Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước.
3. Thái độ
Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam.
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
Tuần 1 Tiết 1 ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM NS: 4/9/2023 NG: 6/9/2023 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước. 3. Thái độ Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên - Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam - Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam. 2. Đối với học sinh - Sách, vở, đồ dùng học tập - Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Tình huống xuất phát): (5 phút) 1. Mục tiêu: HS biết được Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống.Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc 2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan - Khai thác kiến thức từ video, hình ảnh 3. Phương tiện: tivi, máy tính 4. Các bước hoạt động Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS quan sát video về các dân tộc ở VN, quan sát và TLCH: Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN? Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết , gắn bó với nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Các dân tộc có điểm nào khác nhau? Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam (20 phút) 1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại/Sử dụng tranh ảnh, SGK 2. Hình thức tổ chức hoạt động : HS hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ GV: cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam - Hình 1.1 SGK - Bảng 1.1 SGK ? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? ? Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào giống và khác nhau? - (GV gợi ý cho HS trình bày một số nét khác nhau giữa các dân tộc về văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán) ? Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ? Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt(Kinh)? ? Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác ntn? ? Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - TLCH Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài: Mở rộng: - GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống ở nước ngoài họ cũng thuộc cộng đồng các dân tộc VN - Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình ảnh sau em có nhận xét gì về lớp học ở vùng cao này? Từ đó GV giáo dục HS lòng yêu mến, chia sẻ những khó khăn hiện nay của các dân tộc ít người 1. Các dân tộc ở Việt Nam - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất , chiếm 86.2 % dân số cả nước - có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và KHKT - Các dân tộc ít người chiếm 13.8 % ds cả nước – có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phân bố các dân tộc (12 phút) 1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại/ sử dụng SGK 2. Hình thức tổ chức : Hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Bước 1: Giao nhiệm vụ GV phân lớp thành 8 nhóm - HS dựa vào nội dung mục 2 SGK và lược đồ Dân tộc trang 16 Atlat Địa Lí VN ▪N1-N2:Tìm hiểu sự phân bố của người Việt. ▪N3-N4:Tìm hiểu xem vùng núi&trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào? ▪N5-N6:Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên ? ▪N7-N8:Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo sự phân công của GV Bước 3: HS đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: GV chốt ý và ghi bảng. M...à yếu tố dẫn đến hiện tượng gì? - Hiện tượng “bùng nổ dân số” nước ta xảy ra trong thời gian nào? Nhóm 3: Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến dân số nước ta tăng nhanh. Nhóm 4: Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? B2: Mỗi nhóm tìm hiểu 1 vấn đề, trao đổi kết quả tìm hiểu B3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung B4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức GV: - Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất? - Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung binh cả nước? ( Tây Bắc, Bắc Bộ, DHNTB, Tây Nguyên) 2. Gia tăng dân số - Dân số nước ta gia tăng nhanh, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao 1,3% năm 2003, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. - Từ cuối những năm 50 của TK 20 nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số và chấm dứt vào cuối thế kỷ 20 - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. - Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất nước 2,19%, thấp nhất là đông bằng Sông Hồng 1,11% HOẠT ĐỘNG 3 . Tìm hiểu về cơ cấu dân số (8 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, hình thành kỹ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, tự học, thảo luận 2. Hình thức tổ chức: cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * B1: GV giao nhiệm vụ Tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu theo giới tính, nhóm tuổi - Hiện nay nước ta có cơ cấu dân số ntn? - Vì sao? - Phân tích bảng 2.2 - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999 thay đổi như thế nào? nhóm từ 0-14 tuổi nhóm từ 15-59 tuổi nhóm từ 60 tuổi trở lên. . Cơ cấu theo giới tính ở nước ta từ 1979 đến1999 chuyển biến theo hướng nào? - Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới tính ở mỗi quốc gia? B2: HS trao đổi theo cặp đôi B3: Lần lượt các cặp trình bày, các cặp khác nhận xét bổ sung B4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức và giáo dục, tuyên truyền cho học sinh về việc loại bỏ tư tưởng “trọng nam khinh nữ” là tăng nguy cơ mất thăng bằng giới tính khi sinh hiện nay ở nước ta. - HS đọc mục 3 SGK 3. Cơ cấu dân số a. Cơ cấu theo độ tuổi - Việt Nam là nước có cơ cấu dân số trẻ. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi: + Độ tuổi 0 – 14 giảm. + Độ tuổi 15 – 59 và 60 trở lên tăng. b. Cơ cấu theo giới tính - Cơ cấu dân số theo giới tính còn chênh lệch và đang có sự thay đổi. - Tỷ số giới tính của một địa phương còn phụ thuộc vào hiện tượng chuyển cư: cao ở những vùng nhập cư và thấp ở những vùng xuất cư. HOẠT ĐỘNG 4. So sánh hai tháp tuổi (thời gian 5 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học PP sử dụng vấn đáp, thảo luận nhóm , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày. 2. Hình thức tổ chức Cá nhân, thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HS hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, Nêu yêu cầu bài tập. - Giới thiệu tỉ số phụ thuộc: là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với số người đang độ tuổ lao động của dân cư 1 vùng, 1 nước. Bước 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Quan sát hình 5.1 sgk/18 - Thảo luận nhóm (5 phút) Chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu của bài tập. * Nhóm 1. Tìm hiểu hình dạng của tháp? * Nhóm 2. Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi? * Nhóm 3. Tìm hiểu tỉ lệ dân số phụ thuộc? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. Bài tập 1 Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn đáy rộng Đỉnh nhọn đáy r ng, châ đáy thu hẹp hơn Cơ cấu dân số theo tu i Nhóm tuổi Na nữ Nam nữ 0-14 15-59 60 trở lên 20,1 25,6 30 18,9 28,2 4,2 17,4 28,4 3,4 16,1 30,0 4,7 Tỉ số phụ thu c 86 72,1 HOẠT ĐỘNG 5: Nhận xét và giải thích (thời gian 7 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học PP sử dụng , cặp đôi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày. 2. Hình thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin bài tập 2. ?/ Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta? ?/ Giải thích nguyên nhân? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung. GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức Bài tập 2 - Sau 10 năm (1989-1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 đã giảm xuống (39%->33,5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng (từ 7,2 % ->8,15%). Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên (từ 53,8% ->58.4%). - Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày được cải t... tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? + Qua đó, có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta? + Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các miền ? * Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta *Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ * Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư a. Mật độ dân số Nước ta có MĐDS thuộc loại cao trên thế giới: 276 người/km2 (năm 2013). b. Phân bố dân cư - Phân bố không đồng đều + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. + Thưa thớt ở miền núi - Phân bố chênh lệch giữa thành thị và nông thôn: khoảng 74% dân sống ở nông thôn và 26% ở thành thị HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về các loại hình quần cư nước ta (10 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK kỹ thuật học tập hợp tác 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Các loại hình quần cư Quần cư nông thôn * Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: - GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh: + Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi các điểm dân cư, ngành KT chính, nhà ở...) + Trình bày các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình CNH đất nước. Nhận xét ở địa phương em. * Bước 2: HS thảo luận nhóm * Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung * Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức 2. Quần cư thành thị * Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: - GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh: + Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (MDDS, nhà ở, giao thông, kinh tế...) + Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở VN? * Bước 2: HS thảo luận nhóm * Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung * Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức 2. Các loại hình quần cư a. Quần cư nông thôn - Dân cư tập trung thành các điểm dân cư có tên gọi khác nhau giữa các vùng, miền, dân tộc. - Hiện đang có nhiều thay đổi cùng với quá trình CNH, HĐH. b. Quần cư thành thị + Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến. + Là các trung tâm KT, CT, KH- KT ... + Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về đô thị hoá nước ta (10 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Khai thác bảng số liệu, bản đồ Bảng 3.1/13và H3.1/11 SGK kỹ thuật học tập hợp tác 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Đô thị hoá * Bước 1 - HS dựa vào bảng 3.1/13 + Nhận xét sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta. + Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào? + Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá. - HS dựa vào Hình 3.1/11, nhận xét: + Quy mô dân số đô thị. + Tốc độ và trình độ đô thị hoá. + Nêu hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với việc phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường? * Bước 2: HS hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi * Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày * Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức 3. Đô thị hoá - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, lối sống thành thị ngày càng phổ biến. - Trình độ đô thị hoá còn thấp. Phần lớn đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) Câu 1: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Câu 2: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta. Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa. D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG (3 phút) - Dựa vào H 3.1/11SGK, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư và qui mô đô thị ở tỉnh Quảng Nam. - Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 14 SGK - Tìm hiểu bài 4 : Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động nước ta. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đã có những cải thiện như thế nào? Tuần 2 Tiết 4 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NS: 10/9/2023 ND: 15/9/2023 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết đặc điểm nguồn lao động, sử dụng lao động và vấn đề việc làm ở nước ta. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng Phân tích, nhận xét các biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị , nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế ở nước ta. 3. Thái độ Có nhận thức đúng đắn về lao động và việc làm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực riêng: Sử dụng biểu đồ, bảng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên - Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to). - Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế 2. Đối với học sinh - Sách, vở, đồ dùng học tập - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm, ch...ưỡng HSG Địa lí 9 của Phạm văn Đông) , vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009. Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009. Năm Ssố lao động đang làm việc (triệu người) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị (%) Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn (%) 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG (2 phút) - HS hoàn thành các bài tập trong tập bản đồ. - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung bài thực hành. Tuần 3 Tiết 5 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 2099 NS: 16/9/2023 NG: 18/9/2023 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Phân tích được tháp dân số, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ dân số trong từng độ tuổi. - So sánh được tháp dân số của nước ta qua 2 năm: Năm 1999 và 2009 - Trình bày được những từ khóa: Tháp dân số, cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ dân số phụ thuộc. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Hoàn thành bài tập thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bảng nhóm, phiếu học tập - Tư liệu từ Internet 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục đích: - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: Quan sát hình ảnh/ Video trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời theo cách hiểu của mình. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giáo viên cho hs xem một đoạn video clip về “già hóa dân số” và đặt câu hỏi định hướng: + Em biết gì về thời kì dân số vàng ở nước ta ? + Nước ta đã làm gì trước đó để dân số nước ta phát triển đến giai đoạn này? Bước 2: Giáo viên hỏi học sinh: + Em biết gì về thời kì dân số vàng ở nước ta ? + Nước ta đã làm gì trước đó để dân số nước ta phát triển đến giai đoạn này? Bước 3: HS trả lời cá nhân và giáo viên dẫn dắt vào bài 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1. So sánh hai tháp tuổi (thời gian 13 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học PP sử dụng vấn đáp, thảo luận nhóm , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày. 2. Hình thức tổ chức Cá nhân, thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HS hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, Nêu yêu cầu bài tập. - Giới thiệu tỉ số phụ thuộc: là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với số người đang độ tuổ lao động của dân cư 1 vùng, 1 nước. Bước 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Quan sát hình 5.1 sgk/18 - Thảo luận nhóm (5 phút) Chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu của bài tập. * Nhóm 1. Tìm hiểu hình dạng của tháp? * Nhóm 2. Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi? * Nhóm 3. Tìm hiểu tỉ lệ dân số phụ thuộc? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. Bài tập 1 Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn đáy rộng Đỉnh nhọn đáy r ng, châ đáy thu hẹp hơn Cơ cấu dân số theo tu i Nhóm tuổi Na nữ Nam nữ 0-14 15-59 60 trở lên 20,1 25,6 30 18,9 28,2 4,2 17,4 28,4 3,4 16,1 30,0 4,7 Tỉ số phụ thu c 86 72,1 HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét và giải thích (thời gian 13 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học PP sử dụng , cặp đôi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày. 2. Hình thức tổ chức Cá nhân, cặp đôi (Thời gian: 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin bài tập 2. ?/ Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta? ?/ Giải thích nguyên nhân? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung. GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức Bài tập 2 - Sau 10 năm (1989-1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 đã giảm xuống (39%->33,5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng (từ 7,2 % ->8,15%). Tỉ lệ nh... vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. * GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dịch.) ? Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển? HS: Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh. * GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế chú ý chỉ Tây Nguyên là không giáp biển còn 6 vùng khác đều giáp biển, từ đó GV nhấn mạnh rằng kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng hầu hết các vùng kinh tế. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp–xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể, chuyên sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo. HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu những thành tựu và thách thức (Thời gian 15 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác 2. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ Nhóm 1,2: Nền kinh tế nước ta đã đạt những thành tựu to lớn như thế nào? ?/ Kể tên một số ngành nổi bật? ở địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật? Nhóm 3,4: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào bảng phụ. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. * Gv : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển lại kiến thức. 2. Những thành tựu và thách thức. * Thành tựu. - Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc các ngành đều phát triển. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. * Khó khăn, thách thức: Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường , việc làm, biến động thị trường thế giới... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 7 phút) * Cá nhân Câu 1. Dựa vào H6.1 (SGK trang 20 ) hãy phân tích xu hướng chuyễn dịch cơ cấu các ngành kinh tế? xu hướng này thể hiện rỏ ở những khu vực nào? Câu 2. Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? Liên hệ thực tế tại địa phương? Câu 3. Tỉ trọng nông nghiệp giảm công nghiệp tăng có ý nghĩ gì? Câu 4. Tỉ trọng khu vực công nghiệp tăng nhanh nhất phản ánh điều gì? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút) * Cá nhân - Sưu tầm hình ảnh, tư liệu, bài viết về những thành tựu lớn của nền kinh tế nước ta hiện nay. - Xem trước nội dung bài mới: bài 7 - Nêu nhận xét của bản thân em về sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương? Dự kiến sản phẩm: + Nông nghiệp giảm + Công nghiệp có sự thay đổi nhưng chưa đáng kể + Dịch vụ ngày càng đa dạng. Tuần 4 Tiết 7, 8 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP NS: 24/9/2023 NG: 27, 29/9/2023 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Phân tích được của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Hiểu được sự ảnh hưởng của những nhân tố này đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa. - Phân tích được của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Hiểu được sự ảnh hưởng của những nhân tố này đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. 2. Kỹ năng - Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Atlat địa lí Việt Nam và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rỏ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta. - Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Atlat địa lí Việt Nam và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rỏ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta. - Liên hệ với thực tế địa phương. 3. Thái độ Nhận thức được giá trị của tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế nông nghiệp à Có ý thức bảo vệ (tài nguyên đất và tài ...ông thôn, 60% lao động là ở nông nghiệp. - Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất, cần cù sáng tạo. 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi ngày càng hoàn thiện. 3. Chính sách phát triển nông nghiệp. Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu. 4. Thị trường trong và ngoài nước. Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho xuất khẩu. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP GV nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài học. (Cá nhân) : Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây Câu 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là A. tài nguyên thiên nhiên, nhân tố kinh tế-xã hội. B. nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, thị trường. C.nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, chính sách. D. đường lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn. Câu 2: Nông nghiệp nước ta có thể trồng được nhiều vụ lúa, rau, màu trong năm nhờ có Tài nguyên đất vô cùng quý giá. tài nguyên sinh vật phong phú. C. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. D. mạng lưới sông ngòi dày, nguồn nước dồi dào. Câu 3: Nhân tố nào sau đây là trung tâm, có tác động mạnh vào những điều kiện kinh tế-xã hội để phát triển NN nước ta trong thời gian qua? Thị trường tiêu thụ Nguồn dân cư và lao động. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong NN Đường lối, chính sách phát triển NN. Cặp đôi Câu 7: cho ví dụ để thấy được vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất NN? Câu 8: Lấy ví dụ để thấy được nhờ có chính sách phát triển nông nghiệp đã làm cho nông nghiệp nước ngày càng phát triển và có cơ câu đa dạng? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG - Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập SGK. - Xem trước bài 8. Tuần 5 Tiết 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP NS: 30/9/2023 NG: 4/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp: - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng , vật nuôi nước ta. - Đánh giá được ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, trồng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ nông nghiệp và Atlat địa lí Việt Nam, bảng phân bố cây công nghiệp chính để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ trực tiếp đến địa phương nơi HS sống, định hướng tới một nền nông nghiệp xanh sạch. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Đặc điểm và sự phát triển từng ngành trong nông nghiệp. - Nhân ái: Thông cảm với các vùng khó khăn trong phát triển nông nghiệp. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ nông nghiệp VN. - Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: - HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS nêu được các ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Cơ cấu ngành nông nghiệp đa dạng. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh cho biết: Ngành nông nghiệp ở nước ta gồm những ngành nào? Nhận xét về cơ câu ngành nông nghiệp? Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu ngành trồng trọt (thời gian 20 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học PP sử dụng tranh ảnh, thảo luận nhóm , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày. 2. Hình thức tổ chức Cá nhân, cặp đôi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Tìm hiểu về ngành trồng trọt Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ nông nghiệp Việt Nam, đọc và khai thác thông SKG; trả lời các câu hỏi: ? Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? ? Sự thay đổi này nói lên điều gì? ? Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? ? Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng như thế nào? ? Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta? ? Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn quả? ? Kể tên 1 số cây ăn quả chính của nước ta? Phân bố ở đâu? Bước 2: HS làm việc cá ...h lâm nghiệp nước ta. - GV nói sơ thực trạng của rừng nước ta hiện nay (1976-1990 diện tích rừng giảm khoảng 2 triệu ha, trung bình mỗi năm mất 19 van ha) Bước 1: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ ?/ Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta? ( 3 loại) - Nhóm 1: em hãy nêu thực trạng và phân bố tài nguyên rừng sản xuất ở nước ta? - Nhóm 2: em hãy nêu thực trạng và phân bố tài nguyên rừng phòng hộ ở nước ta? - Nhóm 3: em hãy nêu thực trạng và phân bố tài nguyên rừng đặc dụng ở nước ta? Bước 2: Các nhóm thảo luận Bước 3: Đại diện một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức - Y/c đọc lược đồ ngành lâm nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố các loại rừng. - GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ công nghiệp H 12.4 để xác định một số trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. ?/ Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào (khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng). - GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mô hình này. ?/ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng? ?/ Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như thế nào? * Tích hợp: Gv liên hệ đến tình hình đốt rừng làm nương rẩy, nạn tàn phá rừng ở địa phương để các em thấy được tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt. I. NGÀNH LÂM NGHIỆP. 1. Tài nguyên rừng. Thực trạng và phân bố. + Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. + Khai thác gổ: Khai thác và chế biến gổ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du. + Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông, lâm kết hợp. - Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho dân dụng và cho xuất khẩu. - Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. - Rừng đặc dụng: bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm, bảo tồn văn hoá, lịch sử, môi trường. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ / năm. - Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu. - Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ngành thủy sản (Thời gian 38 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác 2. Hình thức tổ chức: cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Tìm hiểu về ngành thủy sản của nước ta. Bước 1 : GV giao nhiệm vụ Dựa vào nội dung SGK kết hợp với H 9.2 và hiểu biết của mình hãy cho biết ?/ Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển? HS: (bờ biển dài 3260km vùng đặc quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh,đầm , phá) ?/ Kể tên các ngư trường trọng điểm?. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta? ?/ Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và nuôi trồng thủy sản. Khó khăn này chủ yếu ở những vùng nào? HS: vốn ít nhiều ngư dân còn nghèo, nhiều vùng ven biển ô nhiễm. ?/ Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản? ?/ Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta ? HS: dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ Bước 3: HS Dựa vào nội dung SGK kết hợp với H 9.2 và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. II. NGÀNH THUỶ SẢN. 1. Nguồn lợi thuỷ sản. * Khai thác. - Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2 mặt nước biển. - Có 4 ngư trường trọng điểm. * Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn. * Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đông bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy giảm. 2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, BR-VT và Bình Thuận. - Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre - Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002 đạt 2014 triệu USD C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút) (Cá nhân) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây Câu 1: Độ che phủ rừng toàn quốc nước ta là 35%(2000), tỉ lệ này chứng tỏ độ che phủ rừng của nước ta A. Thấp B. Trung bình C. Cao D. Quá cao Câu 2: Nước ta có bao nhiêu ngư trường trọng điểm? A. 2 B.4 C.6 D.8 Câu 3: Vườn quốc gia nào ở tỉnh Thừa Thiên Huế? A. Bạch Mã B. Cúc Phương C. Ba Bể D. Cát Tiên (Cặp đôi) - Cho biết từng điều kiện để ph...tập , góp sức mình vào công cuộc phát triển 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, ... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sơ đồ, hình vẽ, tư duy tổng hợp lãnh thổ Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường - Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng và phát triển nền công nghiệp trọng điểm. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để phát triển công nghiệp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. Tranh về nguồn lao động. - Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. - Phiếu học tập - Bản đồ CN Việt nam - Tài liệu hình ảnh về CN nước ta 2. Đối với học sinh Sách vở, đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút) 1. Mục tiêu. - Học sinh nhớ lại được các điều kiện tự nhiên như khoáng sản, trữ năng sông suối, thổ nhưỡng,kĩ năng đọc bản đồ, quan sát ảnh để hiểu biết về các nguồn tài nguyên là thế mạnh phát triển công nghiệp. Tạo hứng thú cho tìm hiểu bài học. - Tìm ra các nội dung về những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN. 2. Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: Trực quan qua bản đồ, ảnh. 3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, ảnh về nguồn lao động Việt Nam. 4. Các bước hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV Y/C H/S lần lượt trả lời các câu hỏi : + Quan sát bản đồ em hãy xác định các tài nguyên tự nhiên của Việt Nam? + Quan sát ảnh em có suy nghĩ: Nguồn lao động Việt Nam ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố nền công nghiệp nước ta? Bước 2: HS Quan sát bản đồ và ảnh, hiểu biết để trả lời các câu hỏi Bước 3: HS báo cáo kết quả(HS trả lời- HS khác nhận xét) Bước 4: Giáo viên dẫn dắt kết nối vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN. (16 phút) 1. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân/cặp HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG B1: GV cho HS quan sát Lược đồ khoáng sản Việt Nam, sơ đồ hình 11.1 và kênh chữ ở SGK; thực hiện các yêu cầu sau: - Nêu vai trò các nguồn tài nguyên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp quan trọng ở nước ta? - Xác định trên lược đồ nơi phân bố một số loại khoáng sản? - Ảnh hưởng của phân bố tài nguyên khoáng sản đến phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm? - VËy vai trß cña tµi nguyªn kho¸ng s¶n trong ph¸t triÓn c«ng nghiÖp lµ g×? - Vì sao phải sử dụng TNTN hợp lí để phát triển công nghiệp? B2: HS thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ, tìm câu trả lời. B3: HS trình bày, các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. I. Các nhân tố tự nhiên - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành: năng lượng, hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng... - Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế xã hội (18 phút) 1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, hoạt động cá nhân, nhóm. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG B1: GV cho HS dựa vào kiến thức ở SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Các nhân tố kinh tế-xã hội có các nhân tố nào? - D©n c vµ lao ®éng cã ¶nh hëng g× ®Õn c«ng nghiÖp? - §Æc ®iÓm vµ ý nghÜa cña c¬ së vËt chÊt kÜ thuËt, c¬ së h¹ tÇng? - ViÖc c¶i thiÖn hÖ thèng ®êng giao th«ng cã ý nghÜa nh thÕ nµo víi ph¸t triÓn c«ng nghiÖp? - ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn c«ng nghiÖp nước ta cã ®Æc ®iÓm ra sao? HiÖn nay chÝnh s¸ch c«ng nghiÖp ®æi míi nh thÕ nµo? - ThÞ trêng cã ý nghÜa nh thÕ nµo víi ph¸t triÓn c«ng nghiÖp? - Trong các nhân tố kinh tế-xã hội thì nhân tố nào đóng vai trò quan trong nhất? Vì sao? - Thảo luận nhóm (4 phút): Vì sao sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế-xã hội? B2: HS thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận, tìm câu trả lời. B3: HS trình bày; các HS khác, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. GV liên hệ, giáo dục ý thức vươn lên góp phần xây dựng quê hương đất nước cho HS. II. Các nhân tố kinh tế-xã hội - Dân cư và lao động: Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu khoa học-kĩ thuật. - Cơ sở vật chất-kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng: đang được cải thiện, song còn nhiều hạn chế. - Chính sách phát triển công nghiệp: có nhiều chính sách phát triển công nghiệp: khuyến khích đầu tư, đổi mới cơ chế quản lí, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại... - Thị trường: ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (7 phút) Cá nhân * GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta? * Vi...ng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ,tỉ trọng, nơi phân bố ? ? Vì sao ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất ? + Nhóm 7,8 : Tình hình phát triển ,nơi phân bố của ngành công nghiệp dệt may ? ? Vì sao ngành dệt may lại phân bố ở những tỉnh ,thành phố đó ? B2: Hs tiến hành thảo luận theo nội dung ,Gv theo dõi ,hỗ trợ . B3: Hs các nhóm đại diện trình bày ,các nhóm khác nhận xét. B4 : Gv nhận xét ,chuẩn kiến thức. Và lồng ghép bảo vệ môi trường và liên hệ thực tế ở địa phương.. II. Các ngành công nghiệp trọng điểm. 1. công nghiệp khai thác nhiên liệu : phân bố ở Quảng Ninh (than) ,thềm lục địa phía Nam ( dầu khí ) 2. Công nghiệp điện : - Thủy điện : Hòa Bình ,Sơn La,. - Nhiệt điện :Phả Lại ,Phú Mỹ,.. 3. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: phân bố ở thành phố Hồ Chí Minh ,Hà Nội ,Hải Phòng ,Biên Hòa ,Đà Nẵng 4. Công nghiệp dệt may :Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,Đà Nẵng ,Nam Định . HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn (Thời gian 8 phút) Phương pháp –Kĩ thuật dạy học : vấn đáp qua bản đồ , KT gợi mở Hình thức tổ chức : cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - B1: GV treo bản đồ công nghiệp và yêu cầu HS quan sát , xác định trung tâm công nghiệp và các khu vực công nghiệp lớn ở nước ta. - B2:Hs quan sát bản đồ và tìm nơi phân bố - B3: Hs lên bảng xác định trên bản đồ. - B4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. III. Các trung tâm công nghiệp lớn - Trung tâm công nghiệp lớn :Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. - Khu vực tập trung công nghiệp : Đồng bằng sông Hồng , Đông Nam Bộ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (5 phút) Cá nhân Bài 1 : chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị công nghiệp (năm 2002) Công nghiệp điện . Công nghiệp dệt may. Công nghiệp khai thác nhiên liệu . Công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm. Câu 2 : Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện ) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên nào ? Khoáng sản kim loại. Khoáng sản năng lượng . Khoáng sản phi kim loại. Thủy năng của sông suối. Câu 3: Tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng than là A. Phả Lại C. Bà Rịa B. Phú Mỹ D. Thủ Đức Cặp đôi Bài 2: Xác định trên bản đồ tên các ngành công nghiệp ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (3phút) 1. GV hướng dẫn HS Làm bài tập1 (Trang 41SGK) . Đáp án - Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng; lao động; cơ sở vật chất-kĩ thuật; chính sách. - Các yêu tố đầu ra: thị trường trong nước và ngoài nước, chính sách - Các yếu tố chính sách tác động cả đầu vào và đầu ra→ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN 2. GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (Trang 41SGK) . (Việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở nguyên liệu cho phát triển ngành công nhiệp chế biến lương thực thực phẩm. Nếu 1 số ví dụ cụ thể) 3. Em hãy thử tìm những nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN ntn? - Sưu tầm tranh ảnh, các tư liệu về 1 số ngành công nghiệp ở địa phương em. - Làm bài tập bản đồ. Tuần 8 Tiết 15 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ NS: 21/10/2023 NG: 25/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ. - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế. - Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm, sự phát triển của ngành dịch vụ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta - Một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu. Giúp học sinh có những hiểu biết về dịch vụ và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế Tạo hứng thú cho tìm hiểu bài học. 2. Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: Trực quan qua bản đồ, ảnh. 3. Phương tiện: - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. - Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta. 4. Các bước hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV Y/C H/S lần lượt trả lời các câu hỏi : + Quan sát bản đồ em hãy xác định các tuyến đường GT quan trọng của Việt Nam? + Em hãy nhận xét về vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế? Bước 2: HS Quan sát bản đồ và hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi Bước 3: HS báo cáo kết quả (HS trả lời- HS khác nhận xét) Bước 4: Giáo viên dẫn dắt kết nối vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ cấu...h ảnh về các ngành dịch vụ nổi bật của Thành phố Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh và viết 1 đoạn thông tin giới thiệu về hoạt động dịch vụ của thành phố đó. Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu. Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. Tuần 8 Tiết 16 GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NS: 21/10/2023 NG: 27/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích những tác động của những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên lược đồ giao thông một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế địa phương đang sống. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện luật an toàn giao thông hiệu quả. - Chăm chỉ: Biết được đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) a) Mục đích: - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời theo nhận thức của mình. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV đặt câu hỏi vào bài và yêu cầu học sinh trả lời GV hỏi: GTVT và BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống? Bước 2: HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ngành giao thông vận tải ở nước ta. (22 phút) 1. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân. Nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho 1 h.sinh đọc nội dung của phần 1sgk. à Ý nghĩa của giao thông vận tải? * GV phân tích thêm tầm q.trọng của giao thông vận tải trong nền K.tế thị trường. * Giáo dục QPAN: lấy ví dụ về giao thông vận tải gắn với quốc phòng an ninh. ? Q.sát hình 14.1 : cho biết : GTVT nước ta gồm những ngành nào ? GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. * Nhóm 1: Tìm hiểu đường bộ và đường sắt. ( Đặc điểm, ưu, nhược điểm, các tuyến quốc lộ, tuyến đường sắt chính...) * Nhóm 2: Tìm hiểu đường sông và đường biển. ( Đặc điểm, phân bố, các tuyến chính...) * Nhóm 3: Tìm hiểu đường hàng không và đường ống. (Đặc điểm, ưu nhược điểm, các tuyến chính...) * Các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút, sau đó đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chuẩn xác lại kiến thức. * GV giáo dục an toàn giao thông, văn hóa giao thông cho HS. I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 1. Ý nghĩa Tạo ra mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước à đem lại cơ hội phát triển kinh tế cho nhiều vùng . 2. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình. a. Đường bộ : vai trò q. trọng nhất, chuyển chở được nhiều hàng hóa và hàng khách nhất, được đầu tư nhiều nhất. - Các tuyến quốc lộ quan trọng là 1A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22, 27... b. Đường sắt. - Vận chuyển được nhiều hàng hóa và hành khách. - Quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống nhất . c. Đường sông : - Mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long. d. Đường biển : - Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế, hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. - Ba cảng biển lớn của nước ta là : Hải Phòng , Đà Nẵng và Sài Gòn . d. Đường hàng không : - Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, ba sân bay quốc tế quan trọng là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất. - Đường ống : ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ngành bưu chính viễn thông ở nước ta. (13 phút) 1. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân/Cặp HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV: Cho 1 h.sinh đọc nội dung của phần II sgk. ? Bưu chính viễn thông có ý nghĩa như thế nào trong quá trình công nghiệp hoá? * Giáo dục QPAN: Ví dụ về bưu chính viễn thông gắn với quốc phòng an ninh. ? Trình bày đặc điểm chính của ngành bưu chính? ? Kể tên những dịch vụ cơ bản của ngành bưu chính? ? Trình bày đặc điểm chính của ngành viển thông? ? Kể tên những dịch vụ cơ bản của ngành viển thông? ? Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện thoại cố định ở nước ta ? ? Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế xã hội ? * GV liên hệ
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_dia_li_9_nam_hoc_2023_2024_truong_thcs_quan.docx
- Tuần 1.doc
- Tuần 2.doc
- Tuần 3.doc
- Tuần 4.doc
- Tuần 5+6.doc
- Tuần 6.doc
- Tuần 7.doc
- Tuần 8.doc
- Tuần 9.doc
- Tuần 10.doc
- Tuần 11.doc
- Tuần 12.doc
- Tuần 13.doc
- Tuần 14.doc
- Tuần 15.doc
- Tuần 16.doc
- Tuần 17.doc
- Tuần 18.doc
- Tuần 19.doc
- Tuần 20.doc
- Tuần 21.doc
- Tuần 22.doc
- Tuần 23.doc
- Tuần 24.doc
- Tuần 25.doc
- Tuần 26.doc
- Tuần 27.doc
- Tuần 28+29.doc
- Tuần 30.doc
- Tuần 31-33.doc
- Tuần 34.doc
- Tuần 35.doc