Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Học sinh biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đói với con người.
- HS hiểu được một số yêu cầu khi xây dựng lòng tự trọng.
- HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.
2. Năng lực, phẩm chất
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề,..
- HS biết tự trọng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giấy A4, bút lông, màu vẽ.
2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 5

Bài 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đói với con người. - HS hiểu được một số yêu cầu khi xây dựng lòng tự trọng. - HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề,.. - HS biết tự trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giấy A4, bút lông, màu vẽ. 2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Hát. - Giới thiệu về môn học: Giới thiệu về nội - HS lắng nghe. dung Thực hành kĩ năng sống ở lớp 5. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS miêu tả về ngoại hình, tính cách, năng lực của bản thân. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. GV phát cho mỗi HS một tờ giấy A4. - Cho HS thực hiện theo yêu cầu BT, GV - HS ghi lại những từ ngữ miêu tả về bản có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi, ví dụ: thân mình theo yêu cầu của BT, sau đó + Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại hình, chia sẻ với bạn cùng bàn những đặc tính cách hay năng lực học tập của em ? điểm về ngoại hình, tính cách, năng lực + Em viết về bản thân mình nhiều nhất ở học tập của bản thân. ngoại hình, tính cách hay năng lực ? + Hãy đọc lại những gì em miêu tả về mình, sau đó suy nghĩ xem em có thực sự đánh giá đúng về mình không ? - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ thông tin của mình trước lớp. - Tuyên dương sự mạnh dạn, tự tin và kĩ năng đánh giá bản thân của các em. * Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ - phản hồi. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS hoàn thành vào giấy A4, 1 số HS chia sẻ thông tin về bản thân trước lớp. - Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu hoạt động, HS suy nghĩ và đánh dấu vào nhận định phù hợp với bản thân. - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ nhận định của mình trước lớp. - GV chốt ý: Trên đây là những yêu cầu và định hướng để các em xây dựng lòng tự trọng. Nếu số dấu từ 0 – 1, em cần cố gắng rèn luyện để nâng cao lòng tự trọng của mình. - 2 HS đọc, cả lớp thực hiện yêu cầu. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống: - HS lần lượt chia sẻ nhận định của - Gọi 2 HS đọc to tình huống trước lớp, mình. lớp theo dõi. Yêu cầu mỗi cá nhân đọc kĩ - HS lắng nghe. 3 HS đọc to 3 phản hồi tình huống và đề xuất phương án xử lí trong tài liệu. cho tình huống GV đưa ra: + Bạn Nam đã làm gì với cây thước của bạn Hòa ? + Việc làm của Nam đã gây ra hậu quả như thế nào ? + Em có đồng tình với việc Nam đã làm không ? Tại sao ? + Nếu em là Nam, em sẽ làm gì để thể hiện lòng tự trọng ? - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý - HS đọc, suy nghĩ tìm hướng giải kiến mình trước lớp. quyết. - Nhận xét và tuyên dương HS đưa ra được hướng giải quyết phù hợp, hay. - GV phân tích và chốt ý : Xây dựng lòng tự trọng không phải là ngoan cố không nhận lỗi. Lòng tự trọng còn thể hiện ở suy nghĩ và hành động : Biết dũng cảm nhận lỗi và xin lỗi. + Lấy thước kẻ của Hòa mà không * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm. mượn và quên trả lại. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. + Vì không có thước kẻ nên bạn Hòa bị - Tổ chức trò chơi. Chia lớp thành 2 nhóm cô giáo khiển trách. (2 dãy). Phổ biến luật chơi : Khi nhóm A + Không, vì đó là hành vi thể hiện con đọc 1 nội dung bất kì trong cột A thì người không có trách nhiệm và tự trọng. nhóm B phải có nhiệm vụ tìm nội dung - Dự kiến 1 số phướng án : tương ứng trong vòng 20 giây và ngược + Sẽ gặp và nhận lỗi với cô giáo và giải lại. thích với cô giáo để cô giáo hiểu và chịu - Nhận xét, tuyên dương. sự khiển trách từ GV. - Cho HS đọc lại những nhận định đúng. + Xin lỗi bạn Hòa và mong bạn bỏ qua, hứa với bạn Hòa lần sau sẽ không tái phạm nữa. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS đọc, nêu yêu cầu. - HS chơi theo luật. GV cùng cả lớp đánh giá và tuyên dương HS thực hiện đúng. + 1 nối với ý a + 2 nối với các ý b,c,d - Lắng nghe. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập * Hoạt động 5: Rèn luyện. - Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT. - Đọc to, nêu yêu cầu. + Các hành động nào sau đây thể hiện em - HS trả lời. Giải thích. là người có lòng tự trọng ? Tại sao ? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên chốt ý : Chọn ý : “Vui vẻ với - Lắng nghe. cuộc sống và con người hiện tại của mình, là chính mình.” * Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng. - Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT. - Tổ chức hoạt động nhóm đôi : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trao đổi bài làm với bạn cùng bàn. - Đọc to, nêu yêu cầu. - Gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng với - Hoạt động theo nhóm đôi. lớp, sau đó chốt ý đúng. - Giáo viên chốt ý : Chọn tô màu các bậc thang : 3 và 5. * Hoạt động 7: “Hành trình xây dựng lòng tự trọng của em” - Nhắc nhở các em thường xuyên tôi rèn - Các nhóm HS trình bày và giải thích. lòng tự trọng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ghi chép lại những việc làm thể hiện - Lắng nghe. lòng tự trọng của em. Nêu cảm nghĩ sau mỗi việc em làm được. 4. Vận dụng, trải nghiệm + Thế nào là lòng tự trọng ? - HS lắng nghe để thực hiện. + Nêu các hành vi cụ thể em biết thể hiện - Trả lời. có lòng tự trọng. - Lắng nghe. Thực hiện. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở các em thường xuyên tôi rèn lòng tự trọng. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Kĩ năng bày tỏ cảm xúc. Bài 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh biết nhận diện cảm xúc của mình. - HS hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.. - HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề,.. - HS biết tự trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giấy A4, bút lông, màu vẽ. 2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Hát. + Thế nào là lòng tự trọng ? + Nêu các hành vi cụ thể em biết thể hiện - 2 HS trả lời. có lòng tự trọng. - Nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Trải nghiệm: - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc to mẩu chuyện : “Món quà quý”, lớp theo dõi. + Bạn Nam đã bày tỏ niềm vui và nỗi buồn bằng cách nào ? - HS đọc, lớp theo dõi. + Cách bày tỏ của bạn Nam mang lại kết quả thế nào ? + Tâm sự, nói chuyện với 2 chiếc hộp. + Mẩu chuyện kết thúc có gì bất ngờ ? Bài học em rút ra được qua mẩu chuyện + Nam thấy tâm trạng mình cũng vui vẻ đó ? hơn. + Chiếc hộp màu đen chứa nỗi buồn bị thủng, theo như ông giải thích thì nỗi buồn đã bị rơi và bay mất. Mẩu chuyện nhắc nhở chúng ta: Nếu biết chia sẻ niềm vui thì niềm vui được nhân lên, biết chia sẻ nỗi buồn thì nỗi buồn sẽ vơi + Em hãy liệt kê cách em bày tỏ niềm vui dần đi và tan biến. hoặc nỗi buồn trong cuộc sống. - HS liên hệ bản thân để trả lời. - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ thông tin của mình trước lớp. - Tuyên dương sự mạnh dạn, tự tin chia sẻ ý kiến của các em. - Lắng nghe. * Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ - phản hồi. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ giấy A4. - Cho các nhóm thực hiện theo yêu cầu BT, GV có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi, ví dụ: + Nêu một số cảm xúc mà em biết ? - 2 HS đọc, cả lớp thực hiện yêu cầu. + Em hãy nêu một số hành động mà em nghĩ phù hợp với các cảm xúc mà em đã + Buồn,vui, giận dữ, ngạc nhiên, sợ nêu ở trên. hãi... - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. + HS trao đổi theo nhóm và ghi kết quả - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ vào phiếu. nhận định của mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ, nhận xét xem các * Hoạt động 3: Xử lí tình huống: cảm xúc đã phù hợp với hành động - Gọi 2 HS đọc to tình huống trước lớp, chưa. Bổ sung thêm các ý kiến. lớp theo dõi. Yêu cầu mỗi cá nhân đọc kĩ - HS đọc, suy nghĩ tìm hướng giải tình huống và đề xuất phương án xử lí quyết. cho tình huống GV đưa ra: + Bạn Lan gặp chuyện gì và tâm trạng + Lan buồn vì bị cô giáo nhắc nhở việc của bạn ra sao ? học hành sa sút. + Tại sao Lan lại lưỡng lự khi chia sẻ chuyện buồn của mình với mẹ ? + Thấy nét mặt của mẹ rất buồn. + Nếu là Lan, em sẽ làm gì ? - Dự kiến 1 số phướng án : - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý + Giấu nỗi buồn và không chia sẻ vì kiến mình trước lớp. không muốn mẹ buồn thêm. - Nhận xét và tuyên dương HS đưa ra + Chia sẻ nỗi buồn của mẹ xem có phải được hướng giải quyết phù hợp, hay. mẹ đang buồn vì mình không. Mẹ sẽ giúp mình giải quyết khó khăn * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân. GV phát cho mỗi HS một tờ giấy A4. - HS đọc, nêu yêu cầu. - Cho HS thực hiện theo yêu cầu BT, - Gọi các lần lượt HS chia sẻ kết quả. - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến của mình trước lớp. - HS lần lượt chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành, luyện tập * Hoạt động 5: Rèn luyện. - Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT. - Đọc to, nêu yêu cầu. - HS trả lời. Giải thích. + Những cách bày tỏ cảm xúc nào sau đây phù hợp ? Tại sao ? - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên chốt ý : Chọn ý : a và c * Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng. - Đọc to, nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc to và nêu yêu cầu BT. - Hoạt động theo nhóm đôi. - Tổ chức trò chơi “Lá thăm bất ngờ”. - Chuẩn bị: 9 lá thăm ghi tên các cảm xúc: sợ hãi, tức giận, thích thú - Lắng nghe luật chơi. Các nhóm thi đua - Phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 theo dãy. nhóm, các nhóm cử lần lượt cử các thành - Lắng nghe. viên nhanh trí tham gia. GV đánh giá tuyên dương đội nào đặt câu nhanh, phù hợp với cảm xúc và hay. * Hoạt động 7:“Nhật kí cảm xúc 7 ngày” - Chuẩn bị: Khuyến khích mỗi HS chuẩn bị một cuốn sổ tay “Nhật kí cảm xúc”. - Nhắc nhở các em thường xuyên bày tỏ - HS lắng nghe để thực hiện. cảm xúc đối với người thân và thầy cô, bạn bè bằng lời nói hoặc viết ra giấy. - Ghi chép lại những cảm xúc đáng nhớ - Trả lời. vào cuốn nhật kí em đã chuẩn bị. 4. Vận dụng, trải nghiệm + Hãy kể tên một số trạng thái cảm xúc ? - Lắng nghe. Thực hiện. + Một số yêu cầu, lưu ý khi em bày tỏ cảm xúc ? - Nhắc nhở các em thường xuyên bày tỏ cảm xúc đối với người thân và thầy cô, bạn bè - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Kĩ năng chấp nhận người khác. Bài 3: KĨ NĂNG CHẤP NHẬN NGƯỜI KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh biết nhìn nhận từ nhiều mặt để dễ dàng chấp nhận ưu, khuyết điểm của người khác. - HS hiểu được một số yêu cầu cần thực hiện để chấp nhận người khác. - HS vận dụng được một số yêu cầu đã biết để chấp nhận người khác. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề,.. - HS có lòng nhân ái, biết cảm thông, chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giấy A4, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Tài liệu Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Hát. - Gọi 2 HS trả lời: + Hãy kể tên một số trạng thái cảm xúc ? - 2 HS trả lời. + Một số yêu cầu, lưu ý khi em bày tỏ cảm xúc ? - Nhận xét. 2. Khám phá, hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Trải nghiệm - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc to mẩu chuyện : “Điều không ngờ”, lớp theo dõi. + Gia đình khá giả, có quần áo đẹp, ăn + Bạn An sinh ra trong gia đình thế nào ? ngon, được đi du lich khắp nơi + Kì thị, tránh xa. Quay mặt bỏ đi khi + An tỏ thái độ như thế nào với những người ăn xin tới gần. người nghèo khổ ? + An rơi chú gấu bông và người ăn xin + Mẩu chuyện kết thúc có gì bất ngờ ? trước đó đẫ tìm đến trả lại cho cậu. Mẩu Bài học em rút ra được qua mẩu chuyện chuyện nhắc nhở chúng ta không nên đó ? đánh giá người khác qua vẻ ngoài chấp nhận người khác là cơ hội giúp nhìn thấy được sự tốt đẹp trong tâm hồn họ. - HS mạnh dạn chia sẻ bài học mình rút - Gọi HS trả lời. Tuyên dương sự mạnh ra được cho các bạn nghe. dạn, tự tin của các em. - Lắng nghe. - GV chốt : nếu đánh giá nhìn nhận người khác chỉ qua vẻ bên ngoài là không chính xác và ta sẽ bỏ lỡ những điều tốt đẹp bên trong tâm hồn họ. * Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ - phản - 2 HS đọc, cả lớp thực hiện yêu cầu. hồi. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ giấy A4. - Cho các nhóm thực hiện theo yêu cầu Dự kiến: BT, GV có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi, ví + Một đường thẳng.... dụ: + Đồng ý / không đồng ý với ý kiến của + Em nhìn thấy gì trên tờ giấy của bạn ? bạn. HS giải thích tại sao. + Em nghĩ gì về câu trả lời của bạn về tờ - Các nhóm chia sẻ, nhận xét xem các giấy của em ? cảm xúc đã phù hợp với hành động - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. chưa. Bổ sung thêm các ý kiến. - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ - Lắng nghe, ghi nhớ. nhận định của mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc, suy nghĩ tìm hướng giải * Hoạt động 3: Xử lí tình huống: quyết. - Gọi 2 HS đọc to tình huống trước lớp, lớp theo dõi. Yêu cầu mỗi cá nhân đọc kĩ tình huống và đề xuất phương án xử lí + Vì Lam nhút nhát, sợ bong bóng “nổ” cho tình huống GV đưa ra: nên không dám thổi. + Tại sao Lam lại không dám thổi bong - Dự kiến 1 số phướng án : bóng ? + Tìm nguyên nhân, động viên khích lệ + Nếu là đội trưởng của Lam, em sẽ làm sự mạnh dạn tự tin của Lam. gì để giúp đội mình hoàn thành trò chơi? + Cử thành viên khác trong đội thay - Khuyến khích HS mạnh dạn chia sẻ ý Lam tham gia trò chơi kiến mình trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét và tuyên dương HS đưa ra được hướng giải quyết phù hợp, hay. - HS đọc. HS ghi nhớ các thông điệp. * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc các thông điệp. - Gọi HS đọc ghi nhớ (Phần tô vàng) 3. Thực hành, luyện tập * Hoạt động 5: Rèn luyện. - Gọi 2 HS đọc. - Đọc to. - Nhắc nhở các em thực hiện các việc làm - Nghe, thực hiện. trên thường xuyên và tích cực. * Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng. - Gọi 2 HS đọc to yêu cầu bài tập. - Đọc to, nêu yêu cầu. + Em hiểu những câu nói sau như thế - HS trả lời. Giải thích: nào? 1. Chấp nhận và bằng lòng với những gì - Nhận xét, tuyên dương. bản thân có. 2. Chấp nhận những hạn chế của người khác. 3. Chia sẻ, quan tâm chân thành để giúp họ khắc phụ hạn chế sẽ không làm họ tự ái, giúp mối quan hệ tốt đẹp hơn. +TL 1. Bố mẹ, người thân trong gia + Theo em, những câu nói trên phù hợp đình. với những mối quan hệ nào ? 2. Bạn bè. - Giáo viên chốt ý. 3. các mối quan hệ ngoài xã hội. 4. Vận dụng, trải nghiệm * Hoạt động 7:“Nhật kí cảm xúc 7 ngày” - Chuẩn bị: Phiếu bài tập tương ứng với hoạt động. - Đọc to, nêu yêu cầu. - Phát phiếu cho mỗi HS, gọi HS nêu yêu - Lắng nghe. cầu phiếu BT. - HS thực hiện vào phiếu và lựa chon - Tổ chức cho các em tự đánh giá mức độ cách chia sẻ với GV. của kĩ năng chấp nhận người khác thông qua đánh giá bạn. Cho HS lựa chon cách chia sẻ với GV. GV kịp thời giúp đỡ HS khắc phục hạn chế của kĩ năng này. + Thế nào là KN chấp nhận người khác? - HS trả lời. + Nêu các thông điệp để giúp em phát triển kĩ năng này ? - HS lắng nghe để thực hiện.
File đính kèm:
giao_an_thuc_hanh_ky_nang_song_lop_5.docx