Giáo án Hóa học 11 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học

- Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.

- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử

- Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.

2. Năng lực

- Năng lực sử dung ngôn ngữ

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

3. Phẩm chất

Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công,vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên : Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10

2. Học sinh : Xem lại các kiến thức đã học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.

b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm

c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm

d. Tổ chức thực hiện:

GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết học đầu tiên.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử

a) Mục tiêu: Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử, đồng vị. Biết các tính khối lượng nguyên tử trung bình

b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: Nắm chắc nội dung bài học: Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử?

Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt độngnhóm hoàn thànhphiếu học tập

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung,phản biện.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức.

I. Cấu tạo nguyên tử

1. Nguyên tử

+ Vỏ: các electron điện tích 1-.

+ Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện.

2. Đồng vị

Ví dụ:

≈ 35,5

Phiếu học tập số 1

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

1. Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử?

…………………………………………………………………………………………

2. Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình

…………………………………………………………………………………………

3. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.

…………………………………………………………………………………………

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử.

a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa axit, bazo.

- Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo

- Hiểu được axit nhiều nấc

HS nêu được định nghĩa Axit, Bazo theo thuyết Areniut

b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên bazơ.

docx 103 trang Cô Liên 28/10/2024 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 11 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

Giáo án Hóa học 11 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết
Ngày soạn: 
Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học
- Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên : Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10
2. Học sinh : Xem lại các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết học đầu tiên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử
a) Mục tiêu: Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử, đồng vị. Biết các tính khối lượng nguyên tử trung bình 
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Nắm chắc nội dung bài học: Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử?
Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình 
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ: các electron điện tích 1-.
+ Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện.
2. Đồng vị 
Ví dụ:
≈ 35,5

Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử?
2. Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình 
3. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử.
a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa axit, bazo.
- Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo
- Hiểu được axit nhiều nấc
HS nêu được định nghĩa Axit, Bazo theo thuyết Areniut
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên bazơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
3. Cấu hình electron nguyên tử
19K E: 1s22s22p63s23p64s1
 Ch: 1s22s22p63s23p64s1
20Ca
 E: 1s22s22p63s23p64s2
 Ch: 1s22s22p63s23p64s2
26Fe
 E: 1s22s22p63s23p64s23d6
 Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2
35Br 
 E:1s22s22p63s23p64s23d104p5
 Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5
Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Cấu hình electron nguyên tử?
2. Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br.
Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
a) Mục tiêu: Nắm được nội dung ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái niệm ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim 
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
II. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung (SGK)
2. Sự biến đổi tính chất
Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
7N: 1s22s22p3
15P: 1s22s22p63s23p3
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
Phiếu học...t hoá học cơ bản từ Flo đến Iot?
Cho Ví dụ chứng minh sự biên thiên đó?
Điều chế?
Hoạt động 8: Halogen Hiđric
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
2. Halogen hiđric
HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.
HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O
Phiếu học tập số 7
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I.
2. HF có tính chất nào đáng chú ý?
Điều chế?
3. Hợp chất có oxi của clo? Tính chất hóa học cơ bản? Nguyên nhân? 
Hoạt động 9: Oxi
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
1. Đơn chất
a. Oxi - ozon
Tính oxi hoá mạnh
- Điều chế
+ Trong phòng thí nghiệm 
Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3,...
+ trong công nghiệp

Phiếu học tập số 8
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất hoá học cơ bản? nguyên nhân? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon? cho Ví dụ minh hoạ?
2. Điều chế oxi?
Hoạt động 10: Lưu huỳnh
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Phiếu học tập số 9
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh? giải thích
2. So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và với clo?
Hoạt động 
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
2. Hợp chất lưu huỳnh
Hiđro sunfua
Lưu huỳnh đioxit.
Axit sunfuric đặc và loãng.

Phiếu học tập số 5
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá -khử và mức oxi hoá.
2. Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất lý thuyết.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy h...ng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
- Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH.

Hoạt động 4: Chất điện li mạnh
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li mạnh.
GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng.
GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra?
GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm 
Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...
Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2...
Hầu hết các muối.

Hoạt động 5: Chất điện li yếu
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV lấy Ví dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu
Đặc điểm của quá trình điện li yếu? Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Ví dụ 
CH3COOH D CH3COO- + H+
- Chất điện li yếu gồm 
axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...
Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2... 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Sự điện li, chất điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu? Cho Ví dụ và viết phản ứng minh hoạ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t .
Bài 2: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
 Ký Duyệt
Ngày soạn: 
Tiết 4 : AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS Biết được:
- Thế nào là axit, bazơ theo thuyết Arêniut 
- Axit nhiều nấc 
- Vận dụng lý thuyết axit, bazơ của Arêniut để phân biệt được axit, bazơ.
- Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ.
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ.
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘ...có tính axit:
Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4 

Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Muối là gì? kể tên một số muối thường gặp?
2. Nêu tính chất của muối?
3. Thế nào là muối axit? muối trung hoà? cho ví dụ?
Hoạt động 4: Điện li
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu cho HS.
GV Yêu cầu HS viết ptđl.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối phân li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoặc NH4+ ) và anion gốc axit ( trừ HgCl2, Hg(CN)2  )
 Ví dụ: 
 K2SO4 ® 2K+ + SO42-
 NaHSO3 ® Na+ + HSO3-
- Gốc axit còn H+:
 HSO3- → H+ + SO32

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Nêu điểm khác nhau của axit và bazo khi phân li? 
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: 
Câu 5: 
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- Yêu cầu HS Viết phương trìng điện li của các chất sau: NH4OH, NaHSO4, K2SO3, Ba(HCO3)2.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
 Ký Duyệt
Ngày soạn: 
Tiết 5: SỰ ĐIỆN LI CỦA H2O – pH - CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Sự điện li của nước, nước là chất điện li rất yếu 
 - Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này 
 - Khái niệm về pH
 - Biết đánh giá độ axit, và độ kiềm của các dung dịch bằng nồng độ H+ và pH 
 - Biết màu của vài chất chỉ thị thông dụng trong môi trường axit, bazơ
 - Hs biết làm một số dạng toán đơn giản có liên quan tới H+, [OH-], pH và xác định môi trường axit, kiềm hay trung tính
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học 
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: xem trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
HS1: Viết phương trình điện li của các chất sau: 
 Al(OH)3, HNO3, CH3COOH, NaHSO4
HS2: Viết phương trình điện li của các chất sau: 
 NH4Cl, Na2HPO4,, Pb(OH)2, Ca(HCO3)2
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự điện li của nước
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV dùng phương pháp thuyết trình thông báo cho học sinh về sư điện li của nước.
GV đặt câu hỏi:
Dựa vào phương trình điện li của nước so sánh [H+] và [OH-]?
GV thông báo: bằng thực nghiệm người ta xác định ở 250C [H+] = [OH-] = 10-7
Đặt KH2O = 10-14 = [H+][OH-]
Là tích số ion của nước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
GV kết luận: Nước là môi ... quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
 Ký Duyệt
Ngày soạn: 
Tiết 6+7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li 
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng 
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra 
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học 
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Giáo án, máy tính
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
GV chiếu video thí nghiệm:
 Cho dd BaCl2 + Na2SO4
GV Yêu cầu HS q/s hiện tượng và viết PTPT.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS xem các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh xem thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản ứng trao đổi ion tạo thành chất kết tủa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn.
 GV yêu cầu Hs viết phản ứng phân tử, pt ion rút gọn của các phản ứng sau:
CuSO4 + NaOH ®
CO2 + Ca(OH)2 ®
=> Nhận xét về bản chất của phản ứng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
a. Thí nghiệm: SGK
b. Giải thích:
PTPT: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ↓ + 2NaCl
 Na2SO4 ® 2Na+ + SO42-
 BaCl2 ® Ba2+ + 2Cl-
- Bản chất của phản ứng là:
 Ba2+ + SO42- ® BaSO4 ↓
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li 

Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi ion tạo thành chất điện li yếu
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng của NaOH và HCl.
GV Yêu cầu HS nêu bản chất của phản ứng?
GV Yêu cầu HS viết phưong trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng: Mg(OH)2 + HCl.
 GV làm thí nghiệm:
CH3COONa + HCl ®
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn.
GV Yêu cầu HS nêu bản chất của phản ứng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
2. Phương trình tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
* Thí nghiệm 1: SGK
* Giải thích:
-Phương trình phân tử:
NaOH + HCl ® NaCl + H2O
-Phương rình ion:
Na+ + OH- + H++ Cl- ® Na+ + Cl- + H2O
-Phương trình ion rút gọn:
 H+ + OH- ® H2O
CThực chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation H+ và anion OH-, tạo nên chất điện li yếu là H2O.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu
* Thí nghiệm 2:
CH3COONa + HCl ® NaCl + CH3COOH 
- Phương trình ion rút gọn:
CH3COO- + H+ ® CH3COOH
C Thực chất của phản ứng là do sư kết hợp giữa cation H+ và anion CH3COO- tạo thành axit yếu CH3COOH.
Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi ion tạo thành chất khí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV làm thí nghiệm:
HCl + Na2CO3 ®
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn.
Nêu bản chất của phản ứng?
 GV gợi ý, hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành ph... 
3. Muối 
4. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau 
a. Tạo thành chất kết tủa 
b. Tạo thành chất điện li yếu.
c. Tạo thành chất khí.
5. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lượt bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm bài tập 1 trang 22-SGK
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV Yêu cầu 2 học sinh làm BT1/22 SGK.
GV sửa bổ sung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
BT1/22 SGK
 K2S ® 2K+ + S2-
 Na2HPO4 ® 2Na+ + HPO42-
 HPO42- ↔ H+ + PO43-
 NaH2PO4 ® Na+ + H2PO4-
 H2PO4- ↔ H+ + HPO4-
 HPO4- ↔ H+ + PO43-
 Pb(OH)2 ↔ Pb2+ + 2OH-
 H2PbO2 ↔ 2H+ + PbO22-
 HClO ↔ H+ + ClO-
 Fe(OH)2 ↔ Fe2+ + 2OH-
 HF ↔ H+ + F-
 HClO4 → H+ + ClO4-
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 trang 22-SGK
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn học sinh làm BT4/22 SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 2 câu nhỏ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
BT4/22 SGK
a. Ca2+ + CO32- ® CaCO3
b. Fe2+ + 2OH- ® Fe(OH)2
c. HCO3- + H+ ® CO2 + H2O
d. HCO3- + OH- ® H2O + CO32-
g. Pb(OH)2 + H+ ® Pb2+ + 2H2O
h. H2PO2 + 2OH- ® PbO22- + 2H2O
i. Cu2+ + S2- ® CuS

Hoạt động 3: Làm bài tập bổ sung
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho học sinh hoạt động theo nhóm làm các BT sau đây:
BT1:
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 anion và 1 cation không trùng lặp, xác định 3 dung dịch đó.
Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- , NO3-
BT2:
 Cho 150 ml dd Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 100 ml dd H2SO4 0,5M.
Tính CM của các ion trong dung dịch sau phản ứng?
Tính PH của dung dịch thu được?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
BT1:
 3 dung dịch đó là: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4 
BT2:
Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2H2O
0,05 0,05
n Ba(OH)2 dư = 0,025 mol 
® [Ba(OH)2 dư ] = 0,1 mol
=> [OH-] = 0,2 = 2. 10-1 => [H+] = 5.10-12
 PH = 11,3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
BT1: Cho 6 dung dịch: Na2SO4, Ba(NO3)2, (NH4)2SO4, BaCl2, K2SO4, Ba(CH3COO)2.
 a. Những chất nào tác dụng được với nhau? 
 b. Viết phương trình PT và ion rút gọn của các phản ứng?
BT2: Trộn lẫn 100 ml H2SO4 có PH = 3 với 400 ml dd NaOH có PH = 10. Tính PH của dd sau phản ứng. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà chuẩn bị bài thực hành và làm BT 
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
Ngày soạn: 
Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH AXIT, BAZƠ- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS Biết được:
Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
...iễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
Ngày soạn: 
Chương 2: NITƠ – PHOTPHO
Tiết 10: NITƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. 
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 
HS hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. 
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
- Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình e nguyên tử
a) Mục tiêu: Biết vị trí nitơ trong BTH, khả năng liên kết, CTPT nitơ 
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e của 7N
+ Từ cấu hình e, xác định vị trí của N trong BTH
+ Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên kết được hình thành trong phân tử N2?
+ Viết CTCT
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
I. Vị trí và cấu hình e nguyên tử
- Cấu hình e của N: 1s22s22p3 có 5e ở lớp ngoài cùng.
- Vị trí của N trong BTH: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
- Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau bằng 3 liên kết CHT không cực.
- CTCT: N N 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: N2 có tính chất vật lý nào? 
Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỷ khối so với kk, to sôi, tính tan trong H2O, khả năng duy trì sự cháy, sự hô hấp)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động (ĐAĐ là 3) nhưng ở to thường khá trơ về mặt hoá học, vì sao?
SOXH của N ở dạng đơn chất là bao nhiêu? Ngoài ra, N còn có những trạng thái oxi hoá nào?
II. Tính chất vật lí: Tự học có hướng dẫn

Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv:? Dựa vào các SOXH → TCHH của N2? 
- SOXH của N trong các hợp chất CHT: -3, +1, +2 , +3, +4, +5 
- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N → Dự đoán tính chất hoá học của N2
- Gv kết luận: 
+ Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá học
+ Ở to cao N2 trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng với nhiều chất
+ N2 thể hiện tính khử và tính oxi hoá 
- Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử hay tính oxi hoá trong trường hợp nào?
- Gv: Thông báo phản ứng của N2 với H2 và kim loại hoạt động 
Hs: Xác định SOXH của N trước và sau phản ứng cho biết vai trò của N2 trong phản ứng.
- Gv: Thông ...n
Mang ý nghĩa hóa học gì?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
Ngày soạn: 
Tiết 11+12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: :
- HS biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- HS hiểu được: Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. 
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
- Nhận biết được NH3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên : Giáo án
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Amoniac
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H hãy mô tả sự hình thành ptử NH3? Viết CTe và CTCT ptử NH3?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk: Trong ptử NH3
+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 LK CHT có cực.
+ Nguyên tử N còn có 1 cặp e hoá trị.
+ Nguyên tử N có SOXH thấp nhất -3
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên phân tử NH3 phân cực.

I. Cấu tạo phân tử
- CTPT: NH3
- CTe: H::H 
 H
- CTCT: H H
 H 
 → p/tử NH3 phân cực.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH3 tính tỉ khối của NH3 so với không khí, thí nghiệm thử tính tan của NH3 (h23 sgk).
- Gv: Làm TN thử tính tan của khí NH3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối, tính tan của NH3 trong H2O.
+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng → NH3 có tính bazơ.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv: thông báo thêm: Dd NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).

II. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm 

Hoạt động 3: Tác dụng với nước
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv thông báo: Thí nghiệm thử tính tan của NH3 trong nước đã chứng tỏ dd NH3 có tính bazơ yếu 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs viết phương trình ion
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
a. Tác dụng với nước
- Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ à dd NH3 là bazơ yếu: 
NH3 + H2O NH4++ OH-
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh 

Hoạt động 4: Tác dụng với dung dịch muối
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học... 
 to
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2+2NH3↑ + 2H2O
- Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO.
- Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc.
2. Trong CN 
 to, P 
N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3 (k), rH < 0 
 Xt 
to: 450 – 500OC
P: 200- 300 atm
Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O

Hoạt động 9: Tính chất vật lí của Muối amoni
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Gv: Yêu cầu học sinh cho biết khái niệm về muối amoni, lấy 1 số ví dụ về muối amoni.
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, cho biết về trạng thái, màu sắc, tính tan của muối amoni.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
B. Muối amoni
- Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít. 
Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3
I. Tính chất vật lý
Tinh thể
Đều tan trong nước
 - Ion NH4+ không màu

Hoạt động 3: Tác dụng với dung dịch kiềm
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch (NH4)2SO4 đậm đặc, đun nóng nhẹ. Đưa giấy quỳ tím ẩm trên miệng ống nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phản ứng trên dùng để điều chế NH3 và nhận biết muối amoni

1. Tác dụng với dd kiềm
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
PT ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O 
→ Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.

Hoạt động 4: Phản ứng nhiệt phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv làm TN: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho vào ống nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm, đưa tấm kính mỏng vào miệng ống nghiệm
- Gv giải thích: Do NH4Cl bị phân huỷ thành NH3 (k) và HCl(k). Khi tiếp xúc với tấm kính ở miệng ống nghiệm có to thấp nên kết hợp với nhau thành tinh thể NH4Cl.
- Gv thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 ở nhiệt độ thường cũng tự phân huỷ; ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn; Dùng NH4HCO3 trong bột nở
- Gv: Yêu cầu hs nhắc lại pứ điều chế N2 trong PTN→ Gv thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Quan sát, mô tả hiện tượng: Chất rắn màu trắng bám vào tấm kính đặt ở phía trên miệng ống nghiệm.
Hs: Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH4Cl ; (NH4)2CO3; NH4HCO3.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
2. Phản ứng nhiệt phân
* Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hoá: (HCl,H2CO3) → NH3
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k).
(NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3(r).
NH4HCO3(r)NH3(k) + CO2(k) + H2O
* Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá: (HNO2, HNO3) à N2, N2O
NH4NO2 N2 + 2H2O 
NH4NO3 N2O + 2H2O
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
N2 NH3 NH4Cl N2 NO NO2
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: N2; O2; NH3; H2S 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo 
Ngày soạn
Tiết 13+14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT 
I. MỤC TIÊ...Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá một số phi kim lên mức oxh cao nhất
→ Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
b. Tác dụng với phi kim
HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim C,S,P,... → NO2 
 + 4HO3 → O2 + 4O2 + 2H2O
 + 6HO3 → H2O4 + 6O2+ 2H2O
Hoạt động 5: Tính oxi hóa – Tác dụng với hợp chất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 đặc nóng, để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho đến khi có kết tủa nâu đỏ
- Gv thông tin thêm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
c. Tác dụng với hợp chất
- HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
O + 4HO3 → (NO3)3 + O2 + 2H2O
- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông.bị phá huỷ khi tiếp xúc HNO3 đặc

Hoạt động 6: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của HNO3
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
IV. Ứng dụng: sgk

Hoạt động 7: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Nêu câu hỏi: HNO3 được điều chế như thế nào?
- Gv: Cho hs đọc, quan sát hình 2.7 sgk
→Yêu cầu hs cho biết cách điều chế HNO3 trong PTN. Viết phương trình hoá học.
- Gv: Cho hs nghiên cứu nội dung sgk và rút ra quy trình và phương pháp sản xuất HNO3 trong công nghiệp, viết pthh.
- Gv nêu chú ý:
+ Điều kiện của phản ứng: to = 850 – 900oC, xúc tác Pt
+ Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt nồng độ cao hơn, chưng cất axít này với H2SO4 đậm đặc (có vai trò là chất hút nước). 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs:.Trả lời
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
1.Trong PTN
Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3 + H2SO4(đ) HNO3 + NaHSO4 
2. Trong CN
* Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí: Gồm 3 giai đoạn
- Oxi hoá khí NH3 bằng oxi kk thành NO: 
4H3+ 5O24O +6H2O rH < 0 
-Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở điều kiện thường: 2NO + O2 → 2NO2
- NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo HNO3:
 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
* Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 % 
→ Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với H2SO4 đậm đặc. 

Hoạt động 8: Tính chất vật lý muối nitrat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm về tính tan của muối nitrat; Viết phương trình điện li của một số muối.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Trả lời, viết phương trình điện li
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
1. Tính chất vật lý
- Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3-
KNO3 → K+ + NO3-

Hoạt động 9: Tính c

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_11_sach_ket_noi_tri_thuc_hoc_ki_1_nam_hoc_20.docx