Giáo án Hóa học 9 (Theo CV5512) - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã được học ở lớp 8. Ôn lại khái niệm 4 loại hợp chất vô cơ. Ôn lại các công thức đã được học ở lớp 8 .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH, viết PTHH. Rèn kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd.
3. Thái độ:
- Thích thú học bộ môn HH. Nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 9 (Theo CV5512) - Năm học 2018-2019
Tuần 1. Tiết 1 Ngày soạn 14/8/2018 ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã được học ở lớp 8. Ôn lại khái niệm 4 loại hợp chất vô cơ. Ôn lại các công thức đã được học ở lớp 8 . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập CTHH, viết PTHH. Rèn kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd. 3. Thái độ: - Thích thú học bộ môn HH. Nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực cần hướng tới: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học II. CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. - Động não, khăn trải bàn, tia chớp... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung: K2O, Na2O, BaO, FeO, Fe3O4, HNO3; CuCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; CO2; K3PO4; BaSO3 H2SO4, H2SO3, NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, SO2, SO3, Yêu cầu các nhóm thảo luận è Điền vào bảng các nội dung đã nêu. - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. - Học sinh báo cáo sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm của học sinh: Ôn tập Hóa 8 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá các loại chất đã học - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung: K2O, Na2O, BaO, FeO, Fe3O4, HNO3 ; CuCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; CO2; K3PO4; BaSO3 H2SO4, H2SO3, NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, SO2, SO3, GV: Chia 4 nhóm của 4 tổ: Nhóm 1, 2: Định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối. Nhóm 3,4: Phân loại 4 h/chất vô cơ. Nhóm 5,6: Đọc tên h/chất oxit, axit . Nhóm 7,8: Đọc tên h/chất bazơ, muối. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận è Điền vào bảng các nội dung đã nêu. GV: Hướng dẫn + hoàn thiện các loại hợp chất vô cơ: Oxit, Axit, Bazơ, muối HS: Các nhóm thảo luận, HS: Các nhóm điền vào bảng HS: ghi bài I. Lý thuyết cơ bản 1. Định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối. 2. Phân loại 4 hợp chất vô cơ. 3. Đọc tên hợp chất oxit, axit . 4. Đọc tên hợp chất bazơ, muối. HĐ 2: Ôn tập các công thức tính toán - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi GV: Yêu cầu HS hãy nêu CT biến đổi giữa khối lượng và lượng chất. CT tính thể tích của chất khí GV: Dùng bảng phụ ghi công t hức: + n = ? è m = ? ; M = ...?. + n = V22,4 è V = ? GV: yêu cầu HS điền vào nội dung vào bảng GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính C% và CM và bổ sung chổ trống + C% =mmx100èmch/t = ; mdd = + CM = nV è n =. ;V = + m = V x D => V = ; D = GV: Yc HS nêu ghi chú và đơn vị HS: nêu các CT biến đổi giữa khối lượng và lượng chất. và các CT có liên quan HS : Thực hiện theo lệnh HS: Nêu công thức tính C% và công thức tính CM HS: Điền vào các chổ trống. HS: Nêu ghi chú và đơn vị II. Công thức tính toán m = n.M n = V22,4 C% =mmx100 CM = nV m = V . D HĐ 3: Hướng dẫn cách giải bài toán hoá - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi GV: Nêu cách giải bài toán Hoá 9 + Bước1: Viết PTPƯ ( chú ý lập CTHH ) + cân bằng PTPƯ +Bước 2: Chuyển các lượng đề bài cho ( m ; V ; C% ; CM ) về đơn vị mol ( n) Bước 3 : Dựa theo PTHH tính m, CM, v ...... Bước 4: Chú ý dữ kiện đề bài cho - Cách tìm lượng thừa: Số mol (đề cho) : số mol (ph/t) của cả 2 chất tham gia. Nếu số mol nào lớn => Chất đó thừa. è muốn tìm lượng chất ta dựa vào chất th/gia vừa đủ. + Bước 5: Giải quyết các vấn đề có liên quan HS: ghi cách giải bài toán Hoá 9 vào vở B/tập HS: Thực hiện theo cách giải + viết vào vở b/tập HS : Làm Bt theo hướng dẫn III. Bài tập 3. Hoạt động luyện tập GV: Ghi b/tập 6/6 Sgk , Hướng dẫn cách giải . GV : Hoàn chỉnh BT 6/6: a/ CuO + H2SO4 è CuSO4 + H2O b/ nCuO = 1.680= 0.02 (mol) nH2SO4 = 20x100100x98= 0.2(mol) Theo PTHH nCuO <nH2SO4 nCuO = nCuSO4 = 0.02 (mol) mCuSO4 = 0.02x160 = 3.2 (g) mH2SO4 = 0.02x98=1.96 (g) mH2SO4dư=20-1.96=18.04 g mdd=100+1.6=101.6 9 (g) C%=3.2101.6x100=3.15 % C%=18.4101.6x100=17.78 % 4. Hoạt động vận dụng Vận dụng tốt các công thức m = n.M n = V22,4 C% =mmx100 C...TPƯ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit axit) GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của khí CO2 với dd Ca(OH)2 è h/dẫn HS viết PTPƯ GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit như: SO2 ; P2O5 .cũng xãy t/tự Gọi HS nêu kết luận GV: Thông báo đây cũng là tính chất 1c GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của oxitaxit và oxit bazơ ? GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5. a) Gọi tên, phân loại các oxit trên b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng được với: - Nước? - dd H2SO4 loãng ? - dd NaOH ? Viết PTPƯ GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với dd Bazơ. HS: Viết PTPƯ P2O5 + 3H2O è 2H3PO4 HS: Nêu kết luận HS: Viết PTHH xảy ra CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O HS: Nêu kết luận HS: Viết PTHH CO2 ( k) + CaO è CaCO3 HS: Thảo luận nhóm, nêu nhận xét HS: làm vào vở B/tập a) Gọi tên; phân loại b) Những oxit t/dụng với nước: K2O ; SO3 ; P2O5 c)Những oxit t/dụng với dd H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3 d) Những oxit t/dụng với dd NaOH là: SO3; P2O5 2. Tính chất hoá học của oxitaxit: a./Tác dụug với nước: Kết luận: Nhiều oxit axit + nước è dd Axit P2O5 + 3H2O è 2H3PO4 b) Tác dụng với Bazơ: Kết luận: Oxit axit + ddBazơ è muối + nước CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 ( k) + CaO è CaCO3 HĐ 2: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: KHDH GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học chia oxit thành 4 loại GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại HS: Nghe giảng HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit trung tính II./ Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxit bazơ : 2. Oxit axit: oxit 3. Oxit lưỡng tính : 4. Oxit trung tính: 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài 4. Hoạt động vận dụng GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2 Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng : GV: Nhận xét giờ học của HS V. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 2. Tiết 3 Ngày soạn 20/8/2018 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit - Phân biệt được một số oxit cụ thể. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. 4. Năng lực cần hướng tới: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Năng lực thực hành hóa học: một số phản ứng hóa học khi làm thực hành - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: canxi oxit II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: KHDH, Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. b. Học sinh: Xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, tìm tòi, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. - Động não, khăn trải bàn, tia chớp... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxit bazơ, viết PTPƯ GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. - Học sinh báo cáo sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm của học sinh: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ I: I./ Canxi oxit có những tính chất nào? - Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2, Na2CO3, S, nước cất, Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) è yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật lý. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm. GV... học sinh: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ 1: Tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh đioxit - Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH GV: Giới thiệu các t/chất vật lý. GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có t/chất hoá học của oxit axit GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng t/chất + viết PTPƯ SO2 + H2O è H2SO3 GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím è màu đỏ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm k/khí; gây mưa axit SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: CaSO3; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS kết luận về t/chất hoá học của SO2 HS: Nhận TT của GV HS: Nhắc t/chất hoá học của SO2 Tác dụng với nước. Viết PTPƯ SO2 + H2O è H2SO3 Tác dụng với dd Bazơ. Viết PTPƯ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) Tác dụng với oxit Bazơ. Viết PTPƯ HS: Đọc tên các muối HS: Nêu kết luận I./ Tính chất của lưu huỳnh đioxit 1./ Tính chất vật lý (sgk) 2./ Tính chất hoá học a) Tác dụng nước: SO2 + H2O è H2SO3 b) Tác dụng với dd Bazơ: SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) c) Tác dụng với oxit Bazơ: SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) HĐ 2: II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit - Phương pháp: hỏi đáp, thuyết trình. - Kỹ thuật: mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: KHDH GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ (Vì SO2 có tính tẩy màu) HS: Nghe + ghi các ứng dụng SO2 II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (sgk) HĐ 3: III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit - Phương pháp: hỏi đáp, thuyết trình. - Kỹ thuật: mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: KHDH GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN - Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách nào sau đây: a) Đẩy nước b) Đẩy kh/khí (úp bình thu) c) Đẩy kh/khí , giải thích Đun nóng H2SO4 đặc với Cu GV: Cho biết cách điều chế SO2 trong công nghiệp HS: Nhận TT của GV HS: Thảo luận nêu cách điều chế SO2 trong phòng th/nghiệm è Cách thu khí HS: Nêu cách chọn è giải thích dựa vào tỷ khối và t/chất của nước HS: Viết PTPƯ điều chế SO2 trong công nghiệp S(r) + O2(k) t0 SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k) è 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit 1. Trong phòng thí nghiệm: - Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 2./ Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong kh/khí S(r) + O2(k) t0 SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k) t0 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) 3. Hoạt động luyện tập - Khi cho SO2 vào nước ta thu được A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3 4. Hoạt động vận dụng Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Hướng dẫn làm b/tập 3 Sgk tr/11 - Nxét giờ học của HS - Chuẩn bị bài: Tính chất hóa học của axit IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 3. Tiết 5 Ngày soạn 23/8/2018 Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được các t/chất hoá học chung của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd Bazơ,dd muối. Rèn kỹ năng làm b/tập tính theo PTHH 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. 4. Năng lực cần hướng tới: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: axit, KL, muối, BZ... - Năng lực thực hành hóa học: Thí nghiệm Axit đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với KL, Bazo, oxit bazo, muối - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU: của axit với KL, bazo. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống:: muối, axit, KL... II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, Chuẩn bị phiếu học tập b/tập 1,2 & 3. các đồ dùng th/nghiệm gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. - Hoá chất: dd HCl ; dd H2SO4 ; Zn ; Al ; Fe ; dd CuSO4 ; dd NaOH ; Quì tím ; Fe2O3 ; CuO b. Học sinh: Ôn lại: định nghĩa axit., Xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm, thí nghiệm chứng minh, thí nghiệm thực hành. - Tia chớp, hỏi chuyên gia, trình bày 1 phút, mảnh ghép... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tr...y trong quá trình tiến hành th/nghiệm. - Vận dụng những t/chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Cẩn thận trong TNTH, nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực cần hướng tới: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Axit clohiđric, Axit Sunfuric - Năng lực thực hành hóa học: Thí nghiệm liên quan Axit clohiđric, Axit Sunfuric - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU: - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống:: axit Axit clohiđric, Axit Sunfuric, muối. II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, - Phiếu học tập - Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc(GV sử dụng), Al, Zn, Fe, Cu(OH)2,hoặc Fe(OH)3, dd NaOH, CuO,Fe2O3,Cu, đường kính - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, - Tranh ảnh: ứng dụng, sản xuất các axit. b. Học sinh: - Học thuộc t/chất chung của axit., Xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm, thí nghiệm chứng minh, thí nghiệm thực hành. - Khăn trải bàn, tia chớp, hỏi chuyên gia, trình bày 1 phút, mảnh ghép... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Nêu t/chất hoá học chung của axit? Viết PTHH + Gọi HS chữa b/tập 3 Sgk tr/14 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm của học sinh: - Vào bài mới: Dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . 2. Hoạt động hình thành kiến thức TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu axit Sunfuric - Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, - Phiếu học tập, Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc(GV sử dụng), Al, Zn, Fe, Cu(OH)2,hoặc Fe(OH)3, dd NaOH, CuO,Fe2O3,Cu, đường kính. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, Tranh ảnh: ứng dụng, sản xuất các axit. GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc è Gọi HS nhận xét + đọc Sgk GV: Hướng dẫn HS các pha loãng H2SO4 đặc GV: Làm t/nghiệm pha loãng H2SO4 đặc è HS nhận xét sự toả nhiệt. GV: Thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có t/chất HH của axit mạnh (t/tự HCl) GV: Yêu cầu HS viết lại các t/chất HH của axit + viết PTPƯ - Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe.) - Tác dụng với Bazơ - Tác dụng với oxit - Tác dụng với muối GV: Nhận xét và hoàn chỉnh các PTHH của HS vieets HS: Nhận xét + đọc Sgk HS: Nhận xét cách pha loãng H2SO4 đặc HS: Nêu t/chất hoá học của H2SO4 (Làm đổi màu quì tím ; tác dụng với kim loại ; tác dụng với bazơ ; với oxit ; với muối) HS: Thảo luận viết các PTHH xãy ra HS các nhóm báo cáo Hs các nhóm khác nhận xét II./ Axit Sunfuric 1. Tính chất vật lý:(sgk) 2. Tính chất hoá học: - Làm đổi màu quì tímè đỏ - Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe.) Mg (r) + H2SO4 (dd) è MgSO4(dd) + H2 (k) ↑ - Tác dụng với Bazơ Zn(OH)2 (r) + H2SO4(dd) è ZnSO4(dd) + 2H2O - Tác dụng với oxit Fe2O3(r) + 2H2SO4(dd) è Fe2(SO4)3 (dd) + 3H2 Tác dụng với muối 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài - Cho HS làm BT/ phiếu học tập BT1: Phiếu học tập Phiếu Học Tập 1./ Chất nào sau đây không t/dụng với dd HCl ? A. Cu B. Zn C. Mg D. Fe 2./ Chất nào sau đây t/dụng với dd HCl với cả CO2 ? A. Cu B. Zn C. dd NaOH D. Fe 3./ Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện: A. Rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc, khuấy đều B. Rót từ từ H2O vào H2SO4 đặc, khuấy đều C. Rót từ từ H2SO4 đặc vào H2SO4 loãng, khuấy đều. D. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng nước, khuấy đều 4. Hoạt động vận dụng BT1: Cho các chất sau: Fe(OH)2, SO3, K2O, M, Fe, Cu, CuO, P2O5 1) Gọi tên, phân loại các chất trên. 2) Viết PTPƯ các chất trên với: Nước ; dd H2SO4loãng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - B/tập về nhà 1, 4, 6, 7, Sgk tr/19 - Chuẩn bị bài “ Một số axit quan trọng “ - Nhận xét giờ học của HS IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4. Tiết 7 Ngày soạn 4/9/2018 Bài 4 : AXIT SUNFURIC (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết H2SO4 đặc có những t/chất hoá học riêng: Tính oxi hoá, tính hoá nước, dẫn ra được những PTPƯ cho những t/chất này. - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunffat. - Ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống. - Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành th/nghiệm. - Rèn kỹ năng viết PTPƯ, phân biệt các chất , kỹ năng làm b/tập HH 3. Thái độ: - Giúp ...TPƯ GV: Nêu khái niệm về thuốc thử * Vậy: dd BaCl2; Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat HS:Làm th/nghiệm HS: Nêu hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. H2SO4 + BaCl2 è BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 èBaSO4 + 2HCl V. Nhận biết axitSunfuric và muối sunfat dd BaCl2; Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat H2SO4 + BaCl2 è BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 èBaSO4 + 2HCl 3. Hoạt động luyện tập GV: Làm b/tập 3/19Sgk , yêu cầu HS làm èGV hướng dẫn: a) Dùng BaCl2, Ba(NO)3, hoặc Ba(OH)2 để nhận biết H2SO4 b) Dùng một trong những thuốc thử như câu a c) Dùng quì tím hoặc kim loại hoạt động ( Zn, Fe, Al.....) 4. Hoạt động vận dụng HS: Làm các b/tập 2, 3, 5, Sgk 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Dặn dò HS về nhà B/tập về nhà 2, 3, 5 Sgk - Chuẩn bị bài “ Luyện tập “ - Nhận xét giờ học của HS IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. Tuần 4. Tiết 8 Ngày soạn 7/9/2018 Bài 5: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Những tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít và mối quan hệ giữa oxít bazơ và oxít axít - Những tính chất hoá học của axít - Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như :CaO,SO2,HCl,H2SO4. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng - Phát triển tư duy so sánh, vận dụng mối quan hệ giữa các loại oxit và axit. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học, nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực cần hướng tới: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU: II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, Bảng phụ : a) Sơ đồ t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, b) Sơ đồ t/chất hoá học của axit. - Chuẩn bị một số phiếu học tập cho cá nhân hoặc nhóm HS b. Học sinh: Ôn tập lại các t/chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: - GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Dùng bảng phụ thực hiện sơ đồ sau: Hãy điền vào ô trống các loại hợp chất vô cơ Oxit bazơ Oxit axitit +Nước +Nước (4) + ? + ? (1) (2) 3 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm của học sinh: - Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiến thức cần nhớ - Phương pháp: hỏi đáp, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi - Phương tiện dạy học: KHDH, Bảng phụ : a) Sơ đồ t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, b) Sơ đồ t/chất hoá học của axit. - Chuẩn bị một số phiếu học tập cho cá nhân hoặc nhóm HS GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận. Chọn chất để viết PTPƯ mà các nhóm HS viết è gọi HS khác sữa sai, nhận xét GV: Cho HS viết PTPƯ lên bảng è Gọi HS khác sửa sai, n/ xét. GV: Tóm tắt tính chất hoá học của oxit bằng sơ đồ + axit Muối + Nước Muối + Nước Muối Oxit lưỡng tính tính tính Muối + Nước OxitAxit Axit Dd bazơ Oxit bazơ GV: Dùng bảng phụ : Thực hiện sơ đồ về t/chất hoá học của axit./ Hãy điền vào ô trống sơ đồ t/ chất HH của axit . A + B Màu đỏ Axit A + C A + C GV: Tóm tắt tính chất hoá học của axit bằng sơ đồ ( bảng phụ ) Axit Muối + nước Màu đỏ Muối + H2 Muối + nước Muối mới + axit mới + Quì tím + Kim loại + oxit bazơ + bazơ + muối HS: Thảo luận theo nhóm để hoàn hiện sơ đồ trên HS: Điền vào sơ đồ + nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm HS khác HS: Thảo luận nhóm: Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ: 1) CuO + 2HCl è CuCl2 + H2O 2) CO2 + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O 3) CaO + SO2 è CaSO3 4) Na2O + H2O è 2NaOH 5) P2O5 + 3H2O è 2H3PO4 HS: Viết sơ đồ tính chất hoá học của oxit vào vở HS: Thảo luận nhóm + điền vào chỗ trống sơ đồ t/chất hoá học của axit HS: Viết PTPƯ: 1) 2HCl + Zn èZnCl2 + H2 2) 3H2SO4 + Fe2O3 è Fe2(SO4)3 + 3H2O 3) H2SO4 + Fe(OH)2 è FeSO4 + 2H2O HS: Viết sơ đồ t/chất hoá học của axit vào vở HS: Nhắc lại t/chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit I./ Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hóa học của oxit: 2. Tính chất hoá học của axit: HĐ 2: Luyện tập - Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Bảng phụ : a) Sơ đồ t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, b) Sơ đồ t/chất hoá học của axit. - Chuẩn bị một số phiếu học tập cho cá nhân hoặc nhóm HS 3. Hoạt động luyện tập GV: Ghi b/tập (bảng phụ): Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào t/dụng với: a) Nước b) Axit clohiđric c) Natri hi...ệm 3 HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Quan sát và ghi lại các hiện tượng xãy ra của TN. Nhận xét hiện tượng:- Mẫu CaO nhão ra, phản ứng toả nhiệt. Thử dd sau phản ứng bằng giấy q/tímè Xanh HS: Kết luận CaO (có tính bazơ) HS:Làm TN theo nhóm,quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra của TN HS: Thí nghiệm: phán ứng của P2O5 với nước, nhận xét hiện tượng : phôtpho nhỏ màu trắng tan trong dd tring suốt. Nhúng mẫu quì tím vào è hoá đỏ. HS: Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ HS: Kết luận t/chất của P2O5 . HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm HS: Nhận TT của GV HS: Nêu lại cách làm: HS: Làm TN,quan sát và ghi hiện tượng xảy ra của thí nghiệm 1./ Tính chất hoá học của oxit a) Thí nghiệm 1 Phản ứng của canxi oxit với nước: b) Thí nghiệm : Phản ứng của điphôtpho pentaoxit với nước 2./ Nhận biết các dung dịch 3. Hoạt động luyện tập - Nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm - Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rữa ống nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. 4. Hoạt động vận dụng - Vận dụng, thực hiện thành thạo các TN đã thực hành - Viết bảng thu hoạch 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Yêu cầu HS học bài KT 1 tiết - Nhận xét giờ TH của HS IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 5. Tiết 10 Ngày soạn 14/9/2018 KIỂM TRA 1 TIẾT ( SỐ 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức của hợp chất : oxit, axit . Củng cố và hoàn thiện kiến thức các hợp chất oxit bazơ, oxit axit ; Axit 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, phân loại, đọc tên, viết phương trình phản ứng hợp chất oxit ,axit nhận biết hợp chất vô cơ, Viết được phản ứng dãy chuyển hoá. Rèn kỹ năng giải bài toán hoá 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận., tự giác trong KT - Rèn luyện tính độc lập suy nghĩ, óc tư duy, khả năng tính toán chính xác 4. Năng lực cần hướng tới: b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: KHDH, Ma trận, Đề, Đáp án b. Học sinh: Ôn lại bài củ. 2. Phương pháp: KT Tự luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: GV phát đề - HS làm bài MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA 1 TIẾT Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất hoá học của oxit-KQ về sự phân loại oxit Hiểu được tính chất HH của oxit và phân loại oxit Số câu Số điểmTỉ lệ% 2 1(10%) 2 1(10%) Một số oxit quan trọng Biết được một số oxit quan trọng Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0.5(5%) 3 1.5(15%) 4 2đ ( 20%) Tính chất hoá học của axit Biết được tính chất HH của axit Hiểu tính chất của axit sunfuric Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0,5đ(5%) 2 1đ(10%) 1 0,5đ(5%) 4 2đ ( 20%) Một số axit quan trọng Nhận biết được tính chất của HCl Hiểu tính chất của axit sunfuric Vận dụng tính toán HH của axit Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 0,25( 2.5%) 1 0,5đ(5%) 3 1,25đ(12.5%) 1 0,5đ(5%) 6 2đ ( 20%) Tính toán hoá học Vận dụng tính toán làm BT Số câu Số điểmTỉ lệ% 1 3đ(20%) 1 3 ( 30%) Tổng 3 1.25(12.5%) 5 1.5 (15%) 2 0.5(5%) 3 1,25đ(12.5%) 3 1(10%) 1 3(30%) 17 10 (100%) ĐỀ A/Trắc nghiệm: (3đ) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A,B,C,D đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1 (0,5đ) Có những chất sau đây:BaO,K2SO4,SO2,CuO,NO,Na2O,HCl;các chất nào tác dụng được với nước: A.BaO,NO,HCl C.SO2,Na2O,BaO B.CuO,K2SO4,SO2 D.K2SO4,Na2O,NO Câu 2 (0,5đ) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl : A.Mg B.Cu C.Ag D.tất cả Câu 3 (0,5đ) Cho phương trình phản ứng sau: Na2SO3 + HCl à 2NaCl + X + H2O; X là: A.CO2 B.NaHSO3 C.SO2 D.H2SO3 Câu 4 (0,5đ) Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện như sau: Đổ H2SO4 đặc vào H2SO4 loãng và khuấy đều. Đổ H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều. Đổ nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều. Làm các khác. Câu 5 (0,5đ) Oxit nào sau đây không tác dụng với Ba(OH)2 và cả HNO3? A. K2O B.NO C.ZnO D.CO2 Câu 6 (0,5đ) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ mất nhãn,không màu: K2SO4,HCl,H2SO4? A.quỳ tím B.phenolphtalein C.BaCl2 D.không có chất nào B/Tự luận :(7 đ) Câu 1(2đ): Hãy nhận biết các dung dịch sau : NaOH,HNO3,CaCl2,H2SO4 bằng phương pháp hoá học.Viết PTHH xãy ra(nếu có). Câu 2( 2đ) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau:(ghi rõ điều kiện nếu có) Ca CaO Ca(OH)2 CaSO3 SO2 Câu 3 (3đ) Cho 30,6 g BaO tác dụng với nước thu được 0,5 lít dd bazơ. a.Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd bazơ. b.Tính khối lượng dd HCl 14,6% cần dùng để trung hoà dd bazơ thu được ở trên. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT A/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0.5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A C B B D B/ Tự luận: Câu 1: Cho quỳ tím vào lần lược ...êu tính chất : dd Kiềm + oxit axxit è ? + ? HS: Viết PTHH xãy ra Ca(OH)2 + SO2 è CaSO3 +H2O 2/ Tác dụng của dd bazơ vơí oxit axit dd Bazơ + oxit axit è muối + nước Ca(OH)2 + SO2 è CaSO3 +H2O HĐ 3: Tác dụng với axit - Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: KHDH, dd NaOH, giấy quì tím, giấy phenolphtalein, giấy PH, dd H2SO4 , dd HCl , dd CuSO4, dd Na2CO3 .Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt GV: Yêu cầu HS nhắc lại t/chất hoá học của axit , từ đó liên hệ đến t/chất t/dụng với bazơ GV: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là p/ứng gì ? GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ GV: Kết luận HS: Nêu t/chất của axit và nhận xét: Bazơ tan và không tan đều t/dụng với axit è muối và nước. HS: Trả lời câu hỏi HS: Viết PTPƯ xảy ra 3/ Tác dụng với axit Bazơ + axit è muối + Nước Fe(OH)3 + 3HCl è FeCl3 +3H2O Ba(OH)2+2HNO3è Ba(NO)3 + 2H2O HĐ 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ - Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, dd NaOH, giấy quì tím, giấy phenolphtalein, giấy PH, dd H2SO4 , dd HCl , dd CuSO4, dd Na2CO3 .Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt GV: Hướng dẫn HS làm t/nghiệm : Cho vào bát sứ Cu(OH)2 và nung nóng. Quan sát hiện tượng, giải thích GV: Gọi HS nêu nhận xét. GV: Viết PTPƯ GV:Giới thiệu t./chất của dd Bazơ với dd muối (sẽ học bài sau) HS: Làm TN theo nhóm HS: Nêu hiện tượng :Kết tủa màu xanh chuyển sang màu đen HS: Nêu nhận xét è kết luận bazơ không tan HS: Nhận TT của GV 4/ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ Bazơ không tan è Oxit bazơ + nước Cu(OH)2è CuO+ H2O Rắn ( Xanh ) Rắn ( đen ) 3. Hoạt động luyện tập + Tổng kết nội dung của bài học + Yêu cầu HS làm b/tập trong phiếu học tập: Bài tập: Cho các chất sau: MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ;. a) Gọi tên, phân loại các chất trên. b) Trong các chất trên, chất nào t/dụng được với: dd H2SO4 loãng ; Khí CO2 ; Chất nào bị nhiệt phân huỷ ? Viết PTPƯ 4. Hoạt động vận dụng GV: Yêu cầu HS làm b/tập 2/25 Sgk à GV: Hướng dẫn a) Tác dụng với dd HCl : Tất cả các Bazơ đã cho b) Bị phân huỷ ở t0 cao : Bazơ không tan Cu(OH)2 c) Tác dụng với CO2: các dd bazơ NaOH ; Ba(OH)2. d) Đổi màu quì tím thành xanh: các dd NaOH ; Ba(OH)2 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Bài tập còn lại Sgk - Chuẩn bị trước bài “ Một số bazơ quan trọng “ - Nhận xét giờ học của HS V. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 6. Tiết 12 Ngày soạn 18/9/2018 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết các t/chất vật lý, hoá học của NaOH. Chúng có đầy đủ t/chất hoá học của một dd bazơ. Dẫn ra được những t/nghiệm hoá học chứng minh Viết được các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH. Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện phân.Rèn kỹ năng làm các b/tập định tính và định lượng 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thấy được từ hợp chất có trong thiên nhiên ,điều chế được nhiều chất. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( thuật ngữ, danh pháp, biểu tượng): natri hiđroxit - Năng lực thực hành hóa học: tiến hành, quan sát, mô tả, giải thích Thí nghiệm liên quan natri hiđroxit - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, theo KL. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: ứng dụng vào thực tế natri hiđroxit II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, Hoá chất : quì tím, dd phenolphtalein, dd NaOH, Ca(OH)2 , HCl , H2SO4 loãng, CO2 , hoặc SO2, dd muối đồng, muối sắt (III) , giấy đo pH - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh ( gắp ), đế sứ, - Tranh vẽ: Sơ đồ điên phân dd NaCl - các ứng dụng của NaOH. b. Học sinh: Ôn lại bài củ, xem trước bài mới, Tự tiến hành một số th/nghiệm hoá học về NaOH, để c/minh rằng chúng có những t/chất hoá học của một dd bazơ III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm - Động não, khăn trải bàn, tia chớp IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: (Kiểm tra bài cũ) + Gọi HS nêu t/chất hoá học của dd bazơ ? Nêu t/chất HH của bazơ không tan. So sánh t/chất HH của bazơ tan và không tan ? + Yêu cầu HS chữa b/tập 2 Sgk tr 25. Yêu cầu HS nhận xét. GV sữa BT - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm của học sinh: - Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: A./ NATRI HIĐROXIT - Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, ...phenolphtalein, dd NaOH, Ca(OH)2 , HCl , H2SO4 loãng, CO2 , hoặc SO2, dd muối đồng, muối sắt (III) , giấy đo pH Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh ( gắp ), đế sứ, Tranh vẽ: Sơ đồ điên phân dd NaCl - các ứng dụng của NaOH. GV: Hướng dẫn cách pha chế dd Ca(OH)2: + Hoà tan ít vôi tôi + nước è vôi nước ( vôi vữa ) è lọc thu được dd nước vôi trong. Tính chất hoá học GV: dd Ca(OH)2 là bazơ tan è có t/chất của bazơ tan GV: Giới thiệu các t/chất hoá học của bazơ tan è yêu cầu HS nhắc lại a) Làm đổi màu chất chỉ thị: - Quỳ tìm chuyển sang đỏ - DD phenolphtalêin không màu chuyển sang màu hồng b) Tác dụng với axit: GV: Yêu cấu HS viết PTHH xảy ra Ca(OH)2 + HCl è CaCl2 + 2H2O c) Tác dụng với oxit axit GV: cho HS viết PTHH Ca(OH)2 +CO2 è CaCO3 + 2H2O d) Tác dụng với muối GV: thông báo: PƯ với muối sẽ học ở bài 9 HS:Tiến hành pha chế dd Ca(OH)2 HS: Nhắc lại t/chất HH của bazơ tan và viết các PTHH HS: Nhận xét màu của quỳ tím và dd phenolphtalêin HS: Viết PTPƯ: Ca(OH)2 + HCl è HS: Viết PTPƯ: Ca(OH)2 + CO2 è I./ CANXI HIĐROXIT 1./ Pha chế dung dịch canxi hiđroxit + Hoà tan ít vôi tôi + nước è vôi nước ( vôi vữa ) è lọc thu được dd nước vôi trong. 2./ Tính chất hoá học a) Làm đổi màu chất chỉ thị: - Quỳ tìm chuyển sang đỏ - DD phenolphtalêin không màu chuyển sang màu hồng b) Tác dụng với axit: Ca(OH)2 + HCl è CaCl2 + 2H2O c) Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + CO2 è CaCO3 + 2H2O d) Tác dụng với muối GV: Em hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nêu ứng dụng. 3./ Ứng dụng (Sgk) HĐ 2: II./ Thang pH - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH GV: Dùng thang pH để làm gì? GV: pH = è thì dd là trung tính; dd có tính bazơ ; dd có tính axit GV: Chứng minh pH càng lớn , càng nhỏ độ pH cũng thay đổi. GV: Giới thiệu về giấy pH, cách so màu với thang màu để xác định độ pH HS: Tìm hiểu nội dung trong sgk và trả lời câu hỏi HS: Nhận TT giới thiệu của GV II./ Thang pH : Thang pH dùng để biểu thị đọ axit và bazơ của dung dịch. + Nếu pH = 7: dd là trung tính. + Nếu pH > 7: dd có tính bazơ + Nếu pH < 7: dd có tính axit. 3. Hoạt động luyện tập + Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung chính bài học + Cho HS làm b/tập 1/30 Sgk ( bảng phụ ) CaCO3 t0 ? + ? CaO + ? = > Ca(OH)2 Ca(OH)2 + ? = > CaCO3 + ? CaO + ? = > CaCl2 + ? Ca(OH)2 +? = > Ca(NO3)2 +? CaCO3 t0 CaO + CO2 CaO + H2O = > Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 = > CaCO3 + H2O CaO + 2HCl => CaCl2 + H2O Ca(OH)2 +HNO3 => Ca(NO3)2 + H2O 4. Hoạt động vận dụng + Cho HS làm b/tập 2/30 Sgk . Hướng dẫn: dùng H2O,quì tìm, và dd HCl 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - B/tập về nhà còn lại - Chuẩn bị bài “Tính chất hoá học của muối “ - Nhận xét giờ học của HS IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 7. Tiết 14 Ngày soạn 25/9/2018 Bài 9: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết các t/chất hoá học của muối . Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện phản ứng trao đổi thưc hiện 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng viết PTPƯ. Rèn luyện kỹ năng tính toán các b/tập hoá học có liên quan đế t/chất của muối. - HS vận dụng những hiểu biết về t/chất hoá học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, học tập hoá học . 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, thấy được từ hợp chất có trong thiên nhiên ,điều chế được nhiều chất. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( thuật ngữ, danh pháp, biểu tượng): về muối - Năng lực thực hành hóa học: tiến hành, quan sát, mô tả, giải thích Thí nghiệm liên quan muối - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, theo KL - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: vận dụng những hiểu biết về t/chất hoá học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, học tập hoá học. II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, Hoá chất: dd AgNO3 3% ; dd H2SO4 (1:5) ; dd BaCl2 5% ; dd NaCl 5% ; dd CuSO4 5% ; dd Na2CO3 5%; dd Ba(OH)2 ; dd Ca(OH)2 ;Cu; Fe. Dụng cụ: Giá ống nghiệm ; Ống nghiệm ; kẹp gỗ ; ống hút và ống nhỏ giọt hoá chất, đèn cồn. b. Học sinh: Ôn lại bài củ, xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành. - Động não, khăn trải bàn, tia chớp, mảnh ghép... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: + Nêu tính chất hoá học của dd kiềm ? Cho ví dụ với NaOH hoặc Ca(OH)2 + Yêu cầu HS viết CTHH của một số chất có tên sau: A. Natri clorua B. Magie Sunfat C. Kali nitrat D. canxi hiđrocacbonat == > em có nh/xét gì về thành phần ph/tử của các hợp chất trên ? - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm của học sinh: - Vào bà... - B/tập về nhà còn lại - Chuẩn bị trước bài “Một số muối quan trọng “ - Nhận xét giờ học của HS V. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 8. Tiết 15 Ngày soạn 1/10/2018 Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được các t/chất vật lý và HH của NaCl và KNO3. - Trạng thái thiên nhiên và cách khai thác muối NaCl. Biết ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những t/chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập. - Tiếp tục rèn luyện cách viết PTPƯ và kỹ năng làm b/tập định tính. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, thấy được từ hợp chất có trong thiên nhiên. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( thuật ngữ, danh pháp, biểu tượng): về muối NATRI CLORUA , KALI NITRAT - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, theo KL - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: vận dụng những hiểu biết về NATRI CLORUA , KALI NITRAT II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, Tranh vẽ: Một số ứng dụng của NaCl - Phiếu học tập b. Học sinh: Ôn lại bài củ, xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm - Động não, mảnh ghép... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + “ Nêu tính chất hoá học của muối, viết các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất đó “ + “ Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện phản ứng trao đổi xãy ra “ - GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: + Gia vị muối ăn, có CTHH là gì? Được sản xuất như thế nào? - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm: NaCl, lấy từ nước biển - Đánh giá sản phẩm của học sinh: - Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: MUỐI NATRI CLORUA - Phương pháp: thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh vẽ: Một số ứng dụng của NaCl - Phiếu học tập GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu ?GV: Giới thiệu: Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối NaCl, 5kg muối MgCl2, 1 kg muối CaSO4 và một số muối khác. GV: Gọi 1HS đọc phần1: “ trạng thái tự nhiên - Sgk 34 “è nhận xét.Cho HS quan sát hình 1-23 Sgk tr/ 34 GV: Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển. GV: Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất, ta làm thế nào ? GV: Các em quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, thảo luận nhóm, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl. GV vẽ sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng GV: Gọi HS nêu những ứngdụng của sản phẩm s/x được từ NaCl như: NaOH ; Cl2 HS: Trả lời muối ăn có trong tự nhiên : Trong nước biển và trong lòng đất. HS: Đọc Sgk tr/ 34 HS: Nêu cách khai thác từ nước biển. HS: Mô tả cách khai thác HS: Dựa vào sơ đồ và nêu ứng dụng của NaCl. + Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. + Dùng để sản xuất: Na ; Cl2 ; H2 NaOH ; Na2CO3 ; NaHCO3 . I. MUỐI NATRI CLORUA 1./ Trạng thái tự nhiên Sgk/34 2./ Cách khai thác - Cho nước biển bay hơi thu được muối kết tinh. - Khoang sâu xuống mỏ muối, muối mỏ được nghiền nhỏ và tinh chế 3./ Ứng dụng: Sgk/35 HĐ 2: MUỐI KALI NITRAT - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH GV: Cho HS đọc Sgk è nhận xét +kết luận GV: Giới thiệu: muối kali Nitrat ( còn gọi là diêm tiêu ) là chất rắn màu trắng GV: Cho HS quan sát lọ đựng KNO3 GV: Giới thiệu các t/chất của KNO3 2KNO3 t0 2KNO2 + O2 ( r ) ( r ) ( k ) GV: Cho Hs nêu ứng dụng của muối kali nitrat HS: Nêu t/chất: Muối KNO3 tan nhiều trong nước bị phân huỷ ở nhiệt độ cao è KNO3 có t/chất oxi hoá mạnh HS: Nêu ứng dụng II./ MUỐI KALI NITRAT 1./ Tính chất - Muối kali nitrat tan nhiều trong nước - Muối kali nitrat phân hủy ở nhiệt độ cao 2KNO3 t0 2KNO2 + O2 2./ Ứng dụng Chế tạo thuốc nổ đen làm phân bón ; Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. 3. Hoạt động luyện tập GV: Phiếu học tập è yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời Phiếu học tập 1. Có các dd sau: NaCl, MgCl2, KNO3, Na2SO4, các thuốc thử để phân biệt muối là: A Quỳ tím, NaOH, AgNO3 B BaCl2, NaOH, AgNO3. C. Phenolphtalein, NaOH, BaCl2, D BaCl2 , NaOH, quỳ tím. 2. Có những muối sau: NaCl, MgSO4, HgSO4, Pb(NO3)2, KNO3, CaCO3. Muối nào trong số các muối trên . A.làm ng/liệu sản xuất vôi, sản xuất xi măng. (CaCO3) B.Rất độc đối với người và động vật ( HgSO4, Pb (NO3)2 ) C. Được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta. (NaCl) D.Muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón. (MgSO4) E.Muối nào được dùng làm thuốc nổ đen. ( KNO3) 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - B/tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 Sgk tr/36 - Chuẩn bị bài “ Phân bón hoá học “ - Nhận xét giờ học... chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (p) , kali (K). a) phân đạm: - Ure : CO(NH2)2 chứa 46% nitơ tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 chứa 35% nitơ tan trong nước. - Amoni Sunfat : (NH4)2SO4 Chứa 21% nitơ tan trong nước. - Amoni Clorua NH4Cl chứa 25% b) Phân lân : - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 - Supephotphat Ca(H2PO4)2: có 2 loại là : +Supephotphat đơn là hỗn hợp Ca(H2PO4)2. và CaSO4 + Supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 c) Phân Kali - KCl : Kaliclorua - K2SO4 : Kali Sunfat 2./ Phân bón kép a) Phân NPK : là hỗn hợp các muối NH4NO3; (NH4)2HPO4; KCl b) Phân kali và đạm : KNO3 c) Phân đạm và Lân: (NH4)2HPO4 3./ Phân bón vi lượng 3. Hoạt động luyện tập * Bài tập1: Có những phân hoá học sau : NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; KCl ; Ca3(PO4)2 ; Ca(H2PO4)2 ; CaHPO4 ; (NH4)3PO4 ; NH4H2PO4 ; (NH4)2HPO4 ; KNO3 a) Cho biết tên hoá học của chúng. b) Hãy xếp các phân bón trên thành các loại: Phân bón (đạm, lân, kali) ; Phân bón kép (đạm và lân ; đạm và kali) c) Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể trên cần cho sự phát triễn của cây trồng 4. Hoạt động vận dụng Bài tập2 : Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do chất nào cung cấp cho cây trồng : A. Nhiều hơn B. Bằng nhau C. Ít hơn D. Chưa xác đinh được Hướng dẫn b/tập 2, b/tập 3 Sgk tr/ 39 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Dặn dò: HS ng/cứu trước khi đến lớp sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ tr/40 Sgk - Nhận xét giờ học của HS V. RÚT KINH NGHIỆM: .............. ............... .............. ---------------Hết-------------- Tuần 9. Tiết 17 Ngày soạn: 8/10/2018 Bài 13: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ về t/chất hoá học giữa các loaị hợp chất vô cơ với nhau, viết được PTHH biễu diễn cho sự chuyển đổi hoá học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống, làm b/tập hoá học 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, thấy được từ hợp chất có trong thiên nhiên ,điều chế được nhiều chất. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( thuật ngữ, danh pháp, biểu tượng): các chất vô cơ - Năng lực thực hành hóa học: tiến hành, quan sát, mô tả, giải thích Thí nghiệm liên quan các chất vô cơ - Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, theo KL - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: KHDH, Chuẩn bị sơ đồ biễu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, Phiếu học tập.Bộ bìa màu ( có ghi các hợp chất vô cơ như oxitbazơ ; bazơ ; oxit axit ; axit ..) b. Học sinh: Ôn lại bài củ, xem trước bài mới. Nghiên cứu trước sơ đồ biễu diễn mối quan hệ các loại hợp chất vô cơ III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm - Động não, khăn trải bàn, tia chớp, mảnh ghép... IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Hãy kể tên các loại phân bón thường dùng đối với mỗi loại , hãy viết 2 CTHH minh hoạ . + Nhận xét và ghi điểm cho HS - GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: GV: Cho HS qsát sơ đồ ( bảng phụ ) Muối 1 2 5 3 4 6 7 8 9 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, hoàn thành - Đánh giá sản phẩm của học sinh: - Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ 1: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ - Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Chuẩn bị sơ đồ biễu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, Phiếu học tập.Bộ bìa màu ( có ghi các hợp chất vô cơ như oxitbazơ ; bazơ ; oxit axit ; axit ..) GV: Chiêú trên bảng phụ sơ đồ các nhóm đã điền đủ nội dung GV: Gọi các HS khác nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh sơ đồ. HS: Các nhóm thảo luận HS: Đại diện nhóm điền sơ đồ vào nội dung (1) : Oxit bazơ + axit (2) : Oxit axit + dd bazơ (3) : Oxit bazơ + Nước (4): Phân huỷ các bazơ k0 tan (5) : Oxit Axit + Nước (6) : dd Bazơ + dd Muối (7) : dd Muối + dd Bazơ (8) : dd Muối + axit (9) : Axit + bazơ (Hoặc oxit bazơ, muối; số kimloại HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung. I./ Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Sơ đồ: Sgk/40 HĐ 2: Những phản ứng hoá học minh hoạ - Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình. - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, Chuẩn bị sơ đồ biễu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, Phiếu học tập.Bộ bìa màu ( có ghi các hợp chất vô cơ như oxitbazơ ; bazơ ; oxit axit ; axit ..) GV: Yêu cầu HS Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ ở phần (I). GV: Chiếu bài làm HS è HS nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Viết PTPƯ (1) MgO + H2SO4 ? + ? (2) SO3 + NaOH ? + ? (3) Na2O + H2O ? (4) Fe(OH)3 to ? + ? (5) P2O5 + H2O ? (6) KOH + HNO3
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_9_theo_cv5512_nam_hoc_2018_2019.docx
- Học kì 1.docx
- Học kì 2.docx