Giáo án PTNL môn GDCD 9 (Theo CV3280)

I. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức

- Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước.

- Hiểu vị trí, vai trò, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.

2. Kỹ năng

- Có kỹ năng tông hợp, giải quyết các công việc của bản thân như lập nghiệp, có kỹ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cân thiết như GVCN, bố mẹ, bạn bè….

3. Thái độ

- Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.

- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.

- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.

4. Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.

II. Chuẩn bị

1. GV:

- Kế hoạch bài học

- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;

- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;

- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.

2. HS:

- HS đọc, tìm hiểu trước bài học

doc 195 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL môn GDCD 9 (Theo CV3280)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL môn GDCD 9 (Theo CV3280)

Giáo án PTNL môn GDCD 9 (Theo CV3280)
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 19- Bài 11 
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
- Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước.
- Hiểu vị trí, vai trò, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng tông hợp, giải quyết các công việc của bản thân như lập nghiệp, có kỹ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cân thiết như GVCN, bố mẹ, bạn bè.
3. Thái độ
- Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.
- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.
- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.
4. Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. HS:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của CNH- HĐH
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu trách nhiệm cảu thanh niên và Phương hướng rèn luyện
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng
? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- HĐ 1: Nêu ý nghĩa của CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk/ 38
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận
Công cuộc đổi mới được Đảng ta đề ra năm 1986 đã khẳng định CNH- HĐH là phương hướng đúng đắn, là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện lý tưởng của Bác Hồ thực hiên mục tiêu" dân giàu, nước mạnh,xã hội công bằng dân chủ, van minh". Mỗi người phải xác định 1 chỗ đứng, một vị trí của mình. Đặc biệt là thế hệ thanh niên
* Hoạt động 2: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của thanh niên với sự nghiệp CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
Cho HS thảo luận nhóm 
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
...uyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
 II. Chuẩn bị
1. GV: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9, luật hôn nhân và gia đình 2000;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- Chuẩn bị của học sinh:
2. HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về Đặt vấn đề
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung bài học
Hôn nhân là gì, những quy định của pháp luật
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 1. Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đình.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Nêu tình huống
4/12/2010 một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép cô tảo hôn với một người con trai bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ cô đã tự vẫn vì không muốn lập gia đình sớm. Trong thư viết để lại cho gia đình cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai còn dang dở chưa thực hiện được.
? Suy nghĩ của em về cái chết thương tâm của cô gái? (xót xa)
? Theo em trách nhiệm thuộc về ai? (gia đình, bản thân cô thiếu tự chủ)
? Cô gái nên làm gì? (nhờ chính quyền địa phương can thiệp, các vị bô lão có tiếng nói trong dòng họ, xóm làng)
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HĐ hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .
1. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về tinh yêu, hôn nhân và hạnh phúc
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- HS thảo luận các vấn đề
? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên? Vì sao?
- Hs: Bố mẹ T (ham giàu)
 K (là người chồng thiếu trách nhiệm)
? Để có hạnh phúc trong gia đình thì anh K và bố mẹ T phải làm gì?
- Hs:
+ Bố mẹ T: Không vụ lợi (vì tiền, danh vọng) ép buộc con lấy người con không yêu.
+ K: Không chơi bời lêu lổng, phải quan tâm chăm sóc gia đình.
- Gọi HS đọc tình huống 2.
? M khổ vì lí do nào? 
- Hs: Do bản thân không tự chủ được: Sợ người yêu giận, cho rằng mình không thật lòng.
? Ai là người có lỗi? 
- Hs: Cả H và M, gđ, anh chị M
? Em có suy nghĩ gì về T/Y và hôn nhân trong 2 trường hợp trên?
(1): không tình yêu->có kết hôn }->ko hạnh phúc
(2): có tình yêu -> không kết hôn }
? Tại sao trong cả 2 trường hợp trên đều không có hạnh phúc?
- Hs: 
(1) do ép hôn, tảo hôn vì ham giàu -> ty vụ lợi.
(2) do thái độ không nghiêm túc trong tình yêu, yêu đương hưởng thụ, vội vàng. 
- HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hôn nhân, những quy định của pháp luật về hôn nhân.
2. Phương thức thực hiện:
- Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Em quan n...CNH- HĐH.
 Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
- HS tìm hiểu về luật hôn nhân và gia đình năm 2013
- HS thực hiện theo phương pháp đề án
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 21 - Bài 12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Hiểu đc hôn nhân là gì?
- Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta.
- Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000
3. Thái độ:
Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình
Không tán thành việc kết hôn sớm
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về truyện đọc
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 1. Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Nguyên tắc trong hôn nhân được pháp luật quy định ntn?
Theo em, độ tuôi kết hôn là bao nhiêu?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: 
- Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Gv dẫn dắt vào bài mới.
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
 HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân(15’)
1.Mục tiêu: Tìm hiểu quy định của pháp luật về hôn nhân, 
Trách nhiệm của CD trong hôn nhân
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định như thế nào về tuổi kết hôn?
? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng
? Mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với tình yêu và hôn nhân?
? Nơi em ở có trường hợp nào vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân không? Nêu hậu quả của nó?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Hs: nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên.
Gv: nhà nước khuyến khích nam 26, nữ 22 tuổi trở lên mới được kết hôn...PN nước ngoài thường KH muộn, sinh con ít vì sợ ảnh hưởng đến nhan sắc: “ gái một con trông....mùi”.
- Hs: người đang có vợ hoặc chồng...
- Gv minh hoạ: Lý Chiêu Hoàng- Trần Cảnh; “Hòn vọng phu”; gái điếm và con đẻ.
? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng?
(phê phán quan điểm chồng kiếm tiền, vợ nội trợ)
Gv: lưu ý phong tục, tập quán lạc hậu của một số dân tộc thiểu số như: cướp vợ, nối dây,...
- Đọc phần tư liệu tham khảo
- GV: để đam bảo hạnh phúc GĐ, mỗi CD cần có trách nhiệm gì?
- HS: thảo luận cặp đô...ết vấn đề.
- Kĩ thuật: nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề, dự án
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- Bác A quyết định mở quán ăn bán đồ ăn ở nhà. Theo em, bác này có được quyền mở cửa hàng không? Bác phải làm gì? Và bác có phải đóng thuế không?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Có, bác phải xin giấy phép kinh doanh, bán đúng mặt hàng kê khai trong giấy phép và phải đóng thuế
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
Điều 57( HP 1992) công dân có quyền tự do kinh doanh 
Điều 80: công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật. 
? HP 1992 q. định quyền và nghĩa vụ gì của công dân ?
-Tự do kinh doanh , đóng thuế
GV:Vậy quyền tự do kinh doanh và đóng thuế đc pháp luật quy định như thế nào. chúng ta cùng vào bài hôm nay.
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- HĐ 1: HS tìm hiểu mục ĐVĐ
1. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình kinh doanh và mức thuế quy định của pháp luật
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.	
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu GV: 1 HS đọc phần ĐVĐ
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
- Chia lớp thành 3 nhóm
Gợi ý thảo luận các vấn đề sau
N1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?
N2: hành vi vi phạm đó là gì?
N3: Em có nhận xét gì về mức thuế chênh lệch của các mặt hàng trên? Tại sao nhà nước ta lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau nhiều như vậy đối với các mặt hàng?
- Hs các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời.
+ Nhóm 1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực sản xuất buôn bán
+ Nhóm 2: vi phạm về sản xuất, buôn bán hàng giả.
Nhóm 3: Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau:
- Mức thuế cao-> thuốc lá là có hại, ôtô là hàng xa xỉ, vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan.
- Mức thuế thấp: sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người. Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước. Nước nông nghiệp, nguồn thu ít. VN phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là kinh doanh, các hình thức kinh doanh
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.	
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: cho học sinh kể các hoạt động kinh doanh ở địa phương?
- GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp nhằm giúp HS hiểu thế nào là tự do kinh doanh, thuế và ý nghĩa, vai trò của thuế.
? Kinh doanh là gì?
Hs:
+ Sản xuất: lúa gạo, lương thực thực phẩm.
+ Dịch vụ: làm đẹp, du lịch, giao thông vận tải
+ Trao đổi hàng hoá: siêu thị, chợ, đại lí.
? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ?
? Người kinh doanh phải tuân thủ những quy định gì? 
- Hs: kê khai đúng số vốn....
? Thuế là gì?
- Hs: là khoản thu....
? Ý nghĩa của thuế?
- Hs: ổn định .....
? Trách nhiệm của công dân với quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
HS: làm việc cặp đôi và báo cáo kết quả.
GV: nhận xét, chốt, ghi bảng
GV: cho HS liên hệ thực tế
? Những tiêu cực trong kinh doanh và thuế là gì?
- Hs: trốn thuế, kinh doanh hàng cấm.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Hiện nay vẫn còn nhiều cá nhân, tổ chức chưa thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế, vì vậy cần phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và đóng thuế

I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1. Kinh doanh, quyền tự do kinh doanh:
* Kinh doanh: là hoạt động sx, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục
đích thu ...: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về quyền và nghĩa vụ lao động. Học tập cũng là 1 hình thức lao động
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? liên hệ địa phương? Theo em kinh doanh có phải lao động không? Mục đích của lđ
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: 
* Quyền tự do kinh doanh: là quyền công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
- Người kinh doanh phải: 
+ Kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh.
+ Không kinh doanh những mặt hàng cấm (vũ khí, thuốc nổ, mại dâm) 
- KD là lao động với mục đích kiếm tiền nuôi sống bản thân, gia đình và làm giàu xã hội
*Báo cáo kết quả: đàm thoại
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Lao động là gì, mục đích của lđ? Pháp luật quy định ntn về nghĩa vụ lao động của cd
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt

- HĐ1: HS tìm hiểu phần ĐVĐ
1. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình lao động và hình thức lao động
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.	
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu 1 HS đọc phần ĐVĐ
- GV: Tìm hiểu ĐVĐ
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho thanh niên trong làng có ích lơị gì?
- Hs: thanh niên có việc làm, có thu nhập, đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội.
GV: có người nói việc làm của ông An là bóc lột, lợi dụng sức lao động của người khác để trục lợi,
? Suy nghĩ của em về việc làm của ông An?
Có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất, tinh thần ......
GV cho HS tìm hiểu bức xúc về vấn đề việc làm hiện nay của thanh niên , gây những khó khăn bất ổn cho xã hội, cho nhà nước như thế nào? ( trong đó có tệ nạn xh)
- HS đọc khoản 3, điều 5 của bộ luật lao động : mọi hoạt động tạo ra việc làm tự tạo việc làm, dạy nghề học nghề để có việc làm.”
GVKL, chuyển ý.
23/6/1994, QH IX thông qua BLLĐ 2/4/2004-> Sửa đổi, bổ sung-> văn bản pháp luật quan trọng, thể chế hoá quan điểm của Đảng về lao động 
* Tìm hành viểu sơ lược về BLLĐ và ý nghĩa của BLLĐ
Cho HS đọc phần tư liệu tham khảo
GV chốt lại ý chính: BLLĐ quy định:
+ quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động 
+ Hợp đồng lao động 
+ Các điều kiện lao động: bảo hiểm, bảo hộ lao động bồi thường thiệt hại
GV: Đọc điều 6( BLLĐ)
Người LĐ là người ít nhất đủ 15 tuôỉ có khó khăn người lao động và có giao kết hợp đồng lao động. Những quy định của người lao động chưa thanh niên.
? Bản cam kết giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
?Em hiểu hợp đồng lao động là gì? 
HS: tb cá nhân
Gv nhận xét chốt:- Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động (chị Ba) và người sử dụng lao động (giám đốc công ty Hoàng Long) về việc làm có trả công, đk lao động, quyền ngh.vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động 
- Nguyên tắc: Thoả thuận tự nguyện, bình đẳng
- Nội dung: công việc phải làm, thời gian, địa điểm; Tiền lương, tiền công, phân cấp; Các đk bảo hiểm lao động bảo hộ lao động... 
GV KL, chuyển ý
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học (22’)
1.Mục tiêu: HS hiểu được lao động là gì? Các hình thức lao động.
Công cụ lao động đc cải tiến ntn trong lịch sử? mục đích của cải tiến công cụ lao động
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.	
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Em hiêủ như thế nào là lao động? 
? Có mấy hình thức lao động?
? Có người nói “lao động là động lực của sự phát triển xã hội”. Em hiểu câu nói này như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: hoạt động theo yêu cầu
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm
? Em hiêủ như thế nào là lao động? 
? Có mấy hình thức lao động?
- Hs: 2- lao động chân tay, lao động trí óc.
? Có người nói “lao động là động lực của sự phát triển xã hội”. Em hiểu câu nói này như thế nào?
- hs: lao động thúc đẩy sự phát triển của xã hội...
Gv: Do nhu cầu thiết yếu: ăn mặc, ở, uống ... đòi hỏi con người phải không ngừng lao động và cải tiến c... lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- Cho TH: học hết THCS, An đi làm việc cho 1 công ty B và làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm như: bốc vác nặng, làm tăng ca, làm đêm
? Theo em, việc công ty B giao việc cho An có phù hợp với quy định của bộ luật LĐ hiện hành không? 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi cộng đồng
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: 
Theo BLLĐ: K vì: Cấm sử dụng người lao động dưới 18T làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt

HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài học (25’)
1.Mục tiêu: HS hiểu được Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân theo quy định của pháp luật. Chính sách của nhà nước. Quy định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. Trách nhiệm của bản thân về lao động
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.	
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Chính sách của nhà nước. Quy định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. Trách nhiệm của bản thân về lao động
? Tại sao nói lao động là quyền, đồng thời là nghĩa vụ của công dân
? Nêu các chính sách kinh tế của nhà nước CHXHCN VN trong giai đoạn hiện nay?
- Hs: Nhà nước tạo điều kiện thuận ....
? Quy định của BLLĐ đối với trẻ em chưa thành niên?
Gv mở rộng: CNTB phương Tây- Chủ tư sản ngược đãi công nhân.
CMCN- CN đập phá máy móc, đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống đánh đập.
? Những biểu hiện sai trái sử dụng sức lao động của trẻ em mà em được biết? 
? Liên hệ trách nhiệm bản thân?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: hoạt động theo yêu cầu
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Phiếu HT của HS
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Nội dung bài học
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình.
- Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.
3. Chính sách của nhà nước:
- Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, phát triển sx, kinh doanh để tạo việc làm cho người lao động.
- Các hoạt động sx, kinh doanh, dạy nghề, học nghề, tự tạo việc làm được nhà nước tạo điều kiện thuận lợi
4. Quy định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên.
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.
- Cấm sử dụng người lao động dưới 18T làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm.
- Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi người lao động 
5. Trách nhiệm của bản thân
- Tuyên truyền, vận động gđ, xh thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của người công dân 
- Góp phần đấu tranh những hiện tượng sai trái, trái PL trong việc thựchiện quyền và nghĩa vụ lao động 

C. HĐ luyện tập
C.Hoạt động luyện tập:
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
1. Bài tập 1
Đáp án đúng a, b, đ, e
2.Bài tập 3: (T50)
Đáp án đúng: c, đ, e
- Không đồng tình-> thuê người làm không hoàn thành nghĩa vụ trường giao
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
- HS trb cá nhân
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
GV tổ chức HS xử lí tình huống:
 1, Hà(16T) học dở dang lớp 10/12 vì gđ kk nên xin làm ở 1 x...a đình giàu có thì mỗi người vẫn cần phải lao động, biết quý trọng lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.
b, Không nên ỉ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao động. Không nên xa lánh lao động vì xa lánh lao động là xa lánh mọi người, xa lánh tập thể, dần dần sẽ trở thành kẻ vô tích sự. Hãy luôn ghi nhớ một điều : Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
1,5
1,5

Câu 5
2 điểm 
- Học sinh liên hệ thực tế : Kể được ít nhất 2 trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình)
- Nêu được hậu quả của những việc làm đó : Ảnh hưởng đến sức khỏe, mất cơ hội học hành, không tiến bộ được vì vướng bận gánh nặng gia đình; đời sống gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, thất học.tạo ra gánh nặng đối với xã hội.
1,5
 1,5
 ( Khi chấm giáo viên cần linh hoạt cho điểm phần ý kiến giải thích của học sinh)
4. Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5. Dặn dò: Đọc bài 16
6. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 26 - Bài 15
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN (T1)
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật , trách nhiệm pháp lý.
-Kể đc 1 số loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd
2. Kĩ năng:
Phân biệt đc các loai pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
3. Thái độ
- Tự giác chấp hành pháp luật
- Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về phần ĐVĐ
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 GV đưa tình huống
- Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng
- Lấn chiếm vỉa hè
- Trộm cắp xe máy
- Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ
- Viết, vẽ bậy lên tường.
? những tình huống nào là vi phạm pháp luật, và đâu là vi phạm kỉ luật. Biện pháp xử lý từng hành vi trên ntn?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: + Vi phạm kỉ luật: Vứt rác bừa bãi, Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng, Viết, vẽ bậy lên tường
+ Vi phạm pháp luật: - Trộm cắp xe máy, Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ,...
*Báo cáo kết quả: Phiếu HT
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
*Mục tiêu:-Học sinh xác định được các hành vi vi phạm pháp luật, phân biệt được các loại vi phạm pháp luật.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề
*PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : 
- PP :Vấn đáp ,Thảo luận nhóm
- Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật khăn phủ bàn. 
* Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.	
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5.Cách thức tiến hành:
*Chuyển giao nhiệm vụ
 - Yêu cầu học sinh đọc phần ĐVĐ
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm thời gian 5 phút:
 Nhận xét từng hành vi vi phạm pháp luật và hậu quả của nó theo bảng dưới đây:
I. Ðặt vấn đề:

Hành vi
Chủ ý thực hiện
Hậu quả
Vi phạm pháp luật

Có
Không

Có
Không
1
2
3
4
... vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
 -Phát triển năng lực tự học
*PPDH: Đề án
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
*Cách thức tiến hành:Giao nhiệm vụ
-Tìm hiểu về các hành vi vi phạm pháp luật ở địa phương.
-Tìm hiểu quy định của pháp luật hành chính, luật dân sự ,luật hình sự  lý các hành vi vi phạm pháp luật . 
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập những câu trả lời của HS
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
Rút kinh nghiệm.
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 27 - Bài 15
 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN ( T2)
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật , trách nhiệm pháp lý.
-Kể đc 1 số loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd
2. Kĩ năng:
Phân biệt đc các loai pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
3. Thái độ:
- Tự giác chấp hành pháp luật
- Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về phần ĐVĐ
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A/ Hoạt động khởi động:
*Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh .
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề.
*PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : 
-PP :Vấn đáp 
-PT: Bảng phụ
-Kỹ thuật đặt câu hỏi
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
*Cách thức tiến hành:
-Gv dặt câu hỏi: 
- Sử dụng tình huống 3 ở tiết 1.
H:T¹i sao t×nh huèng 3 kh«ng vi ph¹m ph¸p luËt? (§ã lµ ng­êi kh«ng cã n¨ng lùc tr¸ch nhiÖm ph¸p lÝ)
H:VËy tr¸ch nhiÖm ph¸p lÝ lµ g×?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Gv nhận xét, dẫn vào bài
B/ Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- HĐ 1: Tìm hiểu về trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm của CD và HS
1. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu được khái niệm trách nhiệm pháp lý, xác định được các loại trách nhiệm pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý. 
-Có ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề
*2. Phương thức thực hiện:
-PP :Vấn đáp ,Thảo luận nhóm
- PT: Bảng phụ, phiếu học tập
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
? Nhắc lại: thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí? Có mấy loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí?
? Xác định loại vi phạm và biện pháp xử lí cho 1 số hành vi sau:
- Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng
Lấn chiếm vỉa hè
- Trộm cắp xe máy
- Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ
- Viết, vẽ bậy lên tường
? Pháp luật qui định công dân có trách nhiệm pháp lí để nhằm mục đích gì?
- Hs: Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo giáo dục người vi phạm pháp luật.
+ Gd ý thức, tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật 
+ Răn đe mọi người không vi phạm pháp luật 
+ Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân.
+ Ngăn chặn, xoá bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
*Cách thức tiến hành:
- Gv nêu câu hỏi, học sinh thảo luận nhóm:
? Em hiểu thế nào là trách nhiệm pháp lý ?
? Có các loại trách nhiệm pháp lý nào? Nêu nội dung cụ thể?
? ...thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Hoạt động khởi động:
*Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh .
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề.
*PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : 
-PP :Vấn đáp 
-PT: Bảng phụ
-Kỹ thuật đặt câu hỏi
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: 
GV: ? Trong chương trình công dân từ lớp 6 -> 9, các em đã được học những quyền gì của công dân?
Hs: Kể
Cho HS thảo luận cặp đôi
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
+ Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyền được khai sinh và có quốc tịch, quyền học tập, quyền được kinh doanh, quyền lao động.
Gv: Ngoài những quyền kể trên, công dân còn có quyền tham gia quản lí nhà nước...Đây là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân. Tại sao quyền tham gia quản lí nhà ... lại là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân? Trong tiết học hôm nay cô trò cùng tìm hiểu để làm sáng tỏ vấn đề này
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu Đặt vấn đề
*Mục tiêu:
- HS Hiểu được nội dung, phương thức thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề
*PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : 
-PP : Cá nhân , thảo luận nhóm
- PT: phiếu học tập, bang phụ
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? *Cách thức tiến hành:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm.
1/ Ở phần 1 của ĐVĐ, em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
2/ Những quy đinh ở phần 2 của ĐVĐ thể hiện quyền gì của công dân? Nhà nước ta ban hành các quy định trên để làm gì?
3/ Vì sao CD có quyền tham gia QLNN, QLXH?
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
- HS làm việc, giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm bạn nhận xét bổ xung
- Gv nhận xét chốt, chiếu bảng.
1/ Ý c đúng
2/ Thể hiện quyền tham gia QLNN, QLXH của công dân
3/ Vì Nhá nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân..
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Tóm lại: Công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội v× nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhân dân có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các cơ quan tổ chức nhà nước. Đồng thời có nghĩa vụ thực hiện tốt các chính sách, pháp luật của nhà nhước, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ công chúc Nhà nước thi hành công vụ
- Gv đạt câu hỏi bổ sung
? Qua phần ĐVĐ, em hãy rút ra bài học.
- HS trả lời: Công dân có quyền tham gia quản lý NN. QLXH
- GV chuyển sang mục 2
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài học (22’)
1. Mục tiêu: HS hiểu đươc Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội, Các hình thức tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân:
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 
1: Nếu nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? Ví dụ
2: Cách thực hiện quyền tham gia quyền tham gia quản lí Nhà nước, xã hội? Ví dụ.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
1/ Nội dung:
+ Tham gia XD bộ máy Nhà nước và các tổ chức xã hội.
+ Tham gia bàn bạc công việc chung.
+ Tham gia tổ chức, thực hiện, giám sát.... 
VD: Tham gia góp ý kiến xây dựng Hiến pháp và pháp luật. Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của cơ quan quản lý 
2/Phương thực thực hiện
* Trực tiếp: 
* Gián tiếp: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Liên hệ với tình hình ở trường, lớp, địa phương và cho biết em, gia đình em đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của mình như thế nào?
- Hs: 
* Bản thân: góp ý kiến về xây dựng nhà trường không có ma tuý;về điều kiện phục vụ việc học tập, vệ sinh môi trường, an ninh trường học. 
* Gia đình:
 - Mức đóng góp
- Xd cơ sở hạ tầng địa phương, xd trường học, bệnh xá
- XD nhà tình nghĩa, giữ gìn trật tự an ninh toàn xh, phòng chống tệ nạn xã hội, xây dựng làng văn hoá.
I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học
1. Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân là quyền:
- Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội...á
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Gv đưa bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc cá nhân, trả lời
1/ Điền vào các phần còn trống dưới đây sao cho phù hợp.
Nội dung quyền tham gia QLNN, QLXH gồm:
2/ Trong các hành vi sau đây hành vi nào đúng.
a- Công dân có quyền tham gia quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp, xây dựng đất nước
b- Việc xây dựng và đóng góp ý kiến là những người quản lý nhà nước
c- CD có quyền tham gia quản lý nhà nước thì mới phát huy được năng lực của mình
d- Tham gia quản lý nhà nước là đem lại lợi ích cho bản thân và xã hội
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: - HS trả lời câu 2 có thể chưa đúng hoặc đủ..
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
- GV nhận xét, chuyển sang bài mới.
Vậy công dân thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý XH như thế nào quyền tham gia QLNN, QLXH có ý nghĩa như thế nào đối với công dân.... Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu điều đó.
B. HĐ hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: tìm hiểu ý nghĩa của quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội
1.Mục tiêu:
- HS Hiểu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lý Nhà nước .... và hiểu được tách nhiệm của mình khi thực hiện quyền này.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề
2.PPDH, phương tiện, kỹ thuật dạy học : 
-PP : Cá nhân , thảo luận nhóm
- PT: phiếu học tập, bang phụ
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Cách thức tiến hành:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút các câu hỏi sau:
1/ quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội
có ý nghĩa như thế nào
2/ Vì sao nhà nước quy định quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội
3/ Để thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, công dân cần có những điều kiện gì?
4/ HS thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội ở nhà trường, ở địa phương mình như thế nào?
-HS làm việc cá nhân ra vở rồi thực hiện theo nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

4. ý nghÜa cña quyÒn tham gia qu¶n lÝ Nhµ n­íc, x· héi cña c«ng d©n
- ĐB quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng hợp
- Đem lại lợi ích cho bản thân và xã hội
5/ Điều kiện đảm bảo thực hiện
Nhà nước
Quy định bằng pháp luật
Kiểm tra giám sát việc thực hiện
* Công dân
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, cách thực hiện.
- Nâng cao phẩm chất năng lực, tich cực thực hiện
* HS:
- Học tâp, lao động tốt
- Tham gia góp ý xây dựng đoàn đội
- Tham gia các hotcj động ở trường , lớp, địa phương
C. Hoạt động luyện tập:
*Mục tiêu:-Học sinh củng cố kiến thức về quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội
 -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề
*PPDH: Cá nhân, cặp đôi.
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
*Cách thức tiến hành: 
GV: Cho hs đọc bài tập 2 và bài tập 5 trong SGK/59
GV: Cho hs thảo luận cặp đôi trong thời gian 2 phút.
H: Thảo luận cặp đôi.
 Trình bày cá nhân.
 Cả lớp bổ sung ý kiến.
G: Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
1. B 2: SGK
b- Tham gia quản lý Nhà nước, QLXH là quyền của mọi người vì:
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả mọi quyền lực của nhà nước thuộc về nhân dân” ( Điều 2 hiến pháp 1992)
 c- Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội là trách nhiệm của mọi công dân. Nhà nước đã quy định rõ tron Hiến pháp và pháp luật và kiểm tra. giám sát.
Bài 5:
Vân có quyền được tham gia đóng góp ý kiến. Vì đây là vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
Vân có thể trực tiếp tham gia.
Việc tham gia góp ý kiến của Vân thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
Bt6:
Nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực -> nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong việc xây dựng, quản lí nhà nước và xã hội.
D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng:
*Mục tiêu:-Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
 -Phát triển năng lực tự học
*PPDH: Vấn đáp 
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
*Cách thức tiến hành:
Giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
-Tìm hiểu về việc thực hiện q

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_mon_gdcd_9_theo_cv3280.doc