Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường TH&THCS Đại Sơn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là căn bậc hai.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ: Tự lập, tự tin, tự chủ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính. NL hoạt động nhóm.
- Năng lực chuyên biệt:
- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường TH&THCS Đại Sơn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA §1. CĂN BẬC HAI Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là căn bậc hai. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. - HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Thái độ: Tự lập, tự tin, tự chủ 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính. NL hoạt động nhóm. - Năng lực chuyên biệt: - HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. - HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. * Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:..... ;...... ..... ; ...... HS: Tính: ? Gv dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn bậc hai số học * Mục tiêu: nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a * Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: *Tổ chức thực hiện : Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu? Số 0 có mấy căn bậc hai? Ký hiệu? Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 1/sgk: VD1: Với a 0 Nếu x = thì ta suy được gì? Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Căn bậc hai số học: - Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho: x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. Ta viết = 0 * Định nghĩa: (sgk) * Tổng quát: * Chú ý: Với a 0 ta có: Nếu x = thì x0 và x2 = a Nếu x0 và x2 = a thì x =. Phép khai phương: (sgk). Hoạt động 2: so sánh các căn bậc hai số học * Mục tiêu: Hs so sánh được các căn bậc hai số học. * Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Tổ chức thực hiện: Với a và b không âm. HS nhắc lại nếu a < b thì ... HS chứng minh nếu thì a < b HS phát biểu thành định lý. GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b0: + Nếu a < b thì . + Nếu thì a < b. * Ví dụ a) So sánh (sgk) b) Tìm x không âm: Ví dụ 1: So sánh 3 và Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3> C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8 3 > Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: a. > 5 b. < 3 Giải: a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5 x > 25 (Bình phương hai vế) b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3 x < 9 (Bình phương hai vế) Vậy 0 x <9 C. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập: Bài 3 trang 6 sgk; Bài tập 5 sbt * Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Tổ chức thực hiện : GV: Bài 3 trang 6 sgk VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 b. x2 = 3 c. x2 = 3,15 d. x2 = 4,12 Bài tập 5/ sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. - Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. *Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng * Sản phẩm: HS làm các bài tập * Tổ chức thực hiện : GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập - Mở rộng: Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa... toán trên. * Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Tổ chức thực hiện: GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: Bài 1: Tính: Bài 2: So sánh: và 7 và * Sản phẩm: HS làm các bài tập * Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: Bài 3: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức. - HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán . 3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Tự giác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: (8 phút) * Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. * Nội dung : HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Tổ chức thực hiện : - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc Giải phương trình: B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Định lý(10 phút) * Mục tiêu: Hs nắm được định lí * Nội dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu cá nhân giải ?1, cử một đại diện lên làm - GV: hãy nâng đẳng thức lên trường hợp tổng quát - GV giới thiệu định lý như sgk - HS chứng minh. - GV: theo định lý là gì của ab? Vậy muốn chứng minh định lý ta cần chứng minh điều gì? Muốn chứng minh là căn bậc hai số học của ab ta phải chứng minh điều gì? - GV: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm. Kết luận: Định lý: ?1 Ta có Với 2 số a và b không âm ta có: Chứng minh: Vì a 0, b0 nên , XĐ và không âm, . XĐ và không âm. Có (.)2 = ()2. ()2 = ab . là căn bậc 2 số học của ab. Thế mà cũng là CBHSH của ab. Vậy = . Chú ý:Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm Hoạt động 2: Áp dụng(12 phút) * Mục tiêu: Hs biết áp dụng định lí để làm bài tập * Nội dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS phát biểu định lý trên thành quy tắc khai phương một tích. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ví dụ 1. HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. GV: theo định lý Ta gọi là nhân các căn bậc hai. HS phát biểu quy tắc . - Yêu cầu cá nhân HS giải ví dụ 2. - Cử đại diện HS giải ?3. Lớp nhận xét. - GV hoàn chỉnh lại - GV giới thiệu chú ý như sgk - GV yêu cầu thảo luận giải ví dụ 3. GV cho HS giải ?4 theo nhóm. GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhận xét bài giải của HS, GV kết luận: 2. Áp dụng: a) Quy tắc khai phương một tích: (sgk) với A;B>o ta có: Ví dụ 1: Tính: a. b. b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk) Ví dụ 2: Tính a. b. Chú ý: 1. 2. Ví dụ 3: Rút gọn: a. Với a 0 ta có: (vì a0) b. C. Hoạt động luyện tập (10 phút) * Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: * Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Tổ chức thực hiện: + GV yêu cầu HS: trình bày 1’ hệ thống lại định lí khai phương căn bậc hai và hai quy tắc tương ứng Nhắc lại quy tắc khai phương một tích? Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai? GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản. + Với A và B là các biểu thức không âm, ta có: ; ()2 = = A - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm củng cố kiến thức và làm bài 1 cử 2 HS đại d...ng Đúng Sai 1 Với a ³0 ; b ³0, có 2 3 Với y<0 có 4 * Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Tổ chức thực hiện : GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. Hoạt động vận dụng: ( 5 phút) * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: - Đọc sơ đồ sau rồi phát biểu các quy tắc khai phương một thương với a 0, b>0 - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời vấn đáp câu hỏi trắc nghiệm sau 1. Biểu thức khi bằng. A. B. C. D. 2. Giá trị của khi a = 2 và , bằng số nào sau đây: A. B. C. D. Một số khác. 3. Biểu thức xác định với mọi giá trị của x thoả mãn: A. B. C. và D. 4. Nếu thoả mãn điều kiện thì x nhận giá trị bằng: A. 1 B. - 1 C. 17 D. 2 5. Điều kiện xác định của biểu thức là: A. B. C. D. * Sản phẩm: HS làm các bài tập *Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Dặn dò: - Làm các bài tập 30 à 36/sgk - Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài. - Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai với a<0, b<0 với a0 - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: TIẾT 5 - LUYỆN TẬP Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai. - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Kỹ năng: - HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức. - HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán . 3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.Tự giác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập. 2. HS: giải các bài tập ở nhà. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. * Nội dung : HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Tổ chức thực hiện: Trả lời câu hỏi sau Hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai. Thực hiện: a. b. với a 0 B. Hoạt động luyện tập (35 phút) * Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: * Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Tổ chức thực hiện: Bài 22/sgk. HS giải bài 22 trên phiếu bài tập. GV chấm một số phiếu. Bài 24/sgk. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó cử nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày Mỗi tổ hoạt động nhóm và giải vào bảng phụ. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. Bài 23/sgk. - Để chứng minh 2 số là nghịch đảo của nhau ta làm ntn? - Ta tìm tích 2 số đó mà bằng 1 GV cho HS thảo luận nhóm giải bài 23. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. Bài 26/sgk. - Câu a yêu cầu cá nhân làm câu a - GV hướng dẫn HS làm bài 26 câu b. < + - Ta biến đổi tương đương GV: để tìm x trước hết ta phải làm gì? HS tìm ĐKXĐ GV giá tri tìm được có TMĐK? Kết luận : Dạng 1: Tính giá trị căn thức Bài 22/sgk. Giải a. b. Bài 24/sgk. Giải. A. vì 0) Thay x = ta được: Dạng 2: Chứng minh Bài 23 (SGK - 15) CM 2 số: ( - ) và ( + ) Là hai số nghịch đảo của nhau: Bài làm: Xét tích: ( - ) ( + ) = 2006 – 2005 = 1 Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. Bài 26 (SGK - 16) a. So sánh: và + Có = + = 5 + 3 = 8 = mà < Nên <+ b. Với a > 0; b> 0 CMR: 0, b> 0 2ab > 0. Khi đó: a + b + 2ab > a + b (+ )2> ()2 + > Hay <+ Dạng 3: Tìm x Bài 25: (SGK -16) a. = 8 ĐKXĐ: x 0 16x =82 16 x = 64 x = 4 (TMĐKXĐ). Vậy S = 4 Cách 2: = 8. = 8 4 . = 8 = 2 x = 4 b. + + = 16 ĐK: x 3 + + = 16 (1 + + ) =16 (1 +3 + 4) = 16 = 2 . x- 3 = 4 x = 7 (TMĐK) D. Hoạt động vận dụng: ( 5 phút) * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: * Sản phẩm: HS làm các bài tập * Tổ chức thực hiện: GV: Nhắc lại...HAI Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS hiểu các ví dụ SGK 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết vận dụng các phương pháp biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. - HS thực hiện thành thạo đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. 3. Thái độ: Tự lập, tự tin, tự chủ * Đối với HSKTTT: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Biết biến đổi để rút gọn các biểu thức đơn giản. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ * Đối với HSKTTT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính. NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán * Đối với HSKTTT: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. * Nội dung : HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Tổ chức thực hiện: HS: Rút gọn: a) ( a 0, b 0) GV: Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát bài hát và truyền hộp quà, kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi ( sử dụng quy tắc khai phương một tích). B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. (15 phút) * Mục tiêu: Hs nắm được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn. * Đối với HSKTTT: Biết cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn của các biểu thức đơn giản. * Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Tổ chức thực hiện : GV cho HS làm ?1 SGK trang 24 Với a 0, b 0 chứng tỏ Dựa vào cơ sở nào để chứng minh đẳng thức này? GV cho HS giải ví dụ 2 HS: Tiếp tục sử dụng kết quả của ví dụ 1 để thực hiện ?2. * Căn bậc hai đồng dạng GV cho HS thảo luận cặp đôi ?2 GV yêu cầu HS nâng kết quả ?1 lên trường hợp tổng quát. GV cho HS vận dụng để giải ví dụ 3. + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS * Đối với HSKTTT: Hiểu và thực hiện được ví dụ 1,2 GV chốt lại kiến thức 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. a 0, b 0 thì Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a. b. Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức: Giải: a. * Căn bậc hai đồng dạng: SGK. a) b) * Tổng quát: A, B là 2 biểu thức: B0 ta có: A0, B0 thì A < 0, B0 thì Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a. Với x 0, y < 0 ta có: b. Với x 0, y < 0 ta có: ?3: a) với b0 b) với a< 0 Hoạt động 2: Tìm hiểu về đưa thừa số vào trong dấu căn (10 phút) * Mục tiêu: HS nắm được cách đưa thừa số vào trong dấu căn * Đối với HSKTTT: Biết cách đưa thừa số vào trong dấu căn của các biểu thức đơn giản. * Nội dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Tổ chức thực hiện: GV cho HS giải ?4 trên phiếu bài tập GV cho HS tiếp tục giải ví dụ 5 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS * Đối với HSKTTT: Hiểu và thực hiện được ví dụ 4 GV chốt lại kiến thức 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn. A 0, B 0. Ta có: A < 0, B 0. Ta có: Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a. b. c. d. Ví dụ 5: So sánh với Suy ra C. Hoạt động luyện tập (8 phút) * Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Đối với HSKTTT: Biết cách đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài của các biểu thức đơn giản. * Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập: *Rút gọn biểu thức. a) b) c) Dãy 1 làm câu a,b Dãy 2 làm câu b, c Dãy 1 làm câu a,c * Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Tổ chức thực hiện : GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. * Đối với HSKTTT: Thực hiện được ví dụ a,b D. Hoạt động vận dụng (7 phút) * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Đối với HSKTTT: Biết vận dụng kiến thức để rút gọn các biểu thức đơn giản. *Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: - Làm các bài tập 43, 44, 45, 46, 47 SGK trang 27. * Sản phẩm: HS làm các bài tập *Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập đ... lời 1. Giá trị của biểu thức bằng: A. B. C. D. 2. Rút gọn biểu thức (với ) được kết quả là: A. B. C. D. 3. Khi x < 0 thì bằng: A. B. x C. 1 D. 1 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Đối với HSKTTT: làm BT 1,3 * Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 43 => 46 SGK trang 27. - GV hướng dẫn HS giải bài 47. - Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập ”. * RÚT KINH NGHIỆM : . KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: Tiết 10: LUYỆN TẬP Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết: phối hợp các phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức - HS hiểu: cơ sở của lời giải của các bài tập. * Đối với HSKTTT: - HS biết: phối hợp các phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức đơn giản 2. Năng lực - Năng lực : NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ * Đối với HSKTTT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính. NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK. * Đối với HSKTTT: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Số 121 có căn bậc hai là: A. 11 B. C. 11 và -11 D. -11 Câu 2: Căn bậc hai số học của 225 là: A. 15 B. -15 C. 15 và -15 D. - Câu 3: Với x2 = 3 thì x bằng: A. B. -3 C. và - D. 3 Câu 4: ĐKXĐ của biêủ thức: là: A. B. C. D. x>2 Câu 5: Biêủ thức với bằng: A. B. C. D. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập vận dụng * Đối với HSKTTT: Biết vận dụng kiến thức để giải các biểu thức đơn giản. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Đối với HSKTTT: thực hiện được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn , so sánh và rút gọn với các BT đơn giản. Dạng 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Bài 43 tr27SGK Viết các số hoặc biểu thức dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) √54; b) √108 c) 0,1√20000; d) −0,05√28800; e) √7⋅63⋅a2. Dạng 2 Đưa thừa số vào trong dấu căn Bài 44tr27SGK Đưa thừa số vào trong dấu căn: 3√5; -5√2; -2/3√xy với xy ≥ 0; x√2/x với x > 0 và y ≥ 0. - Yêu cầu HS đánh số 1, 2 những bạn số 1 làm thành 1 nhóm, số 2 làm thành 1 nhóm Sau đó ghép số 1,2 thành nhóm mới Dạng 3 So sánh Bài 45 tr27 SGK : a) 3√3 và √12 b) 7 và 3√5 Dạng 4 Rút gọn Bài 46 tr27 SGK Rút gọn các biểu thức sau với x ≥ 0: a) 2√3x – 4√3x + 27 – 3√3x b) 3√2x – 5√8x + 7√18x + 28 * Đối với HSKTTT: Thực hiện các BT 43 a,b,c; 44; 45 a,b; - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 43 a) √54 = √9.6 = 3√6 b) √108 = √36.3 = 6√3 c) 0,1√20000 = 0,1√10000.2= 0,1.100√2 = 10√2 d) -0,05.√28800 = -0,05.√14400.2 = -0,05.120√2 = -6√2 e)√7.63.a2 = √7.7.9.a2 = 7.3|a| = 21|a| Bài 44tr27SGK 3√5 =√32.5 = √9.5 = 45 -5√2 =- √52.2 = -√50 Bài 45trang27 C1: Vì 27>12 Þ Vậy C2: Vì 3>2 ; nên Vậy d) HS làm tương tự Bài 46trang 27 a. Với x ³ 0 = b) 3√2x – 5√8x + 7√18x + 28 = 3√2x – 5√4.2x + 7√9.2x + 28 =3√2x – 10√2x + 21√2x + 28 =28 + (3-10+21)√2x = 28 + 14√2x. C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Đối với HSKTTT: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán đơn giản b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : + Yêu cầu HS nhắc lại các công thức : - Trục căn ở mẫu. - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. - Nhân chia các căn thức bậc hai. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 48,49,50,51 SGK - Nghiên cứu trước bài 8. Làm các bài : dãy 1 làm?1, dãy 2 làm ?2, dãy 3 làm ?3 trong bài 8 * RÚT KINH NGHIỆM : . KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên ...lên bảng trình bày. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Ví dụ 1 * Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua ví dụ cụ thể * Đối với HSKTTT: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua ví dụ cụ thể * Nội dung : HS trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. * Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. * Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS nêu hướng rút gọn ở ví dụ 1. - GV gọi 2 HS lên bảng giải trên 2 bảng phụ. - GV chọn bảng đúng để nhận xét. - GV phân tích bảng sai ( nếu có). GV gọi 1 HS nêu hướng giải ?1 ( biến đổi đưa về các số hạng đồng dạng rồi thu gọn ). * Đối với HSKTTT: Thực hiện được ví dụ 1 và ?1 1. Ví dụ 1: Rút gọn: Với a > 0 ?1: 3- + 4+ với a≥ 0 = 3 - 2 + 12 + = 13 + Hoạt động 2: Ví dụ 2 * Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể * Đối với HSKTTT: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể * Nội dung : HS trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. * Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. *Tổ chức thực hiện: - GV cho HS đọc ví dụ 2. - Đẳng thức gồm 2 vế nối với nhau bởi 2 biểu thức. Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi VT= VP hoặc biến đổi VP sao cho = VT hoặc biến đổi cả hai vế bằng biểu thức trung gian. - Yêu cầu cả lớp hoàn chỉnh bài GV Phân tích chỗ sai ( nếu có ). GV gọi 1 HS nêu hướng giải ?2. GV cho học sinh làm. GV hướng dẫn: ? Biểu thức ở tử của phân thức có dạng hằng đẳng thức nào? ( a3 - b3) * Đối với HSKTTT: Có thể thực hiện được ví dụ 2 2. Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức. Ta có: =VP. Vậy đẳng thức đã được chứng minh. Hoạt động 3. Ví dụ 3 * Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể * Đối với HSKTTT: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể * Nội dung : HS trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. * Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. * Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS giải ví dụ 3. Gọi 2 HS lên bảng giải. GV nhận xét bài làm của HS. GV cho HS làm ?3. * Đối với HSKTTT: Có thể thực hiện được Ví dụ 3a Ví dụ 3: Toán tổng hợp Đề bài SGK Giải. a. Vậy P = với a > 0 và a 1. b. Do a >0 và a 1 nên P 1 nên C. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và làm bài tập mà giáo viên nêu ra. * Đối với HSKTTT: Vận dụng các kiến thức để rút gọn các biểu thức đơn giản. * Nội dung : HS trả lời các yêu cầu giáo viên đưa ra. * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để thực hiện câu 58 trang 30 SGK * Tổ chức thực hiện : - GV cho HS giải bài 58 a trên phiếu học tập. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - GV chấm một số phiếu học tập rồi đưa bài giải của HS để cả lớp nhận xét. * Đối với HSKTTT:Thực hiện được bài 58 a Bài 59 .GV cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu cá nhân đứng tại chỗ trả lời 1. Thực hiện phép tính ta có kết quả A. B. C. D. 2. Thực hiện phép tính ta có kết quả: A. B. 4 C. 2 D. 3. Thực hiện phép tính ta có kết quả: A. B. C. D. D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. * Đối với HSKTTT: Hoàn thành các BT rút gọn biểu thức đơn giản trong SGK * Nội dung: HS trả lời bài tập * Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế. *Tổ chức thực hiện : Hướng dẫn bài tập 60/33 sgk Cho biểu thức * Dặn dò - Làm các bài tập 62, 63, 64 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: TIẾT 13 LUYỆN TẬP Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. - HS hiểu cơ sở lời giải của các bài tập. * Đối với HSKTTT: - Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: HS được củng cố, rèn luyện kỹ năng rút gọn các biểu thức chứa căn thức. - HS thực hiện thành thạo: HS rèn luyện thành thạo kỹ năng thực hiện các phép tính về căn thức. * Đối với HSKTTT: - HS thực hiện được: HS được củng cố, rèn luyện kỹ năng rút gọn các biểu thức chứa căn thức. 3. Thái độ: - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - Tính cách: Tự giác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. * Đối với HSKTTT: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ đ... toán học, năng lực vận dụng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: Kế hoạch bài học, Bảng phụ ghi các bài tập; máy tính bỏ túi, phấn màu, thước kẻ. 2. HS: SGK ,Ôn lại định nghĩa, tính chất của căn bậc hai. Vở ghi, giấy nháp, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. * Đối với HSKTTT: SGK ,Ôn lại định nghĩa, tính chất của căn bậc hai. Vở ghi, giấy nháp, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động:( 5phút) * Mục tiêu: Hs viết được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Đối với HSKTTT: Hs viết được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Nội dung: HS trả lời các yêu cầu GV đưa ra. * Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. * Tổ chức thực hiện: GV: Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm. - Vậy với a > 0; a < 0; a = 0 mỗi số có bao nhiêu căn bậc hai? HS: Định nghĩa . . . . a > 0 => a có hai căn bậc hai; a a không có căn bậc hai; a = 0 => a có căn bậc hai là số 0. HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và cho điểm. * Đối với HSKTTT: Nhắc lại đúng định nghĩa căn bậc 2 B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Khái niệm căn bậc ba(10 phút) * Mục tiêu: Hs tìm hiểu về khái niệm căn bậc ba. * Đối với HSKTTT: Hs tìm hiểu về khái niệm căn bậc ba. * Nội dung: HS trả lời các yêu cầu GV đưa ra. * Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. * Tổ chức thực hiện: - Bài toán cho gì yêu cầu tìm gì? - Hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là x thì ta có công thức nào? - Hãy giải phương trình trên để tìm x? - KH căn bậc ba, chỉ số, phép khai căn bậc ba là gì? - GV đưa ra chú ý sau đó chốt lại cách tìm căn bậc ba. - Áp dụng định nghiã hãy thực hiện ?1 ( sgk) Gợi ý: Hãy viết số trong dấu căn thành luỹ thừa 3 của một số rồi khai căn bậc ba HS đứng tại chỗ làm bài. - Nêu nhận xét trong SGK - Hãy nêu lại các tính chất của căn bậc hai. Từ đó suy ra tính chất của căn bậc 3 tương tự như vậy. - Dựa vào các tính chất trên ta có thể so sánh, biến đổi các biểu thức chứa căn bậc ba như thế nào? * Đối với HSKTTT: Theo dõi và quan sát , thực hiện các yêu cầu của GV. Biết được căn bậc 3 của 1 số. 1. Khái niệm căn bậc ba: Bài toán ( sgk ) Giải: Gọi cạnh của hình lập phương là x ( dm) Theo bài ra ta có: x3 = 64 ® x = 4 vì 43 = 64 . Vậy độ dài của cạnh hình lập phương là 4(dm) * Định nghĩa ( sgk ) Ví dụ 1: 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8 ( - 5) là căn bậc ba của - 125 vì (-5)3 = - 125 KL: (SGK) Chú ý ( sgk ) ?1 ( sgk ) a) b) c) d) Nhận xét ( Sgk ) Hoạt động 2: Tính chất(15 phút) * Mục tiêu: Hs tìm hiểu về Tính chất căn bậc ba. * Đối với HSKTTT: tìm hiểu về tính chất căn bậc ba. * Nội dung : HS trả lời các yêu cầu GV đưa ra. * Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. * Tổ chức thực hiện: - GV ra ví dụ hướng dẫn học sinh áp dụng các tính chất vào bài tập. - Áp dụng khai phương một tích và viết dưới dạng luỹ thừa 3 để tính. Gợi ý C1: Khai phương từng căn sau đó chia 2 kết quả. C2: áp dụng quy tắc khai phương một thươn - Yêu cầu HS làm bài 67 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài 69 ý a - Gọi HS nêu cách làm, GV ghi bảng. * Đối với HSKTTT: Áp dụng được tính chất của căn bậc 3, thực hiện được ví dụ 2,3 2. Tính chất. a. a < b b. c. Với b0 ta có: Ví dụ 2: Giải. Ta có: 2 = ( vì 8 > 7). nên 2 > Ví dụ 3: Giải. ?2. Cách 1: Cách 2: Bài 67/SGK C. Hoạt động luyện tập (8 phút) * Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và làm bài tập mà giáo viên nêu ra. * Đối với HSKTTT: vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và làm bài tập mà giáo viên nêu ra. * Nội dung : HS trả lời các yêu cầu GV đưa ra. * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức trả lời đúng đáp án của câu 48,50 trang 29,30 SGK * Tổ chức thực hiện : * Đối với HSKTTT: Thực hiện được BT 68a; 69a Bài tập 68/tr36 -SGK. a) b) HS làm bài tập 68/tr36 -SGK. a) . . . b) . . . HS nhận xét bài làm trên bảng GV nhận xét bài làm của HS. Bài 69/tr36 -SGK. So sánh: 5.và 6. HS làm bài 69/tr36 -SGK. HS nhận xét bài làm trên bảng. D. Hoạt động vận dụng( 7 phút) * Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. * Đối với HSKTTT: Giúp HS hiểu rõ hơn về căn bậc 3 * Nội dung: HS trả lời bài tập * Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế. *Tổ chức thực hiện: Chứng minh rằng các số sau là số nguyên: HD: * Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà đọc thêm tr 36, 37, 38 -SGK. Bài tập về nhà: 70, 71, 72 tr40 -SGK. Chuẩn bị Tiết sau ôn tập chương I. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................ản. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Đối với HSKTTT: thực hiện được câu 2, 3 * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng: HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập. HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai. 3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, chăm học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. * Nội dung : HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV * Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Tổ chức thực hiện: HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. b. HS2: Thực hiện phép tính sau ; ; với a < 2 B. Hoạt động luyện tập(35 phút) * Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. * Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Tổ chức thực hiện : - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài 11,12,13,14/sgk. - HS: Trả lời các câu hỏi của GV - GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức: Bài 11/sgk. Tính: a. = 4.5 + 14:7 =22 b. 36 : = 36: 18 – 13 = -11 c. d. = 5 Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: a. b. c. d. giải xác định xác định Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau: a. với a < 0 b. với a c. = 3a2 + 3a2 = 6a2 d. với a < 0 Giải a. với a < 0 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0) Bài 14: Phân tích thành nhân tử b; x2 - 6 = ( x - c; x2 - 2 C. Hoạt động vận dụng (5 phút) * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. *Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập: Câu 1: Biểu thức có gía trị là: A. 3 - B. -3 C. 7 D. -1 Câu 2: Giá trị biểu thức bằng: A. 1 B. - C. -1 D. * Sản phẩm: HS làm các bài tập * Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Dặn dò: Câu 1: bằng: A. x-1 B. 1-x C. D. (x-1)2 Câu 2:bằng: A. - (2x+1) B. C. 2x+1 D. - Giải các bài tập còn lại sgk. - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT TIẾT 18 - §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu là f(x0), f(x1), Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. * Đối với HSKTTT: - Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu là f(x0), f(x1), Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. 2. Năng lực - Năng lực : NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ * Đối với HSKTTT: - Năng lực : NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ * Đối với HSKTTT: Chăm chỉ, trung thực II. CHUẨN BỊ 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán...i những giá trị nào của x? GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS * Đối với HSKTTT: Thực hiện được ?3 GV chốt lại kiến thức 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. Môt cách tổng quát: Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R *Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R *Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Đối với HSKTTT: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập đơn giản. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1 sgk. * Đối với HSKTTT: Hs làm bài tập 1a c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Đối với HSKTTT: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Đối với HSKTTT: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán đơn giản. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Cho HS làm bài 2/ SGK/45 - Hàm số trên là hàm số đồng biến hay nghịch biến? Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1); Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2) Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3) * Đối với HSKTTT: Nêu được khái niệm hàm số, cách tính giá trị hàm số c) Sản phẩm: HS làm các bài tập * Đối với HSKTTT: HS làm các bài tập 2 d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Đối với HSKTTT: Thực hiện được BT 2 * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Hàm số bậc nhất * RÚT KINH NGHIỆM : . KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. * Đối với HSKTTT: - Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. 2. Năng lực - Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ * Đối với HSKTTT: - Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ * Đối với HSKTTT: Chăm chỉ, trung thực II. CHUẨN BỊ 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK. * Đối với HSKTTT: Xem trước bài; chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Cho hàm số y = f(x) = x + 3. Tính f(0), f(2), f() - Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến? Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến hay nghịch biến. Giải thích? * Đối với HSKTTT: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nhắc lại khái niệm hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến để làm BT * Đối với HSKTTT: Hs nhắc lại khái niệm hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến để làm BT b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Đối với HSKTTT: Quan sát, thực hiện c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Đối với HSKTTT : Thực hiện được một số BT đơn giản. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p điền vào bảng phụ câu a. Từ kết quả đó đưa ra nhận xét cho câu b. H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết luận gì về hàm số này? Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (đã học ở lớp 7) để làm bài tập. H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x thế nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y = 2x Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a trên phiếu học tập, từ đó hướng dẫn Hs rút ra nhận xét câu b H : Có thể rút ra được cách tính giá trị của hàm số y= 0,5x + 2 dựa vào kết quả giá trị y của hàm số y = 2x với cùng giá trị biến số x Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ trả lời bài tập - Bước 2: Thực hiện ... - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS * Đối với HSKTTT: Nêu được khái niệm hàm số bậc nhất và thực hiện một số bài tập ?1; ?2 GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất. * Bài toán : (sgk.tr46) * Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b. Trong đó a, b là các số cho trước và 4Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7) Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất của hàm số bậc nhất. a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của hàm số bậc nhất. * Đối với HSKTTT: Nhận biết tính chất của hàm số bậc nhất. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Đối với HSKTTT: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức * Đối với HSKTTT: Nhận biết tính chất của hàm số bậc nhất. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ sgk để tìm hiểu tính chất của h.số bậc nhất. GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao? H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R? GV: Yêu cầu HS làm GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về hệ số a? Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số bậc nhất. H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch biến? Vì sao? GV: Cho HS làm ?4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS * Đối với HSKTTT: Nêu được tính chất hàm số bậc nhất và thực hiện một số bài tập ?3; ?4 GV chốt lại kiến thức 2. Tính chất VD: (sgk.tr47) ?3 Lấy x1, x2 sao cho x1 < x2 f(x1) = 3x1 + 1 f(x2) = 3x2 + 1 ta có Vì x1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) thì hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x thuộc R và có tính chất sau: a) Đồng biến trên R, khi a > 0. b) Nghịch biến trên R, khi a < 0 ?4 a/ Hàm số đồng biến: y = 5x+3; y =7x + 6 ; y = 3x + 2 b/ Hàm số nghịch biến: y =5x+3; y=7x+6; y =3x+2 C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. * Đối với HSKTTT: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập: Bài tập 8/sgk * Đối với HSKTTT: Thực hiện các bài tập đơn giản BT8 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập * Đối với HSKTTT: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. * Đối với HSKTTT: Thực hiện được BT 8 D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. * Đối với HSKTTT: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 9 - Hãy xác định các hệ số a, b của hàm số? - Hãy nhắc lại điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến? - Dự theo yêu cầu bài toán ta sẽ làm như thế nào? * Đối với HSKTTT: Trả lời được các câu hỏi c) Sản phẩm: HS làm các bài tập * Đối với HSKTTT: Thực hiện BT 9 d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Đối với HSKTTT: Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: TH&THCS Đại Sơn Họ và tên giáo viên Tổ: Tự Nhiên Phạm Thị Thanh Tâm TÊN BÀI DẠY: §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT( tt) Môn Toán; Lớp 9 Thời gian thực hiện : 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. - HS biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) * Đối với HSKTTT: - HS nắm được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. - HS biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) 2. Kỹ năng: HS vẽ được đồ thị hs y = ax + b (a ≠ 0) bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. * Đối với HSKTTT: HS vẽ được đồ thị hs y = ax + b (a ≠ 0) bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác, tính tích cực trong học tập. * Đối với HSKTTT: Rè
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_truong_tht.docx
- Tiết 1.docx
- Tiết 2.docx
- Tiết 3.docx
- Tiết 4.docx
- Tiết 5.docx
- Tiết 7.docx
- Tiết 8.docx
- Tiết 9.docx
- Tiết 10.docx
- Tiết 11.docx
- Tiết 12.docx
- Tiết 13.docx
- Tiết 14.docx
- Tiết 15-16.docx
- Tiết 17.docx
- Tiết 18.docx
- Tiết 19.docx
- Tiết 20.docx
- Tiết 21.docx
- Tiết 22.docx
- Tiết 23-24.docx
- Tiết 25.docx
- Tiết 26.docx
- Tiết 27.docx
- Tiết 28.docx
- Tiết 29.docx
- Tiết 30.docx
- Tiết 31.docx
- Tiết 32.docx
- Tiết 33.docx
- Tiết 34.doc
- Tiết 35.docx
- Tiết 36.docx
- Tiết 37.docx
- Tiết 38.docx
- Tiết 39.docx
- Tiết 40.docx
- Tiết 41.docx
- Tiết 42.docx
- Tiết 43.docx
- Tiết 44.docx
- Tiết 45.docx
- Tiết 46.docx
- Tiết 47.docx
- Tiết 48.docx
- Tiết 49.docx
- Tiết 50.docx
- Tiết 51.docx
- Tiết 52.docx
- Tiết 53.docx
- Tiết 54.docx
- Tiết 55-56.docx
- Tiết 57.docx
- Tiết 58.docx
- Tiết 59.docx
- Tiết 60.docx
- Tiết 61.docx
- Tiết 62.docx
- Tiết 63-64.docx
- Tiết 65.docx
- Tiết 66.doc
- Tiết 67-68.docx
- Tiết 69-70.docx