Giáo án Vật lí 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Thái Sơn
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập về các loại đoạn mạc nối tiếp, song song.
- Nêu được các bước giài bài tập vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch
- Tìm được những cách giài khác nhau đối với cùng một bài toán.
- Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm.
- Năng lực trình bày và trao đồi thông tin trước nhóm.
2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thực nghiệm, vẽ sơ đồ mạch điện.
- Năng lực nhận thức, phân tích đề bài, trình bày bài tập vật lí.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn.
- Trung thực, trách nhiệm trong việc đọc, báo cáo kết quả thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Thái Sơn
Tuần 19 từ 15/01/2024 đến 20/01/2024 Ngày soạn: 10/01/2024 TIẾT 33: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CÁC ĐOẠNMẠCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập về các loại đoạn mạc nối tiếp, song song. - Nêu được các bước giải bài tập vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán. 2.Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Nĕng lực thực nghiệm, vẽ sơ đồ mạch điện. - Nĕng lực nhận thức, phân tích đề bài, trình bày bài tập vật lí. - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. - Trung thực, trách nhiệm trong việc đọc, báo cáo kết quả thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên:Máy tính 2.Học sinh: Bảng nhóm III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức? b) Viết công thức tính I, U, Rtđ trong mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giải bài tập 1 GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nhìn vào sơ đồ hình 6.1. Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và Vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết U giữa 2 đầu đọan mạch và I chạy qua mạch chính. Vận dụng công thức nào để tính Rtđ? - Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV Trả lời các câu hỏi HS làm việc cá nhân HS hoạt động Bài 1: - Vẽ sơ đồ mạch điện hình 6.1 SGK. Cho: R1 =5, UAB=6V, IAB=0.5A Hỏi: a) Rtđ=? b) R2=? a. Điện trở tương đương của đọan mạch. Rtđ= UAB: IAB= 6: 0,5=12 b) Điện trở R2. 1 - Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U2 giữa 2 đầu điện trở R2 - Từ đó tính R2 nhóm Đại diện nhóm trình bày Ta có: Rtđ= R1+ R2 R2= Rtđ – R1=12 – 5 =7 Hoạt động 2: Giải bài tập 2 + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? - Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Tính UAB theo mạch rẽ R1 - Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2 + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: - Từ kết quả câu a. Tính Rtđ - Biết Rtđ và R1 hãy tính R2. - Các nhóm làm bài tập - Hs các nhóm làm bài tập vào vở của mình * Bài tập thêm - Làm bài tập 4.4 và 5.3 (sbt) - GV yêu cầu làm bài tập theo nhóm - GV cho hs thảo luận đưa ra câu trả lời R1 // R2 *Cách 2: Ta có: R=UAB/ IAB= 12 / 1.8 Vì R1 và R2 mắc song song R1 // R2 *Cách 2: Ta có: R=UAB/ IAB= 12 / 1.8 Vì R1 và R2 mắc song song nên R 1 = 1 1 R + 2 1 R => R2= R.R1/(R1- R) Thay số ta được R2= 20 Bài 2: Vẽ sơ đồ mạch điện hình 6.2 SGK. Cho: R1 =10, I1 =1.2A, IAB = 1.8A Hỏi a) UAB=? b) R2=? * Cách 1: Hiệu điện thế UAB của đọan mạch. Ta có: UAB= U1= U2 Vì theo Định luật Ôm ta biết: U1=I1. R1= 1.2 x 10 = 12V b) Điện trở R2. Ta có: I = I1+ I2 I2=I – I1 I2= 1.8 – 1.2 = 0.6A. Điện trở R2= U2/I2= 12/0,6= 20 Bài 4.4 a. số chỉ của ampe kế là I= I1=I2= U2/R2= 3/15= 0,2A b. Điện trở tương đương của mạch điện là: Rtđ= R1+ R2= 20 Hoạt động 3: Củng cố + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Muốn giải bài tập cho Định luật Ôm cho các lọai đọan mạch, cần tiến hành theo mấy bước? Trả lời câu hỏi của giáo viên 4.: Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài tập 3 và làm bài tập 4.14; 4.15; 5.11; 5.13(sbt); 6.1 6.4 2 TIẾT 34: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CÁC ĐOẠNMẠCH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về giải bài tập đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập về mạch điện hỗn hợp. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học. 3. Phẩm chất: -Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. - Trung thực, trách nhiệm trong việc đọc, báo cáo kết quả thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: máy tính 2. Học sinh: Bảng nhóm III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - HS1: Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? Viết công thức tính I, U, Rtđ trong mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song? - HS2: Làm bài tập 6.5(sbt) 3. Bài mới 3. Bµi míi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: G... trở R1, R2. b. Tính HĐT U giữa hai đầu đoạn mạch AB. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: GV nhắc lại HS một số lưu ý khi làm bài tập về định luật ôm GV yêu cầu HS làm các bài tập 6.8; 6.10; 6.11; 6.14 SBT 6 TIẾT 36: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CÁC ĐOẠN MẠCH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về giải bài tập đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập về mạch điện hỗn hợp. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù: Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học giải được bài tập về định luật ôm đối với các loại đoạn mạch. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. - Trung thực, trách nhiệm trong việc đọc, báo cáo kết quả thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. GV: Máy tính 2. HS: Bảng nhóm III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giải bài tập 1( bài tập SGK trang 17) GV yêu cầu HS là bài tập 1 Gv có thể gợi ý cho HS lớp b thông qua câu hỏi sau: + Am pe kế A1 đo cái gì và ở đâu? +Am pe kế A đo cái gì và ở đâu? Trong mạch điện 2 điện trở mắc với nhau như thế nào? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân Gọi HS lên bảng trình bày GV chữa, chốt lại HS hoạt động cá nhân tìm hiểu đề bài HS trả lời HS làm việc cá nhân Lên bảng trình bày Bài 1: a.(A)nt R1 =>I1=IA1=1,2A (A)nt (R1// R2) =>IA=IAB=1,8A Tõ c«ng thøc: I=I1+I2 =>I2=I -I1=1,8A1,2A=0,6A=> Hoạt động 2: Giải bài tập 2 ( bài tập 3 trong SGK T18) GV yêu cầu HS đọc bài 3 trong SGK T18 Yêu cầu HS quan sát vào sơ đồ để rpaan tích mạch điện + Trong sơ đồ R2 và R3 mắc với nhau như thế nào? +R1 mắc thế nào so với đoạn mạch MB? GV gọi HS trả lời HS nghiên cứu thông tin HS trả lời câu hỏi Thảo luận trước lớp Nghe hướng dẫn Bài 2: ( Bài 3 T28) a,(A)nt R1nt (R2//R3) R2=R3:R2,3=30:2=15( ) RAB=R1+R2,3=15+15=30 b) áp dụng công thức định luật Ôm: I = U/ R IAB = 1 1 1 1 2 1 2 . . 1, // 12AB UI U I R U I R R R R U U U V = → = → = = = → = = = 2 2 2 12 20 0,6 U VR R A = = = → 12 0,4 30 AB AB U A R = = 7 GV hướng dẫn HS tính RAB cần tính cụm trong ngoặc trước và vận dụng định luật ôm để tính I GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và sửa sai cho HS nếu cần. Hoạt động nhóm Báo cáo trước lớp Làm vào vở I1 = IAB = 0,4A U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V I2 = I3 = 0,2A Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (dành cho HS lớp a) GV đưa ra bài tập 3 Yêu cầu HS quan sát và phân tích mạch điện Yêu cầu HS làm việc cá nhân GV gọi HS lên bảng trình bày GV chữa chốt lại HS nghiêm cứu và quan sát HS trả lời HS làm việc cá nhân HS lên bảng trình bày Bài 3: Cho : (R1 nt R2 ) //R3 R1 = 10Ω R2 =20Ω R3 = 30Ω U= 15V a. RAB =? b. I1= ?; I2= ?; I3= ? c.U1 = ?; U2 = ?; U3 = ? HD a.RAB = 15Ω b.I3 = 0,5 A I1 = I2 = 0,5 A 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức của định luật ôm đối với mỗi loại đoạn mạch và nêu cách giải đối với dạng bài tập này. GV yêu cầu HS làm các bài tập 6.8; 6.10; 6.11; 6.14 SBT 2 3 2 6 0, 2 30 UI A R = = = 8 Tuần 21 từ ngày 29/01/2024 đến ngày 03/2/2024 Ngày soạn: 25/01/2024 Tiết 37: Bài 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố, khắc sâu kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố của dây dẫn. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học. 3. Phẩm chất: Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. GV: Máy tính 2. HS: Học bài và làm các bài tập về nhà đầy đủ III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1(4 điểm): Viết công thức tính điện trở của dây dẫn? Nêu rõ tên đại lượng, đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? Câu 2(6 điểm): Hai bóng đèn khi sang bình thường có điện trở R1= 7,5 và R2= 4,5 . Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I= 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U= 12... được khi có biến trở vào mạch điện thì cường độ dòng điện trong mạch thay đổi do điện trở thay đổi. 3. Phẩm chất: - Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của các bạn. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ nĕng học được vào cuộc sống. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị: 1. GV: Đề bài tập 2. HS: Học bài và làm các bài tập về nhà đầy đủ III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giải bài tập 1 - Yc HS đọc đầu bài - HS nêu cách làm - HS lên bảng làm GV nhận xét, chốt lại và cho điểm HS đọc đầu bài Đưa ra cách làm HS lên trình bày HS còn lại nhận xét Bài 3: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1= 0,3mm2,dây thứ 2 có tiết diện S2= 1,5mm2.so sánh điện trở của 2 dây này. Ta có: R1= p 1 l S ; R2= p 2 l S Hay 1 2 R R = 2 1 S S mặt khác 2 1 S S = 1,5 0,3 = 5 nên 1 2 R R = 5 suy ra R2= 1 5 R áp dụng: với R1= 45 , R2 45 5 = 15 12 Hoạt động 2: Giải bài tập 2 Gv đưa ra bài số 2 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 5 phút HS hoạt động nhóm 5 phút Tổ chức cho HS thảo luận trước lớp GV chốt lại Hs đọc đầu bài số 2 Hoạt động cá nhân Hoạt động nhóm Đại diện một nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét bổ xung. Bài 2: Tra bảng điện trở suất của một số chất ta thấy constantan có điện trở suất = 0,5.10-6 .m. a. Con số = 0,5.10-6 .m cho ta biết điều gì? b. Tính điện trở của đoạn dây dẫn constantan dài l = 3m và có tiết diện đều S = 1mm2. Hoạt động 3: Giải bài tập số 3 Dành cho lớp a - GV yc làm bài 9.4; 9.5 SBT => Yêu cầu HS tự xây dựng các bước giải bài tập vận dụng công thức tính điện trở, gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến (GV bổ sung nếu cần), thống nhất các bước giải bài tập cho cả lớp. - HS xây dựng các bước giải bài tập theo nhóm - HS đọc bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét bài làm của các bạn. Bài 3: bài 9,4 trong SBT 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính điện trở dựa vào mối quan hệ chiều dài, tiết diện, vật liệu GV yêu cầu HS làm các bài tập 11.4; 11.5; 11.6 trong sách bài tập SBT 13 Tuần 22,23 từ ngày 05/02/2024 đến ngày 17/02/2024 Ngày soạn: 02/02/2024 TIẾT 39: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng của các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. 2.2. Năng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để làm các bài tập về tính công suất điện, điện năng tiêu thụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. GV: Máy tính 2. HS: Bảng nhóm III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Viết công thức các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ? Bài 13.1 SBT - HS2: Làm bài tập 13.2 SBT 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lại công thức - Gv yêu cầu Hs nhắc lại công thức tính điện năng và công suất - HS nhắc lại công thức Hoạt động 2: Giải bài tập 1 GV yêu cầu học sinh đọc và phân tích bài 1 GV gợi ý như sau: - Biết U và I thì có thể tính R theo công thức nào? - Tính P qua công thức nào? - Tính A (kw.h) theo P và t thì t có đơn vị là gì? - GV mời học sinh lên bảng trình bày +Theo dõi HS tự lực giải từng phần bài tập để phát hiện sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS phát hiện những sai sót đó. Tổ chức cho HS thảo luận trước lớp GV chố lại. HS đọc và phân tích đầu bài. HS trả lời các câu hỏi gợi ý. HS làm việc cá nhân Một Hs lên bảng trình bày HS còn lại nhận xét Bài 1 +) I= => R = U/I +) P = U.I +) A= U.I.t t(s) +) A(kw.h) P (kw); t (h) Bài làm: a) Điện trở của bóng đèn: Rđ =U/ I =220/ 0.341= 645 - Công suất của đèn: P = U.I = 220. 0.341 = 75W b) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày: A= P.t= 75x4x30= 9000Wh = 9000W.3600s = 32 400 000J U R 14 - Số đếm N của công tơ điện là: A=P.t = 75x4x30= 9000Wh A= 9kWh Vậy số đếm của công tơ điện là 9 số. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 GV yêu cầu học đọc và phân tích bài 2. GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi • Đèn ghi (6V- 4,5w) cho biết điều gì? Biến trở có tác dụng gì? • Đèn sáng bình thường thì Uđ= ? Iđ=? Ub=? Ib= ? • Tính R áp dụng công thức nào? • Tính P áp dụng công thức nào? • Tính A, Ab áp dụng công thức nào? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm ...tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã về định luật Jun- Len xơ để tìm được các đại lượng có liên quan. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết GV yêu cầu HS kiểm tra theo nhóm bàn GV gọi đại diện 2 nhóm để chốt lại kiến thức. 2 HS kiểm tra lẫn nhau Lắng nghe I. Lí thuyết Hoạt động 2 : Giải bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh đọc và phân tích bài 1 - GV gợi ý như sau: a) Q = ? (J) ta áp dụng công thức nào? b) Hiêu suất của bếp được tính bởi công thức nào? - Qich là Q nào? Được tính bởi công thức nào? - Qtp là Q nào? Được tính bởi công thức nào? - Tính tiền trong một tháng trước hết ta phải tính gì, theo công thức nào? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc và phân tích đầu bài - HS trả lời các câu hỏi gợi ý Bài 1: .a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian 1s là: Q= I2.R.t = (2.5)2 x 80 x 1= 500J b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q1= m1.C1 (t02 – t01)= 1.5 x4200x750C = 472 500J - Nhiệt lượng toàn phần mà bếp tỏa ra Qtp= I2.R.t = (2.5)2 x 80 x 1200 = 600 000J - Hiệu suất của bếp: H= Q1/ Qtp x 100% =78,75% c) Điện nĕng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị kWh là : 18 - GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS tự làm và lên bảng trình bày A= P . t x 30 ngày= 500 x 3 x 30 = 45000 Wh = 45kWh. Tiền điện phải trả trong 1 tháng là: T=45x700đ = 31500đồng. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 GV yêu cầu học đọc và phân tích bài 2. GV gợi ý HS giải toán thống qua các câu hỏi gợi ý: + Ấm điện ghi (220V- 1000W) khi ấm sử dụng ở 220V cho biết điều gì? + Tính Qich áp dụng công thức nào? + H = 90%; Qich Qtp= ? +P; Qtp Tính t = ? áp dụng công thức nào? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV tổ chức cho HS thảo luận: gọi 2 nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét GV chốt lại. HS đọc và phân tích đầu bài. HS trả lời HS hoạt động nhóm Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét. 2. Bài 2 Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Q1 =m.C (t02 – t01)= 2x4200x80 = 672 000J b) Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra: Ta có H=Q1/ Qtp =>Qtp=Q1/ H Qtp=672 000x100 / 90 = 7467000J c) Thời gian đun sôi nước: Ta có A=P.t => t = A / P Mà A = Qtp Nên t = Qtp / P = 746700 / 1000= 746.7s 4. Cúng cố và hướng dẫn về nhà - Củng cố kiến thức cơ bản nhất và hướng dẫn HS làm câu C 3 và giao HS về nhà làm. 19 TIẾT 42: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố những kiến thức quan trọng, cơ bản trong chương cho học sinh. - Nắm vững các khái niệm, các định luật vật lí đã học trong chương. - Khắc sâu các công thức có liên quan. II. Chuẩn bị 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Bảng nhóm III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện? - HS2: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện nĕng? Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện nĕng? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết GV yêu cầu các nhóm tưởng điều khiển các thành viên trong nhóm trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo. - GV tổng hợp lại các công thức Nhóm trưởng điều khiển HS trong nhóm Nhóm trưởng báo cáo HS ghi lại I.Lí thuyết Hoạt động 2: Làm bài tập GV yêu cầu học sinh đọc câu 12 và tìm đáp án đúng - GV mời học sinh trả lời câu 13, câu 14; phân tích và chon đáp án đúng nhất ? - GV yêu cầu cá nhóm thảo luận câu 15, 16 - GV học sinh khá phân tích câu 17 rồi trình bày HS đọc và làm việc cá nhân. HS làm việc nhóm Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét. II. Vận dụng C12: C C13: B C14: D C15: A C16: D C17: R1+ R2= U / I = 12/0,3 = 40 (1) R1.R2/ (R1 + R2) = U / I’ = 7,5 => R1.R2 = 300 (2) - Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được R1 = 30; R2 = 10 Hoặc R1 = 10; R2 = 30 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà - Về nhà làm lại các bài lí thuyết và các BT trong bài ôn tập và trong SBT. - Chuẩn bị giờ sau tiếp tục ôn tập. 20 Tuần 24 từ ngày 26/02/2024 đến ngày 02/03/2024 Ngày soạn: 23/02/2024 Tiết 43: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (TIẾP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố những kiến thức quan trọng, cơ bản trong chương cho học sinh. - Nắm vững các khái niệm, các định luật vật lí đã học trong chương. - Khắc sâu các công thức có liên quan. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác...ộng cá nhân HS hoạt động nhóm Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét bổ xung. HS làm việc cá nhân III. Bài tập tự luận Bài 1: Cho mạch điện gồm R1 mắc nối tiếp với R2. Biết: R1 = 8 , R2 = 12 , UAB = 12V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở c. Mắc thêm R3 = 6 , vào trong mạch như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của toàn mạch và tính cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch. Bài 2: Một ấm điện có điện trở 220 Ω, cường độ dòng điện chạy qua ấm là 1 A. Tính nhiệt lượng ấm tỏa ra trong thời gian 15 phút. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà GV yêu cầu HS về học và ôn theo đề cương chuẩn bị tốt cho thi giữa kì 2 25 Tuần 25 từ ngày 04/03/2024 đến ngày 09/03/2024 Ngày soạn: 02/03/2024 Tiết 44: BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố lại kiến thức về nam châm vĩnh cửu, tác dụng từ của dòng điện, từ trường, từ phổ. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học giải các bài tập về từ trường . 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.GV: Máy tính 2. HS : Học bài II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong bài học 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập củng cố lí thuyết GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức + Trình bày sự tương tác giữa hai nam châm? + Từ trường tồn tại ở đâu? Nêu cách nhận biết từ trường? + Mô tả hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U, của ống dây có dòng diện chạy qua? + Phát biểu quy tắc nắm tay phải? + Nêu một số ứng dụng của nam châm? GV gọi HS trả lời GV chốt lại HS làm việc cá nhân Ghi câu trả lời ra vở Trình bày câu trả lời I.Lý thuyÕt. Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm - GV trình chiếu 10 câu hỏi trắc nghiệm. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân GV trình chiếu kết quả của 3 HS HS làm việc cá nhân Trình bày kết quả Lắng nghe ý kiến II.Bài tập trắc nghiệm 26 GV nhận xét , chấm và cho điểm. Hoạt động 3: Làm bài tập tự luận Gv đưa ra bài tập 1 Bài 1: Nêu các cách khác nhau để xác định tên cực của một thanh nam châm khi màu sơn đánh dấu cực đã bị tróc hết Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân GV gọi HS trả lời. Gv chốt lại GV đưa ra bài tập số 2: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào để kiểm tra được pin còn điện hay không khi trong tay bạn có một kim nam châm GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi GV gọi đại diện nhóm trình bày. GV chốt lại GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 24.1 trong SBT vật lí 9 trang 54 GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả Gv chốt lại. HS làm việc cá nhân Trình bày câu trả lời HS đọc đề bài HS hoạt động cặp đôi Báo cáo kết quả HS làm việc nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả III.Bài tập tự luận Bài 1: - Đưa lại gần một thanh nam châm đã biết tên cực. Bài 2: Đưa quả pin đó lại gần kim nam châm. Nếu thấy kim nam châm đó quay thì quả pin có điện. Bài 3: Áp dụng quy tắc nắm tay phải. Xác định được đầu P là cực bắc. Đầu Q là cực nam. Mà hai thanh nam châm đầu tiên đẩy ra xa=> đầu A là cực nam . vậy đầu B là cực bắc. 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố kiến thức cơ bản nhất. - HS : lắng nghe và ghi nhớ . - GV yêu cầu HS về học thuộc quy tắc bàn tay trái và quy tắc nắm tay phải. 27 Tiết 45: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhắc lại kiến thức về quy tắc bàn tay trái và quy tắc nắm tay phải. - Vận dụng quy tắc nĕm stay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi có dòng điện chạy qua và ngược lại. - Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn . 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái để giải bài tập có liên quan . 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.GV:Máy tính 2. HS : bảng nhóm. II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong bài học 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại các quy tắc GV yêu cầu HS... Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái để giải bài tập có liên quan . 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.GV:Máy tính 2. HS : bảng nhóm. II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong bài học 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Làm một số bài tập trắc nghiệm GV trình chiếu 10 câu hỏi trắc nghiệm Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 7 phút GV yêu cầu HS đổi bàn cho nhau theo nhóm bàn Gv trình chiếu kết quả đúng. GV yêu cầu HS chấm chéo bài theo nhóm bàn. HS hoạt động cá nhân HS đổi bài cho nhau HS theo dõi kết quả HS chấm bài cho nhau I.Bài tập trắc nghiệm Hoạt động 2: Làm một số bài tập tự luận GV đưa ra bài tập số 1 Yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động cá nhân làm HS đọc đề bài HS làm việc cá nhân 2 HS lên bảng làm Bài tập 1: Một đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt ở gần đầu của thanh nam châm thẳng. Hãy biểu diễn 32 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. GV gọi HS nhận xét .GV chốt lại. GV đưa ra bài tập 2:Bài 30.6 sách bài tập trang 67 GV yêu cầu HS làm việc nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Gọi nhóm khác nhận xét. GV chốt lại. Dành cho HS lớp a GV yêu cầu HS làm bài tập 30.4 trong sách bài tập trang 67 GV gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS giải thích cách biểu diễn. HS khác nhận xét HS làm việc nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả Nhận xét bài làm của bạn HS đọc và làm bài tập 3. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn, biết rằng dòng điện chạy qua dây dẫn có chiều từ B đến A. Bài 2 : -Bài 30.6- SBT T67 Khi đóng công tắc K ống dây A trở thành một nam châm điện. Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định được đầu của ống dây A gần ống dây B là cực bắc . Đầu của ống dây B gần ống dây A là cực Bắc. Hai cực cùng dấu gần nhau sẽ đẩy nhau làm cho ống dây B đầu tiên chuyển động ra xa sau đó dây quay hút ống B về gần ống dây A. Bài 3 : Bài 30.4 4. Củng cố - dặn dò - GV củng cố kiến thức cơ bản nhất - HS : lắng nghe và ghi nhớ - GV:ôn tập các lí thuyết về hiện tượng cảm ứng điện từ. 33 Tiết 47: BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhắc lại kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng, cách tạo ra dòng điện cảm ứng. Dòng điện xoay chiều, các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Nêu được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù giải thích một số hiện tượng trong thực tế có liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Máy tính 2. Học sinh: bảng nhóm II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong bài học 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về cảm ứng điện từ GV đưa ra một số câu hỏi: + Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? + Các cách tạo ra dòng điện cảm ứng? + Dòng điện xoay chiều là gì? + Cách cách tạo ra dòng điện xoay chiều? + Các tác dụng của dòng điện xoay chiều? + Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Gv yêu cầu HS trả lời vào vở bằng hình thức cá nhân GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm cho các bạn nhắc lại HS hoạt động cá nhân Hoạt động nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các nhóm I.Lí thuyết 1.Hiện tượng cảm ứng điện từ 2.Dòng điện xoay chiều 3.Máy phát điện xoay chiều 4.Các tác dụng của dòng điện xoay chiều 34 GV kiểm tra các nhóm Hoạt động 2: Làm một số bài tập trắc nghiệm GV trình chiếu 10 câu hỏi trắc nghiệm Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 7 phút GV yêu cầu HS đổi bàn cho nhau theo nhóm bàn Gv trình chiếu kết quả đúng. GV yêu cầu HS chấm chéo bài theo nhóm bàn. HS hoạt động cá nhân HS đổi bài cho nhau HS theo dõi kết quả HS chấm bài cho nhau I.Bài tập trắc nghiệm Hoạt động 3: Làm một số bài tập tự luận GV đưa ra bài tập số 1 Yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động cá nhân làm GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. GV gọi HS nhận xét .GV chốt lại. GV đưa ra bài tập 2:Bài 34.5 sách bài tập trang 75 GV yêu cầu HS làm việc nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Gọi nhóm khác nhận xét. GV chốt lại. Dành cho HS lớp a GV yêu cầu HS làm bài tập 35.6 trong sách bài tập trang 77 GV gọi HS lên bảng làm, yêu cầu HS giải thích cách làm HS đọc...có điện trở R 4= và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U = 150 000 V. Tính công suất hao phí điện nĕng trên đường dây tải điện. Hoạt động 2: Giải bài tập số 2 38 GV đưa ra bài tập số 2 Yêu cầu HS làm bài 2 theo hình thức cá nhân. GV chụp bài của 2 HS , gọi HS đó lên trình bày. Gọi HS khác nhận sét. Gv chốt lại. Hs làm việc cá nhân 2 HS trình bày HS khác bổ xung Bài 2: Cho một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 600 vòng và cuộn thứ cấp có 12000 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V. a) Máy này có tác dụng tĕng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Hoạt động 3: Làm một số bài tập trắc nghiệm GV cho HS làm bài kiểm tra hanh 10 câu hỏi trắc nghiệm HS làm việc cá nhân . 4. Củng cố - dặn dò - GV củng cố lại những công thức cấn nhớ - HS : lắng nghe và ghi nhớ - GV: Giao BTVN làm các bài tập chương II trong đề cương. 39 Tuần 28 từ ngày 25/3/2024 đến ngày 30/3/2024 Ngày soạn: 22/3/2024 TIẾT 50: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về từ trường, cảm ứng từ, máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa, 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Năng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Máy tính 2. Học sinh: Bảng nhóm . III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập củng cố lí thuyết -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra. - HS làm việc cá nhân I.Lý thuyÕt. 1 .kim nam châm 2.C 3..trái .đường sức từ .ngón tay giữa .ngón tay cái choãi ra 900 ... 4.D 5..cảm ứng xoay chiều số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây. 7.a) Quy tăc nắm tay phải. 40 8. Giống nhau: Đều có nam châm và khung dây Khác nhau: + Một loại nam châm quay, cuộn dây đứng yên + Một loại cuộn dây quay, nam châm đứng yên. 9. Hai bộ phận chính của động cơ điện : nam châm và khung dây Khi cho dòng điện chạy qua khung dây quay được là do tác dụng của cặp lực điện từ có cùng phương, ngược chiều tác dụng lên hai cạnh đối của khung dây làm cho khung quay quanh một trục. Hoạt động 2: Vận dụng và làm bài tập GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu trả lời một câu : 10; 11; 12;13 GV tổ chức ghép nhóm mới HS trong nhóm chia sẻ câu trả lời của 4 câu cho nhau GV lấy kết quả 1 nhóm Gv đánh giá nhận xét HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. HS hoạt động theo nhóm mới. Đại diện một nhóm báo cáo kết quả . HS nhóm khác nhận xét. II. Vận dụng 10 . Lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy , chiều từ ngoài vào trong. 11. a.Để giảm hao phí trên đường dây tải điện và đưa hiệu điện thế thích hợp đến nơi tiêu thụ b.Công suát hao phí sẽ giảm đi 10000 lần. c. U2 = 6V 12. Vì nếu dùng dòng điện không đổi thì không tạo ra từ trường vì từ trường không biến đổi và khi đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây không biến thiên. 41 13. TH khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 4. Củng cố - dặn dò: GV củng cố kiến thức cơ bản nhất HS: lắng nghe và ghi nhớ. 42 TIẾT 51: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC ( tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về từ trường, cảm ứng từ, máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa, 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Năng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Máy tính 2. Học sinh: Bảng nhóm . III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Giải bài tập 1 GV đưa ra bài tập 1 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. GV gọi HS lên bảng trình bày GV chốt lại. HS làm việc cá nhân Đại diện lên bảng trình bày HS khác nhận xét Bài 1. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn Tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu ...y và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lí thuyết. GV đưa ra một số câu hỏi, yêu cầu HS nhắc lại + Nêu đặc điểm của TKHT? + Nêu đường truyền của một số tia sáng đặc biệt? + Nêu đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ? GV tổ chức cho HS thảo luận trước lớp. Gv đóng góp ý kiến HS làm việc cá nhân. HS tham gia thảo luận trước lớp. I. Lí thuyết 1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ. 3. Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 2. Đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ. Hoạt động 2 : Giải bài tập 1 GV thông báo nội dung bài toán: Đặt một điểm sáng S trước một TKHT và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu HS tìm hiểu đề bài HS làm việc cá nhân Nêu cách vẽ Bài 1 S I O F/ F S’ 47 kính. Hãy dựng S’ qua S và cho biết S’ là ảnh gì GV gọi hs lên bảng thực hiện GV nhận xét cách vẽ hs Hoạt động 3: Giải bài tập 2 GV đưa ra bài tập số 2: Đặt vật AB trước một TKHT như hình vẽ a. dựng ảnh của vật AB và nêu tính chất ảnh b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao ảnh biết vật cao 27 cm và cách TK 50 cm. TK có tiêu cự 20 cm. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm phần b Gọi đại diện nhóm lên trình bày Nhóm khác nhận xét GV chốt lại HS đọc và tóm tắt bài toán. HS làm việc cá nhân HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Bài tập 2. B I O F’ A’ A F B’ b) Khoảng cách từ ảnh đến TK Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O OA OA AB BA /// = (1 Tam giác OF’I đồng dạng với tam giác A’F’B’ f fOA AB BA f fOA OI BA −= −= ////// (2) Từ 1 và 2 có OAfOAf OA OA OA 1111 / // −= −= 3 100 100 3 50 1 20 11 / / = =−= OAOA (cm) Chiều cao ảnh Từ (1) 18 50 27. 3 100 . / === OA ABOAAB (cm 4. Củng cố - dặn dò: GV củng cố kiến thức cơ bản nhất và yêu cầu HS về xem lại ảnh tạo bới TKPK HS: lắng nghe và ghi nhớ. 48 Tuần 30 từ ngày 08/4/2024 đến ngày 13/4/2024 Ngày soạn: 5/4/2024 TIẾT 54: BÀI TẬP VẬN DỤNG VỀ THẤU KÍNHPHÂN KÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qua giờ bài tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính phân kì, xác định tính chất của ảnh. - Cho hình vẽ, cho vật và ảnh xác định loại thấu kính, giải thích. - Biết dựng ảnh của vật trong các trường hợp. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ồn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các đường truyền đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Nêu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi ra vở + Nêu đặc điểm của TKPK? + Nêu đường truyền của một số tia sáng đặc biệt? + Nêu đặc điểm của ảnh qua thấu kính phân kì? GV tổ chức cho HS thảo luận trước lớp. GV đóng góp ý kiến HS làm việc cá nhân. HS tham gia thảo luận trước lớp. I.Lí thuyết 1. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 3. Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 2. Đặc điểm của ảnh qua thấu kính phân kì. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 GV đưa ra bài tập số 1 HS đọc và nghiên cứu bài tập số 1 Bài 1: Cho hình vẽ: 49 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS trình bày kết quả GV chốt lại HS làm việc cá nhân 2 HS trình bày bài của mình HS khác nhận xét a. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? b. Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì? c. Hãy xác định quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính? . S’ là ảnh ảo vì nó nằm cùng phía với trục chính. b. Thấu kính đã cho là thấu kính PK. c. Hình vẽ. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 GV đưa ra bài tập số 2 Yêu cầu HS làm việc nhóm GV tổ chức cho 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét bổ xung. GV chốt lại HS làm việc cá nhân HS làm việc nhóm Đại diện một nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét bổ xung. Bài 2: B I B’ A=F A’ O Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, A nằm trên trục chính, A cách thấu kinh 12 cm , vật AB cao 5cm. Tiêu cự của thấu kính là 12cm. a. Dựng ảnh cảu vật AB qua thấu kính b. Nêu tính chất ảnh c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. 4.Củng cố - dặn dò: - GV củng cố kiến thức cơ bản nhất. - HS : lắng nghe và ghi nhớ - GV: Giao BVN trong đề cương phần trắc nghiệm. 50 TIẾT 55: BÀI TẬP V...ịnh quang tâm O và hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính. 53 Yêu cầu HS khác quan sát nhận xét c) Tính khoảng cách OA, OA/ và OF của thấu kính. Cho AB = 5cm; A’B’ = 10cm; AA’ = 90cm . Hoạt động 2: Làm bài tập tự luận GV đưa ra bài tập số 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Gọi đại diện nhóm lên trình bày. GV chốt lại HS đọc và tìm hiểu đề bài HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ xung Bài 2. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng 15cm. a. Vẽ hình theo đúng tỉ lệ. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? b. Tính độ cao của vật. Biết độ cao của ảnh là 8cm và khoảng cách từ ảnh đến vật là 45cm . 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. - Ôn tập lại các kiến thức đã được ôn tập. - Làm lại các bài tập giáo viên đã chữa trong các giờ, xem lại cách làm bài tập về thấu kính và máy biến thế, tải điện chuẩn bị cho bài thi cuối học kì II 54 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ và chương quang học 2.Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Nghiên cứu tài liệu - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và làm một số bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ và chương quang học. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Nĕng lực thực nghiệm - Nĕng lực nhận thức, sử dụng ngôn ngữ vật lý. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: máy tính, hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập 2. Học sinh: bảng nhóm, đề cương III.Tổ chức dạy học: 1.Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: ôn tập củng cố lí thuyết GV yêu cầu HS trong nhóm bàn kiểm tra việc ôn tập phần lí thuyết ở nhà GV gọi đại diện một đến hai nhóm trình bày trước lớp. HS hoạt động theo nhóm Trình bày trước lớp. I.Lí thuyết 1. Cảm ứng điện từ 2. Truyến tải điện nĕng đi xa và máy biến thế. 3. Khúc xạ ánh sáng 4. Thấu kính 5. Mắt Hoạt động 2: làm bài tập trắc nghiệm GV trình chiếu 10 câu hỏi trắc nghiệm , yêu cầu HS hoạt động cá nhân Gọi một HS báo cáo kết quả HS còn lại nhận xét Gv chốt lại câu trả lời đúng cho mỗi câu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập Một Hs trình bày kết quả của mình HS còn lại theo dõi nhận xét II.Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ? 55 A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện. B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện D. Tĕng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín Câu 2: Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng ? A. Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau . B. Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi C. Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên D.Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên Câu 3: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần 1 lá thép . Khi đóng khoá K , lá thép dao động đó là tác dụng : A. Cơ B. Nhiệt C. Điện D. Từ. Câu 4: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là A. P hp = 2 U.R U B. P hp = C. P hp = 2 .R U P D. P hp = 2 2 U.R U Câu 5: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V. Câu 6: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 7: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì A. r i. C. r = i. D. 2r = i. Câu 8: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Câu 9: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính ảnh A’B’ ...p trắc nghiệm GV trình chiếu lần lượt 10 câu hỏi trắc nghiệm theo hệ thống kiến thức từ hiện tượng khúc xạ ánh sáng đến TKHT, TKPK Yêu cầu HS có thời gian làm cho mỗi câu hỏi là 30 giây, HS hoạt động theo nhóm bàn HS chấm chéo nhau GV đưa ra đáp án Yêu cầu HS báo cáo kết quả HS đọc câu hỏi HS làm việc theo nhóm bàn Mỗi câu có TG 30 giây HS trao đổi kết quả Theo dõi đáp án HS chấm chéo bài của nhau I. Bài tập trắc nghiệm Hoạt động 2: Làm bài tập tự luận GV đưa ra bài tập 2 Bài 2: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một TK phân kì . A nằm trên trục chính cách HS nghiên cứu đề bài theo hình thức cá nhân Bài 2: 0A= 8 cm AB=4cm f= 6cm Hỏi: 0A’=? 60 TK 8cm. Vật AB cao 4cm .Thấu kính có tiêu cự 6 cm a. Dựng ảnh của vật và nêu tính chất ảnh b.Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c.Tính chiều cao của ảnh GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chữa chốt lại. HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả HS tự hoàn thành lại vào vở theo hình thức cá nhân A’B’=? Bài giải ∆𝐴𝐵𝑂~∆𝐴′𝐵′0 => 𝐴𝐵 𝐴′𝐵′ = 𝐴0 𝐴′0 ∆𝐹′𝑂𝐼~∆𝐹′𝐴′𝐵′ => 0𝐼 𝐴′𝐵′ = 𝐹′𝑂 𝐹′𝐴′ => 𝐴𝐵 𝐴′𝐵′ = 𝐹𝑂 0𝐹 − 0𝐴′ => 𝐴𝑂 𝐴′𝑂 = 𝑓 𝑓 − 𝐴′𝑂 =>OA’= 24/7cm 4.Củng cố và hướng dẫn về nhà : GV khắc sâu kiến thức của cả chương quang hình . HS lắng nghe. 61 Tuần 33 từ ngày 02/5/2024 đến ngày 04/5/2024 Ngày soạn: 25/4/2024 Tiết 59: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài. -Vận dụng kiến thức và kĩ nĕng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng. 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù: Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học giải được các bài tập về quang học. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính 2. Học sinh: bảng nhóm III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mớii: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập củng cố lí thuyết - GV hệ thống lại một số kiến thức cơ bản của chương. - Đặt câu hỏi kết hợp với các yêu câu trong phần tự KT yêu cầu HS lần lượt trả lời - GV nhận xét và chốt lại - HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV và câu hỏi trong phần tự KT - HS lắng nghe và nhận xét I. Lý thuyết. 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Thấu kính hội tụ - Đặc điểm và cách nhận biết . - Đặc điểm ảnh của một vật - Cách vẽ ảnh 3.Thấu kính phân kỳ - Đặc điểm và cách nhận biết . - Đặc điểm ảnh của một vật - Cách vẽ ảnh 4.Máy ảnh : - Cấu tạo : 62 - Ảnh của vật trên phim 5.Mắt, mắt cận và mắt lão - Cấu tạo mắt - Điểm cực cận, cực viễn của mắt. - Mắt cận và cách khắc phục - Mắt lão và cách khắc phục 6.Kính lúp 7.Sự phân tích ánh sáng trắng Hoạt động 2: Làm bài tập - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm C 17- C 21 trong SGK GV đưa ra đáp án Gv đưa ra bài tập 23 Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Gv tổ chức cho HS thảo luận bài 23 GV chốt lại. - HS làm bài tập theo YC của GV HS trao đổi kết quả với bạn Kiểm tra kết quả và chấm chéo kết quả của bạn HS làm việc theo nhóm Đại diện 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ xung. II.Vận dụng. C 17 : B C 18 : B C 19 : B C 20 : D 21.a – 4 c - 2 b – 3 d – 1 Bài tập 23(b) ∆OAB ®d OA’B’ ' OA OA = ' ' AB A B (1) ∆OIF’ ®d ∆ A’B’F’ ' ' OI A B = ' ' OF A F (2) (1) vµ (2) ' OA OA = ' ' OF A F hay ' OA OA = ' ' OF OA OF− TS: 120 'OA = 8 ' 8OA − OA’ = 8,75 cm Thay OA’ vµo (1) A’B’ = 2,85 cm. 4. Củng cố- dặn dò: - GV củng cố kiến thức cơ bản nhất. 63 - HS : lắng nghe và ghi nhớ. - GV: Giao BTVN: Học sinh làm các BT trong SBT và các BT trong phần vận dụng. Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp 64 Tiết 60: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về thấu kính và các dụng cụ quang học đax học, mắt và các tật của mắt. - Vận dụng các kiến thức để giải các BT định tính và định lượng thấu kính 2. Nĕng lực: 2.1. Nĕng lực chung - Nĕng lực tự học: Đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Nĕng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Nĕng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện trong các hoạt động nhóm. - Nĕng lực trình bày và trao đổi thông tin trước nhóm. 2.2. Nĕng lực đặc thù - Vận dụng kiến thức kĩ nĕng đã học. 3. Phẩm chất: - Chĕm chỉ: Có ý thức vân dụng kiến thức học được vào làm bài tập, thực tế cuộc sống. Có ý thức học tốt bộ môn. I
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2023_2024_truong_thcs_thai.pdf
- Tuần 19.pdf
- Tuần 20.pdf
- Tuần 21.pdf
- Tuần 22+23.pdf
- Tuần 24, Tiết 41+42.pdf
- Tuần 24, Tiết 43.pdf
- Tuần 25.pdf
- Tuần 26.pdf
- Tuần 27.pdf
- Tuần 28.pdf
- Tuần 29.pdf
- Tuần 30.pdf
- Tuần 31.pdf
- Tuần 32.pdf
- Tuần 33.pdf
- Tuần 34.pdf