Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Đại Sơn
- MỤC TIÊU:
- Về kiến thức:
- Nêu được kết luận sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và dạng đồ thị của nó.
- Trình bày được cách bố trí và các bước tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Về kỹ năng:
- Tiến hành thí nghiệm và xử lý được số liệu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thu được trong thí nghiệm.
- Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận và hợp tác nhóm trong khi làm thí nghiệm.
- Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác tham gia xây dựng kiến thức.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin.
- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
- Giáo án.
- Slide hình ảnh thí nghiệm 1.1 sgk.
- Học sinh:
- Ôn kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đã học ở lớp 7.
- Đọc trước bài mới và cách bố trí trí nghiệm trong bài.
- Phương pháp:
- Phương pháp đặt vấn đề
- Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Đại Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Đại Sơn
Tuần 1 Ngày soạn: 01/09/2023 Ngày dạy: 05/09/2023 Chương I: ĐIỆN HỌC Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN MỤC TIÊU: Về kiến thức: Nêu được kết luận sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và dạng đồ thị của nó. Trình bày được cách bố trí và các bước tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Về kỹ năng: Tiến hành thí nghiệm và xử lý được số liệu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thu được trong thí nghiệm. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và hợp tác nhóm trong khi làm thí nghiệm. Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác tham gia xây dựng kiến thức. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Slide hình ảnh thí nghiệm 1.1 sgk. Học sinh: Ôn kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đã học ở lớp 7. Đọc trước bài mới và cách bố trí trí nghiệm trong bài. Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Ở lớp 7 ta đã biết, khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. - Để tìm hiểu rõ hơn về mối quan hệ này, chúng ta sẽ cùng đi vào bài học hôm nay. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhớ lại kiến thức trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV: Ôn tập kiến thức cũ cho HS: Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ nào? Đơn vị của I, U là gì? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1, kể tên và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ. - Chốt (+) của các dụng cụ đo điện phải mắc về phía điểm A hay B? - Phân nhóm và phát dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK và theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả đo vào bảng 1. Tính tỉ số U/I ở các lần và so sánh. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - So sánh kết quả các nhóm. - Dựa vào kết quả tính được, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C1. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS nhớ lại kiến thức cũ và trả lời:Đo cường độ dòng điện dùng ampe kế ( đơn vị ampe) và đo hiệu điện thế ta dùng vôn kế ( đơn vị vôn). - Kể tên các bộ phận trong sơ đồ. Ampe kế mắc nối tiếp và vôn kế mắc song song với đoạn dây dẫn cần khảo sát. - Chốt (+) nối về phía điểm A. - Ổn định nhóm và kiểm tra dụng cụ. - Tiến hành mắc mạch điện theo hình và hỏi giáo viên nếu có chỗ thắc mắc. - Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả đo vào bảng 1, tính tỉ số U/I ở các lần đo và so sánh. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. - Trả lời C1. I. Thí nghiệm: Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 1. Sơ đồ mạch điện: 2. Tiến hành thí nghiệm: * Nhận xét: Tỉ số U/I giữa các lần đo sấp sỉ nhau. C1: Khi tăng (giảm) U bao nhiêu lần thì I tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc phần thông báo trong SGK và giới thiệu đồ thị hình 1.2. - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS làm câu C2 và kiểm tra kết quả. - Từ thí nghiệm ở phần I và đồ thị vừa vẽ, yêu cầu HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa I và U. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK và trả lời câu hỏi của GV. - Đồ thị có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ. - Từng HS làm câu C2 vào vở. - Rút ra kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1. Dạng đồ thị: C2: Nhận xét: Đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. 2. Kết luận: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường t...tỉ lệ nghịch với R - Điền vào biểu thức: I=U/R 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời và nhận xét. - Lắng nghe. II. Định luật Ôm: 1. Hệ thức định luât: I=UR Trong đó: I đo bằng ampe (A) U đo bằng vôn (V) R đo bằng ôm (Ω) 2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C3, C4. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời C3, C4 SGK. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS nhận xét - HS lắng nghe III. Vận dụng: C3: U=6V C4: I1=UR1, I2=UR2=U3R1=I13 Vậy I1 lớn hơn I2 3 lần. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời thắc mắc của học sinh. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc SGK và nêu thắc mắc nếu có. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nêu thắc mắc. - Lắng nghe. Tuần 2 Ngày soạn: 07/9/2023 Ngày dạy : 12/9/2023 Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ MỤC TIÊU: Về kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ample kế và Vôn kế. Về kỹ năng: Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ample kế và Vôn kế. Tính toán, ghi số liệu khoa học, chính xác. Kỹ năng làm việc nhóm. Về thái độ: Cẩn thận, trung thực khi làm thí nghiệm. Nghiêm túc thực hiện các quy tắt khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Dụng cụ thí nghiệm. Học sinh: Học bài cũ. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo. Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a. Nêu công thức, kí hiệu, đơn vị và ý nghĩa của điện trở? b. Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhớ lại kiến thức trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong mẫu báo cáo (SGK trang 10). - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời mục 1. - Từng học sinh vẽ sơ đồ thí nghiệm vào vở. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện lên bảng vẽ. - Lắng nghe. I. Chuẩn bị thí nghiệm: 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - Hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ. - Yêu cầu các nhóm tiến hành đo như hướng dẫn và hoàn thành mục 2 trong mẫu báo cáo. - Nhắc nhở tính nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong thực hành. - Theo dõi, hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Gv nhận xét đánh giá. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhận và kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. - Lắng nghe. - Mắc mạch điện. - Tiến hành đo và tính toán kết quả. Chỗ nào chưa rõ nhờ giáo viên hướng dẫn. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hoàn thành báo cáo thí nghiệm. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe. II. Tiến hành thí nghiệm: C.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI,MỞ RỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nêu các khó khăn gặp phải khi thực hành và đề xuất giải pháp 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Gv nhận xét đánh giá. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thảo luận nhóm trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm báo cáo. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe. Tuần 2 Ngày soạn: 08/09/2023 Ngày dạy :11/09/2023 Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Nêu được giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. Chứng minh được mối quan hệ giữa hiệu điện thế và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp. Xây dựng được công thức tín... tương đương của đoạn mạch song song. Về kỹ năng: Vận dụng các công thức đối với đoạn mạch song song để giải một số bài tập đơn giản. Có kỹ năng suy luận, lập luận logic. Có kỹ năng làm việc nhóm. Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương cho đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc song song. Về thái độ: Vận dụng kiến thức trong bài để giải thích một số hiện tượng liên quan. Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác tham gia xây dựng kiến thức. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Slide bài giảng. Học sinh: Học bài cũ. Ôn lại kiến thức lớp 7 về đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nêu đặc điểm cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. - Điện trở tương đương là gì? - Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhớ lại kiến thức và suy nghĩ trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho HS quan sát hình 5.1 và trả lời C1. - Yêu cầu HS chứng minh C2 theo nhóm. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Quan sát và trả lời. - Hoạt động nhóm chứng minh C2. - Rút ra kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7: Đèn 1 song song đèn 2: - I=I1+I2 - U=U1=U2 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cường độ song điện chạy qua các mạch rẽ: I=I1+I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ : U=U1=U2 - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: I1I2=R2R1 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hướng dẫn HS trả lời C3 chứng minh công thức tính Rtđ - Yêu cầu HS rút ra kết luận về điện trở tương đương. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. - Thông báo: Thường mắc song song vào mạch điện các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức. - Thông báo khái niệm hiệu điện thế định mức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Lắng nghe hướng dẫn và hoạt động nhóm để chứng minh công thức. - Rút ra kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời và nhận xét. - Lắng nghe. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: - Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. 1Rtđ=1R1+1R2 Rtđ=R1.R2R1+R2 C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG LUYỆN TẬP 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS làm câu C4 SGK trang 15. - Đoạn mạch song song có ưu, nhược điểm gì? - Yêu cầu HS làm C5.. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét - Mở rộng đối với đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thảo luận và trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS nhận xét - HS lắng nghe III. Vận dụng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức : 1Rtđ=1R1+1R2+1R3 D.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI,MỞ RỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời thắc mắc của học sinh. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc SGK và nêu thắc mắc nếu có. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nêu thắc mắc. - Lắng nghe. Ngày soạn: 17/9/2023 Ngày dạy : 21 /9/2023 Tiết 6: Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Viết được giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Viết được hệ thức định luật Ôm. Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song. 2.Về kỹ năng: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản. Có kỹ năng suy luận, lập luận logic. 3.Về thái độ: Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác học tập. Tìm tòi cách giải mới cho các bài tập. 4.Định h... Học sinh: Học bài cũ. * Đối với HSKTN: Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho bài học Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Kiểm tra 15 phút: 1. Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức định luật. Ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong hệ thức. 2. Cho mạch điện như hình vẽ: R1=8Ω ; R2 =12Ω số chỉ của Ampe kế là 0,8A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. b. Mắc thêm vào mạch một điện trở R3 =5Ω song song với R1 và R2. Tìm số chỉ của Ampe kế lúc này. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thu bài, ổn định lớp. - Chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì điện trở là không đổi. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc các yếu tố đó như thế nào? 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Cả lớp làm bài. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nộp bài kiểm tra. Tiết 7: CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CÁC YẾU TỐ DÂY DẪN (t1) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho HS quan sát hình ảnh một số dây dẫn khác nhau và yêu cầu HS cho biết các dây dẫn này có những điểm nào khác nhau. - Chỉ cho HS biết tiết diện của dây dẫn là gì. - Yêu cầu HS nêu các yếu tố có thể ảnh hưởng đến điện trở của dây. - Muốn xác định các yếu tố trên có ảnh hưởng đến điện trở hay không và ảnh hưởng như thế nào thì ta phải làm sao? * Đối với HSKT: - Cho quan sát hình ảnh một số dây dẫn khác nhau và yêu cầu cho biết các dây dẫn này có những điểm nào khác nhau. - Chỉ cho HS biết tiết diện của dây dẫn là gì. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Quan sát hình ảnh và trả lời: chất liệu khác nhau, chiều dài khác nhau, to nhỏ khác nhau. - Lắng nghe. - Thảo luận và trả lời 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau. - Để xác định điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố x nào đó (vd: chiều dài) thì cần đo điện trở của các dây có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác như nhau. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Yêu cầu HS đọc câu C1 và dự đoán kết quả. - Cho HS quan sát các sơ đồ mạch điện và bảng kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS tính R1, R2, R3. - Từ kết quả tính được em hãy cho biết mối quan hệ giữa R và l. - Yêu cầu HS rút ra kết luận 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc SGK và nêu cách làm. - Dự đoán kết quả. -R1=4Ω;R2=8Ω;R3=12Ω. - Nhận xét. - Nêu kết luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời và nhận xét. - Lắng nghe. II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: 1. Dự kiến cách làm: (SGK) 2. Thí nghiệm kiểm tra: *Nhận xét: Chiều dài tăng bao nhiêu lần thì điện trở tăng bấy nhiêu lần. 3.Kết luận: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS làm câu C2, C3. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thảo luận và trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS nhận xét - HS lắng nghe III. Vận dụng: C3. Điện trở của dây là: R=UI=20Ω Chiều dài cuộn dây: l=202.4=40m D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời thắc mắc của học sinh. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc SGK và nêu thắc mắc nếu có. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nêu thắc mắc. - Lắng nghe. Ngày soạn: 21/9/2023 Ngày dạy: 27 /9/2023 Tiết 8: CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CÁC YẾU TỐ DÂY DẪN (t2) I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. * Đối với HSKTN: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện,vật liệu làm dây dẫn và trình bày được cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong ba các yếu tố trên 2.Về kỹ năng: Tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. * Đối với HSKTN: Tìm kiếm thông tin tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài,tiết diện và vật liệu làm dây dân 3.Về thái độ: Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác học tập. * Đối với HSKTN: Chăm chỉ, trung thực, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. 4.Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chun... CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Slide bài giảng. Học sinh: Học bài cũ. * Đối với HSKTN: Chuẩn bị sách vở,dụng cụ cần thiết cho tiết học Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Điện trở của dây dẫn có quan hệ như thế nào với tiết diện dây? Ghi công thức thể hiện quan hệ đó. - Hai dây dẫn đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất tiết diện S1=5mm2 có R1=8,5Ω. Dây thứ 2 có tiết diện S2=0,5mm2. Tính R2? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. - Chúng ta đã tìm hiểu 2 yếu tố ảnh hưởng đến điện trở. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu yếu tố thứ 3 là vật liệu làm dây, xem nó có ảnh hưởng đến điện trở hay không. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhớ lại kiến thức và suy nghĩ trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. Tiết 9: CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CÁC YẾU TỐ DÂY DẪN (t3) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. - Cho HS quan sát thí nghiệm ảo khảo sát sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Điện trở các dây dẫn như nhau hay khác nhau. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời C1. - Quan sát thí nghiệm. - Điện trở khác nhau. * Đối với HSKTN: - Đọc và tìm hiểu trả lời C1. - Quan sát thí nghiệm ảo khảo sát sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Điện trở các dây dẫn như nhau hay khác nhau. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc SGK cho biết: + Điện trở suất là gì? + Kí hiệu điện trở suất? + Đơn vị điện trở suất? - Cho HS xem bảng 1. Em hãy cho biết mối quan hệ giữa điện trở suất và tính dẫn điện. - Yêu cầu HS làm C2. - Yêu cầu HS đọc và làm C3. - Từ kết quả C3, em hãy nêu mối quan hệ giữa điện trở với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Gọi HS lên bảng ghi công thức điện trở. - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc SGk và trả lời. - Nêu mối quan hệ giữa điện trở suất và tính dẫn điện. - C2: R=0,5Ω - Làm C3 R1=ρ; R2=ρ.l; R=ρlS - Nêu mối quan hệ giữa điện trở với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. * Đối với HSKTN: Đọc SGK cho biết: + Điện trở suất là gì? + Kí hiệu điện trở suất? + Đơn vị điện trở suất? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời và nhận xét. - Lắng nghe. II. Điện trở suất và công thức điện trở: 1. Điện trở suất: Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoaạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2 Kí hiệu: ρ Đơn vị: Ω.m 2. Công thức điện trở: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. R=ρlS Trong đó: ρ: Điện trở suất (Ω.m) l : Chiều dài dây dẫn (m) S: Tiết diện dây dẫn (m2) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4, C6. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thảo luận và trả lời. * Đối với HSKTN: Tham gia thảo luận để hỗ trợ các bạn hoàn thành bài tập 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS nhận xét - HS lắng nghe III. Vận dụng: C4. R=0,087Ω C6. l=R.Sρ=0,1428m D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời thắc mắc của học sinh. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đọc SGK và nêu thắc mắc nếu có. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nêu thắc mắc. - Lắng nghe. Ngày soạn: 29/9/2023 Ngày dạy: 04/10/2023 Tiết 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Nêu được biến trở là gì và công dụng của biến trở. Giải thích được nguyên tắt hoạt động của biến trở. Phân biệt được điện trở dùng trong kĩ thuật với các linh kiện kĩ thuật khác. Phân biệt được hai cách ghi trị số trên các điện trở kĩ thuật. * Đối với HSKTN: - Trình bày được biến trở là gì và công dụng của biến trở. Phân biệt được điện trở dùng trong kĩ thuật với các linh kiện kĩ thuật khác. 2.Về kỹ năng: Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. * Đối với HSKTN:Tham gia thí nghiệm mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh CĐDĐ chạy qua mạch 3.Về thái độ: Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác học tập. * Đối với HSKTN: Chăm chỉ, tru...luận - Nêu thắc mắc. - Lắng nghe. Tuần 6 Ngày soạn: 5/10/2023 Ngày day: 09/10/2023 Tiết 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN MỤC TIÊU: Về kiến thức: Viết được hệ thức định luật Ôm. Viết được công thức điện trở. *Đối với HSKTN: Viết được hệ thức định luật Ôm và công thức điện trở Về kỹ năng: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản. Có kỹ năng suy luận, lập luận logic. *Đối với HSKTN: Vận dụng công thức tính điện trở và hệ thức định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản Về thái độ: Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác học tập. Tìm tòi cách giải mới cho các bài tập. * Đối với HSKTN: Chăm chỉ, trung thực, tìm tòi, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Slide bài giảng. Học sinh: Học bài cũ. * Đối với HSKTN: Ôn lại bài cũ và chuẩn bị sách vở,dụng cụ cần thiết cho tiết học Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Biến trở là gì? Nêu công dụng của biến trở? - Có mấy cách ghi trị số của điện trở dùng trong kĩ thuật. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhớ lại kiến thức và suy nghĩ trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. *Đối với HSKTN: Bình thường như các học sinh khác Tiết 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Bài 1: - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. - Dây nicrom có điện trở suất bao nhiêu? - Yêu cầu HS tiến hành giải và lên bảng ghi bài làm của mình. - Nhận xét và sửa bài. - Đọc và tóm tắt đề. - ρ=1,1.10-6Ω.m - Giải bài. *Đối với HSKTN: Tóm tắt và giải được bài tập vào vở Bài 1 - Tóm tắt l=30m; S=0,3mm2; U=220V ρ=1,1.10-6Ω.m I=? - Giải S=0,3mm2=0,3.10-6m2 Áp dụng công thức điện trở: R=ρlS=110Ω Áp dụng định luật Ôm: I=UR=2A Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là 2A. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. - Dây nicrom có điện trở suất bao nhiêu? - Yêu cầu HS tiến hành giải bài. - Gọi HS lên sửa bài. - Nhận xét và sửa bài. - Đọc và tóm tắt đề. - ρ=0,4.10-6Ω.m - Giải bài - Lên bảng sửa bài - Lắng nghe và sửa chữa nếu sai. *Đối với HSKTN: Tóm tắt đượcđề và quan sát các bạn làm bài, chép bài Bài 2 - Tóm tắt: R1=7,5Ω; Iđm=0,6A; U=12V R1ntR2 a)R2=? b)Rb=30Ω, S=1mm2, ρ=0,4.10-6Ω.m l=? - Giải: a) Để đèn sáng bình thường I=Iđm=0,6A Áp dụng định luật Ôm: I=UR =>R=UI=20Ω Ta có: R1ntR2 => R = R1+R2 =>R2=12,5Ω b) S=1mm2=10-6m2 Áp dụng công thức điện trở: Rb=ρlS => l=Rb.Sρ=75m Vậy: a: Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở bằng 12,5Ω b: Chiều dài dây dẫn làm biến trở là 75m. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. - Bóng đèn và các dây dẫn MA, MB mắc với nhau như thế nào? - Yêu cầu HS tiến hành giải bài. - Gọi HS lên sửa bài. - Nhận xét và sửa bài. - Đọc và tóm tắt đề. - Rdnt(R1//R2) - Giải bài - Lên bảng sửa bài - Lắng nghe và sửa chữa nếu sai. *Đối với HSKTN: Tóm tắt đượcđề và quan sát các bạn làm bài, chép bài Bài 3 - Tóm tắt: R1=600Ω, R2=900Ω, UMN=220V l=200m, S=0,2mm2, ρ=1,7.10-8Ω.m Rdnt(R1//R2) a) RMN=? b) U1=U2=? - Giải: a) Ta có R1//R2 Suy ra: R12=R1.R2R1+R2=360Ω Áp dụng công thức điện trở: Rd=ρlS=17Ω Ta có: Rdnt(R1//R2) ó RdntR12 Suy ra: RMN=Rd+R12=377Ω b)Áp dụng định luật Ôm I=UMNRMN≈0,584A Ta có: RdntR12 I12=Id=I≈0,584A Áp dụng định luật Ôm: I12=UABR12 => UAB=I12.R12=210V Vì R1//R2 Nên U1=U2=UAB=210V Vậy a: điện trở đoạn mạch MN là 377Ω. b: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 210V Tuần 6 Ngày soạn: 07/10/2023 Ngày dạy: 11/10/2023 Tiết 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên đồ dùng điện. Viết được công thức tính công suất điện. *Đối với HSKTN: Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên đồ dùng điện. Viết được công thức tính công suất điện. 2.Về kỹ năng: Vận dụng công thức tính công suất điện để làm một số bài tập. *Đối với HSKTN: Vận dụng công thức tính công suất điện để làm một số bài tập đơn giản 3.Về thái độ: Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác học tập. *Đối với HSKTN: Chăm chỉ, trung thực, tìm tòi, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. 4.Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn:...tự như các bạn khác 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nêu thắc mắc. - Lắng nghe. * Đối với HSKTN: Lắng nghe Tuần 7 Ngày soạn: 10/10/2023 Ngày dạy: 16/10/2023 Tiết 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN MỤC TIÊU: Về kiến thức: Nêu được ví dụ dòng điện có mang năng lượng. Nêu được khái niệm và viết được công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng. Nêu được khái niệm và viết được công thức tính công của dòng điện. Nêu được dụng cụ đo công của dòng điện. *Đối với HSKTN: - Nêu được ví dụ dòng điện có mang năng lượng. - Nêu được khái niệm và viết được công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng ,công của dòng điện - Nêu được dụng cụ đo công của dòng điện. Về kỹ năng: Vận dụng công thức trong bài để làm một số bài tập. Phân tích được sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác của các dụng cụ điện. *Đối với HSKTN: Vận dụng công thức giải được một số bài tập đơn giản Về thái độ: Quan sát số chỉ công tơ điện ở nhà và tính lượng điện năng tiêu thụ, từ đó có ý thức tiết kiệm điện. Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác học tập. *Đối với HSKTN: Chăm chỉ, trung thực, tìm tòi, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình ảnh các dụng cụ điện. Học sinh: Học bài cũ. *Đối với HSKTN: Học bài cũ và tìm hiểu ,chuẩn bị bài mới Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Trên một bóng đèn có ghi 220V-50W. Số này có nghĩa là gì? - Em hãy viết công thức tính công suất điện. - Một bếp điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V và có điện trở 44Ω. Tính công suất điện của bếp này. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. - Cho HS quan sát hình ảnh: - Hằng tháng, mỗi nhà đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?Ta có thể tính được lượng điện năng tiêu thụ trong một khoảng thời gian của một dụng cụ điện nào đó không? 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Suy nghĩ trả lời. *Đối với HSKTN: Thực hiện bình thường như học sinh khác 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. *Đối với HSKTN:Lắng nghe,quan sát câu trả lời của các bạn Tiết 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện và trả lời C1. - Giới thiệu năng lượng của dòng điện gọi là điện năng. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C2 - Yêu cầu HS đọc và trả lời C3 trên bảng con. - Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa cho biết hiệu suất sử dụng điện năng là gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét. - Giáo dục việc chọn lựa dụng cụ điện để tiết kiệm điện năng. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Quan sát hình ảnh và trả lời C1. - Lắng nghe. - C2: (1, 2) năng lượng ánh sáng và nhiệt năng. (3) Nhiệt năng. (4) Cơ năng, nhiệt năng. - Trả lời C3: *Đèn dây tóc và đèn LED: +Năng lượng có ích: năng lượng ánh sáng. +Năng lượng vô ích: nhiệt năng *Nồi cơm điện, bàn là: +Năng lượng có ích: nhiệt năng. +Năng lượng vô ích: năng lượng ánh sáng (nếu có). *Quạt điện, máy bơm nước: +Năng lượng có ích: cơ năng. +Năng lượng vô ích: nhiệt năng. - Nêu khái niệm hiệu suất sử dụng điện năng. *Đối với HSKTN: - Quan sát hình ảnh và trả lời C1. - Lắng nghe. - Trả lời C2,C3 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. *Đối với HSKTN: Tham gia báo cáo kết quả cùng các bạn và lắng nghe I. Điện năng: 1. Dòng điện có mang năng lượng: - Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. 2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác: - Máy bơm: điện năng chuyển hóa thành cơ năng (có ích) và nhiệt năng (vô ích). 3. Kết luận: - Điện năng là năng lượng của dòng điện. - Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. - Hiệu suất sử dụng điện năng: H=AiAtp Ai: Năng lượng có ích. Atp: Toàn bộ điện năng tiêu thụ. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm công của dòng điện. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 8 trả lời C4. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C5. ( Hướng dẫn: từ công thức ở C4, suy ra công thức tính A. Từ đó, viết công thức tính A theo U,I,t) - Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện. - Yêu cầu HS không nhìn SGK chuyển 1kW.h sang J - Giới thiệu công tơ điện. - Cho HS quan sát bảng 2 v...ng tiêu thụ là 32400000J và số đếm của công tơ là 9 số Bài 2: - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. - Để đèn sáng bình thường thì I, U qua đèn phải có giá trị như thế nào? Lúc này đèn hoạt động với công suất nào? - Đối với đoạn mạch nối tiếp thì hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS tiến hành giải bài. - Gọi HS lên sửa bài. - Nhận xét và sửa bài. - Đọc và tóm tắt đề. - I, U qua đèn là I, U định mức và đèn tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. - U=U1+U2 - Giải bài - Lên bảng sửa bài - Lắng nghe và sửa chữa nếu sai. *Đối với HSKTN: Thực hiện bình thường như các học sinh khác Bài 2 - Tóm tắt: Uđm = 6V; Pđm= 4,5W; U=9V RđntRbt a)I=? khi đèn sáng bình thường. b)Rbt=?, Pbt=? c) Abt=?; A=? - Giải: a) Ta có: P =U.I => Iđm=PđmUđm=4,56=0,75A Khi đèn sáng bình thường thì I=Iđm=0,75A b) Đèn sáng bt nên Uđ=Uđm=6V Vì RđntRbt => U=Uđ+Ubt => Ubt=U-Uđ=9-6=3V Điện trở của biến trở: Rbt=UbtI=30,75=4Ω Công suất tiêu thụ của biến trở: Pbt=Ubt.I=3.0,75=2,25W c) 10 phút=600s Công của dòng điện sản ra ở biến trở: Abt=Pbt.t=2,25.600=1350J Công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch: A=U.I.t=9.0,75.600=4050J Vậy: a)Số chỉ của ampe kế là 0,75A b) Điện trở và công suất của biến trở lần lượt là 4Ω và 2,25W c) Công của song điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch lần lượt là 1350J và 4050J. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. - Để đèn và bàn là hoạt động bình thường thị hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đồ dùng phải có giá trị như thế nào? - Muốn U có giá trị như vậy thì 2 đồ dùng này phải mắc như thế nào với nhau. - Nêu công thức tính Rtđ đối với đoạn mạch song song. - Muốn tính A ta áp dụng công thức nào? - Yêu cầu HS tiến hành giải bài. - Gọi HS lên sửa bài. - Nhận xét và sửa bài. - Đọc và tóm tắt đề. - Hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức. - Chúng mắc song song với nhau. - Rtđ=R1.R2R2+R2 - A=U2.tR - Giải bài - Lên bảng sửa bài - Lắng nghe và sửa chữa nếu sai. *Đối với HSKTN: Thực hiện bình thường như các học sinh khác Bài 3 - Tóm tắt: Đèn: 220V-100W Bàn là: 220V-1000W U=220V, 2 đồ dùng hoạt động bình thường. a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Rtđ=? b) t=1h A=?J; A=?kW.h - Giải: a) Để đèn và bàn là hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đồ dùng phải bằng HĐT định mức => Rđ//Rbl Áp dụng công thức: P=U2R Suy ra: Rđ=U2Pđ=2202100=484Ω Rbl=U2Pbl=22021000=48,4Ω => Rtđ=Rđ.RblRđ+Rbl=44Ω b) 1h=3600s Ta có A=P.t =>A=U2.tRtđ =2202.360044 =3960000J A=1,1kW.h Tuần 8 Ngày soạn: 21/10/2023 Ngày dạy: 23/10/2023 Tiết 15: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN MỤC TIÊU: Về kiến thức: Nêu được cách xác định công suất của các dụng cụ điện Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định công suất của các dụng cụ điện. *Đối với HSKTN: Nêu được cách xác định công suất của các dụng cụ điện Về kỹ năng: Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Tiến hành được thí nghiệm xác định công suất của các dụng cụ điện. Tính toán, ghi số liệu khoa học, chính xác. Kỹ năng làm việc nhóm. *Đối với HSKTN: Vận dụng kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm ,ghi số liệu khoa học Về thái độ: Cẩn thận, trung thực khi làm thí nghiệm. Nghiêm túc thực hiện các quy tắt khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm. *Đối với HSKTN: Chăm chỉ, trung thực, tìm tòi, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản línăng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Dụng cụ thí nghiệm. Học sinh: Học bài cũ. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo. *Đối với HSKTN: Chuẩn bị đầy đủ như các bạn khác trong lớp Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. Phương pháp thảo luận nhóm. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu công thức, kí hiệu, đơn vị công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của hs. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nhớ lại kiến thức trả lời. *Đối với HSKTN: Học bài cũ và vận dụng các kiến thức đã học trả lời câu hỏi 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hs trả lời và nhận xét. *Đối với HSKTN: Chú ý lắng nghe và trả lời Tiết 15: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong mẫu báo cáo (SGK trang 43). - Nhận xét thống nhất ý kiến. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm hình 15.1 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trả lời mục 1. -... thiết bị. *Đối với HSKTN: Quan sát các dụng cụ, thiết bị. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nêu các dụng cụ theo câu hỏi - Nêu các dụng cụ theo câu hỏi. - HS theo dõi và ghi vở *Đối với HSKTN:Thực hiện bình thường như các bạn khác I.Trường hợp điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 1.Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 2.Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng II. Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun-Lenxơ. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Jun - Len - xơ: (Xây dựng Đ/L theo HD của GV) - GV treo hình vẽ 16.1 yêu cầu HS đọc kỹ mô tả thí nghiệm xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhận xét, đánh giá 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin ở SGK, suy nghĩ trả lời - Trả lời các câu hỏi của GV *Đối với HSKTN: Đọc thông tin ở SGK, suy nghĩ trả lời - Trả lời các câu hỏi của GV 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Trả lời các câu hỏi của GV *Đối với HSKTN:Quan sát và lắng nghe II- Định luật Jun-Lenxơ: 1. Hệ thức của định luật Q = I2Rt R: điện trở của dây dẫn (W) I: là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) T: thời gian dòng điện chạy qua.(s) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn HS thực hiện các câu C4, C5(HS yếu-kém) - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. ?Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có gì? ?Viết công thức tính A, tính Q? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải,dưới lớp làm vào nháp. - Sau khi HS làm xong gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV chốt lại C4. - Hướng dẫn HS thực hiện C5: - GV chốt lại bài giải mẫu. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đứng tại chỗ trả lời: C4, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. *Đối với HSKTN: Theo dõi câu trả lời của các bạn. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời: A = Q - HS trả lời: - 1 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi hoàn chỉnh bài mẫu. *Đối với HSKTN: Theo dõi và ghi chép bài. III. Vận dụng C4: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối có I như nhau vì chúng được mắc nối tiếp. Theo định luật Jun-Len Xơ Q tỏa ra ở dây tóc và dây nối tỉ lệ với R của từng đoạn dây. Dây tóc có R lớn nên Q tỏa ra nhiều,do đó dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. C5: Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: A = Q hay Thời gian đun sôi nước là: D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Học bài theo vở ghi + SGK phần ghi nhớ. Làm bài tập ở SBT từ bài 16-17.1 đến 16-17.6. Xem trước bài 17:"Bài tập vận dụng định luật Jun- Len Xơ" để tiết sau làm bài tập. Dựa vào hướng dẫn ở SGK yêu cầu HS về nhà chuẩn bị 3 bài tập ở SGK trang 47. Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs tiếp nhận, ghi vào vở *Đối với HSKTN: Theo dõi và ghi chép bài. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Tuần 9 Ngày soạn: 27/10/2023 Ngày dạy: 30/10/2023 Tiết 16: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng từ bài 1 đến bài 14. *Đối với HSKTN: Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 14 viết được một số công thức và giải được một số bài tập nhận biết và thông hiểu 2.Về kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập từ bài 1 đến bài 14. *Đối với HSKTN: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập từ bài 1 đến bài 14. 3.Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác làm bài, tinh thần hợp tác nhóm cao. *Đối với HSKTN: Chăm chỉ, trung thực, tìm tòi, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. 4.Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng kiến thức vật lý, năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa, năng lực trao đổi thông tin. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án . Slide bài giảng. 2.Học sinh: Ôn lại những công thức, kiến thức từ bài 1 đến bài 14. *Đối với HSKTN: Ôn lại những công thức, kiến thức từ bài 1 đến bài 14. 3.Phương pháp: Phương pháp đàm thoai gợi mở Phương pháp đặt vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. III.CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Kiểm tra 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận *Đối với HSKTN: Thực hiện làm bài kiểm tra -Có thể ghi bảng - có thể ghi chú ý ... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Câu 1: a) Công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp và song song (mở rộng đối với 3 điện trở). b) Phát biểu và viết hệ thức của... thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, măc song song 4.Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 5.Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 6.Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, với tiết diện của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn. 7.Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 8.Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 9.Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song. Số câu hỏi 9 1 2 1 13 Số điểm, Tỉ lệ % 3,0 30% 1,0 10% 0,67 6,7% 1,0 10% 5,67 56,7% Công và công suất của dòng điện 1.Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. 2.Viết được công thức tính công suất điện. 3.Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 4.Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 5.Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 6.Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 7.Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 8.Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu hỏi 4 1 1 1 7 Số điểm, Tỉ lệ % 1,33 13,3% 1,0 10% 1,0 10% 1,0 10% 4,33 43,3% TS câu hỏi 9 1 6 1 2 1 20 TSố điểm, Tỉ lệ % 4,0 40% 3,0 30% 2,0 20% 1,0 10% 10,0 100% Họ và tên HS :.................................. Lớp :................................. Trường TH&THCS Đại Sơn KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật Lí – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê A./ TRẮC NGHIỆM : (5đ) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện s, làm bằng chất có điện trở suất là r thì điện trở tính theo công thức: R = r. B. R = r.l.S C. R = r. D. R = l . Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song, điện trở tương đương của mạch là Rtđ = R1 + R2 B. Rtđ = C. Rtđ = D. Rtđ = Câu 3:. Đơn vị của cường độ dòng điện là: A. N B. V C. A D. Câu 4: Công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điên trở nối tiếp là: A. Rtđ = R1 + R2 B. Rtđ = C. Rtđ = R1. R2 D. Rtđ = + Câu 5: Theo công thức: R = , khi hiệu điện giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn như thế nào ? A. Tăng 2 lần B. Giảm 2 lần C. Không thay đổi D. Tăng 4 lần Câu 6: Một dây dẫn có chiều dài , tiết diện s thì có điện trở là R. Nếu cắt dây thành 4 đoạn bằng nhau thì điên trở R0 của mỗi đoạn là: A. R0 = B. R0 = R. C. R0 = R.4 D. R0 = Câu 7: Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điên trong mạch chính với cường độ dòng điên qua các mạch rẻ trong đoạn mạch mắc song song là : A. I = I1 = I2 B. I = I1 - I2 C. I = I1 +I2 D. I = I1. I2 Câu 8:. Trong đoạn mạch nối tiếp công thức nào sau đây là sai? A. U=U1+U2 B. I=I1=I2 C. R=R1=R2 D. R=R1+R2 Câu 9: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? A. Tiết diện dây dẫn B. Điện trở suất của chất làm dây C. Chiều dài dây dẫn của biến trở D. Nhiệt độ của biến trở Câu 10: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm đi một nửa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là : A. Tăng gấp đôi . B. Giảm đi một nửa C. Không đổi D. Giảm đi 2 lần Câu 11: Xác định điện trở của dây dẫn, bằng dụng cụ nào sau đây ? A. Lực kế B. Ampe kế C. Vôn kế D. Ampe kế và Vôn kế. Câu 12: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun(J) B. W.s C. Kw.h D. V.A Câu 13: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau đây: A. A=U.I2.t B. A=U2.I.t C. A=U.I.t D. A=R2.I.t Câu 14: Trên 1 bóng đèn có ghi 6V - 3W. Cường độ dòng điện qua bóng khi nó sáng bình thường là: A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 12A Câu 15: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Hoá năng II/ TỰ LUẬN: (5đ) Câu 16: (1đ) Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức định luật, nêu kí hiệu và đơn vị các đại lượng.? Câu 17: (1đ) Cho điện trở R1= 4, mắc song song với điện trở R2 = 6Ω vào mạch điện có hiệu điện thế 6V. Tính điện trở tương của mạch. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 18: Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A a. Tính điện trở bếp. (1đ) b. Tính công suất của bếp và nhiệt lượng toả ra trong 30 phút. (1đ) c. Nếu cắt ngắn điện trở đi 1 nữa và vẫn mắc vào hiệu điện thế trên thì công suất của bếp so với lúc chưa cắt ra sao? (1đ) *Đối với HSKTN: Họ và tên HS :.................................. Lớp :................................. Trường TH&THCS Đại Sơn KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật Lí – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê A./ TRẮC NGHIỆM : (5đ) Chọn chữ cái đứng trước câu tr
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_9_nam_hoc_2023_2024_truong_ththcs_dai_son.docx
- Tuần 1.docx
- Tuần 2.docx
- Tuần 3.docx
- Tuần 4.docx
- Tuần 5.docx
- Tuần 6.docx
- Tuần 7.docx
- Tuần 8.docx
- Tuần 9.docx
- Tuần 10.docx
- Tuần 11.docx
- Tuần 12.docx
- Tuần 13.docx
- Tuần 14.docx
- Tuần 15.docx
- Tuần 16.docx
- Tuần 17.docx
- Tuần 18.docx
- Tuần 19.docx
- Tuần 20.docx
- Tuần 21.docx
- Tuần 22.docx
- Tuần 23.docx
- Tuần 24.docx
- Tuần 25.docx
- Tuần 26.docx
- Tuần 27.docx
- Tuần 28.docx
- Tuần 29.docx
- Tuần 30.docx
- Tuần 31.docx
- Tuần 32.docx
- Tuần 34.docx
- Tuần 35.docx