Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm
1.Kiến thức:
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc của nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: số lượng, thành phần, nét đặc trưng về văn hóa của một số dân tộc.
2. Năng lực :
Năng lực địa lí:
- Phân tích tranh ảnh , biểu đồ, lược đồ để trình bày được đặc điểm, sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam
- Biết tìm kiến thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhất tri thức, số liệu về các dân tộc ở VN
Năng lực chung
Tự tổ chức , quản lí các hoạt động học tập của cá nhân và các thành viên trong nhóm học tập.
3.Phẩm chất :
-Chăm chỉ: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Yêu nước : có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc để cùng xây dựng đất nước, niềm tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc của nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: số lượng, thành phần, nét đặc trưng về văn hóa của một số dân tộc.
2. Năng lực :
Năng lực địa lí:
- Phân tích tranh ảnh , biểu đồ, lược đồ để trình bày được đặc điểm, sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam
- Biết tìm kiến thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhất tri thức, số liệu về các dân tộc ở VN
Năng lực chung
Tự tổ chức , quản lí các hoạt động học tập của cá nhân và các thành viên trong nhóm học tập.
3.Phẩm chất :
-Chăm chỉ: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Yêu nước : có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc để cùng xây dựng đất nước, niềm tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm
1 Tiết 1 Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Trình bày được sự phân bố các dân tộc của nước ta. - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: số lượng, thành phần, nét đặc trưng về văn hóa của một số dân tộc. 2. Năng lực : Năng lực địa lí: - Phân tích tranh ảnh , biểu đồ, lược đồ để trình bày được đặc điểm, sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam - Biết tìm kiến thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhất tri thức, số liệu về các dân tộc ở VN Năng lực chung Tự tổ chức , quản lí các hoạt động học tập của cá nhân và các thành viên trong nhóm học tập. 3.Phẩm chất : -Chăm chỉ: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập - Yêu nước : có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc để cùng xây dựng đất nước, niềm tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc II. Chuẩn bị: 1. GV:- Bản đồ dân cư Việt Nam. - Tranh ảnh , tư liệu về văn hóa một số dân tộc Việt Nam và địa phương - Máy chiếu 2.HS: Át lát địa lí Việt Nam Đọc trước bài, thu thập tư liệu về văn hóa của một số dân tộc. III. Phương pháp: - Trực quan, hợp tác IV. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động: khởi động : Gv cho hs quan sát ảnh thiếu nhi các dân tộc đoàn kết, em hãy kể tên các dân tộc có trong ảnh mà em biết? nhờ vào đâu em biết được điều đó? Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc 2.Hoạt đông :Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam a. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: số lượng, thành phần, nét đặc trưng về văn hóa của một số dân tộc. 2 b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiến thức Bước 1: giao nhiệm vụ Đọc nội dung sgk mục 1, quan sát biểu đồ 1.1 và bảng thống kê cuối bài , trả lời phiếu câu hỏi Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc chiếm số dân đông nhất, tỉ lệ? Dân tộc chiếm số dân ít nhất? Các dân tộc ít người ở địa phương Ba Vì? Nét văn hóa của các dân tộc thể hiện ở những yếu tố nào? Nêu một vài nét nổi bật về văn hóa của một dân tộc ít người mà em biết Bước 2: Hs thảo luận cặp, trình bày trước lớp. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? 54 Dân tộc chiếm số dân đông nhất, tỉ lệ? Kinh , ( 86%) Dân tộc chiếm số dân ít nhất? Các dân tộc ít người ở địa phương Ba Vì? Dao, Mường Nét văn hóa của các dân tộc thể hiện ở những yếu tố nào? + ngôn ngữ, + trang phục + phong tục tập quán ( tập quán sinh hoạt, sản xuất..) + hình thức quần cư Nêu một vài nét nổi bật về văn hóa của một dân tộc ít người mà em biết Bước3: báo cáo-thảo luận: Gv mời đại diện 1 cặp đôi đọc kết quả, cả lớp theo dõi nhận xét Bước 4:Gv nhận xét, kết luận I. Các dân tộc ở Việt Nam - Việt Nam có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. +Dân tộc Kinh chiếm số đông nhất, chiếm 85,3% (năm 2019) + Các dân tộc ít người có số dân,trình độ phát triển và kinh nghiệm sản xuất khác nhau + cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều đóng góp to lớn trong công cuộc xây dựng và bảo vệ TQ. 3 Gv nêu 1 số câu hỏi mở rộng ? Quan sát tranh 1.2 sgk,em thấy được điều gì về đời sống của các dân tộc ít người? ? Liên hệ kt văn học, lịch sử, em hãy kể tóm tắt một câu chuyện về tấm gương tiêu biểu của đồng bào dân tộc ít người trong công cuộc bảo vệ và xây dựng tổ quốc? HS kể: anh hùng Núp,anh Kim Đồng... Một số nhà văn ng dân tộc thiểu số: Nông Quốc Chấn( Tày), Y Phương ( Tày) ? Bộ phận người Việt Nam định cư ở nước ngoài có vai trò ntn đối với công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc? Cho VD? HS : đóng góp sức ng sức của; duy trì và phát triển, truyền bá nét đẹp văn hóa Việt ra thế giới HS:TRực tiếp và gián tiếp góp phần xd đất nước,phát triển kinh tế. ? Sự đa dạng về dân tộc, văn hóa có thuận lợi và khó khăn gì cho quá tình phát triển đất nước? HS thảo luận theo cặp: - thuận lợi: nền văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc giúp phát triển du lịch nhân văn Khó khăn: sự chênh lệch trong trình độ phát triển kt , kinh nghiệm sản xuất, nền văn hóa đòi hỏi cần có những chính sách phù hợp để phát huy tinh thần đoàn kết 2.Hoạt động 2: tìm hiểu sự phân bố các dân tộc a.Mục tiêu: trình bày được sự phân bố của các dân tộc b. Tổ chức thực hiện Bước 1: Giao nhiệm vụ Dựa vào At lat và sgk mục II, hoàn thành bảng sau Các dân tộc Vùng phân bố a. Dân tộc KInh b.Các dân tộc ít người Bước2; hs thảo luận theo bàn thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Gv mời đại diện 1 nhóm trình bày sự phân bố các dân tộc trên bản đồ Gv nêu câu hỏi mở rộng 1.Địa bàn phân bố của các dân tộc ít người có điều gì đặc biệt? Hiện nay, đời sống và sự phân bố của các dân tộc ít người thay đổi ntn?Nguy...hích nguyên nhân và hậu quả - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. Nguyên nhân sự thay đổi. b. Tìm hiểu địa lí : - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để nêu lên đặc điểm dân số và gia tăng dân số nước ta. c.Vận dụng kiến thức- kĩ năng đã học . Thiết lập mối quan hệ nhân quả giữa gia tăng dân số với phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường 2. Năng lực chung Tự chủ - tự học + Tự tổ chức , quản lí các hoạt động học tập của cá nhân và các thành viên trong nhóm học tập. Giao tiếp- hợp tác -Chủ động trình bày ý kiến, giải pháp trong quá trình hợp tác nhóm 3.Phẩm chất Chăm chỉ : Chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập Trách nhiệm Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí,chấp hành các chính sách vè dân số và môi trường của nhà nước. II. Chuẩn bị: 1.GV:- Lược đồ dân số Việt Nam. - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. 2.HS: Ôn lại kiến thức về dân số(lớp 7), Át lát địa lí VN III. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, hợp tác IV> Tiến trình dạy học 1. Hoạt dộng : Khởi động: Gv cho hs quan sát hình ảnh khẩu hiệu về dân số 7 Theo ý kiến em, tại sao lại đưa ra những khẩu hiệu này? Gv dẫn dắt: Việt Nam là nước có số dân đông, dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài học hôm nay 2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: cặp / cá nhân Gv giới thiệu đoạn thông tin về dân số nước ta qua tư liệu sưu tầm “Tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người, trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In- đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới . Sau 10 năm, quy mô dân số Việt Nam tăng thêm 10,4 triệu người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 - 2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ so với giai đoạn 1999 - 2009 (1,18%/năm)” ( Trích thông cáo báo chí về điều tra dân số và nhà ở năm 2019) Gv giao nhiệm vụ : ? khai thác đoạn thông tin trên, em hãy ghi lại những đặc điểm về dân số nước ta? Hs thảo luận cặp ( 2 p ) và trình bày kết quả. .HS: So với Tg: S: thứ 58,dân số: 15 So với ĐNA: S thứ 5,dân số: thứ 3 sau In- đô và Phi líp pin S nhỏ nhưng dân số đông I. Số dân - Năm 2019, Việt Nam có 96,2 triệu người ( đứng thứ 3 của ĐNA và thứ 15 trên tg) 8 HĐ2:Hợp tác nhóm Hs thảo luận nhóm: Nhóm chẵn: + Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ? Nhóm lẻ: - Phân tích biểu đồ H2.1 kết hợp khai thác đoạn thông tin ở mục 1, rút ra nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ? giải thích nguyên nhân? (Gv:Theo dõi, bao quát hoạt động của các nhóm, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, động viên các hs yếu cùng tham gia với các bạn) ? Số dân đông và tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KTXH? Hs: thảo luận bàn,trình bày trước lớp: + Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn + khó khăn: gây sức ép lớn lên tài nguyên môi trường và phát triển KTXH ? Vì sao từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ GTTN của dân số nước ta giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh? HS: Do nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn nhiều ?Lợi ích của việc giảm tỉ lệ GTTN của dân số? Hs: giảm quy mô dân số giúp kinh tế xã hội phát triển Chất lượng cuộc sống được nâng cao Tài nguyên môi trường được quan tâm bảo vệ ?Qsát bảng 2.1,nhận xét về sự khác biệt trong tỉ lệ GTTN giữa các khu vực trong cả nước? ?Tại sao có sự khác nhau đó? Hs: Do sự phát triển kinh tế khác nhau -Sự phân bố các dân tộc -Trình độ dân trí,phong tục tập quán -Hiệu quả của các chính sách dân số. HĐ3: thảo luận nhóm Nhóm 1+ 2: đọc bảng 2.2:Em hãy nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi II. Gia tăng dân số -Dân số nước ta tăng nhanh + bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra từ cuối những năm 50 đến cuối thế kỉ 20. - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng: - Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị, ở đồng bằng cao hơn miền núi. III. Cơ cấu dân số - Cơ cấu dân số theo độ tuổi: + Nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. 9 của nước ta HS: Cơ cấu dân số trẻ: tỉ lệ trên 60 tuổi dưới 10% -Sự thay đổi: nhóm 0-14: giảm Nhóm trên 15 và trên 60: tăng Nhóm 3+ 4: Em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta? HS: trước đây: đang dần tiến tới cân bằng ...hiện nhiệm vụ, sau đó thảo luận cặp đôi thống nhất kết quả - Báo cáo- thảo luận -Gv mời đại diện 1 cặp đôi báo cáo kết quả, cả lớp lắng nghe, bổ sung Dự kiến sản phẩm: MĐ DS nước ta năm 2019: 291,5 người/km2, mức TB của TG : 53 người /km2, nước ta gấp gần 6 lần- > Mật độ dân số cao -Đánh giá- kết luận: Gv kết luận Nhiệm vụ 2: -Giao nhiệm vụ: ?Qsát lược đồ phân bố dân cư và At lat ( trang dân cư),em hãy : +xác định những nơi có mật độ dân số cao, thấp? + Nhận xét chung về sự phân bố dân cư? + giải thích tại sao dân cư nước ta phân bố không đồng đều? -Thực hiện nhiệm vụ: Hs làm việc theo bàn thực hiện nhiệm vụ: -Báo cáo- thảo luận: Gv mời 1 hs trình bày sự phân bố dân cư trên bản đồ Cả lớp theo dõi, nhận xét Dự kiến sản phẩm: -Các khu vực động dân: đồng bằng, duyên hải, các thành phố lớn Nguyên nhân: do điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển, lịch sử khai thác lâu đời -Các khu vực thưa dân: vùng núi ( Tây Nguyên, Tây bắc), hải đảo, do địa hình hiểm trở, nhiều thiên tai, kinh tế chưa phát triển -Phần lớn dân cư sống ở nôgn thôn do trình độ đô thị hóa chưa cao -Đánh giá- Kết luận: Cả lớp đánh giá nội dung trình bày của học sinh: + nội dung trình bày + kĩ năng xác định trên bản đồ + Lời nói lưu loát, rõ ràng, dễ hiểu Gv chốt kt Gv nêu câu hỏi mở rộng ? Dân cư phân bố không đều dẫn tới những hậu 1)Mật độ dân số. - Nước ta có mật độ dân số cao và tăng nhanh năm . Năm 2019: 291 người/km2 2) Phân bố dân cư. - Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng. + Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển,các đô thị +Dân cư thưa thớt ở vùng núi,cao nguyên. - phân bố không đồng đều giữa các địa phương trong 1 vùng - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn:66,9% 13 quả gì?giải pháp khắc phục? HS: Ở ĐB: đất chật người đông=>Thiếu việc làm, chỗ ở Miền núi: Ít dân => thiếu lao động HS: Chuyển cư từ ĐB về miền núi Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển KT miền núi. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại hình quần cư A, Mục tiêu: -- Phân biệt được các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị theo chức năng và hình thái quần cư b.Tổ chức thực hiện: -Giao nhiệm vụ: Đọc thông tin mục II sgk, hoàn thành phiếu học tập sau: Quần cư nông thôn Quần cư thành thị Tên gọi Mức độ tập trung dân cư Chức năng kinh tế chủ yếu - Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ -Báo cáo- thảo luận: Gv mời 1 hs trình bày kết quả, cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung -Đánh giá- kết luận Gv chốt nd kiến thức Gv nêu câu hỏi liên hệ: Nơi em đang sinh sống thuộc loại hình quần cư nào? Trong những năm qua quê hương em đã thay đổi ra sao? HĐ3: Tìm hiểu quá trình đô thị hóa: a.Mục tiêu: - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta b. Tổ chức thực hiện: Bước1: HS QS bảng 3.1: - Nhận xét về dân số và tỉ lệ dân số thành thị ở II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn -đặc điểm : + Có nhiều quy mô ,tên gọi khác nhau. +Dân cư phân bố trải rộng trên lãnh thổ. +HĐKT chủ yếu là nông nghiệp. 2. Quần cư thành thị - Đặc điểm:+ MĐ dân số, nhà cửa đông đúc + Hoạt đông kinh tế chủ yếu: CN,dịch vụ - Chức năng: Là trung tâm kinh tế - chính trị, khoa học, giáo dục. III. Đô thị hoá - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng lên => quá trình đô thị hoá phát triển - Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, ven biển. 14 nước ta? ? Xác định trên bản đồ các đô thị đặc biệt, các đô thị có quy mô trên 1 triệu dân? Nhận xét sự phân bố đô thị ở nước ta? ?Nêu một số biện pháp để tiến hành đô thị hóa hiệu quả ở nước ta? HS: Biện pháp: + mở rộng các đô thị một cách có quy hoạch đi đôi với nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị +Nâng cao mức sống nông thôn,phổ biến lối sống thành thị về nông thôn một cách tích cực +Chuyển cư từ thành thị về miền núi,nông thôn +Hình thành các đô thị vệ tinh Liên hệ thực tế em hãy nêu một số biểu hiện đô thị hóa ở địa phương mình? Hs: tỉ lệ người làm nông nghiệp giảm,hoạt động công nghiệp dịch vụ gia tăng, mức độ tập trung dân cư ngày càng cao. 3. Hoạt động: Luyện tập Sử dụng atlat : Khu vực có mật độ dân số rất cao ở nước ta là: A. Thành phố lớn B. Thị xã, thị trấn C. Các cao nguyên D. Vùng núi cao Vùng có MDDS cao nhất nước ta là: A.Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên C. ĐBSH D. Đông Nam Bộ Các đô thị nước ta tập trung chủ yếu ở: A.trung du, miền núi B.vùng đồi núi thấp C. đồng bằng, ven biển D, các bán bình nguyên Đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa ở nước ta là: A. Quy mô đô thị ngày càng lớn, trình độ cao B. Tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ còn thấp C. Tốc độ chậm chưa tương xứng với sự phát triển của nền kinh tế D. Mức độ đô thị hóa cao, đồng đều khắp các vùng Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ... gắt ở nước ta? ?Vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta còn những trở ngại gì? Giải pháp khắc phục? HS: chất lượng lđ thấp chưa đáp ứng yêu cầu của một số ngành nghề công nghệ cao. HS: Nâng cao chất lượng nguồn lao động +Mở rộng các ngành nghề kinh doanh-sản xuất +Xuất khẩu lao động + Phân bố lại dân cư +Giảm gia tăng dân số. ? là một người lao động trong tương lai, em đang và sẽ làm gì để tự giải quyết việc làm cho bản thân? HĐ4: Tìm hiểu vấn đề chất lượng cuộc sống 2. Sử dụng lao động * Việc sử dụng lao động nước ta đang có sự thay đổi ngày càng hợp lí: - Số lao động được sử dụng trong các ngành kinh tế tăng nhanh.( 2014:52,7 triệu người) - Tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm, tỉ lệ lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng . II. Vấn đề việc làm - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo ra sức ép lớn đối với giải quyết việc làm. +Năm 2014: tỉ lệ thất nghiệp tb: 2,1 %, tỉ lệ thiếu việc làm : 2,4 % +tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn:2,9%, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị: 3,2% - Giải pháp: + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số + Mở rộng đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động. -+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế, tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. +Xuất khẩu lao động 18 a.Mục tiêu: Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. b.Tổ chức thực hiện ?Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cs của nhân dân ta? ?Nhờ đâu chúng ta đạt được thành tựu đó? HS: Sự tiến bộ của nền KH-KT Sự quan tâm của Đảng và nhà nước ?Liên hệ thực tế những thay đổi về chất lượng cuộc sống ở địa phương? III. Chất lượng cuộc sống -Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện rõ rệt - Chất lượng cuộc sống của người dân giữa các vùng, miền; các tầng lớp cư dân có sự chênh lệch. 3.Hoạt động : Luyện tập: Giáo viên sơ kết, khắc sâu các kiến thức cơ bản của bài học: - Đặc điểm và việc sử dụng lao động nước ta . - thực trạng vấn đề việc làm nước ta hiện nay. - Những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta thời gian qua. * Trở ngại lớn của lao động nước ta là: A.Có tính sáng tạo cao B nhiều kinh nghiệm C.thích ứng với thị trường D. kỉ luật và trình độ chuyên môn * Việc sử dụng lao động ở nước ta có nhiều thay đổi tích cực, thể hiện ở: A.lao động khu vực dịch vụ giảm B. lao động khu vực nông nghiệp tăng C.số lao động có việc làm ngày càng tăng D.tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn còn cao Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong ngành A.Khai thác khoáng sản B.thủ công nghiệp C. cơ khí- điện tử D. chế biến thực phẩm Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn chủ yếu có nguyên nhân do: A. khôi phục các làng nghề truyền thống B. phổ biến rộng rãi lối sống thành thị C.đẩy mạnh phát triển tiểu thủ cn D. sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ Chất lượng cuộc sống được nâng cao không biểu hiện ở: A. Thu nhập bình quân đầu người tăng B. Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn C. Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm D. Nhóm tuối dưới 15 ngày càng giảm Nhiệm vụ quan trong hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kí CNH- H ĐH đất nước là: A.sử dụng hợp lí nguồn lao động B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số C.nâng cao chất lượng cuộc sống D. tăng tuổi thọ trung bình 4. Hoạt động: Vận dụng - Bài tập vận dụng: Có nhiều ý kiến cho rằng: để có được việc làm tốt thì cần phải tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng. Em hãy nêu quan điểm về vấn đề 19 này? Theo em, những yếu tố quan trọng nào giúp chúng ta trở thành người lao động giỏi? - Chuẩn bị bài 5: Phân tích những thuận lợi, khó khăn do cơ cấu dân số nước ta mang lại? Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. Mục tiêu bài học Phẩm chất- Năng lực hướng tới Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực địa lí a. Nhận thức khoa học địa lí + Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian + Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí. Hiểu, trình bày được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.Thuận lợi,khó khăn và những giải pháp. b. Tìm hiểu địa lí : Biết phân tích, so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm,cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính ở nước ta - Xác lập được mqh giữa GTDS với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. c.Vận dụng kiến thức- kĩ năng đã học . Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học trong giải quyết nhiệm vụ đề ra của bài thực hành 2. Năng lực chung Tự chủ - tự học + Tự tổ chức , quản lí các hoạt động học tập của cá nhân và các thành viên trong nhóm học tập. Giao tiếp- hợp tác -Chủ động trình bày ý kiến, giải pháp trong quá trình hợp tác nhóm 3.Phẩm chất Chăm chỉ : Chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập Trách nhiệm Chấp hành tốt chính sách dân số của nhà nước, tích cực học tập trở th... 2. HS: Đọc trước bài. III.Phương pháp: Trực quan, thảo luận, hợp tác IV. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động: Khởi động Gv cho Hs quan sát một số hình ảnh nước ta trước và sau thời kì đổi mới-> trình bày những thay đổi của nền kinh tế nước ta sau thời kì đổi mới, viết nhanh những cảm nhận của em về sự khác biệt trong hai bức ảnh?Nguyên nhân của sự thay đổi đó? -Hs làm việc cặp đôi ( hoặc cá nhân) , viết nhanh trong khoảng 2 phút -Gv mời 1-2 hs trình bày ý kiến. Sau đó dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức Hoạt động dạy học Nội dung bài HĐ1: Cá nhân/Cả lớp Hs tham khảo sgk theo dàn ý: -đặc điểm nền kt nước ta trước thời kì đổi mới. -Tại sao nối đổi mới là yêu cầu sống còn của đất nước? HĐ2: Tìm hiểu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới: a. Mục tiêu: - HIểu được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới. I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới Tham khảo sgk II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới. 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế a)Chuyển dịch cơ cấu ngành: 23 b. Tổ chức thực hiện GV: Gt Đại hội Đảng 6(tháng 12 năm 1986) hs: Đọc bảng tra cứu thuật ngữ:”Chuyển dịch cơ cấu kinh tế” Nhiệm vụ 1: Bước 1: ?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào? ? đọc biểu đồ 6.1,phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành KT?Giải thích về sự chuyển dịch đó? Hs: Nông-lâm –ngư :Liên tục giảm: do nứớc ta đang chuyển từ một nước nông nghiệp sang một nước công nghiệp +CN-xây dựng: tăng đều,do những kết quả của qúa trình cn hoá +Dịch vụ:Tăng không ổn định.giai đoạn sau 1994 giảm nhẹ tỉ trọng do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính khu vực năm 1997=>hoạt động kinh tế đối ngoại tăng chậm Gv phân tích thêm về sự thay đổi cơ cấu trong nội bộ từng ngành: Vd trong nông nghiệp: tang tỉ trọng chăn nuôi, giảm tỉ trọng trồng trọt ?Qsát h6.2,kể tên, xác định vị trí các vùng kinh tế trên lượcđồ? Kể tên các vùng giáp biển và không giáp biển? Các vùng kinh tế giáp biển có thuận lợi gì cho phát triển kt? ?Dựa vào lược đồ, cho ví dụ về một số vùng chuyên canh nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp? ?Thế nào là vùng KT trọng điểm? Xác định trên BĐ các vùng kinh tế trọng điểm và nêu vai trò của chúng? HS: Thúc đẩy sự phát triển KT các vùng lân cận. ?Qsát bảng 6.1,kể tên , so sánh tỉ trọng các thành phần kinh tế? HĐ3: nhóm ( khăn trải bàn) Gv cho HS đọc SGK. - Giảm tỉ trọng khu vực N - L - N nghiệp; tăng dần tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP. Khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhưng còn biến động. - Trong từng ngành kinh tế cũng có sự thay đổi tỉ trọng mạnh mẽ giữa các phân ngành b)Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: -Hình thành 7 vùng kinh tế với các thế mạnh các nhau - Hình thành các vùng chuyên canh trong NN, các lãnh thổ tập trung công nghiệp - Hình thành 3vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc – Miền Trung – phía Nam. c)Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế -Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần giúp phát huy tối đa nguồn lực trong dân cư 2. Những thành tựu và thách thức * Thành tựu: - Kinh tế có bước tăng trưởng vững chắc. 24 ? Trình bày những thành tựu và thách thức của công cuộc đổi mới? Em hãy liên hệ những thành tựu, thách thức trên tại địa phương nói em đang sống? HS : trình bày tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm Biện pháp khắc phục những thách thức đó? HS: Đẩy nhanh cn hoá,chuyển dịch cơ cấu kt +Bảo vệ tn môi trường _Nâng cao hiệu quả sx,tận dụng cơ hội hợp tác - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, hình thành một số ngành cn trọng điểm - Bước đầu xây dựng được nền kinh tế hàng hoá, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. * Thách thức: - Sự chênh lệch phát triển kinh tế giữa các vùng, miền,phân hoá giàu nghèo. - Các vấn đề về tài nguyên - môi trường, xã hội nảy sinh. - Những khó khăn trong quá trình hội nhập () 3.Hoạt động: Luyện tập Hs làm bài tập: 2.Sắp xếp 7 vùng kt theo thứ tự từ Bắc vào Nam: ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Bắc trung bộ, Trung du miền núi Bắc bộ, Tây nguyên. Kết quả công cuộc đổi mới đã tác động ntn đến nền kinh tế nước ta? A. Phát triển chậm, thiếu ổn định B. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động C. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài D. Thoát khỏi khủng hoảng,từng bước ổn định và phát triển * ý nào sau đây không phải biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta A. Chuyển dịch cơ cấu ngành B. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ C.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế D. Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng sự chuyển dịch của ngành dịch vụ nước ta A. Chiểm tỉ trọng cao nhưng còn biến động B. Chiếm tỉ trọng thấp nhất và đang giảm C. Thấp hơn tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp D. Chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh Một trong những nguyên...ý nghĩa gì với sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Hs: tăng giá trị,tăng khả năng cạnh tranh Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh,nâng cao hiệu quả sản xuất. Liên hệ: em hãy nêu một số thuận lợi khó khăn về điều kiện kinh tế xã hội đối với sản xuất nông nghiệp của địa phương? nước ngầm phong phú=> cung cấp nước tưới cho trồng trọt; nuôi trồng thuỷ sản. -Lũ lụt trong mùa mưa,hạn hán mùa khô => cần đảm bảo tốt công tác thuỷ lợi. 4. Tài nguyên sinh vật - sinh vật phong phú, đa dạng là cơ sở để thuần dưỡng,lai tạo giống . II. Các nhân tố kinh tế- xã hội 1.Dân cư, lao động Lao động nông nghiệp đông ( 46,3 % : 2014), giàu kinh nghiệm 2..Cơ sở vật chất kĩ thuật -Cơ sở vật chất kĩ thuật dần được hoàn thiện, mở rộng.Cn chế biến nông sản phát triển=> đảm bảo ổn định cho các vùng chuyên canh. 3.Chính sách phát triển nông nghiệp Nhà nước có nhiều chính sách đóng vai trò định hướng đúng đắn (Phát triển kinh tế hộ gđ,trang trại,phát triển nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu...) 4.thị trường Thị trường tiêu thụ nông sản ngày càng mở rộng 3.Hoạt động: Luyện tập: 28 a. Mục tiêu: - Hs vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập b.Tổ chức thực hiện hs làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì: A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt đọng của nông nghiệp. B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp. C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất. D.Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi. Câu 2: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là: A. Đất đai B.Khí hậu C. Nước D.Sinh vật Câu 3: Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là: A. Yếu tố thị trường B. Sự phát triển công nghiệp C. nhân tố kinh tế – xã hội D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 4: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phù sa B. Mùn núi cao C. Feralit D. Đất cát ven biển. Câu 5: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là: A. Chọn lọc lai tạo giống B. Sử dụng phân bón thích hợp C. Tăng cường thuỷ lợi D. Cải tạo đất, mở rộng diện tích. Câu 6: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ: A.Có nhiều diện tích đất phù sa. B.Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C.Có mạng lưới sông ngòi, ao,hồ dày đặc. D. Có nguồn sinh vật phong phú. Câu 7: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là A.Các vùng trung du và miền núi B. Vùng Đồng bằng Sông Hồng C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung. Câu 8: Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có. B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ. C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán. D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông. Câu 9: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 10: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit. B. Nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới. C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa. D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm . 29 Câu 11: Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là : A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán. B. Tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước. C. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng D. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu , dịch bệnh phát triển. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án A A C C C B C C B C D 4.Hoạt động : Vận dụng: -a.Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thúc bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong tình huống học tập mới b.Tổ chức thực hiện: -vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển – phân bố nông nghiệp Bảng kiểm đánh giá kĩ năng vẽ sơ đồ tư duy 1. Vẽ hoàn thiện chủ đề chính : Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển – phân bố nông nghiệp có 2 nhánh chính: các nhân tố tự nhie, các nhân tố KT- XH 2.vẽ hoàn thiện các nhánh con của hai nhánh chính: + các nhân tố tự nhiên: đất, khí hậu, nước, sinh vật + Các nhân tố kinh tế -xã hội: dân cư- lao động, chính sách, cơ sở vật chất kĩ thuật, thị trường 3.Mỗi nhân tố có 2 nhánh triển khai ý: thuận lợi, khó khăn 4.Từ khóa ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu 5. Sử dụng màu sắc khác nhau để phân biệt giữa hai nhánh lớn, giữa các nhánh con với nhau 6.Tổng thể hài hòa, cân đối, đảm bảo thẩm mĩ 7.Sử dụng hình ảnh gợi mở 8.Hoàn thành đúng thời hạn ______________________________________________ Ngà...ôi thực hiện nhiệm vụ 1-2 Thảo luận nhóm khăn trải bàn thực hiện nhiệm vụ 3 Gv hướng dẫn hs sử dụng At lat để thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận - hs báo cáo kết quả thảo luận. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định, đánh giá: Gv đánh giá hoạt động của hs, chốt kt , ghi bảng. bằng sông Cửu Long. II. Ngành chăn nuôi 1. Chăn nuôi trâu bò -Năm 2014, nước ta có hơn 5 tr bò, 2,5 tr trâu. - Phân bố: Trâu: TD MN Bắc Bộ,Bắc trung Bộ +Bò: Duyên hải Nam trung bộ +Bò sữa: ở ven các thành phố lớn 2. Chăn nuôi lợn - Năm 2014, nước ta có 26 triệu con lợn, được phân bố chủ yếu ở ĐBSH và ĐBSCL. 3. Chăn nuôi gia cầm -.Năm 2014 nước ta có hơn 327 triệu gia cầm,phát triển mạnh ở các đồng bằng 3.Hoạt động : Luyện tập: a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập b.Tổ chức thực hiện: Hs làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì: A. Có nhiều diệt tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê. B. Có nguồn nước ẩm rất phong phú. C. Có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ. D. Có nhiều diện tích đất feralit rất thích hợp với cây cà phê. 33 Câu 2: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích. A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp. B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu. C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp. D.Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo. Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất lương thực ở nước ta trên diện rộng : A. Động đất B. Sương muối , giá rét C. Bão lũ, hạn hán, sâu bệnh . D. lũ quét. Câu 4: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là: A. Đất trồng B. Nguồn nước tưới C. Khí hậu D. Giống cây trồng. Câu 5: Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. B.Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp. C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm. D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu. Câu 6: Gạo là mặt hàng nông sản xuất khẩu mà nước ta đang A. Dẫn đầu thế giới. B. Xếp thứ hai thế giới. C. Xếp thứ tư thế giới. D. Xếp thứ năm thế giới. Câu 7: Đây là một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp B. Đã đảm bảo được nguồn lương thực cung cấp cho người dân C. Phá được chế độ độc canh trong nông nghiệp. D. Diện tích rừng bị thu hẹp. Câu 8: Tây Nguyên đang dẫn đầu cả nước về diện tích A. Cây điều B. Cây hồ tiêu C. Đậu tương D. Cà phê Câu 9: Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là A. Nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển. B. Không có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn còn thiếu. C. Giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp. D. Cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém Câu 6: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với A. Các đồng cỏ tươi tốt. B. Vùng trồng cây hoa màu. C. Vùng trồng cây công nghiệp. D. Vùng trồng cây lương thực. Câu 7: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp. B. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm. C. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm. 34 D. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp. Câu 8: Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy A. Nông nghiệp đang được đa dạng hóa. B. Nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa nước. C. Nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế. D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực. Câu 9: Trong thời gian qua diện tích trồng lúa không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng nhanh điều đó chứng tỏ A. Tình trạng độc canh cây lúa nước ngày càng tăng. B. Đã thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa nước. C. Nước ta đang đẩy mạnh thâm canh cây lúa nước. D. Thâm canh tăng năng suất được chú trọng hơn mở rộng diện tích. Câu 10: Bò sữa được nuôi nhiều ở ven các thành phố lớn vì A. Gần nguồn (các trạm) thức ăn chế biến. B. Gần thị trường tiêu thụ. C. Gần các trạm thú y. D. Đòi hỏi cao về vốn, công tác thú y, chuồng trại. 4.Hoạt động : Vận dụng: a.Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong tình huống học tập thực tiễn b.Tổ chức thực hiện: 1. Em hiểu thế nào là nền nông nghiệp xanh? Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nền nông nghiệp xanh? 2. Em hãy tìm kiếm thông tin , viết báo cáo ngắn về một ( hoặc một số) mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả Bảng kiểm đánh giá sản phẩm 1.Kĩ năng thu thập- xử lí thông tin 1.xác định vấn đề cần tìm kiếm thông tin: mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả Có/không 2.xác định nguồn cung cấp thông tin: sách, báo, internet.... 3.Phương pháp thu thập thông ...on) 4127,9 5234,3 Lợn ( nghìn con) 20193,8 26761,4 Gia cầm( triệu con) 196,1 327,7 Bảng số liệu quy mô và cơ cấu cây trồng nước ta năm 2005 và 2016 - 38 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 11+ 12 Bài 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của từng loại rừng 2. Năng lực a. Năng lực chung: -Giải quyết vấn đề - sáng tạo: Phát hiện được mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động kinh tế của con người b. Năng lực địa lí Phân tích bản đồ,lược đồ lâm nghiệp thủy sản hoặc Atlat địa lí VN để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng -Phân tích các bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của Lâm nghiệp 3.Phẩm chất : -Chăm chỉ:tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập -Trách nhiệm: Thấy được ý nghĩa to lớn của rừng, có ý thức bảo vệ và trồng rừng II. Chuẩn bị: 1. GV: Bản đồ nông nghiệp-lâm nghiệp - thuỷ sản VN 2. HS: đọc` trước bài, atlat địa lí VN III.Phương pháp: Trực quan, hợp tác, khám phá IV.Tiến trình dạy học 1.Hoạt động: khởi động * Khởi động: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những hiểu biết của mình về đặc điểm và ý nghĩa của tài nguyên rừng nước ta? Hs trình bày nhanh khoảng 2 phút, gv tổng kết và giới thiệu bài: Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, ngành này đã đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động dạy học Nội dung bài H Đ 1: Tìm hiểu về tài nguyên rừng a.Mục tiêu: - Trình bày được cơ cấu ,vai trò của các loại rừng, thực trạng tài nguyên rừng nước ta b. Tổ chức thực hiện : Bước 1: giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Hs thu thập thông tin, chuẩn bị phần I. Lâm nghiệp 1. Tài nguyên rừng - Rừng có vai trò to lớn đối với đời sống, sản xuất và môi trừơng. 39 trình bày theo 3 nội dung: Nd 1: vai trò của tài nguyên rừng? Nd 2: Thực trạng của tài nguyên rừng nước ta hiện nay? Nguyên nhân của thực trạng đó Nd 3: Hậu quả của tình trạng suy giảm diện tích rừng Nhiệm vụ 2: ? Đọc bảng 9.1 và nd sgk mục 1, nêu cơ cấu và chức năng các loại rừng ở nước ta? ?Xác định trrên bản đồ sự phân bố từng loại rừng? Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: 1. Hs làm việc theo nhóm thực hiện nhiệm vụ 1 2. Hs thảo luận theo bàn thực hiện nhiệm vụ 2 Bước 3: Báo cáo , thảo luận - Các nhóm báo cáo sản phẩm - Các nhóm đánh giá, nhận xét, bổ sung - Cá nhân hs trình bày trên bản đồ về chức năng ,sự phân bố các loại rừng Bước 4: kết luận, nhận định Gv nhận định, ghi bảng . H Đ 2: cá nhân: tìm hiểu về ngành lâm nghiệp Ngành lâm nghiệp bao gồm những hoạt động nào? Trình bày thực trạng và sự phân bố hoạt động khai thác gỗ và chế biến lâm sản nước ta? ( năm 2014: độ che phủ khoảng 40,4% ? TRình bày về hoạt động trồng và bảo vệ rừng của nước ta? ? Mô tả nd ảnh 9.1,phân tích ý nghĩa của mô hình nông lâm kết hợp ? Tại sao phải kết hợp khai thác với trồng và bảo vệ rừng? Hs; Trồng rừng giúp bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hợp lý đất đai, ổn định việc làm, nâng cao đời sống nhân dân vùng núi. -trồng và bảo vệ rừng nhằm đảm bảo độ che phủ, cân bằng môi trường sinh thái. ? nêu vài nét về hoạt động của ngành lâm nghiệp của địa phương? -Hiện nay,tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt ở nhiều nơi, độ che phủ thấp: 40,4%( 2014) - Năm 2014 tổng diện tích rừng nước ta là 13,8triệu ha, gồm rừng sản xuất; rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: + khai thác gỗ, lâm sản ở vùng rừng sản xuất( đồi núi , trung du): sản lượng 7,7 triệu m3 / năm ( 2014).Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản gắn với các vùng nguyên liệu + Hoạt động trồng và bảo vệ rừng phát triển theo mô hình nông- lâm kết hợp.. Nước ta phấn đấu đến năm 2020, độ che phủ đạt 45% 3. Hoạt động :Luyện tập: a.Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập 40 b.Tổ chức thực hiện : Gv sơ kết các kiến thức cơ bản của bài học: - Những điều kiện để phát triển ngành lâm nghiệp, - Những thành tựu phát triển của ngành lâm nghiệp, HS: làm bài tập - Học sinh làm bài tập 1: xác định trên bản đồ ( hoặc atslat) các vùng phân bố rừng chủ yếu. :*Chọn đáp án đúng nhất: Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất A. Các dải rừng ngập mặn ven biển B. .Khu dự trữ thiên nhiên C. Rừng nguyên liệu giấy D. Rừng chắn cát ven biển Rừng phòng hộ nước ta không bao gồm A. Rừng đầu nguồn các con sông B. .Dải rừng ngập mặn ven biển C. Rừng chắn cát ven biển D. Rừng nguyên liệu giấy Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp B. Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động C. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất đồi núi D. Ngăn xói mòn bảo vệ môi trường Gỗ chỉ được khai thác ở vùng A. Rừng đặc d...h theo hàng ngang để thấy sự chuyển dịch cơ cấu Bước 3:báo cáo kết quả Đại diện 1-2 nhóm bào cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: kết luận, nhận định: Gv nhận xét, kết luận Gv liên hệ thực tế : Những năm qua, dù gặp rất nhiều khó khăn vất vả thậm chí cả nguy hiểm nhưng ngư dân Việt Nam vẫn kiên trì bám biển vươn khơi để bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của đất nướcVd: 3.Hoạt động: Luyện tập: a.Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập b.Tổ chức thực hiện: HS: làm bài tập * Xác định trên bản đồ,các tỉnh dẫn đầu về sản xuất thuỷ sản?giải thích sự phân bố đó Khó khăn chủ yếu đối với ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A.nhiều vũng vịnh, đầm phá B.môi trường bị suy thoái C.có các ngư trường trọng điểm D.nhiều sông suối, ao hồ Nghề nuôi thủy sản nước mặn không phát triển thuận lợi ở: A.các khu rừng ngập mặn ven biển B.hệ thống sông suối ao hồ C.các bãi triều cửa sông D.vùng biển ven các đảo quần đảo Hoạt động của ngành thủy sản nước ta phát triển sôi động nhờ: A.nhá nước đầu tư vốn B.sự phát triển của cn chế biến 44 C.mở rộng thị trường D.áp dụng công nghệ khai thác hiện đại Hoạt động đánh bắt thủy sản phát triển nhất ở A .DHNTB B.TD & Mn Bắc Bộ C.Đông Nam Bộ D.ĐBSH Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là A .DHNTB B.ĐBSCL C.Đông Nam Bộ D.ĐBSH Câu 2: cho đoạn thông tin sau “Trên bờ biển Quảng Đông, Vũng Chùa có đến hàng trăm cá thể cá mú loại từ 40 – 50 kg trôi dạt vào bờ và chết. Đến ngày 25 tháng 4, tỉnh Hà Tĩnh có 10 tấn, Quảng Trị 30 tấn, đến ngày 29 tháng 4 Quảng Bình hơn 100 tấn cá biển bất ngờ chết dạt bờ. Thảm họa này gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và sinh hoạt của ngư dân, đến những hộ nuôi thủy sản ven bờ, ảnh hưởng đến du lịch biển và cuộc sống của cư dân miền Trung. Chỉ riêng tỉnh Quảng Bình có 18 xã chuyên làm nghề biển với hơn 14.000 hộ và 24.000 lao động nghề biển. VnExpress dẫn thông tin từ cơ quan du lịch quốc gia trong tháng 11 cho biết ô nhiễm chất thải từ công ty Formosa dọc theo bờ biển miền Trung hồi tháng 4 đã gần như hoàn toàn phá hủy ngành du lịch của khu vực khi doanh thu từ du lịch giảm tới 90%.” ?Em hãy cho biết đoạn thông tin trên nói đến sự cố môi trường nào ở nước ta xảy ra năm 2016? Nguyên nhân sự cố trên do đâu? b. Dựa vào đoạn thông tin, em hãy chỉ ra những hậu quả to lớn do tình trạng ô nhiễm môi trường biển gây ra đối với ngành thủy sản nước ta? 4.Hoạt động :Vận dụng a.Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong tình huống học tập mới b.Tổ chức thực hiện Hoàn thiện bài tập 3:Vẽ biểu đồ cột: Cột nhóm,mỗi năm 3 cột( Hoặc cột chồng: mỗi năm một cột) * Chuẩn bị bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố? _____________________________________________________ Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 13 + 14 Bài 11+ 12 CHỦ ĐỀ : NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu chủ đề 1.Kiến thức: HS cần: - Phân tích các nhân tố tự nhiên , kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. 45 - Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp -Biết sự phân bố của một số ngành cn trọng điểm 2.Năng lực a. Năng lực chung: - Tự chủ- tự học : Tự tổ chức , quản lí các hoạt động học tập của cá nhân và các thành viên trong nhóm học tập. - Giao tiếp- hợp tác: -Chủ động trình bày ý kiến, giải pháp trong quá trình hợp tác nhóm b. Năng lực địa lí - đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp. - Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố tự nhiên với sản xuất công nghiệp - Đọc, phân tích được biểu đồ để thấy nước ta có cơ cấu ngành CN đa dạng. - phân tích các lược đồ, bản đồ Cn Vn hoặc Atlat địa lí để thấy rõ sự phân bố của một số ngành cn trọng điểm, các trung tâm cn ở nước ta -Xác định trên bản đồ hai khu vực tập trung cn lớn là ĐBSH và ĐNB , hai trung tâm cn lớn là HN và TP HCM -GDMT: Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành CN đã và sẽ tạo ra sự cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm mt->có ý thức về việc phát triển nền công nghiệp xanh bền vững 3.Phẩm chất: Trách nhiệm: thấy được cần phải khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên; không đồng tình với hành vi khai thác sử dụng trái phép, bừa bãi tài nguyên trong cn II. Chuẩn bị: 1.Gv: - Bản đồ địa chất, khoáng sản Việt Nam.BĐ CN Vn 2. Hs: At lat địa lí VN, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của gv III. Phương pháp: Hợp tác,nêu vấn đề, sử dụng phương tiện trực quan IV.Tiến trình dạy học 1.Hoạt động : Mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò, kết...ạnh phát triển của các ngành : Chế biến LT_TP, khai thác nhiên liệu, cơ khí, luyện kim? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs làm việc cá nhân, khai thác sơ đồ , biểu đồ theo gợi ý Bước 3: báo cáo, thảo luận -hs trả lời các câu hỏi của gv Bước 4: Kết luận, nhận định HĐ2: Tìm hiểu các ngành công nghiệp trọng điểm a.Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển, phân bố 4 ngành công nghiệp trọng điểm b. Tổ chức thực hiện : Bước 1: Giao nhiệm vụ : Sử dụng At lat Địa lí Vn kết hợp sgk trang 44,45,46, em hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Nhóm 1: ngành cn khai thác nhiên liệu Nhóm 2: Ngành cn điện Nhóm 3: ngành cnCBLTTP Nhóm 4: Ngành cn dệt may Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận trọng các nhóm thực hiện nhiệm vụ Gv hướng dẫn hs khai thác Atlat để trình bày Bước 3: báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau Bước 4: Đánh giá, kết luận, nhận định Gv nêu câu hỏi mở rộng : ? tình trạng thiếu điện hiện nay là do đâu?Giải pháp nào giúp tiếp tục tăng sản lượng điện một cách bền vững? -Đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm ( 7 ngành ) II. Các ngành công nghiệp trọng điểm 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu - Khai thác than: sản lượng khoảng 40 triệu tấn (năm 2007), tập trung ở Quảng Ninh. - Khai thác dầu khí phát triển mạnh, tập trung ở thềm lục địa phía Nam. Đây là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. 2. Công nghiệp điện - năm 2007 sản xuất hơn 64 tỉ kwh , gồm nhiệt điện và thuỷ điện. + Nhiệt điện: tập trung ở Quảng Ninh, Bà Rịa- Vũng Tàu( VD) + Thuỷ điện: Phân bố trên các sông có trữ năng thuỷ điện lớn( VD) 3 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất CN, cơ cấu ngành đa dạng, có vai trò to lớn đối với đời sống. - Các phân ngành chính : chế biến các sản phẩm trồng trọt, 49 Việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ gây ra vấn đề nghiêm trọng đến như thế nào tới môi trường? Biện pháp khắc phục? Hs; Khai thác các nguồn năng lượng vô tận: mặt trời, gió, thủy triều.. HĐ3: Tìm hiểu sự phân bố các trung tâm cn a.Mục tiêu: trình bày được sự phân bố công nghiệp của nước ta B. Tổ chức thực hiện : Bước 1: Giao nhiệm vụ: Sử dụng at lát tang 21: 1.Xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. - Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực. 2.Em hãy so sánh quy mô, cơ cấu công nghiệp của hai trung tâm: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hs khai thác at lat, bản đồ và trả lời câu hỏi Bước 3: hs trình bày và xác định các trung tâm, vùng cn trên bản đồ Bước 4: Gv kết luận, nhận định chế biến sp chăn nuôi, thuỷ sản - Phân bố: rộng khắp, đặc biệt tập trung ở các thành phố lớn. 4. Công nghiệp dệt may - CN dệt may là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng. - Phân bố:: TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng 5. Các ngành CN nặng khác: SGK III. Các trung tâm công nghiệp lớn - Đông Nam Bộ và ĐBSH là 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. - Các trung tâm công nghiệp lớn: TP HCM, Hà Nội, Vũng Tàu, Biên Hoà 3.Hoạt động : Luyện tập : a.Mục tiêu Hs vận dụng kiến thức bài học để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong bài tập 1.Đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành cn trọng điểm A.Phân bố rộng khắp B.Chủng loại đa dạng A. C.Chất lượng tốt B. D.Trữ lượng lớn 2.Vùng nào ở nước ta có thế mạnh nổi bật về cn khai khoáng và năng lượng A.Tây Nguyên B. DHNTB C. C.Đông Nam Bộ D. D.TD và MNBB 3.Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển cn là : A. Số lượng đông,khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh B. Giá nhân công rẻ, phẩm chất cần cù thông minh C. Đội ngũ thợ lành nghề, trình độ chuyên môn cao D. Tính kỉ luật cao, tác phong cn chuyên nghiệp 4.Ngành cn nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp 50 B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao C. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ D. Phân bố hợp lí khắp các vùng lãnh thổ 5.Cơ cấu ngành cn nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn là do A. A.Chính sách của Nhà nước B. B.Giải quyết việc làm C. C.Sức ép của thị trường D.tác động của công nghệ 6.Ngành cn trọng điểm nước ta không có đặc điểm nào sau đây. A. Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp C. Phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên và nguồn lao động D. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 7.Nhà máy thủy điện lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. A.Hòa Bình B. B.Sơn La C. C.Yaly D. D.Thác Bà 8.Tổ hợp nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. A.Phả Lại B. B.Uông Bí C. C.Cà Mau D. D.Phú Mỹ 9.Ngành công nghiệp chiế
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.pdf