Giáo ánh Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu

Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được nhiệm vụ, nội dung, vai trò của Di truyền học.

- Biết được Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

2. Kỹ năng:

- Quan sát phân tích kênh hình.

- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Ham tìm tòi, nghiên cứu khoa học, ham thích học tập bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh phóng to SGK hình 1, bảng phụ

2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu bài mới

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Không

docx 282 trang Cô Giang 13/11/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo ánh Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo ánh Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu

Giáo ánh Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu
Tuần 1 
Ngày soạn: 01/9/2023
Tiết 1 


DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được nhiệm vụ, nội dung, vai trò của Di truyền học.
- Biết được Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Ham tìm tòi, nghiên cứu khoa học, ham thích học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Tranh phóng to SGK hình 1, bảng phụ 
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu bài mới 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tìm những điểm của bản thân giống và khác với bố mẹ (Hình dạng tai, hình dạng mũi, hình dạng tóc, màu mắt)
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện vài HS trả lời
- GV nhận xét, chốt ý: Đặc điểm giống bố mẹ gọi là di truyền. Đặc điểm khác bố mẹ gọi là biến dị. Người đặt nền móng cho di truyền học chính là Menđen, để hiểu sâu về Menđen cũng như Di truyền học à Bài mới
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Từng cá nhân học sinh tự liên hệ bản thân tìm những điểm giống và khác với bố mẹ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trình bày 
- HS lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Dựa vào ví dụ phần khởi động yêu cầu HS thảo luận trả lời:
+ Thế nào là hiện tượng di truyền . 
+ Thế nào là hiện tượng biến dị?
+ Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học. 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện HS trả lời 
- GV nhận xét, nhấn mạnh thêm Di truyền và Biến dị là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV gọi HS, nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng di truyền.
- GV nêu rõ cho HS thấy: 
+ Phạm vi nghiên cứu của di truyền học rất rộng
+ Các quy luật của Menđen được phát hiện năm 1865 nhưng mãi đến năm 1900 mới được công nhận.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ ví dụ, đọc thông tin trao đổi trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS phát biểu, HS khác bổ sung
- HS lắng nghe
- HS lấy thêm ví dụ
- HS theo dõi 
I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. 
- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền và Biến dị là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- Di truyền học: nghiên cứu cơ sở vật chất cơ chế tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu sơ lược tiểu sử của Menđen cho học sinh nắm.
 - Lưu ý HS: Đậu Hà Lan là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, đối tượng đem lai phải là giống thuần chủng (GV giới thiệu cách làm để có giống thuần chủng)
- GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
+ Nhận xét đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai 
+ Menđen chỉ theo dõi sự di truyền của một số tính trạng chứ không nghiên cứu đồng thời toàn bộ các tính trạng điều đó có lợi gì?
+ Việc dùng toán thống kê để phân tích các kết quả thu được điều đó có lợi gì?
+ Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện nhóm phát biểu nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét, chốt ý nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn Menđen đã tìm ra các quy luật di truyền.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh lắng nghe tiểu sử của Menđen 
- HS quan sát tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung 
- HS theo dõi
II. Menđen- người đặt nền móng cho Di truyền học
- Menđen (1822 -1884) - người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan.
- Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
+ Hãy cho ví dụ từng thuật ngữ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi đại diện HS trả lời.
- GV theo dõi nhận xét, phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý học sinh cách viết công thức lai.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- Suy nghĩ, cho ví dụ
2. Báo cáo kết quả 
hoạt động
- HS nêu được một số thuật ngữ và lấy các ví dụ cụ thể .
- HS chú ý

III. Một số thuật ngữ và ký hiệu của Di truyền học
1. Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền 
- Giống (dòng) thuần chủng.
2. Kí hiệu:
 - P: Cặp bố mẹ xuất phát
- x: Ký hiệ...ạt)

Vận dụng thấp
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả yêu cầu cần đạt)
- Nội dung 1: 
Thí nghiệm của Men đen
Biết cách tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
Phân tích được kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng. 



- Nội dung 2: Men đen giải thích kết quả

Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Vận dụng để giải thích phương pháp Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan

- Nội dung 3: Phép lai phân tích
Trình bày được khái niệm phép lai phân tích.
Nêu được mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
Viết được sơ đồ lai của phép lai phân tích.
Giải được bài tập về phép lai một cặp tính trạng.
- Nội dung 4: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn

Phân tích được ý nghĩa của của tương quan trội lặn trong tự nhiên.
Phân biệt được những tính trạng trội, tính trạng lặn trong tự nhiên để vận dụng vào thực tế sản xuất.

IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
STT
Câu hỏi/Bài tập
Mức độ
Tiết 2: Lai một cặp tính trạng
1
Kiểu hình (KH) là gì? Cho ví dụ.
Nhận biết
2
Xác định tỉ lệ các loại KH ở F2 và điền vào bảng 2 SGK/8.
Thông hiểu
3
Như thế nào là tính trạng (TT) trội, tính trạng lặn?
Nhận biết
4
Hoàn thành các chỗ trống ở lệnh ▼ SGK/9.
Thông hiểu
5
Xác định các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
Nhận biết
6
Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
Thông hiểu
7
Phát biểu nội dung quy luật phân li.
Thông hiểu
8
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Vận dụng thấp
Tiết 3: Lai một cặp tính trạng (tt)
9
Nêu khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Nhận biết
10
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Thông hiểu
11
Thế nào là lai phân tích? Trình bày mục đích và ý nghĩa của phép lai này.
Nhận biết
12
Trình bày mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
Thông hiểu
13
Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Thông hiểu
14
Làm bài tập 4 SGK/13
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được
Vận dụng cao
15
Bài tập: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
- Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
- Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Vận dụng cao
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2 - Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ - bảng 2 SGK. Tranh hình 21, 22 , 23 
2. Học sinh: Kẻ bảng 2, chuẩn bị bài mới
B. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học?
Câu 2: Cho một vài ví dụ minh họa cho khái niệm cặp tính trạng tương phản.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gọi HS nhắc lại nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen + Sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho thế hệ con cháu như thế nào ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện HS trả lời
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài mới
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức cũ trả lời 
- HS suy nghĩ
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trình bày 
- HS lắng nghe


3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1, giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2, đồng thời phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS xem bảng 2 trao đổi theo nhóm và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống 
+ Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? 
+ Hoàn thành bài tập trang 9
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện HS lên bảng điền kết quả.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1 F2? 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 9.
- GV nhận xét giải thích thêm, phép lai này gọi là phép lai thuận nghịch. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch đều giống nhau: F1 có 1000/0 đậu hạt trơn.

1.Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành 
- HS theo dõi
- HS trao đổi nhóm thực hiện theo yêu cầu 
2. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS điền kết quả số liệu ở bảng 2
- HS dựa vào số liệu bảng 2 nêu được 
+ Kiểu hình F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục)
+ Tỉ lệ kiểu hình F2: Phân ly theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
- HS điền từ vào chỗ trống 
- HS theo dõi
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Các khái niệm
- Kiểu hình (KH): là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: tính trạng đến F2 mới biểu hiện.
2.Thí nghiệm: SGK
3. Nội dung quy luật
Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở F1 đồng tính, F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
II. Menđen- giải thích kết quả thí nghiệm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dựa vào tran...hái niệm:
- Kiểu gen (KG): là tổ hợp toàn bộ các các gen trong tế bào của cơ thể. 
- Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. 
- Thể dị hợp : KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích:
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn 
+ Nếu đời con đồng tính thì giống thuần chủng 
+ Nếu đời con phân tính thì giống không thuần chủng 
III. Ý nghĩa tương quan trội - lặn
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ Xác định tính trạng trội, lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống thuần chủng hay không thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện nhóm phát biểu nhóm, nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi
III. Ý nghĩa tương quan trội - lặn
- Trong tự nhiên tương quan trôị lặn là phổ biến 
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt à cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quí vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. 
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống 
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Muốn xác định kiểu gen cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
 - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm (phần phụ lục)
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức, suy nghĩ trả lời 
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trả lời,nhận xét
- HS theo dõi


3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu mỗi HS làm bài tập sau: Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thì thu được kết quả như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm 
- GV phân tích câu trả lời
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức, suy nghĩ làm bài
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trả lời hoặc ghi BT vào vở
- HS chú ý


3.5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Xem bài mới Lai hai cặp tính trạng 
- Kẻ bảng 4 vào vở 
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS về nhà thực hiện nhiệm vụ
C. PHỤ LỤC
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
A. Toàn quả vàng	B. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
C. Toàn quả đỏ	D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 2: Kiểu gen là:
A. Tập hợp cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái.
B. Tổ hợp các gen nằm trên NST thường.
C. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật.
D. Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.
Câu 3: Kiểu hình là: 
A. Kết quả tác động tương hỗ giữa cơ thể với môi trường.
B. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
C. Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể.
D. Là các trạng thái của cơ thể.
Câu 4: Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?
A. Aa X Aa B. Aa X aa C. AA X Aa D. aa X aa 
Tuần 2 
Ngày soạn: 1/9/2023
Tiết 4


Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng và phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen. 
- Hiểu và phát biểu được quy lật phân li độc lập và giải thích được biến dị tổ hợp. 
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. 
- Rèn kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Ham tìm tòi, nghiên cứu khoa học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị các phương tiện để trình chiếu kênh hình.
2. Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị bài 4.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lai phân tích là gì? Lai phân tích có mục đích gì?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu tình huống: Có một anh chàng tóc xoăn, mũi tặc kết hôn với một cô nàng tóc thẳng mũi cao.Anh lo lắng con anh sẽ mũi tặc giống anh. Nhưng khi con anh ra đời thì nó không những tóc quăn giống anh mà con mũi cao giống mẹ. Nhìn đứa con kháu khỉnh có điểm giống cả bố lẫn mẹ vợ chồng anh vui mừng lắm. Các em hãy giải thích hộ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt vào bài mới.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm tòi thảo luận
2. Báo ...ho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện HS trả lời, 
- GV nhận xét, dẫn dắt HS: Kết quả đó được giải thích như thế nào? à Bài mới
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi 
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trình bày 
- HS lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS hướng dẫn HS quan sát H.5. Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2
+ Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2
- GV giới thiệu bảng 5, hướng dẫn cách xác định KH và KG ở F2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
+ Thực hiện lệnh SGK/17
+ Tại sao F2 có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
- Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng 5
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu nội dung của quy luật phân ly độc lập

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát H.5, trả lời câu hỏi
- HS theo dõi, thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trả lời, nhận xét
- HS lên bảng điền kết quả vào bảng 5
- HS theo dõi, rút ra nội dung của quy luật phân ly độc lập.
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- Kiểu gen (KG) thuần chủng: 
+ Vàng trơn: AABB.
+ Xanh nhăn: aabb
à Vẽ sơ đồ: hình 5 SGK
+ F2 có 16 tổ hợp là do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái 
IV. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghiên cứu thông tin à trả lời:
 + Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính thì biến dị lại phong phú?
 + Nêu ý nghĩa quy luật phân li độc lập? 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện HS phát biểu 
- GV nhận xét, kết luận.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện HS trình bày HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung 
- HS rút ra kết luận.
IV. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện của biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
 - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm (phần phụ lục)
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức, suy nghĩ trả lời. 
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS theo dõi


D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi: 
+ Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
+ Bài tập: Những loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen CcDd?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm.
- GV phân tích câu trả lời của HS 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức, suy nghĩ trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trả lời hoặc ghi câu hỏi về nhà tìm hiểu
- HS theo dõi

Đ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK vào vở, làm bài tập 4/ 19 (viết sơ đồ lai) vào vở
 - Xem trước bài 8: Nhiễm sắc thể
 Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS về nhà thực hiện nhiệm vụ
IV. PHỤ LỤC
* BẢNG 5
 KH ở 
 	 F2
Tỉ lệ
 ở F2
Hạt vàng trơn
Hạt vàng nhăn
Hạt xanh trơn
Hạt xanh nhăn

Tỉ lệ mỗi KG ở F2
1 AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
1 Aabb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ KH ở F2
9
3
3
1
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
 Câu 1. Khi Menđen cho lai 2 cặp tính trạng thì F2 tạo được bao nhiêu kiểu hình?
A. 2	B. 4	C. 6 	D. 8
Câu 2. Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen, số hợp tử được tạo ra ở F2 là:
A. 4	B. 8 	C. 12 	D. 16
Câu 3. Trong các phép lai sau, phép lai nào tạo ra nhiều kiểu gen nhất?
A. AABB x aabb	B. AaBb x AaBb
C. AABB x AaBb	D. AaBb x aabb
Tuần 3 
Ngày soạn: 14/9/2023
Tiết 6

Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. 
- Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm. 
- Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự rèn kỹ năng giải bài tập phép lai. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, tivi, nội dung các bài tập
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung quy luật phân li độc lập.
3. Bài mới:
Hoạt động ...ới tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Toàn quả vàng.	B. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. Toàn quả đỏ.	D. Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?
A. P: AaBb X aabb B. P: AaBb X Aabb 
C. P: aaBb X AABB D. P: AaBb X aaBB
Câu 3: Ở người, thuận tay phải là trội (P) so với thuận tay trái (p). Bố mẹ đều thuận tay phải sinh được một người con thuận tay trái.
a. Xác định kiểu gen của con và của bố mẹ.
b. Nếu bố mẹ sinh thêm một người con nữa thì người con này có thuận tay phải không? Xác suất bao nhiêu?
Hướng dẫn: Thuận tay trái là tính trạng lặn à KG pp, cặp gen pp một nhận từ bố một nhận từ mẹ. Mà bố mẹ đều thuận tay phải à KG bố mẹ đều là Pp
P Pp X Pp
G P, p P, p
F1: 1PP : 2Pp : 1pp
 KG: 3P- : 1pp
 KH: 3 con tay phải : 1 con tay trái
Vậy trên số lượng lớn, xác suất sinh con thuận tay phải là ¾.
Tuần 4 
Ngày soạn: 20/9/2023
Tiết 7


CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. . 
- Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở kỳ giữa nguyên phân.
- Nêu chức năng NST đối với di truyền và tính trạng. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm. 
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tìm tòi nghiên cứu khoa học. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 8.1 => 8.5 SGK.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài mới
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không - Kiểm tra vở nội dung bài tập.
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Quan sát số liệu bảng 8 sgk, nêu bộ NST lưỡng bội của người và của ruồi giấm?
GV nêu tình huống:
 + Căn cứ vào số liệu này, bạn Nam nói rằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Bạn Nam nói như vậy đúng hay sai? Em hãy giải thích vì sao?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tìm tòi thảo luận
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tính đặc trưng của bộ NST
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu:HS nghiên cứu TT mục I SGK + quan sát tranh 8.1. Hỏi :
+ Thế nào là cặp NST tương đồng ?
+ Nhận xét nguồn gốc của các NST trong cặp NST tương đồng ?
+ Nhận xét sự tồn tại các gen trên NST tương đồng ?
+ Đặc tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể là gì ?
+ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung bảng 8 + quan sát tranh 8.2 SGK è thực hiện lệnh 1/24 SGK.
- GV phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO)
- Yêu cầu HS quan sát tranh 8.3. Hỏi :
+ Nhận xét kích thước của NST ở các kì của quá trình phân chia tế bào ?
+ Nhận xét kích thước và hình dạng ở kì giữa ?
+ HS rút ra kết luận về tính đặc trưng NST.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
Từ kết quả hoạt động 1 GV dẫn dắt sang hoạt động 2

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
HS thảo luận nhóm trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.

I. Tính đặc trưng của bộ NST
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước, trong đó 1 NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có nguồn gốc từ mẹ. 
- Bộ NST lưỡng bội 2n là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của cặp tương đồng.
II. Cấu trúc của NST
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh 1/25 SGK.
- GV gt rõ điểm tâm động và crômatit
- Hỏi: Thành phần của mỗi crômatit?
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt...qua các kỳ của nguyên phân, giảm phân.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, tìm tòi nghiên cứu khoa học. 
4. Năng lực cần phát triển
4.1. Các năng lực chung
a. NL tự học: HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề nguyên phân - giảm phân
b. NL giải quyết vấn đề: 
	- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời các vấn đề liên quan.
	- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau như SGK, internet
	- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không.
c. NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề nguyên phân - giảm phân, dự đoán những biến đổi cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân, giảm phân.
d. NL tự quản lý:
	- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân qua thực tế học tập.
	- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
e. NL giao tiếp:
	- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
	- Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
f. NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm 
4.2. Các năng lực chuyên biệt
- NL khoa học: Sử dụng kiến thức Sinh học, nghiên cứu khoa học.
- NL tính toán: Tính toán để giải bài tập
- NL thẩm mĩ: Vẽ được rõ nét hình thái NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
(mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu
(mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng thấp
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả yêu cầu cần đạt)
- Nội dung 1:
Nguyên phân
Biết được những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Biết được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. 

Giải thích cơ chế đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân.
Giải được một số bài tập đơn giản như: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kì của quá trình nguyên phân
- Nội dung 2:
Giảm phân
Biết được những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân I, II.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
- Biết được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. 

Giải được một số bài tập đơn giản như: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kì của quá trình giảm phân I, II
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
STT
Câu hỏi/Bài tập
Mức độ
Tiết 8: Nguyên phân
1
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Nhận biết
2
Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?
Vận dụng thấp
3
Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Thông hiểu
4
Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Xác định số tế bào con đã được tạo ra.
Vận dụng cao
5
Sự tự nhân đôi NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
Nhận biết
Tiết 9: Giảm phân
6
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Nhận biết
7
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Vậy tế bào đó có bao nhiêu NST đơn?
Vận dụng cao
8
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Thông hiểu
9
Ở ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu?
Vận dụng cao
10
Trình bày ý nghĩa của quá trình giảm phân
Thông hiểu
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 8 - Bài 9: NGUYÊN PHÂN
A. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, ti vi
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài mới
B. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội?
- Nêu vai trò của NST đối với di truyền các tính trạng?
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Nội dung
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Cấu trúc điển hình của 1 NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia TB?
+ 1 TB trải qua mấy lần phân bào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm tòi thảo luận
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trình bày dự đoán
- HS lắng nghe 
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình 9.3 trả lời câu hỏi:
 + Hình thái NST ở kì trung gian?
 + Cuối kì trung gian NST có đặc trưng gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện vài HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại theo hình
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tiếp tục chiếu bảng 9.2, yêu cầu HS nhóm 1, 3 lên trình bày nội dung bảng 9.2 đã thảo luận ở nhà. 
+ NHÓM 1,2: Trình bày kì đầu, kì giữa
+ NHÓM 3,4: Trình bày kì sau, kì cuối
+ Sau đó nêu kết quả của quá trình nguyên phân?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện các nhóm HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thứ...m lên trình bày
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - HS theo dõi
- HS thực hiện theo yêu cầu

I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
1. Kì trung gian
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
- Nội dung bảng đã hoàn thành (phụ lục).
* Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang NST đơn bội (n).
- Vẽ hình:
II. Ý nghĩa của giảm phân
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gọi HS đọc to phần thông tin SGK/ 29, tìm hiểu trả lời:
 + Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có số lượng NST giảm đi 1 nửa?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện vài HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV nhấn mạnh: Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng à đây là cơ chế taọ ra các giao tử khác nhau về NST.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc và tìm hiểu thông tin, suy nghĩ câu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS lắng 
II. Ý nghĩa của giảm phân
- Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS làm bài tập (phần phụ lục)
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi đại diện HS trả lời.
- GV dựa vào kết làm bài nhận xét nắm bắt kiến thức của HS, tuyên dương, khích lệ HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, làm bài tập
2. Báo cáo kết quả 
hoạt động
- HS nêu đáp án
- HS khác nhận xét, bổ sung


3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV chiếu cho HS làm bài tập:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm
- GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ câu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trả lời câu hỏi hoặc ghi câu hỏi vào vở
- HS lắng nghe


3.5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV yêu cầu HS: 
+ Học bài cũ
+ Làm bài tập 3, 4 SGK/ 33. Đọc và chuẩn bị trước bài 11.
- HS thực hiện nhiệm vụ
C. PHỤ LỤC
* BẢNG 10
Các kì
 Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì

 Lần phân bào I
 Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong đơn bội.
Kì gữa
- Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST tương đồng phân li về 2 cực của tế bào.
- Từng cặp NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới (số lượng đơn bội kép).
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới (số lượng là đơn bội).
BÀI TẬP 
 Nguyên phân
 Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ..
- Tạo ra tế bào con có bộ NST bằng tế bào mẹ.
- ..
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra.. tế bào con có bộ NST .. so với tế bào mẹ.

Tuần 5
Ngày soạn: 28/9/2023
Tiết 10


Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật. . 
- Xác định được tính chất của quá trình thụ tinh. 
- Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình. 
- Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh).
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 11 SGK
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài mới
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những diễn biến cơ bản của 2 lần giảm phân? Ý nghĩa của giảm phân? 
3. Bài mới: 
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gọi HS nhắc lại:
+ Kết quả của quá trình giảm phân?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện vài HS trả lời
- GV giới thiệu: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái. Sự khác nhau đó như thế nào? Nó có ý nghĩa gì? à Bài mới
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xung phong trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện HS trình bày 
- HS lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Phát sinh giao tử
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu tranh hình 11, yêu cầu HS quan sát hình 11, nghiên cứu thông tin SGK à trả lời câu hỏi:
 + Trình bày sự phát sinh giao tử đực và cái?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi HS trả lời, nhận xét.
- GV gi...Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi HS trả lời 
- Từ câu hỏi GV dẫn vào bài mới: Sau thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi thai. Cơ chế nào xác định giới tính của loài? à Bài mới
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xung phong trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện HS trình bày 
- HS lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Nhiễm sắc thể giới tính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu và giới thiệu tranh hình 8.2 yêu cầu HS quan sát hình trả lời:
+ Những điểm giống nhau bộ NST của ruồi đực và ruồi cái? 
- GV chiếu và giới thiệu tranh hình 12.1 yêu cầu HS quan sát hình 12.1 à cặp NST nào là cặp NST giới tính.
+ NST giới tính ở tế bào nào?
+ So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện vài HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Từ điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của Ruồi giấm GV phân tích đặc điểm NST thường và NST giới tính.
- GV giảng ở người:
 44A + XX à Nữ
 44A + XY à Nam. 

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, tìm hiểu câu trả lời
- HS quan sát hình, tìm hiểu câu trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS phát biểu, HS khác bổ sung
- HS theo dõi, ghi nhớ kiến thức
- HS chú ý nghe giảng

I. Nhiễm sắc thể giới tính
- NST giới tính chủ yếu mang gen quy định tính đực cái của loài. 
- Tương đồng: XX
- Không tương đồng: XY
II. Cơ chế NST xác định giới tính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu hình 12.2 - cơ chế xác định giới tính ở người.
- Yêu cầu HS quan sát hình 12.2 à thảo luận.
 + Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? Bộ NST bằng bao nhiêu?
 + Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra sơ sinh là xấp xỉ 1:1? Tỉ lệ này trong điều kiện nào?
 + Sinh con trai con gái do người mẹ đúng không?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình
- HS thảo luận thống nhất ý kiến
2. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
II. Cơ chế NST xác định giới tính.
P: Mẹ x Bố
 (44A + XX) x (44A + XY)
GP: 22A + X, 22A+X 22A+ Y
F1: 44A + XX (Gái)
 44A + Y (Trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lai trong quá trình thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: Bên cạnh NST giới tính còn có các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính.
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ 40 à 
+ Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?
+ Sự hiểu biết cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sinh sản?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi HS trả lời, nhận xét.
- GV nhận xét chung, cho ví dụ + liên hệ thực tiễn và chốt lại kiến thức.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe
- HS tìm hiểu thông tin SGK/ 40 tìm hiểu câu trả lời. 
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trả lời, nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
- Các yếu tố ảnh hưởng:
 + Hooc môn.
 + Nhiệt độ, nồng độ khí cacbônic, ánh sáng.
- Ý nghĩa: giúp điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo yêu cầu sản xuất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đặt câu hỏi: 2, 3, 4, 5 SGK/41
Yêu cầu HS trả lời
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV dựa vào kết làm bài nhận xét nắm bắt kiến thức của HS, tuyên dương, khích lệ HS kịp thời
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập
2. Báo cáo kết quả 
hoạt động
- HS nêu câu trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe


D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV chiếu câu hỏi:
+ Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai, tại sao?
+ Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm 
- GV liên hệ giáo dục HS: tuyên truyền những gia đình có tư tưởng phong kiến
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi
- HS nghiên cứu câu trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trả lời câu hỏi hoặc ghi câu hỏi vào vở.
- HS lắng nghe


Đ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV yêu cầu HS; 
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi 1, 2, 5 SGK
+ Ôn lại bài lai 2 cặp tính trạng, chuẩn bị bài 13.
- HS thực hiện nhiệm vụ

Tuần 6 
Ngày soạn: 5/10/2023
Tiết 12


Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ưu thế của ruồi giấm với nghiên cứu di truyền. 
- Mô tả giải thích được thí nghiệm của Moocgan. 
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phê phán.
- Rèn... triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề,năng lực thuyết minh trước lớp, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kính hiển vi đủ các nhóm.
- Bộ tiêu bản NST.
- Tranh các kì nguyên phân. 
2. Học sinh:
- Nắm được diễn biến NST qua các kì của quá trình phân bào
- Nắm được kĩ năng sử dụng và quan sát kính hiển vi
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không. GV ổn định các nhóm, phát dụng cụ thực hành
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu tình huống:
Bạn An nói: Ở kì giữa của quá trình phân bào các NST có hình thái rõ rệt nhất và tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo. Theo em bạn An nói như vậy đúng hay sai? Làm thế nào để chứng minh điều này?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm tòi thảo luận
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV
- HS theo dõi

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Quan sát tiêu bản NST
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6. Hỏi:
+ Nêu các bước tiến hành qua sát tiêu bản NST. 
+ Nhận dạng tế bào đang ở kì nào?
- GV lưu ý : Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào, cần tìm TB mang NST nhìn rõ nhất.
+ Khi nhận dạng được hình thái NST, các thành viên lần lượt quan sát. Ghi nhớ kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện các nhóm nêu hình dạng NST của nhóm mình vừa quan sát được. 
- GV chỉ định ngẫu nhiên các HS ở nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn.
- GV quan sát tiêu bản từng nhóm è nhận xét kết quả của từng nhóm.
- Trong quá trình thực hiện, GV theo dõi, trợ giúp và đánh giá kĩ năng sử dụng KHV của từng HS, nhắc nhở kĩ thuật, thao tác cần thiết để quan sát rõ nhất và tránh làm hư tiêu bản.
- GV chọn ra mẫu tiêu bản rõ nhất của các nhóm để cả lớp đều quan sát được.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
II. Báo cáo thu hoạch
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học. Trả lời:
+ Nêu lại diễn biến cơ bản của NST qua các kì của NP, GP?
+ QS hình ảnh diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình phân bào, HS quan sát đối chiếu với hình ảnh của nhóm vừa quan sát được ở KHV. Nhận xét?
+ Vẽ hình vừa quan sát được vào vở.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi lần lượt gọi HS ở các nhóm thực hiện yêu cầu.
- GV kiểm tra việc thực hiện yêu cầu của từng nhóm.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
I. Quan sát tiêu bản NST
 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS trao đổi với các thành viên trong nhóm, thống nhất ý kiến, tiến hành quan sát.
- HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
II. Báo cáo thu hoạch
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực quan quan sát tiêu bản của nhóm trên KHV, ghi nhớ kiến thức.
- Cá nhân ghi nhớ kiến thức và vẽ hình vào vở.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Cá nhân trả lời các câu hỏi theo y/c của GV. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.

I. Quan sát tiêu bản NST
Quan sát các tiêu bản của một số NST dưới kính hiển vi 
II. Báo cáo thu hoạch
- HS viết bài báo cáo về những diễn biến của NST qua các kì của NP và GP và vẽ hình vừa mới quan sát được
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm (phần phụ lục)
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức, suy nghĩ trả lời 
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện vài HS trả lời, bổ sung
- HS theo dõi

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Qua các kì hình thái của các NST thay đổi như thế nào ở nguyên phân?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức cũ, suy nghĩ trả lời 
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại...̀ ông Crick.
- GV dẫn dắt cho HS rút ra kết luận: Hệ quả của NTBS.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát
- Quan sát hình, đọc thông tin à tìm hiểu câu trả lời
+ J. Oatxơn và F. Crick.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung.
- HS theo dõi
- HS rút ra kết luận
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đường kính là 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit
- Các nuclêôtic giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS: A - T, G - X và A = T, G = X.
* Hệ quả:
 + Biết được trình tự đơn phân mạch này ta suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm BT, hướng dẫn HS thực hiện
Hoàn thành đoạn ADN sau:
M1: 
-A-G-G-X-T-X-T-A-A-G-T-
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV dựa vào kết làm bài nhận xét nắm bắt kiến thức của HS, tuyên dương, khích lệ HS kịp thời
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chú ý hướng dẫn, làm bài tập
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS nêu đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV lồng ghép mục “Em có biết” SGK/47.
- Giới thiệu công nghệ xét nghiệm ADN, giải thích phần tình huống phần khởi động.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Xét nghiệm ADN để làm gì?
- GV gọi HS trả lời.
- Giới thiệu thêm về công nghệ ADN.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trả lời câu hỏi hoặc ghi câu hỏi vào vở.
- HS theo dõi

Đ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV yêu cầu HS:
+ Học bài cũ trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT số 4 SGK/47. 
+ Đọc trước bài 16, soạn câu hỏi phần lệnh SGK/48,49. 
- HS thực hiện nhiệm vụ

Tuần 8
Ngày soạn: 18/10/2023
Tiết 15


Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày quá trình và các nguyên tắc trong tự nhân đôi ở AND. 
- Nêu được bản chất hóa học của gen.
- Nắm được chức năng của ADN. 
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kên hình. 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tìm tòi các nghiên cứu khoa học. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ 	
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, sơ đồ tự nhân đôi của ADN
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài mới 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo hóa học và mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gọi HS nhắc lại:
+ Vị trí của ADN trong tế bào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi đại diện vài HS trả lời
- GV giới thiệu: ADN không những là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. Vậy gen có bản chất là gì? ADN có chức năng gì? à Bài mới
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xung phong trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện HS trình bày 
- HS lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS trả lời về không gian và thời gian của sự nhân đôi ADN.
- GV chiếu phim về quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Yêu cầu HS quan sát hình 16 thảo luận trả lời các câu hỏi phần lệnh 
 + Quá trình tự nhân đôi diễn ra trrên mấy mạch của ADN?
 + Các nuclêôtit nào nối với nhau theo từng cặp?
 + Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào?
 + Nhận xét về cấu tạo ADN mẹ và 2 ADN con?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi HS trả lời, nhận xét (theo tranh hình 16)
- GV chiếu đoạn phim về quá trình nhân đôi để HS nắm bài rõ hơn
+ Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? 
- GV gọi HS trả lời, nhận xét.
- GV nhận xét và giải thích các nguyên tắc theo hình 16
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thu nhận thông tin à nêu được: không gian và thời gian tự nhân đôi của ADN 
- HS xem phim và chú ý kiến thức
- Các nhóm thảo luận thực hện theo yc thống nhất ý kến, trả lời, nhận xét. Yêu cầu nêu:
 à Diễn ra trên 2 mạch chủ.
 à Các nulêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết theo nguyên tắc bổ sung. 
à Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần. Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ.
à 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày, lên trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung
- HS theo dõi
- HS trả lời, nhận xét.
- HS theo dõi
I. ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
- ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại

File đính kèm:

  • docxgiao_anh_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2023_2024_truong_thcs_nguyen.docx
  • docxTiết 1-4.docx
  • docxTiết 5-6.docx
  • docxTiết 7-10.docx
  • docxTiết 11-12.docx
  • docxTiết 13-14.docx
  • docxTiết 15-16.docx
  • docxTiết 17-18.docx
  • docxTiết 19-20.docx
  • docxTiết 21-22.docx
  • docxTiết 23-28.docx
  • docTiết 28.doc
  • docTiết 29.doc
  • docTiết 30.doc
  • docTiết 31.doc
  • docTiết 32-33.doc
  • docTiết 34-35.doc
  • docTiết 36-37.doc
  • docTiết 38.doc
  • docTiết 39.doc
  • docTiết 40.doc
  • docTiết 41.doc
  • docTiết 42.doc
  • docTiết 43-44.doc
  • docTiết 45.doc
  • docTiết 46.doc
  • docTiết 47-48.doc
  • docTiết 49-50.doc
  • docTiết 51.doc
  • docxTiết 51-52.docx
  • docxTiết 53-56.docx
  • docxTiết 57-58.docx
  • docxTiết 62-63.docx
  • docxTiết 63-65.docx
  • docxTiết 69.docx
  • txtV1_GAGV.com_Giáo ánh Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu.txt