Giáo án Vật lí 9 (CV3280) - Năm học 2020-2021

BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.

2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 (trang 4 - SGK),

2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế (0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

2. Kiểm tra

3. Bài mới

doc 294 trang Cô Giang 13/11/2024 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 9 (CV3280) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 9 (CV3280) - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lí 9 (CV3280) - Năm học 2020-2021
Tuần : 

Tiết: 


Tiết 1:
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
 VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 (trang 4 - SGK), 
2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế (0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
3. Bài mới 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
ĐVĐ:GV: - ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng điện I qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu ánđèn không?”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu cong dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt 
vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng.
- GV kiểm tra các nhóm tiến hành Tn, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch.
- GV gọi đại diện một nhóm đọc kết quả TN, GV ghi lên bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác trả lời C1.- GV đánh giá kết quả TN của các nhóm. Yêu cầu ghi câu trả lời C1 vào vở
HS vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra vào vở
HS đọc mục 2 trong SGK, Hiểu được các bước tiến hành TN:
 Nghe
Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Ghi kết quả vào bảng 1.
Đại diện HS các nhóm đọc kết quả TN. Nêu nhận xét của nhóm mình.
Trả lời C1

I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện 
2. Tiến hànhTN. 
C1: Khi tăng giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần
2.Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1 - Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U?
? Dựa vào đồ thị cho biết :
+ U = 1,5 V I = ?
+ U = 3V I = ?
+ U = 6V I = ?
- GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị của mình, GV giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
- Nêu kết luận về mqh giữa I và U
HS Hiểu được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là:
- Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
+ U = 1,5 V I = 0,3A
+ U = 3V I = 0,6A
+ U = 6V I = 0,9A
- Cá nhân HS vẽ đồ thị quan hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình.
- Cá nhân HS trả lời C2.
- Nêu kết luận về mqh giữa I và U:

II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Dạng đồ thị
C2: :Đồ thị cũng là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ(U=0; I=0)
Kết luận:
Khi tăng(giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng(giảm) bấy nhiêu lần.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện ch...toán
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Để hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó, điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
Y/ C hs làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 1 và bảng 2 của thí nghiệm ở bài trước.
Y/ C hs dựa kết quả C1 để trả lời C2
- GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời C2.
- Yêu cầu HS trả lời được C2 và ghi vở:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS đọc phần 
thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở?
- GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của dây dẫn và nêu cách tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ dồ mạch điện, HS khác nhận xét GV sửa sai.
- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở.
- So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 Nêu ý nghĩa của điện trở.
Học sinh thực hành cùng giáo viên
Dựa vào kết quả C1 trả lời C2
Ghi vở C2
Đọc thông tin mục 2
Trả lời
Nghe và nêu đơn vị tính điện trở
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn
Nhận xét 
So sánh và nêu ý nghĩa 
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
C1:
C2: Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn có giá trị như nhau và không đổi. Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau.
2. Điện trở.
Công thức: 
- Công thức tính điện trở là ôm, kớ hiệu Ω
.
Kilôoát; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaoat; 
1MΩ=1000 000Ω.
-ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dũng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm
- GV hướng dẫn HS từ công thức và thông báo định luật Ôm. Yêu cầu HS phát biểu định luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật vào vở, giải thích rõ từng kí hiệu trong công thức
Chỳ ý lắng nghe
- HS phát biểu định luật Ôm: và ghi vở

II. Định luật Ôm
Định luật: 
Trong đó: I là cường độ dòng điện.
U là hiệu điện thế.
R là điện trở 
2. Phát biểu định luật
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
đáp án
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
→ Đáp án C
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
đáp án
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt
→ Đáp án A
Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
đáp án
Biểu thức đúng của định luật Ôm là: 
→ Đáp án B
Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50  chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế... tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc am pe kế, vônkế vào mach trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các l
lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành.
- Hoàn thành báo cáo. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.

- Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
- Các nhóm tiến hành TN.
- Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
- Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo thực hành mục a) b).
- Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét.

2. Kết quả đo
a.Tính điện trở 
 b.Trung bình cộng của điện trở.
 c. Nguyên nhân gây ra các chỉ số điện trở khác nhau là có sự sai số, không chính xác trong gách đo và đọc kết quả. Dòng điện chạy trong dây dẫn không đều.

3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của HS.
+ ý thức kỉ luật.

Chú ý lắng nghe
Tuần : 

Tiết: 


BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về điện trở, định luật ôm
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra. ?Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 1.
Bài 3 trang 6 sách bài tập Vật Lí 9: Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu
U (V)
0
1,5
3,0
4,5
6,0
7,5
9,0
I (A)
0
0,31
0,61
0,90
1,29
1,49
1,78
a) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
b) Dựa vào đồ thị đó ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo
a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế được vẽ như hình vẽ.
b) b. Điện trở của vật dẫn:
U (V)
0
1,5
3,0
4,5
6,0
7,5
9,0
I (A)
0
0,31
0,61
0,90
1,29
1,49
1,78
R (Ω)
-
4,84
4,92
5,00
4,65
5,03
5,06
Giá trị trung bình của điện trở:
= 4,92Ω ≈ 5Ω
Nếu bỏ qua sai số của các phép đo, điện trở của dây dẫn là: R = 5Ω
Đáp số: R = 5Ω
Hoạt động 1. Giải bài tập 2.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 2 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 2 
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 2.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài 4 trang 7 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên I1 = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I2 = I1/2. Tính điện trở R2.
Tóm tắt:
R1 = 10Ω, UMN = 12V.
a) I1 = ?; b) I2 = I1/2 ; R2 = ?
Lời giải:
a. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
b. Điện trở R2:
Đáp số: 1,2A; 20Ω

Hoạt động 1. Giải bài tập 3.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 3 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 3 

- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 3.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài 11 trang 8 sách bài tập Vật Lí 9: Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó
b) Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2.
Tóm tắt:
R1 = 20Ω; U = 3,2 V;
a) I1 = ?
b) I2 = 0,8I1; R2 = ?
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện qua điện trở: 
b) Ta có : I2 = 0,8I1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.
⇒ Điện trở qua R2 là: 
Đáp số: a) 0,16 A; b) 25 Ω

4, Củng cố : 
	- GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào?
5, Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm các bìa tập trong SBT
Tuần : 

Tiết: 

BÀI4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. 
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn ...Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
→ Đáp án B
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2
→ Đáp án A
Câu 3: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
→ Đáp án A
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C. 
D. UAB = U1 + U2
→ Đáp án C
Câu 5: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc
B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Không thể mắc được
→ Đáp án C
Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
→ Đáp án C
Câu 7: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 4A
D. 0,4A
→ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Gọi HS trả lời C4 GV làm Tn kiểm tra câu trả 
lời của HS trên mạch điện.
Qua C4 GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điền khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Tương tự yêu cầu HS hoàn thành C5.
- Từ kết quả C5, mở rộng: 
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở nối tiếp bằng tổng các điện trở.Trong đoạn mạch có n điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R.

- Cá nhân HS hoàn thành C4, tham gia thảo luận C4 trên lớp.
_ Kiểm tra lại phần trả lời câu hỏi của mình và sửa 
sai.
- Cá nhân học sinh hoàn thành C5 
- HS lên bảng hoàn thành C5 
- Nhận xét bài làm của bạn

C4.
- C5:
+Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12:
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 . Mắc thêm R3 vào 
đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60 .
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giải thích nguyên tắc hoạt động của đèn nháy
 Dãy đèn trang trí gồm nhiều bóng đèn sợi đốt nhỏ mắc nối tiếp nhau. Trong dãy đèn trang trí có một bóng đèn gọi là bóng chớp. Trong bóng đèn này có gắn một băng kép (thanh lưỡng kim nhiệt). Băng kép này tạo thành một công tắc nhiệt C. Ban đầu công tắc này đóng nên khi nối dây đèn vào nguồn điện, dòng điện đi qua dây đèn khiến các đèn trong dãy sáng. Đèn sáng lên sẽ khiến công tắc C ngắt mạch. Do các đèn mắc nối tiếp nên các đèn trong dãy đều tắt. Sau đó đèn nguội đi, công tắc C lại đóng mạch và các đèn lại sáng lên. Quá trình này cứ thế lặp đi lặp lại khiến dãy đèn nháy tắt liên tục.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4
 Ôn lại kiến thức ở lớp 7
Tuần : 

Tiết: 


TIẾT : BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng: 
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lự... hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần? Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch song song.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Hiểu được đoạn mạch gồm hai điện trở song song
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện H5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ 
đồ?
- GV thông báo các hệ thức về mqh giữa U, I trong đoạn mạch có hai đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1 // R2 Gọi 1 HS lên bảng viết hệ thức với 2 điện trở R1 // R2.
- Từ kiến thức các em ghi nhớ được với đoạn mạch song song, hãy trả lời C2.
- Hướng dẫn HS thảo luận C2.
- HS có thể đưa ra nhiều cách c/m GV nhận xét, bổ sung.
_ Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mqh giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.

- HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1,trả lời C1
- Tham gia thảo luận đi đến kết quả đúng và ghi vở.
- Đại diện HS trình bày trên bảng lời giải C2.
- Ghi vở
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
- Trong đoạn mạch gồm 2 
bóng đèn mắc song song thì:
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 + I2 (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
C1. R1//R2.
(A) nt (R1//R2) (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1, R2. 
- Câu C2:
áp dụng định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có:
Vì U1 = U2 I1.R1 = I2. R2
Hay 
Vì R1//R2 nên U1 = U2 (3)
- Từ (3) ta có: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. 
2.Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3.
- Gọi 1 HS lên trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của 1 số HS.
-GV có thể gợi ý cách C/m:
+ Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2.
+ Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U, R
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách C/m.
- GV: Chúng ta đã xây 
dựng được công thức tính Rtđ đối với đoạn mạch song song Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4).
- Yêu cầu Hiểu được dụng cụ TN, các bước tiến hành TN:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1.
+ Đọc số chỉ của (A) IAB.
+ Thay R1, R2 bằng điện trở tương đương. Giữ UAB không đổi.
+ Đọc số chỉ của (A) I'AB.
+ So sánh IAB, I'AB Nêu kết luận.
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra theo các bước đã nêu và thảo luận để đi đến KL.
- GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau.
- Cá nhân HS hoàn thành C3.
- Hs nêu phương án tiến hành TN kiểm tra.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả TN của nhóm mình.
- HS Hiểu được kết luận:
- HS lắng nghe thông báo về hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn 
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
C3:
Vì R1 // R2 I = I1 + I2
2. Thí nghiệm kiểm tra
Kết luận:
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở song song thì nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. U = U1 + U2
C. U ≠ U1 = U2
D. U1 ≠ U2
→ Đáp án A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
→ Đáp án B
Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện... độ dòng điện ở mạch chính là:

Hoạt động 1. Giải bài tập 2.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 2 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 2 
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 2.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài 4 trang 13 sách bài tập Vật Lí 9: Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Tóm tắt:
R1 = 15Ω; I1max = 2A
R2 = 10Ω; I2max = 1A
R1 và R2 mắc song song. Umax = ?
Lời giải:
Chọn câu B: 10V.
Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là:
U1max = R1.I1max = 15.2 = 30V
Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là:
U2max = R2.I2max = 10.1 = 10V
Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
Umax = U2max = 10 V
Lưu ý: nhiều bạn nhầm lẫn là dùng Umax là U lớn nhất (tức là dùng U1max = 30V) như vậy là không chính xác do nếu dùng Umạch = 30 V thì khi đó R2 có hiệu thế vượt quá định mức sẽ bị hỏng luôn, còn nếu dùng Umạch = 10V thì R2 hoạt động đúng định mức, R1 có hiệu điện thế nhỏ hơn định mức nên vẫn hoạt động mà không bị hỏng

Hoạt động 1. Giải bài tập 3.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 3 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 3 

- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 3.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài 11 trang 15 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A
a) Tính R2.
b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch
c) Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên, song song với R1 và R2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó
Tóm tắt:
R1 = 6Ω; R2 song song R1; I = 1,2A; I2 = 0,4A;
a) R2 = ?
b) U = ?
c) R3 song song với R1 và R2; I = 1,5A; R3 = ?; Rtđ = ?
Lời giải:
a) R1 và R2 mắc song song nên:
I = I1 + I2 → I1 = I – I2 = 1,2 – 0,4 = 0,8A
Và 
Và U = U2 = U1 = I1.R1 = 0,8.6 = 4,8V
→ Điện trở R2 là: 
b) Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = U1 = U2 = I2.R2 = 0,4.12 = 4,8V
c) Vì R3 song song với R1 và R2 nên:
U = U1 = U2 = U3 = 4,8V
I = I1 + I2+ I3 → I3 = I – I1 – I2 = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3A
Điện trở R3 bằng: 
Điện trở tương đương của toàn mạch là: 
4, Củng cố : 
	- GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào?
	? Các bước giải một bài tập đoạn mạch //
	5, Hướng dẫn học ở nhà :
	- Làm các bìa tập trong SBT.
Tuần : 

Tiết: 


TIẾT 6
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra. ?Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm?
? Viết công thức biểu diễn mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở nt, //?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi:
? Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong 
mạch?
? Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2? Thay số tính Rtđ R2?
- Yêu cầu HS nêu các cách giải khác: Tính U1 sau đó tính U2 R2 và tính Rtđ = R1 + R2.
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 1.
Tóm tắt:
R1 = 5 
UV = 6V
IA = 0,5A
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải
Phân tích mạch điện R1 nt R2
(A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A
UV = UAB = 6V
a) Rtđ = UAB/IAB = 6/0,5 = 12 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 
b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2
R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 
Hoạt động 2.Giải bài tập 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu cá nhân giải bài tập 2 theo đúng bước giải.
- Sau khi HS làm xong, GV thu bài của một vài HS.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa phần a)
- Gọi HS khác nêu nhận xét; nêu các cách giải khác.
- Phần b) HS có thể đưa ra cách giải ...ận với chiều dài của mỗi dây. 
= ; = ; = ; 
[TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 
= 
 VD]. Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
 

Tìm hiểu điện trở suất, xây dựng công thức tính điện trở

[TH]. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
R Trong đó, 
R là điện trở, có đơn vị là l là chiều dài dây, có đơn vị là m 
S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 
là điện trở suất, có đơn vị là.m.
[TH]. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m2.
Kí hiệu là đọc là rô; đơn vị: .m
- Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

[VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài, tiết diện của dây dẫn.

Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.



Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R, , l, S. Tính đại lượng còn lại.
III.  CÂU HỎI VÀ BÀI  TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1 : Điện trở suất của 1 chất là gì ?Đơn vị ? kí hiệu? [NB1]
Câu 2: [NB2]Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
 	A. = . 	B. = . C. R1.R2 =l1.l2. D. R1.l1 = R2.l2.
Câu 3: [NB3]Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1,S2,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
 	A.= .	B. = . 	C. . 	D. .
Câu 8: Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn người ta phải đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có: 
A: Cùng chiều dài.	
B: Cùng tiết diện 
C: Khác nhau về vật liệu làm dây dẫn
D: Kết hợp A,B,C
2. Thông hiểu:
Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn khi có dây có cùng vật liệu cùng tiết diện ? [TH1]
Câu 2: Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn khi có dây có cùng vật liệu cùng chiều dài? [TH2]
Câu 3 : Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn khi có dây có cùng tiết diện cùng chiều dài? [TH3]
Câu 4: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? [TH4]
3. Vận dụng
Câu 1: C2 SGK tr21: ? [VD1]
Câu 2: C4 SGK tr21 ? [VD2]
Câu 3 : C3 SGK tr24: [VD3]
	 Câu 4: [VD4]Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là 
 	A. 12 W.	 B. 9 W.	 C. 6 W.	 D. 3 W.
Câu 5: [VD5]Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện 
trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là 
A. S2 = 0,8mm2	B. S2 = 0,16mm2 	C. S2 = 1,6mm2	D. S2 = 0,08 mm2
Câu 6: [VD6] Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W.Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là : 
A.S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2	C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2.
Câu 7: [VD7] Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 	A. R = 9,6 W.	B. R = 0,32 W. 	C. R = 288 W.	D. R = 28,8 W
4. Vận dụng cao
Câu : C5 SGK tr 24: 
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (5 phút)
1. Mục tiêu:
- Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố(chiều dài, tiết diện, vật liệu) và trình bày phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán đó.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: 
- Đọc SGK để nêu được điện trở của dây dây phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Trình bày được cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn). 
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU
* Các cuộn dây hình 7.1 khác nhau: 
+ chiều dài dây 
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây.
- Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn H7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không? Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.
- GV có thể gợi ý cách kiểm tra phụ thuộc của một đại lượng vào một trong các yếu tố khác nhau đã học ở lớp dưới.
- Yêu cầu đưa phương án TN tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố khác nhau.
- HS quan sát hình 7.1 nêu được các dây dẫn này khác nhau:
+ chiều dài dây 
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây.
- Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm t...hức tiến hành hoạt động: 
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :
R’ = 4R . 
 R’= .
R’= R+4.
R’ = R – 4.
Câu 2: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
 	A. = . 	B. = . 	C. R1.R2 =l1.l2. 	D. R1.l1 = R2.l2.
Câu 3: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là 
 A. 12 W.	 B. 9 W.	 C. 6 W.	 D. 3 W.
Câu 4:Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1,S2,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
 	A.= .	B. = . 	C. . 	D. .
Câu 5: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện 
trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là 
A. S2 = 0,8mm2
B. S2 = 0,16mm2 
C. S2 = 1,6mm2
D. S2 = 0,08 mm2
Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và 
R1 =8,5 W.Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là : 
A.S2 = 0,33 mm2 
 B. S2 = 0,5 mm2	
C. S2 = 15 mm2 
D. S2 = 0,033 mm2.
Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 	A. R = 9,6 W.	B. R = 0,32 W. 	C. R = 288 W.	D. R = 28,8 W.
Câu 8: Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn người ta phải đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có: 
A: Cùng chiều dài.	
B: Cùng tiết diện 
C: Khác nhau về vật liệu làm dây dẫn
D: Kết hợp A,B,C
GV lần lượt cho HS thực hiện BT cá nhân.
HS hoàn thành yêu cầu GV
Hoạt động 4. Vận dụng (35 phút)
1. Mục tiêu: Giúp Học sinh rèn kĩ năng giải một số BT tự luận liên quan đến điện trở dây dẫn.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoàn thành BT phần vận dụng trong SGK liên quan đến điện trở dây dẫn.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
C2 SGK tr21: 
TL: Chiều dài dây càng lớn (l càng lớn)→ Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn).Nếu giữ HĐT (U) không đổi→Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ)→ Đèn sáng càng yếu.
C4 SGK tr21: 
TL: Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do hay . Mà 
C3 SGK tr24: 
TL: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiều dài
Điện trở của dây thứ nhất gấp 3 lần điện trở của dây dẫn thứ hai.
C5 SGK tr 24: 
TL: Cách 1: Dây dẫn thứ hai có chiều dài nên có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có tiết diện nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ 2 có điện trở nhỏ hơn dây thứ nhất 10 lần .
Cách 2: Xét 1 dây R3 cùng loại có cùng chiều dài và có tiết diện ; có điện trở là:
.
C4 SGK tr27: 
Tóm tắt: l=4m; d=1mm=10-3m.
.
R=?
Bài giải:
Diện tích tiết diện dây đồng là:
Áp dụng công thức tính
Điện trở của dây đồng là 0,087Ω

GV lần lượt cho HS thực hiện BT.
HS hoàn thành yêu cầu GV

Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng(10 phút)
1. Mục tiêu:
- Giúp HS mở rộng thêm kiến thức 
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Đọc phần có thể em chưa biết trang 21,24,27

Cho HS đọc phần có thể em chưa biết
HS thực hiện theo yêu cầu GV

Tuần : 

Tiết: 

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.
Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 1.
Bài 2 trang 19 sách bài tập Vật Lí 9: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA
a) Tính điện trở cuộn dây
b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Tóm tắt:
L = 120m; U = 30V; I = 125mA = 0,125A
a) R = ?
b) L' = 1 m; R’ = ?
Lời giải:
a. Điện trở của cuộn dây là: 
b. Vì điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài nên mỗi đoạn dài L' = l m của dây dẫn có ...: Có 3 loại biến trở: biến trở tay quay, con chạy, biến trở than(chiết áp) 
C2: Biến trở không có TD thay đổi điện trở vì khi thay đổi vị trí con chạy C thì không làm cho chiều dài dây thay đổi.
C3: :Điện trở của mạch điện có thay đổi vì khi đó, nếu dịch con chạy hoặc tay quay sẽ làm thay đổi chiều dài phần dây có dòng điện chạy qua, do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.
+ Kí hiệu biến trở:
HĐ2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
+Theo dõi, vẽ sơ đồ mạch điện h 10.3 SGK và hướng dẫn hs có khó khăn
+ Quan sát giúp đỡ các nhóm khi thực hiện C6. Đặc biết lưu ý hs đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào mạch điện hoặc trước khi đóng công tắc
? Biến trở là gì và có thể được dùng để làm gì ?

+ Thực hiện C4 để nhận dạng và kí hiệu sơ đồ của biến trở
+ Thực hiện C5; C6 và rút ra kết luận
2.Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
C4: Khi dịch chuyển con chạy sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.
C5:
C6: Đèn sáng nhất phải dịch chuyển con chạy C về A.
HĐ3: Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong Kt
? Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để cấu tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ?
? Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có trị số điện trở lớn ?
Yêu cầu 1 HS đọc trị số của điện trở hình(10.4a) và số HS khác thực hiện C8. 
 Học sinh trả lời
Học sinh trả lời C7 
Học sinh đọc và trả lời C8
II.Các loại điện trở dùng trong kĩ thuật
C7: Lớp than hay lớp KL mỏng có thể có điện trở lớn vì tiết diện của chúng có thể rất nhỏ.
C8: 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Biến trở là:
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
→ Đáp án C
Câu 2: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên
C. Không thay đổi
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên
→ Đáp án A
Câu 3: Biến trở không có kí hiệu trong hình vẽ nào dưới đây?
→ Đáp án B
Câu 4: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
→ Đáp án D
Câu 5: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
→ Đáp án D
Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
→ Đáp án C
Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
→ Đáp án C
Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m và có đường kính tiết diện là d1= 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Tính độ dài  của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
A. 91,3cm
B. 91,3m
C. 913mm
D. 913cm
→ Đáp án D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS thực hiện C9, C10
Gọi lượt trả lời
Gọi học sinh khác nhận xét
GV chốt lại
Từng HS tham gia thảo luận và hoàn thành C9; C10.
Học sinh trả lời
Học sinh khác nhận xét
Ghi vở
III. Vận dụng:
C9:
C10: + Chiề...ình thường R2 =?
b) Rb = 30
S = 1mm2 = 10-6m2
l = ?
Giải
Phân tích mạch : R1 nt R2
Vì đèn sáng bình thường do đó:
I1 = 0,6A và R1 = 7,5
R1 nt R2 -> I1 = I2 = I = 0,6A
A/D CT: 
Mà R = R1 + R2 => R2 = R - R1
-> R2 = 20 -7,5 = 12,5
điện trở R2 = 12,5
b) 
áp dụng công thức: 
=> 
 Hoạt động 3: Giải bài tập 3

- GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài, phân tích và ghi tóm tắt vào vở bài 3.
- GV: Gọi 1 HS trình bày cách làm.
- GV: Hướng dẫn 
+Dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như 1 điện trở Rđ. Rđ được mắc như thế nào với hai đèn?
+ Đoạn mạch hỗn hợp, cách tính?
=>RMN =?
+ Từ RMN tính I qua mạch chính?
+Tính U1; U2 qua mỗi đèn?
- Một HS lên bảng trình bày lời giải.
- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả.
- GV: Yêu cầu HS tìm cách giải khác.
- HS: Đọc, phân tích bài 3.
- HS: Trình bày cách làm.
- HS: Giải theo các bước của giáo viên.
HS : Thảo luận tìm cách giải khác.,
3. Bài tập 3:
Tóm tắt:
R1 =600
R2 = 900
UMN = 220V
l= 200
S = 0,2mm2=0,2.10-6m2
 = 1,7.10-8
Giải
a, áp dụng công thức: 
Thay số: 
Rđ = 
Vì R1//R2
 => R1,2 = 
Coi Rđ nt (R1//R2)
 -> RMN = R1,2 + Rđ
 RMN =360 + 17 = 377()
b) áp dụng định luật ôm: I = U/R
vì R1//R2 => U1 = U2 = UAB = 210V
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 210V.
3. Củng cố : 
- GV: Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán Vật lý?
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập 11 (SBT)
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
Tuần : 

Tiết: 


Bài 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tieu thụ điện 
- Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch
2. Kĩ năng: 
- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
3. Thái độ: 
- Trung thực, cẩn thận, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
	1.Giáo viện: 
- 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W đợc lắp trên bảng điện.
	- 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần
- Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS rễ so sánh với công suất)
	2.Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 bóng đèn 6V - 3W	- 1 bóng đèn 6V - 6w
	- 1 nguồn điện 6V.	- 1 công tắc, 1 biến trở 20 - 2A
	- 1 am pekế, 1 vôn kế. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 11.2 và 11.3.
	- 2 HS lên bảng: 
	Kết quả: 
Bài 11.2: a, Rb = 2,4; b, d = 0,26mm.
Bài 11.3: b, Rb = 15; c, l = 4,545 m. 
	3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV: Cho HS quan sát 1 số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc.)
Kí hiệu biểu thị trên các thiết bị kia nói lên điều gì, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu được ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tieu thụ điện 
	- Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Công suất định mức của các dụng cụ điện
Gọi HS đọc số đợc ghi trên các dụng cụ đó.
- GV: Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W; 220V – 25W.
 Gọi HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn.
- GV: So sánh số Oát ghi trên mỗi đèn?
- GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
- GV: Số Oát là đơn vị của đại lợng nào?
- GV: Kết luận.
- GV: Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ‎ý nghĩa gì?
- GV: Giới thiệu bảng 1/SGK-34.
- GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C3.
- GV: Kết luận. Hình thành mối quan hệ giữa mức độ hoạt động mạnh, yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất điện.
Tích hợp MT:
Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gđ cần thiết cần sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế định mức.
Biện pháp: Đối với dụng cụ điện thì sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.

- HS: Đọc số liệu ghi trên các dụng cụ điện.
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_9_cv3280_nam_hoc_2020_2021.doc