? Cho rằng thể 
tích của dung dịch thay đổi không đáng kể? 
* Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn kĩ nội dung bài 
- Làm bài tập 
- Ôn bài chuẩn kiểm tra giữa kì 
 Ngày soạn: ././ 
Tiết: 18 Ngày dạy: .. /./ 
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ 
(Thời gian: 45 phút) 
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS biết được các tính chất hoá học của bazơ 
- Biết các muối có thể biến đổi tạo ra chất mới 
- Biết các tính chất hoá học của muối 
- Biết một số phân bón HH thường dùng 
- Biết được các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi từ hợp chất này thành hợp chất 
khác 
2.Kỹ năng: 
58
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng 
3.Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực ... Ngày dạy: .. /./ 
THỰC HÀNH 
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức 
 Biết được: 
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: 
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. 
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 
2.Kỹ năng: 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng tư duy, quan sát. 
3.Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. 
* Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
5,0
1,0
(0,5đ) 
63
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào 
cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Máy tính, bảng điện tử, video TN (dạy trực tuyến) 
- Hoá chất: NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe. 
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet. 
2. Học sinh : 
- Mẫu bài tường trình, ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu 
Để củng cố những kiến thức đã học các em hãy thao tác tiến hành các thí nghiệm 
trong bài hôm nay. 
Kiểm tra tình hình chuẩn bị : 
 GV: Nêu mục tiêu của buối thực hành. 
 Kiểm tra lý thuyết: 
1. Nêu tính chất hóa học của bazơ 
2. Nêu tính chất hóa học của axit 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 2.1: Tiến hành thí nghiệm: 
Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl3 
GV: Gọi học sinh ở một nhóm trình 
bày hóa chất, dụng cụ cần thiết cho TN 
GV: Nhận xét, trình bày lại các thao 
tác TN: (Video) 
 Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống 
nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3 lắc nhẹ. 
GV: Theo dõi các nhóm thao tác TN 
 Quan sát hiện tượng 
GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết 
quả, các nhóm khác theo dõi, so sánh 
và bổ sung 
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl 
Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm 
có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải 
thích hiện tượng. 
 HS: Theo dõ ivideothao tác TN 
 Quan sát hiện tượng 
1. Tính chất hóa học của bazơ 
Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl3 
* Nhận xét: Xuất hiện kết tủa màu nâu 
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NaCl 
KL: Bazơ tác dụng với muối tao thành 
muối mới và bazơ mới 
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl 
* Nhận xét: Màu xanh của dung dịch mất 
đi: 
Cu(OH)2 +HCl → CuCl2 + H2O 
64
GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết 
quả, các nhóm khác theo dõi, so sánh 
và bổ sung 
GV: Nhận xét 
2. Tính chất hóa học của muối: 
Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại 
Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng 
CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -
5 phút 
HS: Theo dõi thao tác TN qua video 
 - Quan sát hiện tượng 
GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết 
quả, 
GV: Nhận xét 
Thí nghiệm 4: Ba(OH)2 t/d với muối 
Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống 
nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4. Quan 
sát hiện tượng và giải thích 
GV: Theo dõi các nhóm thao tác TN 
 Quan sát hiện tượng 
GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết 
quả, các nhóm khác theo dõi, so sánh 
và bổ sung 
GV: Nhận xét 
Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit 
Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống 
nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng. 
Quan sát hiện tượng 
HS: Theo dõi video thao tác TN 
 Quan sát hiện tượng 
GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết 
quả, các nhóm khác theo dõi, so sánh 
và bổ sung 
GV: Nhận xét 
KL: Axit tác dụng với bazơ tạo thánh muối 
và nước 
Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại 
* Nhận xét: Dung dịch xanh lam nhạt dần, 
có kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt 
PTPƯ: 
 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 
Thí nghiệm 4: Ba(OH)2 t/d với muối 
*Nhận xét: Xuất hiện kết tủa trắng sau 
phản ứng 
PT: 
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓+Na(OH) 
Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit 
* Nhận xét: Xuất hiện kết tủa trắng sau 
phản ứng 
 PTHH minh họa: 
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +HCl 
Hoạt động 2.2: Viết bản tường trình: 
STT Tên TN Hiện tượng quan sát được Nhận xét PTHH 
1 
2 
3 
3. Hoạt động luyện tập: 
65
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, vận dụng được các kiến thức để hoàn thiện bản tường 
trình 
b. Nội dung: làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu 
c. Sản phẩm: Bản tường trình 
d. Tổ chức thực hiện: Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, 
hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết 
- Giáo viên hướng dẫn các bước làm bài thu hoạch. 
- GV: yêu cầu các nhóm về nhà làm bài thu hoạch. 
- GV: Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong buổi thực hành. 
 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn 
a. Mục tiêu: HS trình bày vận dụng kiên thức vào thực tiễn. 
b. Nội dung: Dựa vào sách giáo khoa, kiến thức bài học 
c. Sản phẩm: Vận dụng giải quyết được các vấn đề thực tiễn giáo viên yêu cầu 
d.Tổ chức thực hiện: Vấn đáp làm việc nhóm, cá nhân có sự hỗ trợ của giáo viên khi 
cần 
- Học sinh có thêm kĩ năng thực hành 
- Vận dụng kiến thức để làm các bài tập nhận biết 
 Yêu cầu: - Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, 
BaCl2 
* Hướng dẫn về nhà: 
- Hoàn thành bản tường trình theo nhóm 
- Tìm hiểu nội d...o cáo 
GV: Đưa thông tin chuẩn 
GV: Hãy viết PTHH? 
HS: Viết PTHH 
II. Tính chất hóa học: 
1.Phản ứng của kim loại với phi kim: 
a.Tác dụng với oxi: 
 Fe(r ) + O2 (k) Fe3O4(r) 
Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) 
phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc 
nhiệt độ cao tạo ra oxit 
b.Tác dụng với phi kim khác: 
2Na (r) + Cl2 (k) NaCl(r) 
Mg(r) + S(r) MgS(r) 
ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với 
nhiều phi kim khác tạo thành muối 
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch 
axit: 
Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4(dd) + H2 (k) 
- Một số kim loại tác dụng với axit như 
H2SO4, HCl tạo thành muối và giải 
phóng H2 
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: 
Zn + S ? 
? + Cl2 AlCl3 
? + ? MgO 
? + ? CuCl2 
? + HCl FeCl2 + ? 
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch 
muối: 
1. Phản ứng của đồng với dd bạc nitơrat: 
Cu + 2Ag(NO3) → Cu(NO3)2 +2Ag 
2. Phản ứng của kẽm với dd đồng(II) 
sunfat: 
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu 
69
 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn 
(trừ Na, K, Ba , Ca ) có thể đẩy kim 
loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi 
dd muối tạo thành kim loại mới và muối 
mới 
Bài tập2: Hoàn thành PTHH 
Al + AgNO3 ? + ? 
? + CuSO4 FeSO4 + ? 
Mg + ? ? + Ag 
Al + CuSO4 ? + ? 
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim loại 
Gv: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? 
GV hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: 
- Cho học sinh xem video TN 
Thí nghiệm Cách tiến hành 
Thí nghiệm 1 - Cho một mẩu Na vào cốc nước cất có thêm vài giọt 
phenolftlein 
- Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có thêm vài 
giọt phenolftalein 
Thí nghiệm 2 - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddCuSO4 
- Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddFeSO4 
Thí nghiệm 3 - Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddAgNO3 
- Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddCuSO4 
Thí nghiệm 4 - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl 
- Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 đựng 
ml ddH 
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành vào phiếu học tập 
STT Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận 
TN1 
TN2 
TN3 
TN4 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của từng thí nghiệm 
Các nhóm khác báo cáo . GV chuẩn kiến thức: 
STT Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận 
TN1 
- ở cốc 1: Na chạy 
nhanh trên mặt 
Na phản ứng 
với H2O sinh ra 
dd bazơ nên 
Na (r) + H2O(l) 
NaOH(dd) + H2 (k) 
Na hoạt động 
mạnh hơn sắt . 
70
nước, có khí thoát 
ra,dd có màu đỏ 
- Cốc 2: không có 
hiện tượng gì. 
làm cho phenol 
đổi sang màu đỏ 
Xếp Na đứng 
trước sắt 
TN2 
- ống nghiệm1: Có 
chất rắn màu đỏ 
bám ngoài đinh 
sắt, màu xanh của 
dd CuSO4 nhạt 
dần 
- ống nghiệm 2: 
Không có hiện 
tượng gì. 
- ở ống nghiệm 
1:Sắt đẩy được 
đồng ra khỏi dd 
muối 
- ở ống nghiệm 
2:Đồng không 
đẩy được sắt ra 
khỏi dd muối 
Cu(r) +2AgNO3(dd) 
Cu(NO3)(dd) + 
Ag(r) 
Fe hoạt động mạnh 
hơn Cu . Xếp Fe 
đứng trước Cu 
TN3 
- ống nghiệm1: Có 
chất rắn màu đỏ 
bám ngoài đinh 
sắt, màu xanh của 
dd CuSO4 nhạt 
dần 
- ống nghiệm 2: 
Không có hiện 
tượng gì. 
- ở ống nghiệm 
1:Đồng đẩy 
được đông ra 
khỏi dd muối 
bạc 
- ở ống nghiệm 
1:Bạc không 
đẩy được đồng 
ra khỏi dd muối 
đồng 
Fe(r) + 2HCl(dd) 
FeCl2(dd) + H2(k) 
Cu hoạt động 
mạnh hơn Ag . 
Xếp Cu đứng 
trước Ag 
TN4 
- ống nghiệm1: Có 
chất rắn màu đỏ 
bám ngoài đinh 
sắt, màu xanh của 
dd CuSO4 nhạt 
dần 
- ống nghiệm 2: 
Không có hiện 
tượng gì. 
- ở ống nghiệm 
1: Sắt đẩy được 
H2 ra khỏi dd 
axit 
- ở ống nghiệm 
2:Đồng không 
đẩy được H2 ra 
khỏi dd axit 
Fe(r) + CuSO4(dd) 
FeSO4(dd) + Cu(r) 
Fe hoạt động mạnh 
hơn H2 . 
H2 hoạt động hh 
mạnh hơn Cu Xếp 
Fe đứng trước H2 , 
đứng trước Cu 
GV: Thông báo dãy hoạt động hóa học 
của một số kim loại 
GV: Dãy hoạt động hóa học của kim 
loại có ý nghĩa gì? 
HS: Trả lời 
GV: nhận xét, chốt kiến thức 
1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được 
xây dựng như thế nào? 
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: 
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au 
2. Ý nghĩa của dạy hoạt động hóa học của 
kim loại 
ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một 
số kim loại: 
71
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần 
từ trái qua phải 
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với 
nước ở điều kiện nhiệt độ thường tạo thành 
kiềm và giải phóng H2 
- Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một 
số dd axit giải phóng H2 
- Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, 
Ba) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi 
dd muối. 
3. Hoạt động luyện tập: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài 
 - Đọc phần: Em có biết 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
 Từ những kiến thức đã học hãy hoàn thành các PTHH sau → nêu tính chất hóa 
học của kim loại 
 Fe + O2 ⎯→⎯
0
t 
 Al + O2 ⎯→⎯
0
t 
 Cu + O2 ⎯→⎯
0
t 
 Zn + H2SO4(l) ⎯→ 
 Zn + HCl ⎯→ 
 Cu + AgNO3 ⎯→ 
 Zn + CuSO4 ⎯→ 
 Na + Cl2 ⎯→⎯
0
t 
4. Vận dung: 
PHIẾU HỌC TẬP 
Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập sau: 
Câu 1: Trường hơp nào không có phản ứng hóa học khi cho dây 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2022_2023.pdf