Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Tin học Lớp 9 - Học kì 1

Giới thiệu chung về chủ đề:

Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, NNLT Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, Chuû ñeà naøy giuùp chuùng ta bieát veà maïng Internet, caùch thöùc toå chöùc vaø tìm kieám thoâng tin treân Internet

Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết ( PPCT : tiết1,2,3,4,5,6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

-Kiến thức:

+ Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

+ Biết khái niệm mạng máy tính, Internet, địa chỉ IP, hệ thống WWW, siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website.

+ Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.

+ Các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.

+ Biết các cách kết nối Internet.

+ Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Kỹ năng:

+ Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày một vấn đề liên quan đến mạng máy tính và internet

+ Kỹ năng quan sát, lắng nghe và hoạt động nhóm có hiệu quả.

+ Rèn kỹ năng khai thác, tìm kiếm thông tin, học liệu tham khảo.

+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

+ Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.

+ Biết tìm kiếm thông tin trên Internet.

+ Sử dụng được trình duyệt web.

- Thái độ:

+Giáo dục học sinh có ý thức mạng máy tính và internet đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt.

+ Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.

+ Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học.

+ Nghiêm túc trong khi học tâoj, có ý thức bảo vệ chung.

+ Giúp đỡ nhau trong học tập.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:

- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

+ Thực hiện theo đúng quy trình và đúng mục đích khi sử dụng mạng máy tính và internet

+ Sử dụng thành thạo các trình duyệt Web thông dụng trên internet để tìm kiếm thông tin.

doc 115 trang Cô Giang 13/11/2024 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Tin học Lớp 9 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Tin học Lớp 9 - Học kì 1

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Tin học Lớp 9 - Học kì 1
Ngày soạn: 
Chủ đề 1:
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Giới thiệu chung về chủ đề: 
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, NNLT Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, Chuû ñeà naøy giuùp chuùng ta bieát veà maïng Internet, caùch thöùc toå chöùc vaø tìm kieám thoâng tin treân Internet
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết ( PPCT : tiết1,2,3,4,5,6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức:
+ Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
+ Biết khái niệm mạng máy tính, Internet, địa chỉ IP, hệ thống WWW, siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website.
+ Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
+ Các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
+ Biết các cách kết nối Internet.
+ Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày một vấn đề liên quan đến mạng máy tính và internet
+ Kỹ năng quan sát, lắng nghe và hoạt động nhóm có hiệu quả.
+ Rèn kỹ năng khai thác, tìm kiếm thông tin, học liệu tham khảo.
+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tế. 
+ Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.
+ Biết tìm kiếm thông tin trên Internet.
+ Sử dụng được trình duyệt web.
- Thái độ:
+Giáo dục học sinh có ý thức mạng máy tính và internet đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt.
+ Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học. 
+ Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học. 
+ Nghiêm túc trong khi học tâoj, có ý thức bảo vệ chung.
+ Giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 + Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Thực hiện theo đúng quy trình và đúng mục đích khi sử dụng mạng máy tính và internet
 + Sử dụng thành thạo các trình duyệt Web thông dụng trên internet để tìm kiếm thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GIÁO VIÊN: 
- Hình vẽ sgk, mô hình .
- Phiếu học tập của học sinh.
- Bảng Phụ.
2. HỌC SINH:
- Tiếp cận nội dung bài mới.
- Mỗi nhóm đem theo 1 bảng nhóm.
- Tìm hiểu về mạng Internet, trình duyệt web, cách tổ chức thông tin trên Internet
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động.
- Học sinh biết được mạng máy tính, mạng Internet, các thành phần của mạng máy tính?
Noäi dung: - Trước khi vào bài GV cho HS xem hình ảnh ( tranh minh họa).
? Em hãy xem những hình ảnh trên nói về vấn đề gì?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Đề nghị học sinh xác định:
Câu 1: Mạng máy tính, Internet là gì?Câu 2: Các thành phần của mạng?
*Thực hiện nhiệm vụ
+ Làm việc theo nhóm : 
Phân nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hoạt động
Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1 
Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2
Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm
*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại
*Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 
- Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
-Các thành phần của mạng:
+ Thiết bị đầu cuối
+ Môi trường truyền dẫn
+ Các thiết bị kết nối mạng
+ Giao thức truyền thông:

- Mạng internet
Nhóm 1,2:
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên 
- Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới 
Nhóm 3, 4:
-Các thành phần của mạng:
+ Thiết bị đầu cuối
+ Môi trường truyền dẫn
+ Các thiết bị kết nối mạng
+ Giao thức truyền thông: 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động.
- Học sinh nắm được phân loạiMạng máy tính, Vai trò và lợi ích của mạng máy tính
-Một số dich vụ và ứng dụng của Internet thông dụng
.
1. Nội dung 1.Phân loại mạng máy tính
? Cần ba...câu hỏi 2
Nhóm 4: Thực hiện câu hỏi 3
Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm
*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại
*Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức
a) Trình duyệt web:
* Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet
b) Truy cập trang web:
Để truy cập trang web, ta cần thực hiện:
1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ.
2. Nhấn Enter.
c) Sử dụng máy tìm kiếm:
Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau:
Truy cập máy tìm kiếm.
Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.
Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm..

- 2 máy trở lên
 -Xa bao nhiêu cũng được
- 
Kết quả của hoạt động:
-Dựa trên môi trường truyền dẫn
- Dựa trên phạm vi sử dụng:
- Hs hoạt động nhóm
Nhóm 1,2: Vai trò:
- Máy chủ (Server):
Điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng.
-Máy trạm (Client, workstation)
dùng để truy cập, dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên.
Nhóm 3,4:Lợi ích của mạng máy tính:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, 
- Trao đổi thông tin.
- Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1,2: Kết nối Internet
- Sử dụng modem qua đường điện thoại:
- Sử dụng đường truyền riêng (Leased line):
- Một số phương thức kết nối khác.
Nhóm 3,4; Ứng dụng
- Hội thảo trực tuyến
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử.
- Tham gia diễn đàn, mạng xã hội.
- Trò chuyện trực tuyến (Chat)
- Chơi games trực tuyến (Online)
- Hs trả lời:
* Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,  và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
* Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML 
* Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web.
* Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. 
* Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. 
- Hs hoạt động nhóm
- Nhóm 1, 2: * Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web.
- Nhóm 3: Để truy cập trang web, ta cần thực hiện:
1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ.
2. Nhấn Enter.
- Nhóm 4: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau:
Truy cập máy tìm kiếm.
Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.
Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm..
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động.
- Học sinh nắm và thực hiện được thao tác khởi động phần mềm Mouse skills.
- Thực hiện được các mức và các bài luyện tập của phần mềm.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Bài tập 1: Website nào sau đây có chức năng chính là tìm kiếm thông tin? Hãy chọn phương án trả lời hợp lí và chia sẻ, so sánh với các nhóm khác:
A. www.yahoo.com
B. dantri.com.vn
C. Coccoc.com.
D. www.bing.com
- Bài tập 2: Để tìm tài liệu Ôn tập môn toán lớp 9, em sẽ chọn những cụm từ khóa nào để nhập vào ô tìm kiếm trong máy tìm kiếm? Hãy thực hiện tìm kiếm với cụ từ khóa mà nhóm em đã chọn và so sách kết quả với các nhóm khác.
*Thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết 2 bài tập trên
*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV chỉ định học sinh trình bày những việc em đã thực hiện được.
- Nhận xét, nêu đáp án hoặc gợi ý hướng giải quyết vấn đề 
*Đánh giá kết quả hoạt động
- Dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ. HS tự đánh giá kết quả luyện tập của mình trên máy tính.
- GV nhận xét chung và đánh giá kết quả luyện tập củaHS.

- Kết quả của hoạt động: 
BT1: - đáp án D.
BT2: 
- Chọn cụm từ khóa “Ôn tập môn toán lớp 9”
- Hs tìm kiếm trên máy tính
Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động.
-Hs biết về người nổi tiếng trong thế giới Tin học, các tìm kiếm thông tin bằng hình ảnh.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Em hãy tìm các thông tin về người sáng lập ra máy tìm kiếm Google, sau đó tóm tắc lại những thông tin tìm được. em có sử dụng các kí hiệu đặc biệt nào để hỗ trợ tìm kiếm không?
- Giả sử trong máy tính em có lưu ảnh của Bill Gates – Chủ tịch tập đoàn Microsoft nổi tiếng. Bằng cách sử dụng máy tìm kiếm, em có thể tìm thông tin về Bill Gates nhờ bức ảnh này được không? Em hãy đọc nội dung dưới đây gợi ý về cách thực hiện:
+ Nhập địa chỉ trang Web: images.google.com.vn
+ Nháy chuột vào biểu tượng máy ảnh, sau đó chọn “ Tải ảnh lên”, chọn “ Chọn tệp” và chọn ảnh em sử dụng để tìm kiếm
- Phương thức hoạt động: hoạt...iết truy cập vào một số trang web để đọc thông tin, duyệt các trang web bằng các liên kết 
+ Biết đánh dấu các trang cần thiết 
+ Tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm 
-Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Viết nội dung lên bảng. Yêu cầu các nhóm thực hiện viết chương trình vào bảng nhóm với quy định thời gian là 5 phút.
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
* Khởi động: 
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc cốc trên màn hình nền
* Quan sát màn hình của Cốc cốc 
*Các thành phần: 
+ Nút điều khiển trang 
+ Nút tạo trang mới (New tab) 
+ Dòng ghi địa chỉ trang
+ Thanh đánh dấu trang
* Xem thông tin trên các trang Web: 
Truy cập một số trang Web bằng cách gõ địa chỉ tương ứng vào ô địa chỉ : 
+ www.tienphong.vn
+ www.dantri.com.vn
* Đánh dấu trang
- Tác dụng: Lưu lại địa chỉ của các trang để sau này có thể nhanh chóng tìm lại
- Cách thực hiện đánh dấu trang: 
+ Muốn đánh dấu trang hiện thời, nháy chuột lên nút ngôi sao tại góc trên, bên phải cửa sổ màn hình
+ Nhập tên trang Web cần đánh dấu
+ Nháy nút Hoàn tất
* Lưu bài viết, tranh ảnh, Video
+ Lưu hình ảnh trên trang Web:
- Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu
- Chọn Lưu hình ảnh thành
- Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh
- Nháy Save
+ Lưu cả trang Web:
- Nháy nút phải chuột vào vị trí trống trên trang Web
- Chọn Lưu thành
- Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp trên hộp thoại save as
- Nháy nút Save
+ Lưu Video: Nháy chuột phải lên khung hình của Video, nháy chuột chọn nút Tải về
* Tìm kiếm thông tin trên Web
1. Khởi động trình duyệt Web, nhập địa chỉ máy tìm kiếm google vào ô địa chỉ và nhấn Enter
2. Gõ từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm vào ô dành để nhập từ khóa, nhấn phím Enter 
3. Quan sát danh sách kết quả 
4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương ứng ở phía cuối trang Web
5. Nháy chuột vào kết quả tìm được để chuyển tới trang Web tương ứng.
* Tìm kiếm hình ảnh, video
1.Tìm kiếm với từ khóa Cây xanh
2. Nháy mục Hình ảnh để lọc thông tin là hình ảnh
3. Nháy mục Video để lọc thông tin là Video
Tìm Video thông qua trang Youtube
- Nhập địa chỉ trang web www.youtube.com 
- Nhấn Enter
- Gõ từ khóa Trồng cây vào ô tìm kiếm
- Nhấn Enter
- Lưu một vài Video về máy trong thư mục riêng
- Thực hiện tìm kiếm với một số từ khóa khác
- Xem thông tin
- GV: Ở chủ đề trước các em đã đi tìm hiểu sử dụng trình duyệt để truy cập Web như thế nào? Đánh dấu trang có tác dụng gì? Làm sao để đánh dấu trang? Làm thế nào để lưu thông tin trên trang web về máy tính? .... thì bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu

HS:Quan sát tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên trong thời gian 5 phút
HS: Hoạt động thảo luận nhóm Thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình (trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Đại diện các nhóm lên nhận xét, đánh giá kết quả (hoặc chấm điểm) của nhóm khác theo sự phân công của GV.
Nhóm 1: 
- Khởi động Cốc cốc bằng cách: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc cốc trên màn hình nền
* Quan sát màn hình của Cốc cốc 
*Các thành phần: 
+ Nút điều khiển trang 
+ Nút tạo trang mới (New tab) 
+ Dòng ghi địa chỉ trang
+ Thanh đánh dấu trang
* Xem thông tin trên các trang Web: 
Truy cập một số trang Web bằng cách gõ địa chỉ tương ứng vào ô địa chỉ : 
+ www.tienphong.vn
+ www.dantri.com.vn
Nhóm 2: 
* Đánh dấu trang
- Tác dụng: Lưu lại địa chỉ của các trang để sau này có thể nhanh chóng tìm lại
- Cách thực hiện đánh dấu trang: 
+ Muốn đánh dấu trang hiện thời, nháy chuột lên nút ngôi sao tại góc trên, bên phải cửa sổ màn hình
+ Nhập tên trang Web cần đánh dấu
+ Nháy nút Hoàn tất
* Lưu bài viết, tranh ảnh, Video
+ Lưu hình ảnh trên trang Web:
- Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu
- Chọn Lưu hình ảnh thành
- Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh
- Nháy Save
+ Lưu cả trang Web:
- Nháy nút phải chuột vào vị trí trống trên trang Web
- Chọn Lưu thành
- Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp trên hộp thoại save as
- Nháy nút Save
+ Lưu Video: Nháy chuột phải lên khung hình của Video, nháy chuột chọn nút Tải về
Nhóm 3:
* ...cá nhân khác nhận xét, đánh giá
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động (tương tự như hướng dẫn kết thúc) 
GV: Nhận xét, đánh giá chung về kết quả khởi động máy tính. (ưu điểm, khuyết điểm). Chốt nội dung kiến thức chính ghi bảng:
*Lưu hình ảnh trên trang Web:
- Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu
- Chọn Lưu hình ảnh thành
- Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh
- Nháy Save
* Lưu cả trang Web:
- Nháy nút phải chuột vào vị trí trống trên trang Web
- Chọn Lưu thành
- Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp trên hộp thoại save as
- Nháy nút Save
* Lưu Video: 
Nháy chuột phải lên khung hình của Video, nháy chuột chọn nút Tải về
e) Nội dung 5: Tìm kiếm thông tin trên Web
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV:Thao tác mẫu nội dung. Yêu cầu các các nhóm hoàn thành nội dung trong thời gian 10 phút.(2 học sinh/máy tính)
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.(ưu điểm, khuyết điểm). 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
f. Nội dung 6: Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV:Thao tác mẫu nội dung. Yêu cầu các các nhóm hoàn thành nội dung trong thời gian 10 phút.(2 học sinh/máy tính)
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.(ưu điểm, khuyết điểm). 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
g. Nội dung 7: Tìm kiếm hình ảnh, video
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV:Thao tác mẫu nội dung. Yêu cầu các các nhóm hoàn thành nội dung trong thời gian 10 phút.(2 học sinh/máy tính)
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.(ưu điểm, khuyết điểm). 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
h. Nội dung 8: Tìm Video thông qua trang Youtube
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV:Thao tác mẫu nội dung. Yêu cầu các các nhóm hoàn thành nội dung trong thời gian 10 phút.(2 học sinh/máy tính)
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.(ưu điểm, khuyết điểm). 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)

HS: quan sát và tiến hành hoạt động cá nhân trong 5 phút
HS: Hoạt động cá nhân
HS: Đại diện các cá nhân báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS1: Khởi động 
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc cốc trên màn hình nền 
HS 2: Màn hình của Cốc cốc
+ Nút điều khiển trang 
+ Nút tạo trang mới (New tab) 
+ Dòng ghi địa chỉ trang
+ Thanh đánh dấu trang
HS: Lắng nghe, xâu chuỗi kiến thức có liên quan đến nội dung học
HS:Thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HS: Quan sát và tiến hành hoạt động cá nhân trong 5 phút
HS: Hoạt động cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS1: 
+ Nhập địa chỉ trang web www.tienphong.vn 
+ Nhấn Enter. 
HS2: 
+ Nhập địa chỉ trang web www.dantri.com.vn 
+ Nhấn Enter. 
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS:Thống nhất phần đ...ụng trình duyệt để truy cập web, tìm kiếm thông tin trên Internet. Để trao đổi thông tin cho nhau qua mạng internet thì ta phải tạo một hộp thư điện tử, để có địa chỉ gửi và nhận thư. Vậy cách tạo tài khoản, nhận và gửi thư điện tử như thế nào, chúng ta sang chủ đề 3: “Tìm hiểu thư điện tư”.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết ( PPCT : tiết 12, 13)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Nắm được thư điện tử là gì.
+ Biết hoạt động hệ thống thư điện tử.
+ Biết thao tác mở tài khoản thư điện tử.
+ Biết các bước để nhận và gửi thư.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày một vấn đề liên quan đến thư điện tử
+ Kỹ năng quan sát, lắng nghe và hoạt động nhóm có hiệu quả.
+ Rèn kỹ năng khai thác, tìm kiếm thông tin, học liệu tham khảo.
+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tế. 
+ Biết đăng ký một hộp thư điện tử mới.
+ Xem, soạn và gửi thư điện tử
+ Thực hiện được các thao tác: tạo hộp thư, nhận và gửi thư điện tử.
- Thái độ:
+Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng thư điện tử đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt.
+ Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học. 
+ Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học. 
+ Nghiêm túc trong khi học tâoj, có ý thức bảo vệ chung.
+ Giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 	+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Thực hiện theo đúng quy trình thao tác mở tài khoản thư điện tử.
 + Sử dụng thành thạo thao tác gửi và nhận thư trên internet để liên lạc và trao đổi thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GIÁO VIÊN: 
- Hình vẽ sgk, hệ thống thư điện tử và hệ thông gửi nhận thư truyền thống.
- Phiếu học tập của học sinh.
- Bảng Phụ.
2. HỌC SINH:
- Tiếp cận nội dung bài mới.
- Mỗi nhóm đem theo 1 bảng nhóm.
- Tìm hiểu thư điện tử trên mạng internet.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động.
- Học sinh biết được để liên lạc trao đổi thông tin ngoài các gửi thư truyền thống thì chúng ta sử dụng thư điện tử để liên lạc và trao đổi thông tin.
Trước khi vào bài GV cho HS xem hình ảnh ( tranh minh họa).
? Em hãy xem những hình ảnh trên nói về vấn đề gì?
*Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Gv: giao nhiệm vụ cho HS thảo luận trả lời Thư điện tử là gì?
*Thực hiện nhiệm vụ:
+ Làm việc theo nhóm : Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm
*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Đánh giá kết quả hoạt động:
-GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
- GV chốtThư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử 

-Những hình ảnh trên nói về việc gửi và nhận thư theo truyền thống và theo internet
- Thư điện tử là một dịch vụ Internet, dùng đề trao đổi thông tin trên internet

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động.
- Học sinh nắm thử điện tử là gì, biết được hệ thống thư điện tử, nắm được cách tạo tài khoản và cách gửi và nhân thư điện tử.
1.Nội dung 1:Hệ thống thư điện tử, 
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv cho hs quan sát.
Mô hình gửi và nhận thư truyền thống:
Mô hình gửi và nhận thư điện tử. Yêu cầu các em thực hiện công việc sau:
- Câu 1: Hệ thống thư truyền thống gồm những gì?
- Câu 2: Hệ thống thư điện tử gồm những gì?
*Thực hiện nhiệm vụ:
+ Làm việc theo nhóm : 
Phân nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hoạt động
Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1 
Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2
Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm
*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Đánh giá kết quả hoạt động:
-GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm . đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
* GV chốt kiến thức:
- Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và ng...ết quả hoạt động:
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động vận dụng dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ và phần trình bày của cácnhóm.

- Thư điện tử được sử dụng nhiều trong rất nhiều lĩnh vực trong đời sống.
- Hình thành mỗi học sinh cần phải có 1 tài khoản thư điện tử và gửi và nhận tử thành thạo, sử dụng liên lạc và trao đổi thông tin .
- HS: Lắng nghe, theo dõi

Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Thư điện tử là gì?
2. Mức độ thông hiểu:
Câu 2: Một tài khoản thư điện tử có dạng như thế nào?
3. Mức độ vận dụng:
Câu 3: Một người A ở Bình Định, người B ở sài gòn để liên lạc với thư điện tử với nhau thì người A và B cần có những gì?
4. Vận dụng nâng cao:
Câu 4: Em đã sử dụng liên lạc trao đổi thông tin trên internet như thế nào?
V. PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP
Điền thêm nội dung vào vùng trống.

Thư Truyền Thống
Thư Điện Tử
Tốc độ


Chi Phí


Thời gian


An toàn


Mức độ gửi cùng lúc



CHỦ ĐỀ 4
THỰC HÀNH SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ
Giới thiệu chung chủ đề:
+ Thực hiện được việc tạo tài khoản thư điện tử miễn phí
+ Biết mở hộp thư điện tử đã đăng ký, đọc, soạn và gửi thư điện tử 
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 3 tiết (PPCT: 14, 15, 16)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ : 
- Kieán thöùc : 
+ Biết tạo tài khoản thư điện tử.
+ Biết mở hộp thư đã đăng kí, đọc, soạn và gửi thư điện tử.
- Kyõ naêng : 
+ Thực hiện được thao tác tạo tài khoản thư điện tử.
+ Thực hiện được thao tác mở, đọc, soạn và gửi thư điện tử.
- Thaùi ñoä : 
+ Tập trung, nghiêm túc thực hiện các hoạt động học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập
+ Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống. 
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+ Biết Sử dụng được máy tính cá nhân mộ cách hiệu quả.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
- ĐDDH: máy tính, sgk
- Phương án dạy: Thực hành trên máy; giảng, luyện
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập cần thiết: vở ghi, sgk
- Nội dung ôn: như nội dung đã dặn dò ở chủ đề trước 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 

- Giúp HS phân biệt được khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử. 
Nội dung: Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử? 
-Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện viết chương trình vào bảng nhóm với quy định thời gian là 4 phút.
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
+ Hộp thư điện tử là một dịch vụ thư điện tử trên Internet nhằm cung cấp cho người dùng một phương tiện để gửi, nhận thư điện tử.
+ Địa chỉ thư điện tử là tên địa chỉ trên một máy chủ lưu hộp thư nào đó của Internet để người dùng có thể gửi thư đi và nhận thư đến.
- GV: Ở chủ đề trước các em đã làm quen với cách đăng ký hộp thư điện tử, để khắc sâu kiến thức tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi đăng ký hộp thư điện tử, đọc, soạn và gửi thư điện tử cho mọi người 
HS: Quan sát tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên trong thời gian 4 phút
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Đại diện các nhóm lên nhận xét, đánh giá kết quả(hoặc chấm điểm) của nhóm khác theo sự phân công của GV.
Kết quả: 
+ Hộp thư điện tử là một dịch vụ thư điện tử trên Internet nhằm cung cấp cho người dùng một phương tiện để gửi, nhận thư điện tử.
+ Địa chỉ thư điện tử là tên địa chỉ trên một máy chủ lưu hộp thư nào đó của Internet để người dùng có thể gửi thư đi và nhận thư đến.
HS: thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HS: Lắng nghe, xác định rõ nội dung cần phải tìm hiểu ở chủ đề mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản...trang Web ñeå ñoùng thö ñieän töû ñeå traùnh bò ngöôøi khaùc söû duïng.

HS:Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công trong vòng 15 phút.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
+ B1: Truy cập trang web www.google.com.vn.
+ B2: Nháy chuột vào mục chọn Gmail ở hàng trên cùng. Trang web dưới đây sẽ xuất hiện:
+ B3: Nháy nút Tạo tài khoản (Create an account) để đăng kí hộp thư mới.
+ B4: Nhập các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí, trong đó quan trọng nhất là tên đăng nhập và mật khẩu.
+ B5: Xác minh số điện thoại.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HS:Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công trong vòng 15 phút.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
+ B1: Truy cập website www.google.com.vn và nháy Gmail. Trang web với thông tin sẽ xuất hiện: 
+ B2: Gõ tên đăng nhập vào ô Email or phone rồi nhấn Enter.
+ B3. Gõ mật khẩu vào ô Enter Your Password.
+ B4: Nháy chuột trên tiêu đề thư để đọc thư.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HS:Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công trong vòng 10 phút.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
+ B1: Nháy mục Soạn thư để soạn một thư mới. 
+ B2: Gõ địa chỉ của người nhận (có thể là chính địa chỉ của hộp thư) vào ô Tới, gõ tiêu đề thư vào ô Chủ đề và gõ nội dung thư vào vùng trống phía dưới.
+ B3: Nhaùy nuùt Göûi ñeå göûi thö
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HS:Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công trong vòng 5 phút.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
+ B1: nháy nút lệnh Reply
+B2: Soạn thư xong sau đó nháy chuột vào nút Gửi
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 
- Thực hành trên máy tính 
GV: yêu cầu học sinh khởi động máy tính
- Gv: y/ c HS 
+ Khởi động trình duyệt cốc cốc, nhập địa chỉ www.google.com.vn
+ Tạo tài khoản thư điện tử 
+ Đăng nhập và đọc thư
+ Soạn và gửi thư 
GV: Hướng dẫn cho học sinh, hướng dẫn từng nhóm, quan tâm đến từng đối tượng học sinh, giúp đỡ khi các em gặp khó khăn trong quá trình thực hành
GV: Nếu đa số các em học sinh mắc cùng một lỗi thì nên cho các em dừng thực hành, hướng dẫn cho cả lớp để sửa lỗi
- Nêu những lỗi mà các em thường hay mắc phải
 Đưa ra hướng khắc phục
 Giải đáp những thắc mắc của học sinh
 Cho điểm những học sinh thực hành tốt
Tắt máy, kiểm tra thiết bị
HS: Bật máy tính 
- HS: Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công GV
- HS theo dõi, lắng nghe 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Nắm được cách xác minh số điện thoại khi tạo tài khoản 
- Gv: Khi tạo các tài khoản thư điện tử, số điện thoại em xác minh được phép sử dụng bao nhiêu lần? 

- HS: Khi tạo các tài khoản thư điện tử số điện thoại xác minh được phép sử dụng 6 à 8 lần 

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG 
1. Mức độ nhận biết: 
Địa chỉ thư điện tử được phân cách bởi kí hiệu: 
A. $ 	B. @ 	 C.# 	D. &	
2. Mức độ thông hiểu :	 
Để trả lời thư em sử dụng nút lệnh nào ?
A. Reply 	B. Inbox	C. Send	D. To
3. Mức độ vận dụng:
	 Khi tạo các tài khoản thư điện tử, số điện thoại em xác minh được phép sử dụng bao nhiêu lần?
	A. 2 à 4	B. 4 à 6	C. 6 à 8 	D. 8 à 10
V. Phụ lục : 
KIỂM TRA LÝ THUYẾT
Giới thiệu chung chủ đề:
+ Ôn tập kỹ các bài đã học để làm tốt bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm và tự luận. 
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 1 tiết
I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kieán thöùc: 
- Cuûng coá vaø kieåm tra ñöôïc vieäc lónh hoäi kieán thöùc cuûa hoïc sinh qua các chủ đề 1,2,3,4
- Kyõ naêng: 
- Reøn cho hoïc sinh kyõ naêng trình baøy baøi laøm, vaän duïng kieán thöùc ñaõ hoïc vaøo ñeå traû lôøi töøng caâu hoûi cuï theå
- Thaùi ñoä: 
	- Giaùo duïc hoïc sinh tính caån thaän, chính xaùc, yù thöùc kyû luaät, nghieâm tuùc trong kieåm tra, thi cöû.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: 
- Vaän duïng kieán thöùc ñaõ hoïc vaøo ñeå traû lôøi töøng caâu hoûi cuï theå
I...khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức có liên quan đến nội dung bài học
GV: Chốt nội dung, kiến thức chính để ghi bảng:
Yếu tố công nghệ – vật lý.
- Máy tính được chế tạo bởi dây chuyền kỹ thuật nghiêm ngặt nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngẫu nhiên.
- Tuổi thọ của các thiết bị.
- Lỗi phần mềm.
Yếu tố bảo quản và sử dụng
- Ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường ( nhiệt độ, ánh nắng ).
- Cách sử dụng: KĐ, tắt máy, xoá chương trình.
Virus máy tính
- Virus là nguyên nhân chính gây mất thông tin máy tính.
- Biện pháp phòng tránh: sao lưu dữ liệu, phòng chống virus.
GV: Trong trường hợp máy tính bị nhiễm virus thì các em phải làm cách nào để khắc phục. Để hiểu được điều đó chúng ta qua phần 2 cùng nhau tìm hiểu về virus là gì và cách phòng tránh.
b) Nội dung 2: Virus máy tính và cách pòng tránh.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV:Yêu cầu học sinh tìm hiểu kiến thức ở SGK trang 48,49,50 và liên hệ thực tế ở phòng máy mà em thường thực hành
Với qui định chia làm 4 nhóm tương ứng với 4 tổ , thời gian là 8 phút.
GV:Quan sát HS các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn.
 Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát HS các nhóm hoạt động , hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còng lại( nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4hoặc cho các nhóm tự đánh giá chấm điểm chéo nhau)
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức có liên quan đến nội dung bài học 
GV: Chốt nội dung, kiến thức chính để ghi bảng: 
a) Virus máy tính là gì?
- Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi được kích hoạt.
- Vật mang virus: tệp chương trình, file văn bản, USB, đĩa mềm, đĩa 
b.Tác hại của virus máy tính:
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống 
- Phá huỷ dữ liệu
- Đánh cắp dữ liệu
- Mã hoá dữ liệu tống tiền
- Phá huỷ hệ thống
- Gây khó chịu khác cho người dùng
c. Các con đường lây lan của virus
- Qua việc sao chép tệp đó bị nhiễm virus. 
- Qua các phần mềm bẻ khúa, cỏc phần mềm sao chộp lậu. 
- Qua các thiết bị nhớ. 
- Qua internet, đặc biệt là thư điện tử. 
- Qua các “Lỗ hổng” của phần mềm.
d. Phòng tránh virus
- Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:"Phải cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng"
HS: quan sát tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên thời gian 7 phút
HS: Hoạt động thảo luận nhóm.
Thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vòa bảng nhóm.
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét, đánh giá kết quả (hoặc chấm điểm) của nhóm khác theo sự phân công của GV.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
Kết quả
* Nhóm 1và nhóm 4:
Yếu tố công nghệ – vật lý.
- Máy tính được chế tạo bởi dây chuyền kỹ thuật nghiêm ngặt nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngẫu nhiên.
- Tuổi thọ của các thiết bị.
- Lỗi phần mềm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Nhận xét kết quả bài làm của các bạn.
* Nhóm 2: 
Yếu tố bảo quản và sử dụng
- Ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường ( nhiệt độ, ánh nắng ).
- Cách sử dụng: KĐ, tắt máy, xoá chương trình
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Nhận xét kết quả bài làm của các bạn.
* Nhóm 3:
Virus máy tính
- Virus là nguyên nhân chính gây mất thông tin máy tính.
- Biện pháp phòng tránh: sao lưu dữ liệu, phòng chống virus.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Nhận xét kết quả bài làm của các bạn.
HS: Thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở
HS: Lắng nghe, xác định rõ nội dung cần phải tìm hiểu ở chủ đề mới
HS: quan sát tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên thời gian 8 phút
HS: Hoạt động thảo luận nhóm.
Thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của mình (trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét, đánh giá kết quả( hoặc chấm điểm) của nhóm khác theo sự phân công của GV.
Kết quả
Nhóm 1 
Virus máy tính là gì?
- Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi được kích hoạt.
- Vật mang virus: tệp chương trình, file văn bản, USB, đĩa mềm, đĩa 
Nhóm 2: 
Tác hại của virus máy tính:
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống 
- Phá huỷ dữ liệu
- Đánh cắp dữ liệu
- Mã hoá dữ ... xóa hoặc hỏng là các tệp *.docx,*xlsx,*exe
3.Dữ liệu bị đánh cắp
c.Một số virus cố tình phá hủy hệ thống làm giảm tuổi thọ hoặc định dạng lại ổ cứng,..
4.Dữ liệu bị mã hóa để tống tiền
d.Nhiều loại virusđược tạo ra với mục đích đánh cắp các thông tin quan trọng được lưu trên máy tính
5.Tài nguyên hệ thống (CPU, ) bị tiêu hao

e.Một số virus như WannaCry mã hóa dữ liệu quan trọng của người dùng và yêu cầu họ phải trả tiền
6.Các hiện tượng khó chịu khác

f.Virus có thể thiết lập chế độ ẩn cho tệp tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của phần mềm,
	
CHỦ ĐỀ 6:
THÖÏC HAØNH SÖÛ DUÏNG PHAÀN MEÀM ÑEÅ BAÛO VEÄ THOÂNG TIN MAÙY TÍNH
Giới thiệu chung chuyên đề:
+ Biết thực hiện thao tác sao lưu các tệp/ thư mục bằng cách sao chép thông thường. 
+ Thực hiện quét virus máy tính bằng các phần mềm diệt virus như BKAV,  
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết (PPCT: 20, 21) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: HS nắm được 
+ Các thao taùc sao cheùp thoâng tin và taïo thö muïc môùi.
+ Thaáy ñöôïc vieäc caàn thieát phaûi thöïc hieän queùt Virus ñeå baûo veä an toaøn cho thoâng tin.
- Kỹ năng: 
+ Thöïc hieän thao taùc queùt Virus baèng phaàn meàm dieät Virus. 
+ HSKT nhận dạng được biểu tượng của phần mềm diệt Virus được cài đặt vào máy, thực hành diệt Virus dưới sự hướng dẫn của GV và bạn trong nhóm.
- Thái độ:
+ Tập trung, nghiêm túc thực hiện các hoạt động học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
+ Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
+ Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
+ Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
- Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+ Nhận dạng được biểu tượng của phần mềm diệt Virus được cài đặt vào máy, thực hành diệt Virus dưới sự hướng dẫn của GV và bạn trong nhóm.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK,bảng phụ, phiếu học tập của học sinh.
Máy tính
2. Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
Chuẩn bị bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 
Biết vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính 
- Nội dung: Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
-Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV:Trình chiếu nội dung lên màn hình chiếu. Yêu cầu các nhóm thực hiện viết chương trình vào bảng nhóm với quy định thời gian là 5 phút.
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dungtrên.
+ Cần bảo vệ thông tin máy tính. Vì:
* Trong mỗi máy tính cá nhân của chúng ta có những thông tin quan trọng và cần thiết cho công việc.
* Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn.
- GV: Sao löu döï phoøng laø moät trong nhöõng bieän phaùp phoøng traùnh Virus và đeå dieät Virus ta caàn söû duïng caùc phaàn meàm dieät Virus, tieát hoïc hoâm nay ta seõ thöïc haønh thao taùc sao lưu dữ liệu và dieät Virus vôùi phaàn meàm Bkav

HS: Quan sát tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên trong thời gian 5 phút
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Đại diện các nhóm lên nhận xét, đánh giá kết quả(hoặc chấm điểm) của nhóm khác theo sự phân công của GV.
Kết quả: 
+ Cần bảo vệ thông tin máy tính. Vì:
* Trong mỗi máy tính cá nhân của chúng ta có những thông tin quan trọng và cần thiết cho công việc.
* Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn.
HS: thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
HS: Lắng nghe, xác định rõ nội dung cần phải tìm hiểu ở chủ đề mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kế...g thực hành, hướng dẫn cho cả lớp để sửa lỗi
- Nêu những lỗi mà các em thường hay mắc phải
 Đưa ra hướng khắc phục
 Giải đáp những thắc mắc của học sinh
 Cho điểm những học sinh thực hành tốt
Tắt máy, kiểm tra thiết bị
HS: Bật máy tính 
HS: Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công GV
- HS theo dõi, lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Biết được những phần mềm diệt virus nào tốt nhất hiện nay
- Gv: Những phần mềm diệt virus nào tốt nhất hiện nay? 
- HS: Avast Free Antivirus, Kaspersky, Norton, ESET Smart Security, Avira, BKAV 
- Những phần mềm diệt virus nào tốt nhất hiện nay: Avast Free Antivirus, Kaspersky, Norton, ESET Smart Security, Avira, BKAV 

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG 
1. Mức độ nhận biết: 
Các chương trình nào không phải là chương trình diệt virus? 
A. Kaspersky 	B. Norton AntilVirus 	C. Winrar 	D. BKAV 	 
 à 102. Mức độ thông hiểu :
	Thời gian bau lâu thì quét virus máy tính một lần ? 
	A. 1	B. 3	C. 5	D. 7
3. Mức độ vận dụng:
	Những phần mềm diệt virus nào tốt nhất hiện nay ? 
V. Phụ lục : 
Chủ đề 7
TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
Giới thiệu chung chủ đề: 
	Tuy công nghệ thông tin là ngành mới nhưng nó lại phát triển mạnh mẽ sánh vai với các ngành khoa học khác thậm chí còn vượt xa hơn vì công nghệ thông tin gắn liền với hoạt động thông tin của con người nó tạo ra các công cụ hỗ trợ để tự động hóa các hoạt động đó, trong khi hoạt động thông tin của con người là nhu cầu hàng ngày thậm chí hàng giờ. Vậy hiện nay tin học và máy tính có vai trò ra sao? Tác động như thế nào đối với xã hội? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu chủ đề: Tin học và xã hội
Thời lượng thức hiện kiến thức chủ đề: 2 tiết ( PPCT : tiết 22, 23)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết được lợi ích của tin học với đời sống xã hội. 
+ Biết được các tác động của tin học trong xã hội.
+ Nêu và phân tích được những vai trò của việc ứng dụng tin học và máy tính trong xã hội hiện đại.
- Kỹ năng:
+ Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển của xã hội.
- Thái độ:
+ Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
+ Tuân thủ theo sự hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Yêu thích môn học, biết cách khai thác có hiệu quả các ứng dụng của tin học.
+ Xác định được vai trò và trách nhiệm của bản thân
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. Khi giáo viên đưa ra một câu hỏi, học sinh cần xác định rõ nội dung yêu cầu và giải quyết vấn đề đó. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+ Vận dụng công nghệ thông tin tạo ra một sản phẩm trong thực tế như: tạo facebook, tạo các trang web để kinh doanh, . . . ..
- Năng lực giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trên mạng máy tính.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, phiếu học tập, máy tính , máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
+ Học bài cũ, chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
+ Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
+ Chuẩn bị bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Giúp HS xâu chuỗi kiến thức, xác định được vấn đề của chủ đề tiếp theo từ đó dẫn dắt học sinh vào nội dung của chủ đề. 
-Nội dung:
Ngoài các máy tính em đã gặp ở các trường học hoặc các cơ quan, công sở, . . .còn có nhiều thiết bị gắn các bảng mạch có thể điều khiển được bằng phần mềm cũng được coi là các thiết bị máy tính. Kể tên các thiết bị mà em biết.
-Phương thức tổ chức hoạt động học tập: 
(Tổ chức HS hoạt động nhóm nhỏ theo từng bàn)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Trình chiếu nội dung lên màn hình chiếu. Yêu cầu các nhóm thực hiện viết các thiết bị vào phiếu học tập giáo viên chuẩn bịvới quy định thời gian là 5 phút.
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV: Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
Các thiết bị gắn các bảng mạch có thể điều khiển được bằng phần mềm cũng được coi là các thiết bị máy tính hiện nay như: điện thoại, mode tivi, Rôbot . . 
GV: Như vậy chiếc điện thoại, Roobot noa có tác động như thế nào đối với con người chúng ta, và chúng ta vận dụng cái gì để tạo ra nó. Chúng ta cùng tìm hiểu sang chủ đề 7: Tin học và xã hội 

HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_tin_hoc_lop_9_hoc_ki_1.doc