Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp.
3. Về thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam.
- Hình 1.1 và Hình 2.1 SGK - Bảng 1.1 SGK
- Tivi, máy tính…
2. Học sinh:
- SGK, tập bản đồ Địa Lí 9 - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam.
pdf 219 trang Cô Giang 13/11/2024 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp

Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Tuần 1 
Tiết 1 
BÀI 1: CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT 
NAM 
NS: 2/9/2023 
NG: L9/1- 7/9/2023 
 L9/2- 6/9/2023 
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 
1. Về kiến thức: 
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các 
dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ 
tổ quốc. 
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 
2. Về kĩ năng: 
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. 
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy 
được các dân tộc có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả 
nước. 
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp. 
3. Về thái độ: 
- Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc. 
4. Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh 
các năng lực: 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng 
ngôn ngữ,... 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh 
ảnh... 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1.Giáo viên: 
- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam 
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam. 
- Hình 1.1 và Hình 2.1 SGK - Bảng 1.1 SGK 
- Tivi, máy tính 
2. Học sinh: 
- SGK, tập bản đồ Địa Lí 9 - Atlat Địa Lí Việt Nam 
- Dụng cụ học tập 
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam. 
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1.Ổn định lớp: điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) 
1. Mục tiêu: HS biết được Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng 
chung sống. 
1
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau 
trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan - Khai thác kiến thức từ video, hình 
ảnh 
3. Hình thức: Cá nhân 
4. Phương tiện: tivi, máy tính 
- Các bước hoạt động: 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Cho HS quan sát video về các dân tộc ở VN 
và trả lời câu hỏi: 
- Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN? 
- Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết, gắn bó 
với nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 
- Các dân tộc có điểm nào khác nhau? 
Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời 
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung 
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc 
gia có nhiều dân tộc cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc 
điểm nhưng với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên 
nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta 
sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các dân tộc VN có đặc điểm gì? 
Sự phân bố của các dân tộc. 
B. Hình thành kiến thức mới: 
*HOẠT ĐỘNG 1: Các dân tộc ở Việt Nam 
1. Mục tiêu: 
- HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. 
Các dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, 
phong tuc, tập quán. 
- HS biết được các dân tộc có số dân khác nhau và trình độ phát triển kinh 
tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất. 
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại/Sử dụng tranh 
ảnh, SGK 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cá nhân 
4. Phương tiện: Hình ảnh về trang phục, phong tục, hoạt động kinh tế của 
các dân tộc 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
2
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
GV: cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam 
- Hình 1.1 SGK - Bảng 1.1 SGK 
HSTLCH: 
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có 
bao nhiêu dân tộc? 
? Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào giống và khác 
nhau? 
- (GV gợi ý cho HS trình bày một số nét khác nhau giữa các 
dân tộc về văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục 
tập quán) 
? Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao 
nhiêu? 
? Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt (Kinh)? 
? Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác như thế 
nào? 
? Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc 
ít người mà em biết? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - TLCH 
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ 
sung 
1. Các dân tộc ở Việt Nam: 
- Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi 
dân tộc có đặc trưng về văn 
hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, 
trang phục, phong tục tập 
quán, 
- Dân tộc Việt (Kinh) có số 
dân đông nhất, chiếm 86.2 
% dân số cả nước - có nhiều 
kinh nghiệm trong thâm canh 
lúa nước, có nhiều nghề thủ 
công đạt mức độ tinh xảo, là 
lực lượng đông đảo trong các 
ngành kinh tế và KHKT. 
- Các d...c bảo vệ môi trường: (Mục II) 
Nội dung tích hợp lồng ghép trong mục tiêu bài học. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1. Giáo viên: 
6
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (phóng to), tranh ảnh về một số hậu quả 
của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. 
2. Học sinh: 
- Sách, vở, đồ dùng học tập. 
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1.Ổn định lớp: điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày đặc điểm của dân tộc Việt và 
dân tộc ít người? 
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) 
1. Mục tiêu: 
- Học sinh nêu được hiểu biết về dân số nước ta. Tìm ra các nội dung học 
sinh chưa biết về tình hình dân số nước ta so với thế giới. 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp 
3. Hình thức: Cá nhân 
4. Phương tiện: Tranh ảnh, bảng số liệu dân số các năm. 
- Các bước hoạt động: 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Cho HS quan sát tranh và bảng số liệu dân số 
các năm. 
- Em có nhận xét gì về tình hình dân số nước ta hiện nay? 
- Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì? 
Bước 2: HS quan sát tranh và bảng số liệu và bằng hiểu biết để trả lời 
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung 
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 
B. Hình thành kiến thức mới: 
 HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về số dân của nước ta 
1. Mục tiêu: 
- Nắm được 1 số đặc điểm dân số nước ta 
- Nhớ được số dân nước ta ở thời điểm gần nhất. 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:,Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn 
đề, tự học 
3. Hình thức dạy học: Cá nhân 
4. Phương tiện: Bảng số liệu. 
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Giới thiệu số liệu 
. 1979 nước ta có 52,46 triệu người 
. 1989 64,41 ------------ 
. 1999 76,43------------- 
Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ : bằng sự hiểu biết và dựa 
vào bảng số liệu trả lời các câu hỏi : 
- Em cho biết số dân của nước ta tính đến 2002 là bao nhiêu? 
(79,7 triệu người) 
Năm 2004: 81,7 triệu người 
I. Số dân: 
- Việt Nam là một nước đông 
dân. Đứng thứ 15 trên thế giới. 
7
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Năm 2009: 87,2 triệu người 
Năm 2017 : 95,6 triệu người. 
Năm 2018: 96,7 triệu người. 
Năm 2019 : 97,6 triệu người 
- Dân số nước ta đứng thứ mấy trên thế giới và khu vực? 
( thứ 15 trên thế giới, và thứ 3 ở khu vực) 
- Về diện tích nước ta đứng thứ mấy trên thế giới? (58) 
- Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của VN 
so với các nước trên thế giới? (dtích nhỏ, dân số đông) 
- Với dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát 
triển kinh tế ở nước ta? 
( Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ lớn. 
 Khó khăn: tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế xã 
hội, với tài nguyên môi trường). 
Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung. 
Bước 4: GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức, ghi bảng. 
- Số dân: 
+ 79,7 triệu người (2002) 
+ 98,3 triệu người (06/9/2021) 
HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu về sự gia tăng dân số 
1. Mục tiêu: 
- Nắm được tình hình dân số nước ta hiện nay. 
- Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số. 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, hình thành 
kỹ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, tự học, thảo luận. 
 3. Hình thức dạy học: Nhóm 
4. Phương tiện: Biểu đồ H2.1 SGK/7 
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
Bước 1: GV treo biểu đồ H2.1 yêu cầu học sinh quan sát và 
nhận xét: 
Nhóm 1: 
+Em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số của nước ta. 
+ Nhận xét đường về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên của 
các thời kỳ. 
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? 
Nhóm 2: 
- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì? 
( bùng nổ dân số) 
- Hiện tượng “bùng nổ dân số” nước ta xảy ra khi nào? 
Nhóm 3: 
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng 
dân số vẫn tăng nhanh? (Cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở 
tuổi sinh đẻ cao, có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi 
sinh đẻ hằng năm. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia 
đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều). 
II. Gia tăng dân số: 
- Gia tăng dân số nước ta nhanh. 
 (Dẫn chứng: H2.1) 
- Nguyên nhân thay đổi: 
 + Nhờ chính sách kế hoạch hóa 
gia đình 
 + Do những tiến bộ về chăm sóc 
y tế. 
 + Đời sống nhân dân ngày càng 
cải thiện nên tỉ lệ gia tăng tự 
nhiên của dân số giảm. 
 + Tuy vậy tỉ suất sinh vẫn cao 
hơn tỉ suất tử và hàng năm dân 
số tiếp tục tăng thêm khoảng 1 
8
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Nhóm 4: 
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? 
(kinh tế không phát triển với nhu câu đời sống, xã hội bất ổn, 
môi trường khó khăn trong việc bảo vệ) 
Bước 2: Mỗi nhóm tìm hiểu 1 vấn đề, trao đổi kết quả tìm 
hiểu 
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác 
nhận xét bổ sung 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác k...-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Tuần 2 
 Tiết 3 
Bài 3: 
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH 
QUẦN CƯ 
NS: 8/9/2023 
NG: L9/1-14/9/2023 
 L9/2-11/9/2023 
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh đạt được 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta. 
- Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự 
khác nhau đó. 
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố 
các đô thị nước ta. 
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN để nhận biết sự 
phân bố dân cư, đô thị. 
- Phân tích bảng số liệu về MĐDS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân 
thành thị nước ta. 
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp. 
3.Thái độ: Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, 
chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. 
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Một số năng lực chung: Tự học; giải quyết vấn đề; giao tiếp; hợp tác; 
sử dụng ngôn ngữ; tính toán 
 - Một số năng lực chuyên biệt 
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ 
+ Năng lực sử dụng bản đồ 
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh, hình vẽ 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1. Giáo viên 
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. 
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta. 
 2. Học sinh 
- Atlat ( nếu có) 
- Một số tranh ảnh sưu tầm về các loại hình quần cư nước ta. 
- Sách, vở, đồ dùng học tập. 
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. Ổn định lớp: điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra hậu quả gì?. 
 A. Hoạt động khởi động (Tình huống xuất phát) 
1. Mục tiêu 
12
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
 - Giúp cho HS đọc được bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để hiểu 
được tình hình phân bố dân cư và đô thị nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu 
sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến phát triển KT-XH, môi trường như thế nào? 
2. Phương pháp - kĩ thuật: Thảo luận câu hỏi qua bản đồ phân bố dân cư 
Việt Nam, thế giới 
3. Hình thức: Nhóm đôi. 
4. Phương tiện: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. 
- Các bước hoạt động 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt 
Nam ( SGK H3.1) 
 + Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nêu cách nhận biết? 
Bước 2: HS sử dụng bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để thảo 
luận. 
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận 
xét). 
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 
 B. Hình thành kiến thức mới 
 HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về MĐDS và phân bố dân cư nước ta 
 1. Mục tiêu: 
 - HS nắm được tình hình phân bố dân cư nước ta. 
 - Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn. 
 2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bản đồ, SGK kỹ thuật 
học tập hợp tác. 
 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi. 
 4. Phương tiện: Lược đồ H3.1/11SGK. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
1/ Mật độ dân số 
*Bước 1: Giao nhiệm vụ 
Tìm hiểu phần I/ trang 10 SGK cho biết: 
 + MĐDS nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chứng 
minh và giải thích. 
 + So sánh MĐDS Việt Nam với MĐDS trung bình thế giới 
(năm 2003), rút ra nhận xét. 
*Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả 
làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, 
GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
*Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 
2/ Phân bố dân cư: 
*Bước 1: GV giao nhiệm vụ 
I/ Mật độ dân số và phân bố 
dân cư: 
1/ Mật độ dân số: 
Nước ta có MĐDS tăng và 
thuộc loại cao trên thế giới: 276 
người/ km2 (năm 2013). 
2/ Phân bố dân cư: 
- Dân cư nước ta phân bố không 
đều theo lãnh thổ: 
13
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
+ Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân cư nước ta tập trung 
đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? 
+ Qua đó, có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước 
ta? 
+ Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước 
ta có sự chênh lệch giữa các miền? 
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta 
*Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả 
làm việc. GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
*Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 
+ Tập trung đông đúc ở đồng 
 bằng, ven biển và các đô thị. 
+ Thưa thớt ở miền núi, cao 
nguyên. 
+ Đồng bằng sông Hồng có mật 
độ dân số cao nhất 
- Tây Bắc và Tây Nguyên có 
mật độ dân số thấp nhất. 
+ Phân bố dân cư giữa thành thị 
và nông thôn cũng chênh lệch 
nhau, (74% ở nông thôn năm 
2003). 
 HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về Các loại hình quần cư nước ta 
 1. Mục tiêu: 
 - HS phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn. 
 2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK kỹ 
thuật học tập ...n hệ giữa MT và chất lượng cuộc sống. 
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng 
khác. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 1. Giáo viên: 
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to). 
- Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh 
tế 
- Video, tranh ảnh, sách tham khảo 
- Tivi, máy tính 
2. Học sinh: 
- SGK. 
- Tập bản đồ, bảng phụ 
16
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống 
của nhân dân giữa các vùng, miền. 
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. Ổn định lớp : điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. 
-Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa ở nước ta.Vì sao nước ta đang ở 
trình độ đô thị hóa thấp? 
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) 
1. Mục tiêu: 
 Dựa vào kiến thức đã học ở bài 2 và bài 3 kết hợp các kênh hình, GV gợi 
ý, hướng dẫn cho HS tìm và phát hiện ra các kiến thức mới có liên quan về đặc 
điểm nguồn lao động, sử dụng lao động, vấn đề việc làm ở nước ta và chất lượng 
cuộc sống của người dân ở các vùng, miền Kết nối với bài học. 
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Trực quan + thảo luận/Khai thác 
kiến thức từ các kênh hình (biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu) 
3. Hình thức: Cá nhân 
4. Phương tiện: Tivi, máy tính... 
 Các bước hoạt động 
 Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa bảng số liệu bảng 2.2 để học sinh 
quan sát và trả lời các câu hỏi: 
 - Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi nào? 
 - Những người thuộc nhóm tuổi nào chính là nguồn lao động của nước 
ta? 
 - Qua hiểu biết thực tế, hãy cho biết nước ta đã sử dụng hết nguồn lao 
động này chưa, vì sao? 
Bước 2: HS quan sát số liệu ở bảng 2.2 và bằng hiểu biết của mình để trả 
lời. 
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung. 
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học => Nguồn lao động là nhân 
tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển KT-XH, có ảnh hưởng quyết định đến 
việc sử dụng các nguồn lực khác. Song không phải bất cứ ai cũng tham gia sản 
xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ, ở vào độ tuổi nhất định 
và việc sử dụng lao động, việc làm ở nước ta như thế nào? có những đặc điểm 
gì ? Để hiểu rõ vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống, chúng ta cùng 
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 
B. Hình thành kiến thức mới: 
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động 
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao 
động. 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Trực quan/ khai thác kiến thức từ bảng 
số liệu và biểu đồ. 
3. Hình thức tổ chức: thảo luận nhóm. 
17
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
4. Phương tiện: bảng số liệu 2. 2 (SGK), bảng số liệu lao động và việc 
làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009 (Sách bồi dưỡng HSG Địa lí 9 của Phạm văn 
Đông) và biểu đồ SGK (hình 4.1, hình 4.2) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC 
SINH 
NỘI DUNG 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 
Quan sát hình 4.1, hình 4.2 và nội dung có 
trong mục 1 SGK để thảo luận . 
- GV phân lớp thành 6 nhóm: 
+ N1& N2: 
? - GV cho HS quan sát lại bảng số liệu 2.2 SGK (chú 
ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 – 59 ) và nội dung SGK, 
cho biết nước ta có nguồn lao động như thế nào? 
? Dựa vào H4.1(trái) dưới đây, hãy nhận xét về cơ 
cấu lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích 
nguyên nhân của sự phân bố này. 
+ N3&N4: 
? Dựa vào H4.1(phải) hãy: 
+ Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn LĐ nước ta. 
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở 
nước ta. Để nâng cao chất lượng của nguồn lao động 
cần có những giải pháp gì? (Biện pháp khắc phục.) 
- HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm kia nhận xét, 
bổ sung GV chốt ý ghi bảng. 
- N5&N6: Tìm hiểu việc sử dụng lao động của nước 
ta. 
? Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét: 
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta? 
- Sự thay đổi của cơ cấu LĐ theo ngành? 
? Quan sát bảng số liệu 4.1 SGK, cho biết sự thay đổi 
của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế. 
I- Nguồn lao động và sử dụng lao 
động: 
1) Nguồn lao động: 
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào 
và tăng nhanh. 
- Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 
1 triệu lao động. 
- Phần lớn lao động của nước ta phân 
bố ở nông thôn. 
* Mặt mạnh: Có nhiều kinh nghiệm 
trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp, 
thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu 
khoa học kĩ thuật. 
* Hạn chế: về thể lực và trình độ 
chuyên môn. 
* Chất lượng nguồn lao động của 
nước ta chưa cao, song ngày càng 
được cải thiện và nâng cao dần. 
* Để nâng cao chất lượng nguồn lao 
động cần đầu tư cho GD-ĐT, đẩy 
mạnh công tác hướng nghiệp, dạy 
nghề, 
2) Sử dụng lao động: 
 Cơ cấu sử dụng LĐ của nước ta 
đang có sự thay đổi theo hướng tích 
cực: 
- Trong các ngành kinh tế: 
 + LĐ trong khu vực nông, lâm, ngư 
nghiệp đa...- Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. 
(xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng XH; tạo việc làm, tăng thu nhập; nâng 
cao trình độ dân trí và năng lực phát triển; bảo vệ môi trường) 
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu dưới đây (Sách bồi dưỡng HSG Địa 
lí 9 của Phạm văn Đông), vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành 
thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009. 
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 - 2009. 
Năm 
Số lao động đang 
làm việc (triệu 
người) 
Tỉ lệ thất nghiệp ở 
thành thị (%) 
Thời gian thiếu 
việc làm ở nông 
thôn (%) 
1998 35,2 6,9 28,9 
2000 37,6 6,4 25,8 
2002 39,5 6,0 24,5 
2005 42,7 5,3 19,4 
2009 47,7 4,6 15,4 
D. Mở rộng: 
 - HS hoàn thành các bài tập trong tập bản đồ. 
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm. 
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung bài thực hành. 
 Người duyệt 
21
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Tuần 3 
Tiết 5 
Bài 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH 
THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 
NS: 15/9/2023 
NG: L9/1- 21/9/2023 
 L9/2-18/9/2023 
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS đạt được 
1. Kiến thức: 
- Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi 
ở nước ta 
-Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, 
giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước 
2. Kĩ năng: 
- Đọc và phân tích, so sánh tháp tuổi. 
- Giải thích các xu hướng thay đổi: 
+ Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết 
luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. 
+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ 
tuổi , giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội . 
- Quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng 
cuộc sống. 
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp. 
3. Thái độ: Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc 
sống. 
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, 
năng lực đọc hiểu văn bản 
- Năng lực chuyên biệt: Biết sử dụng biểu đồ, so sánh, phân tích xu hướng 
thay đổi cơ cấu dân số, mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội. 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1. Giáo viên: 
- Tháp tuổi hình 5.1 (Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999). 
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. 
- Học tập. 
- Tivi. 
2. Học sinh: 
- Sách giáo khoa . 
- Dụng cụ học tập. 
- Tư liệu sưu tầm về dân số. 
III/ Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. Ổn định lớp: điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Vì sao nói việc làm là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề 
này chúng ta cần có những biện pháp gì? 
22
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) 
1. Mục tiêu: 
- Nêu vai trò ý nghĩa cơ cấu dân số. 
- Mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội 
2. Phương pháp- kỹ thuật dạy học: Khai thác kiến thức từ biểu đồ. 
 3. Hình thức: Cá nhân 
4. Phương tiện: Màn hình tivi. 
- Các bước hoạt động: 
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát tháp dân số để trả lời 
câu hỏi: 
+ Kết cấu dân số nó phản ảnh nội dung gì? 
+ Nó có vai trò ý nghĩa gì? 
- Bước 2: Học sinh quan sát tháp dân số trả lời. 
- Bước 3: Học sinh trình bày kết quả, bổ sung. 
- Bước 4: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài 
B. Hình thành kiến thức mới: 
HOẠT ĐỘNG 1. So sánh 2 tháp tuổi 
1. Mục tiêu: so sánh 2 tháp tuổi 
2. Phương pháp kỹ thuật dạy học ; sử dụng tranh ảnh sgk 
3. Phương tiện: ảnh 2 tháp tuổi 1989 và 1999. 
4. Hình thức tổ chức: nhóm 
HOẠT ĐỌNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 
+ Bước1: Giao nhiệm vụ 
So sánh hai tháp tuổi 
- Quan sát tháp dân số năm 1989 và 
năm 1999, so sánh hai tháp dân số về 
các mặt: Hình dạng, cơ cấu dân số 
theo độ tuổi và giới tính, tỉ lệ dân số 
phụ thuộc. 
- Phân tích từng tháp sau đó tìm sự 
khác biệt về các mặt của từng tháp. 
Điền thông tin vào bảng (phụ lục ) 
- Em hiểu gì về tỉ số phụ thuộc? 
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới 
tuổi lao động cộng Tổng số người 
trên tuổi lao động chia cho số người 
trong độ tuổi lao động. 
+ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm 
vụ trả lời câu hỏi 
+ Bước 3: Đại diện các nhóm trình 
bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ 
sung. 
I . Bài tập 1: So sánh 2 tháp tuổi: 
1989 1999 
Hình dạng của 
tháp 
Đỉnh nhọn, 
đáy rộng 
Đỉnh nhọn, đáy 
rộng chân đáy thu 
hẹp hơn 1989 
Cơ 
cấu 
dân 
số 
theo 
tuổi 
Nhóm 
tuổi 
Nam Nữ Nam Nữ 
0 - 14 20,1 18,9 17,4 16,1 
15 - 59 25,6 28,2 28,4 30,0 
60 trở 
lên 
3,0 4,2 3,4 4,7 
Tỉ số phụ thuộc 86 71,2 
Năm 
Các yếu tố 
23
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét và giải thích 
1. Mục t...h tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá 
trình đổi mới. 
2. Học sinh: 
- Sách giáo khoa, tài liệu kinh tế Việt Nam. 
III/ Tổ chức các hoạt động học tập: 
1. Ổn định lớp: điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) 
1. Mục tiêu: - Giúp cho HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển 
dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát 
triển kinh tế xã hội nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu sự phát triển nền kinh 
tế Việt Nam. 
26
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Khai thác kiến thức từ clip 
3. Hình thức: Cá nhân 
4. Phương tiện: Ti vi, clip 
- Các bước hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp clip về tình hình kinh tế Việt Nam 
trong thời kì đổi mới để học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: 
- Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có những đặc điểm nào? 
Bước 2: HS quan sát clip. 
Bước 3: HS trình bày kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung). 
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học. 
B. Hình thành kiến thức mới: 
HOẠT ĐỘNG 1. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới: 
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 
1 Mục tiêu: - HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế trong thời kỳ đổi mới 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ, bảng 
thống kê, SGKkỹ thuật học tập cá nhân, hợp tác nhóm 
3. Phương tiện dạy học: Biểu đồ, tranh ảnh, ti vi 
4. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cá nhân. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
Bước 1: Cá nhân 
Dựa vào Sách giáo khoa em hãy cho biết: 
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ 
năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền 
kinh tế là gì? 
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những 
mặt nào? 
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh 
tế trong giai đoạn 1990-2002. 
Bước 2: Thảo luận theo nhóm. 
+ Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu 
hướng chuyển dịch kinh tế ngành kinh tế? 
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế được 
triển khai năm 1986. 
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ 
trọng của khu vực nông, lâm, ngư 
nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công 
nhghiệp – xây dựng, khu vực dịch vụ 
chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng 
còn nhiều biến động. 
27
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Hình 6.1. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP 
từ năm 1990 đến năm 2002 
+ Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK. Cho biết sự 
chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như thế nào? 
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế 
trọng điểm, năm 2002 
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1. Nêu rõ sự chuyển dịch 
thành phần kinh tế nước ta? 
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Học sinh trình bày kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung). 
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. 
Bước 3: Cá nhân. 
- Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền 
kinh tế nước ta? 
- Xác định trên lược đồ các vùng kinh tế ở nước ta. 
Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển? 
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình 
thành các vùng chuyên canh nông 
nghiệp, các lãnh thổ tập trung công 
nghiệp, dịch vụ; các vùng kinh tế phát 
triển năng động. 
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh 
tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực 
nhà nước và tập thể sang nền kinh tế 
nhiều thành phần. 
28
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Bước 4: GV nhấn mạnh sự kết hợp kinh tế đất liền và 
kinh tế biển đảo là đặc trưng của hầu hết các vùng kinh 
tế. 
GV diễn giải: Vùng kinh tế trọng điểm: là các vùng 
được nhà nước quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các 
động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế. 
- Xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên lược đồ? 
HOẠT ĐỘNG 2. Những thành tựu và thách thức: 
1. Mục tiêu: - HS nắm được những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá 
trình phát triển kinh tế xã hội. 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng SGK, đàm thoại, tự 
họckỹ thuật học tập cá nhân. 
3. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, ti vi 
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
Bước 1: HS làm việc cá nhân đọc mục II.2 SGK, tranh ảnh. 
Hội nhập khu vưc và quốc tế 
+ Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta? 
2. Những thành tựu và 
thách thức. 
a. Thành tựu: 
+ Kinh tế tăng trưởng tương 
đối vững chắc. 
29
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
+ Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì? 
- Bước 2: HS hoạt động cá nhân 
- Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung 
- Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức 
* GDBVMT: GV có thể liên hệ: Các nhà máy, các khu công 
nghiệp xả nước thải, chất thả...và vốn hiểu biết, 
hãy cho biết: 
+ Nêu diện tích, sự phân bố, cây trồng thích hợp nhất của đất 
feralit 
+Tương tự đối với đất phù sa 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và 
ghi vào bảng phụ. Trong quá trình HS làm việc, GV quan 
sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
Bước 3: HS lêm treo bảng phụ cá nhân và trình bày trước 
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức và hoàn thành 
bảng phụ 
 GV lưu ý tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý tài 
nguyên đất. 
2. Các tài nguyên khác: 
Bước 1: Gv cho HS tìm hiểu kiến thức SGK và dựa vào hiểu 
biết lần lời trả lời các câu hỏi: 
+ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 cùng bản đồ khí hậu VN, 
hãy trình bày đặc điểm khí hậu nước ta. Đặc điểm KH có ảnh 
hưởng như thế nào đến sự phát triển NN ở nước ta? 
+ Hãy kể tên một số loại rau quả đặc trưng theo mùa hoặc 
tiêu biểu theo địa phương? 
+ Đặc điểm KH có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên 
nước của VN? 
+ Tài nguyên nước VN có đặc điểm gì? 
+ Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh 
nông nghiệp ở nước ta? (Chống úng, lụt trong mùa mưa bão 
- Đảm bảo nước tưới trong mùa khô - Cải tạo đất mở rộng 
diện tích canh tác - Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ 
I. Các nhân tố tự nhiên. 
1.Tài nguyên đất 
- Tài nguyên đất đa dạng, có 2 
nhóm đất chính: 
a. Đất phù sa: 
 * Đặc điểm: Thích hợp nhất với 
cây lúa nước và nhiều loại cây 
ngắn ngày khác 
 * Phân bố: Đồng bằng sông 
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long 
và các đồng bằng ven biển miền 
Trung. 
b. Đất feralit: 
* Đặc điểm: Thích hợp cho việc 
trồng cây công nghiệp lâu năm, 
cây ăn quả và một số cây ngắn 
ngày. 
* Phân bố: Chủ yếu ở trung du và 
miền núi. 
2. Tài nguyên khí hậu 
 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: 
 + Cây trồng phát triển quanh 
năm, trồng từ 2- 3 vụ lúa, màu/ 
năm. 
 - Phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc- 
Nam, theo mùa và theo độ cao: 
 + Trồng được các loại cây: nhiệt 
đới, cận nhiệt, ôn đới. 
 - Khó khăn: Bão lũ, hạn hán, 
gió tây khô nóng, sâu bệnh phát 
triển  gây tổn thất lớn. 
3. Tài nguyên nước: 
- Phong phú, phân bố không đều 
trong năm: Mùa mưa có lượng 
nước lớn nhưng mùa khô lại thiếu 
nước cho sản xuất và sinh hoạt. 
34
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
cấu cây trồng, tạo ra năng suất cây trồng cao và tăng sản 
lượng cây trồng) 
+ Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm có ảnh hưởng 
như thế nào đến tài nguyên sinh vật ở nước ta? 
+ Tài nguyên sinh vật ở nước ta tạo những cơ sở gì cho sự 
phát triển và phân bố NN? 
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu 
của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất 
phương án trả lời. 
Bước 3: HS trả lời các câu hỏi, các HS khác lắng nghe, nhận 
xét, bổ sung. 
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 
*GV chốt ý: Đất, nước, khí hậu, sinh vật là những tài 
nguyên quý giá để phát triển NN. Vì vậy chúng ta cần phải 
có ý thức bảo vệ 
? Trước những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái tài nguyên 
thì ta phải làm gì? 
* GV tích hợp: GV yêu cầu HS phân tích, đánh giá được 
những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên 
đối với sự phát triển nông nghiệp ở nước ta. 
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái 
và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật. 
4. Tài nguyên sinh vật: phong 
phú cơ sở để thuần dưỡng, tạo 
giống cây trồng, vật nuôi. 
 Tài nguyên thiên nhiên nước ta 
về cơ bản là thuận lợi để phát triển 
nền NN nhiệt đới đa dạng. 
PHIẾU HỌC TẬP: 
 Đất feralit Đất phù sa 
Diện tích 
Phân bố 
Cây trồng thích hợp 
GV chuyển ý 
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các nhân tố kinh tế - xã hội 
 1. Mục tiêu: 
- HS biết phân tích các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông 
nghiệp. 
35
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng vấn đáp, thảo luận nhóm, tranh 
ảnh, SGK,KT học tập hợp tác. 
3. Hình thức tổ chức: cá nhân và nhóm cặp 
4. Phương tiện: H7.2/26SGK 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin, trao đổi 
và trả lời các câu hỏi: 
+ Đặc điểm dân cư và lao động nông thôn nước ta có ảnh 
hưởng gì đến sự phát triển và phân bố NN? 
HĐ Nhóm 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận- thực hiện 1 yêu 
cầu sau: 
- Nhóm 1: Quan sát Hình 7.2, hãy kể tên 1 số cơ sở vật chất-
kỹ thuật trong NN để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trên? 
- Nhóm 2: Sự phát triển của CN chế biến có ảnh hưởng như 
thế nào đến sự phát triển và phân bố NN? 
- Nhóm 3: Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của 
thị trường đối với tình hình sản xuất nông sản ở nước ta? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và 
ghi vào bảng phụ. Trong quá trình HS làm việc, GV quan 
sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
Bước 3: HS trình bày ...vụ 
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh cho biết: Ngành nông 
nghiệp ở nước ta gồm những ngành nào? Nhận xét về cơ cấu ngành nông nghiệp 
? 
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời 
39
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). 
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 
B. Hình thành kiến thức mới. 
 HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt 
1. Mục tiêu: 
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt 
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu. 
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, suy nghĩ, thảo luận 
nhóm, PP sử dụng tranh ảnh, SGK KT học tập hợp tác  
3. Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân 
4. Phương tiện: Lược đồ H8.2/30 & bảng 8.2/29SGK 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
Cá nhân: 
Bước 1: GV yêu cầu HS: Dựa vào bảng 8.1, em hãy cho biết: 
Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây trồng nào? 
Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của cây lương thực và cây công 
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay 
đổi này nói lên điều gì? 
Bước 2: Học sinh làm việc độc lập 
 Bước 3: HS trình bày kết quả 
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 
Chuyển ý: Vậy mỗi nhóm cây có đặc điểm phát triển và phân 
bố như thế nào, chúng ta tiếp tục nghiên cứu. 
Nhóm 
Bước 1: GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ. 
Nhóm 1: Phiếu học tập số 1: cây lương thực. 
Nhóm 2: phiếu học tập số 2: cây công nghiệp. 
* Đặc điểm chung: Phát triển vững 
chắc, sản phẩm đa dạng. Trồng trọt 
vẫn là ngành chính. 
I/ Ngành trồng trọt: 
1. Cây lương thực 
- Cơ cấu: gồm lúa và các cây hoa 
màu, trong đó lúa là cây lương thực 
chính. 
- Diện tích, năng suất, sản lượng 
lúa cả năm và sản lượng lúa bình 
quân đầu người không ngừng tăng. 
- Các vùng trọng điểm lúa lớn: 
+ Đồng bằng sông Cửu Long. 
+ Đồng bằng sông Hồng. 
2. Cây công nghiệp 
- Cơ cấu gồm: 
 + Cây CN hằng năm gồm lạc, đậu 
tương, mía, bông, dâu tằm, thuốc 
lá,... Phân bố chủ yếu ở vùng đồng 
bằng. 
40
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Nhóm 3: phiếu học tập số 3: cây ăn quả. 
Bước 2: HS làm việc theo nhóm. 
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, chỉ bản đồ, 
các nhóm khác bổ sung 
Bước 4: GV chuẩn kiến thức. 
? Vì sao ngành trồng lúa đạt được những thành tựu trên? 
Trong hai vùng trọng điểm, vùng nào là vựa lúa lớn nhất của 
nước ta? Vì sao? 
GV yêu cầu HS mở bảng 8.3 trong SGK và hướng dẫn HS 
quan sát và rút ra kết luận. 
+ Cây công nghiệp dài ngày được trồng chủ yếu ở miền núi 
và cao nguyên. 
+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng chủ yếu ở các đồng 
bằng. 
* Gv tích hợp: hãy nêu những lợi ích khi phát triển trồng 
cây công nghiệp 
Việc trồng cây công nghiệp - Biết ảnh hưởng của việc 
phát triển nông nghiệp tới môi trường, trồng cây công 
nghiệp, phá thế độc canh là 1 trong những biện pháp bảo 
vệ môi trường. 
- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và 
môi trường. 
GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ sự phân bố của cây CN và trả 
lời câu hỏi: tại sao Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là những 
vùng trọng điểm của SX cây CN. 
Chuyển ý: 
 + Cây CN lâu năm gồm cà phê, cao 
su, hồ tiêu,... Phân bố chủ yếu ở 
trung du và miền núi. 
3. Cây ăn quả: 
- Phong phú, đa dạng gồm: cam, 
táo, bưởi, nhãn, vải, sầu riêng, ... 
- Vùng trọng điểm: 
+ Đông Nam Bộ. 
+ Đồng bằng sông Cửu Long. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành chăn nuôi 
1. Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi. 
2. Phương pháp/ kĩ thuật: Đàm thoại, nêu vấn đề, suy nghĩ, thảo luận nhóm. 
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
41
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk 
+ Trình bày tình hình phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta. 
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi. 
+ Dựa trên bản đồ hãy xác định vùng phân bố chủ yếu các 
con vật nuôi. 
+Vì sao phân bố ở những nơi đó? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và so sánh kết quả làm việc 
với bạn bên cạnh 
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc . 
Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến 
thức. 
II. Ngành chăn nuôi: 
- Tình hình phát triển: Chiếm tỉ 
trọng chưa lớn trong NN. Đàn gia 
súc, gia cầm tăng nhanh. 
- Đang phát triển theo hướng công 
nghiệp. 
- Một số sản phẩm chăn nuôi 
chính: 
1. Trâu, bò: 
- Mục đích: cung cấp sức kéo, thịt, 
sữa, phân bón. 
- Phân bố: 
+ Trâu nuôi nhiều ở Trung du và 
miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. 
+ Bò: Duyên hải Nam Trung Bộ. 
2. Lợn: 
- Mục đích: cung cấp thịt, phân 
bón. 
- Phân bố: đồng bằng sông Hồng, 
đồng bằng sông Cửu Long. 
3. Gia cầm: 
- Mục đích: cung cấp thịt, trứng, 
phân bón. 
- Phân bố: các đồng bằng. 
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 
1. ( cá nhân) Nối ý ở cột A v...ỉ lệ thấp. 
- Cơ cấu rừng: Rừng phòng hộ, rừng 
sản xuất, rừng đặc dụng. 
- Vai trò của các loại rừng. 
45
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
- Bước 4: GV cho HS dựa vào bảng 9.1 và kênh chữ 
SGK, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta và 
chức năng của từng loại rừng? 
GV nhấn mạnh vai trò của rừng phòng hộ đối với việc 
bảo vệ môi trường, song thực tế hiện nay loại rừng này 
đang bị tàn phá dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng 
về môi trường ( lũ quét, trượt đá, sạt lở đất) –> giáo 
dục ý thức bảo vệ rừng cho HS, “gậy ông đập lưng 
ông" 
* Chuyển ý: Với ¾ diện tích là đồi núi nhưng độ che 
phủ chỉ chiếm 35% chúng ta đã khai thác và bảo vệ 
rừng như thế nào? 
 + Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ cho 
công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất 
khẩu. 
+ Rừng phòng hộ: Phòng chống 
thiên tai, bảo vệ môi trường. 
 + Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh 
thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. 
1. Mục tiêu: Nêu được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. 
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học : Đàm thoại/nêu vấn đề - Suy nghĩ 
3. Hình thức tổ chức: Nhóm / cá nhân 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
- Bước 1: GV cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết 
cho biết và chia lớp thành 2 nhóm tiến hành thảo luận: 
*Nhóm lẻ: 
+ Cho biết ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào? 
+ Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu? Sản 
lượng khai thác hằng năm là bao nhiêu? 
+ Công nghiệp chế biến gỗ phát triển ở vùng nào? 
* Nhóm chẳn: 
+ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? 
+ Tại sao chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng? 
- Bước 2: Hs tự nghiên cứu sau đó cùng với bạn tiến 
hành thảo luận, Gv quan sát Hs làm việc, tiến hành hỗ 
trợ. 
 - Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 
còn lại nhận xét và bổ sung. 
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn kiến 
thức. 
Gv mở rộng: Để hạn chế những thiên tai do thiên nhiên 
gây ra chúng ta cần phải làm gì? 
GV lồng ghép bảo vệ môi trường 
+ Mô tả mô hình kinh tế trang trại nông lâm kết hợp? 
+Ý nghĩa của hoạt động này? 
2. Sự phát triển và phân bố ngành 
lâm nghiệp: 
- Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản 
chủ yếu ở miền núi, trung du. 
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ 
rừng, phát triển mô hình nông lâm 
kết hợp. 
46
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
-> GV nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức. 
* Chuyển ý: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, 
đường bờ biển dài >3260 km, khí hậu nhiệt đới nóng 
ẩm; nguồn thuỷ sản nước ngọt, nước mặn rất nhiều, 
ngành thuỷ sản đã nắm bắt cơ hội này để phát triển 
như thế nào? 
TIẾT 2 
HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với ngành thuỷ sản 
1. Mục tiêu: Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản, cả về thủy sản nước lợ, 
nước ngọt và nước mặn. 
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại/nêu vấn đề - Suy nghĩ- chia sẻ,... 
3. Hình thức tổ chức: cá nhân 
4. Phương tiện: H9/2 SGK 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 
- Bước 1: GV cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết 
lần lượt trả lời các câu hỏi sau đây: 
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển 
ngành khai thác thuỷ sản? 
+ Xác định 4 ngư trường lớn trên bản đồ? 
+ Theo em vì sao nước ta có để phát triển ngành nuôi 
trồng thuỷ sản? 
+ Hiện nay ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản 
nước ta đang gặp những khó khăn gì? 
Bước 2: bằng kiến thức hiểu biết và dựa vào kênh chữ 
SGk trả lời 
- Bước 3: HS trả lời, các HS khác nhận xét vả bổ sung. 
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn kiến 
thức. 
- GV liên hệ thêm vấn đề ô nhiễm biển ở 4 tỉnh miền 
Trung do sự cố Formosa, đánh cá bằng chất nổ  
GDMT: -> giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước 
- Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên 
thiên nhiên thuận lợi để phát triển khai thác và 
nuôi trồng thủy sản; song môi trường ở nhiều vùng 
ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm 
nhanh. 
II/ Ngành thuỷ sản: 
1. Nguồn lợi thuỷ sản: 
a. Thuận lợi: 
- Khai thác: 
+ Các vùng biển có nhiều bãi tôm, 
bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm. 
+ Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày 
đặc. 
- Nuôi trồng: Nhiều diện tích mặt 
nước để nuôi trồng thuỷ sản nước 
mặn, nước ngọt, nước lợ. 
b. Khó khăn: 
- Hay bị thiên tai, môi trường bị suy 
thoái. 
- Vốn ít, 
47
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
- Cần phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng và trồng 
rừng, khai thác nguồn lợi thủy sản 1 cách hợp lí và 
bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm. 
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới 
nước. 
- Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi 
trường. 
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
1. Mục tiêu: Nắm được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản 
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: ...: Vấn đáp qua bảng số liệu. 
3. Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân. Cặp đôi. 
50
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
4. Phương tiện: Bảng số liệu sgk. 
- Các bước hoạt động: 
Giao nhiệm vụ: 
- Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ, chúng ta chọn một trong hai bài 
tập để vẽ và phân tích biểu đồ (về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân 
theo các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây, hoặc nhận xét, giải thích vì 
sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng). 
B. Hình thành kiến thức mới: 
HOẠT ĐỘNG 1. 
*Bài tập 1.Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo 
trồng phân theo các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây. 
1. Mục tiêu: HS vẽ được biểu đồ hình tròn và phân tích được sự thay đổi 
quy mô diện tích gieo trồng và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây. 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bẳng số liệu, SGKKT 
học tập hợp tác. 
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. Cặp đôi 
4. Phương tiện: Máy chiếu. 
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 GV nêu cho HS qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước: 
* Bước 1: Lập bảng số liệu đã xử lí theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho 
tổng các thành phần phải đúng 100%. 
* Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc. Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ “vẽ theo 
chiều kim đồng hồ. 
* Bước 3: Đảm bảo chính xác. Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng. 
- Vẽ đến đâu kẽ vạch (tô màu) đến đó, thiết lập bảng chú giải. 
 GV hướng dẫn, tổ chức HS tính toán: 
* Bước 1: GV treo bảng phụ khung của bảng số liệu đã xử lí (các cột số 
liệu được bỏ trống). 
* Bước 2: Hướng dẫn xử lý số liệu: 
Lưu ý : + Tổng số diện tích gieo trồng là 100%. 
 + Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 3600. 1,0% ứng 3,60 góc ở 
tâm. 
* Cách tính: 
+ Năm 1990 tổng số DT gieo trồng là 9040 nghìn ha có cơ cấu DT là 100% 
+ Tính cơ cấu DT gieo trồng cây lương thực là (x) 9040 tương ứng 100% 
 6474,6 .. x suy ra x = ( 6474,6 . 100 ) : 9040 = 71,6% 
 Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là 71,6 . 3,6 = 258 0 
Tương tự cách tính trên, HS tính điền vào khung số liệu. 
Loại cây Cơ cấu DT gieo trồng Góc ở tâm trên biểu đồ 
tròn (độ ) 
1990 2002 1990 2002 
Tổng số 100% 100% 3600 3600 
51
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
Cây lương thực 
Cây công nghiệp 
Cây thực phẩm, cây ăn 
quả, cây khác 
71,6 
13,3 
15,1 
64,8 
18,2 
17,0 
258 
48 
54 
233 
66 
61 
Tổ chức HS vẽ biểu đồ: 
- Yêu cầu vẽ: 
 + Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm 
 + Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm 
Bước 2: HS quan sát và vẽ biểu đồ, thiết lập bảng chú giải. 
Bước 3: Trình bày biểu đồ và cả lớp nhận xét. 
 Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. 
 Nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng 
của các nhóm cây: 
* Cây lương thực: 
 - DT gieo trồng tăng từ 6474,6 nghìn ha (1990) lên 8320,3 (2002) vậy 
tăng1845,7 nghìn ha. 
 - Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002) 
* Cây công nghiệp: 
 - DT tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% đến 18,2% 
* Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác : DT gieo trồng tăng 807,7 nghìn 
ha và tỉ trọng tăng từ 15,1% lên 17,0% 
HOẠT ĐỘNG 2 
*Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà: Vẽ biểu đồ đường và nhận xét, giải 
thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng. 
* Bước 1: 
 - GV hướng dẫn các trị số của trục tung, trục hoành. 
 - Các đồ thị có thể được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc các nét 
liền, nét đứt khác nhau. 
* Bước 2: GV cho học sinh xem biểu đồ mẫu do GV vẽ sẵn trên bảng phụ 
để HS dễ hình dung. 
52
Kế hoạch bài dạy Địa lý 9 Năm học 2023-2024 
GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 
%
Năm
80
100
120
140
160
180
200
220
1990 1995 2000 2002
Trâu
Bò
Lợn
Gia cầm
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ năm 1990 đến 2002
*Bước 3: HS thực hiện vẽ 
* Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức. 
Giải thích: 
 - Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ 
yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho 
chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng ngay cả chăn nuôi theo hình thức 
công nghiệp ở hộ gia đình. 
 - Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong 
nông nghiệp đã giảm xuống (Nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp). 
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 
- Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình tròn. Các tính tỉ lệ phần trăm. 
- Nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường. Giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn 
tăng mà đàn trâu không tăng? 
Câu 1. Từ bảng số liệu SGK cho thấy từ năm 1990 -2002 diện tích nhóm 
cây trồng tăng nhanh nhất là 
a. cây lương thực. b. cây công nghiệp. 
c. cây ăn quả. d. Cây thực phẩm. 
Câu 2. Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm 
cây nào? 
a. Cây lương thực. b. Cây công nghiệp. 
c. Cây ăn quả. d. Cây thực phẩm. 
Câ

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_dia_ly_9_nam_hoc_2023_2024_truong_ththcs_ph.pdf
  • pdfTiết 1.pdf
  • pdfTiết 2.pdf
  • pdfTiết 3.pdf
  • pdfTiết 4.pdf
  • pdfTiết 5.pdf
  • pdfTiết 6.pdf
  • pdfTiết 7.pdf
  • pdfTiết 8.pdf
  • pdfTiết 9-10.pdf
  • pdfTiết 11.pdf
  • pdfTiết 12.pdf
  • pdfTiết 13.pdf
  • pdfTiết 14.pdf
  • pdfTiết 15.pdf
  • pdfTiết 16.pdf
  • pdfTiết 17-18.pdf
  • pdfTiết 19.pdf
  • pdfTiết 20.pdf
  • pdfTiết 21.pdf
  • pdfTiết 22.pdf
  • pdfTiết 23.pdf
  • pdfTiết 24.pdf
  • pdfTiết 25.pdf
  • pdfTiết 26.pdf
  • pdfTiết 27.pdf
  • pdfTiết 28.pdf
  • pdfTiết 29.pdf
  • pdfTiết 30.pdf
  • pdfTiết 31.pdf
  • pdfTiết 32.pdf
  • pdfTiết 33.pdf
  • pdfTiết 34-36.pdf
  • pdfTiết 37.pdf
  • pdfTiết 38.pdf
  • pdfTiết 39.pdf
  • pdfTiết 40.pdf
  • pdfTiết 41.pdf
  • pdfTiết 42.pdf
  • pdfTiết 43-44.pdf
  • pdfTiết 45.pdf
  • pdfTiết 46.pdf
  • pdfTiết 47.pdf
  • pdfTiết 48.pdf
  • pdfTiết 49.pdf
  • pdfTiết 50.pdf
  • pdfTiết 51-52.pdf
  • pdfTiết 53.pdf