Giáo án Hình học 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Thái Sơn
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức liên quan đến hệ thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông.
2. Về năng lực: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập.
3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập và vận kiến thức vào thực tế.
II- Chuẩn bị:- GV: Thước kẻ, bảng phụ ( vẽ hình 10, 12 - SGK ).
- HS: Thước kẻ.
III- Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết các hệ thức liên hệ giữa đường cao và các cạnh của tam giác vuông sau:
1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức liên quan đến hệ thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông.
2. Về năng lực: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập.
3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập và vận kiến thức vào thực tế.
II- Chuẩn bị:- GV: Thước kẻ, bảng phụ ( vẽ hình 10, 12 - SGK ).
- HS: Thước kẻ.
III- Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết các hệ thức liên hệ giữa đường cao và các cạnh của tam giác vuông sau:
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 9 - Học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Thái Sơn
Tuần 19 – Ngày soạn: 7/1/2024 Tiết 35:LUYỆN TẬP MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC GIÁC VUÔNG I- Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức liên quan đến hệ thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông. 2. Về nĕng lực: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập. 3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập và vận kiến thức vào thực tế. II- Chuẩn bị:- GV: Thước kẻ, bảng phụ ( vẽ hình 10, 12 - SGK ). - HS: Thước kẻ. III- Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Viết các hệ thức liên hệ giữa đường cao và các cạnh của tam giác vuông sau: m' p m n' n 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nôị Dung - GV gọi HS đọc đề bài 6 - SGK. ? Hãy vẽ hình , ghi GT, KL của bài toán? Hs vẽ hình ghi GT, KL ? Bài cho biết yếu tố nào? ? Muốn tính được cạnh góc vuông ta áp dụng hệ thức nào? TL: b2 = a. b' ; c2 = a.c' - GV gọi HS lên làm ,HS khác làm vào vở. => Gv ,Nhận xét., củng cố - GV treo bảng phụ vẽ hình bài 8 - SGK ? Hãy quan sát hình và cho biết bài cho gì , yêu cầu tìm gì? Hs quan sát hình vẽ trả lời - GV cho HS hoạt động nhóm ( 4' ) 1- Bài 6 - SGK ( 69 ). GT: ABC , 0ˆ 90A = ; AH ⊥BC BH = 1; CH = 2. KL: AB = ? ; AC = ? Chứng minh. Ta có: BC = BH + CH = 1 + 2 =3. Mà: AB2 = BH. BC = 1. 3 = 3. => AB = 3 . AC2 = HC. BC = 2. 3 = 6 => AC = 6 . 2- Bài 8 - SGK ( 70 ). 1 - HS làm theo nhóm. - GV gọi HS lên trình bày. => Nhận xét. - GV gọi HS đọc đề bài 9 - SGK. ? Hãy vẽ hình ghi GT, KL ? Gv hướng dẫn học sinh ? Tam giác DIL cân khi nào? TL: DI= DL. ? Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta làm ntn? - GV gọi HS lên trình bày. => Nhận xét. ? Muốn chứng minh tổng 2 21 1DI DK+ không đổi ta làm ntn ? TL: ? Nếu thay DI = DL trong tổng 2 21 1DI DK+ thì ta có điều gì? Có thể HD thêm: ? DK và DL là hai cạnh gì của tam giác nào? TL: 2 2 1 1 DL DK + = 21DC ? Tổng này có thay đổi không? Vì sao? TL: - GV gọi HS lên trình bày, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. Hình 10: x=6 Hình 11do các tam giác tạo thành là tam giác vuông cân nên : x=2; y= 8 Hình 10: x=9; y=15 3- Bài 9 - SGK ( 70 ). a) DIL cân. b) 2 21 1DI DK+ không đổi. Ta có: 2 2 1 1 DI DK + = 2 21 1DL DK+ ( 1 ) Xét DKL có 0ˆ 90D = , DC là đường cao, nên: 2 2 1 1 DL DK + = 21DC ( 2 ) Từ (1) và (2) , suy ra: 2 2 1 1 DI DK + = 21DC Do DC không đổi nên 21DC không đổi. Vậy 2 21 1DI DK+ không đổi. 3. Củng cố: ( kết hợp trong giờ) 4. Hướng dẫn: Học bài+làm BTVN 7; 10; 11; 13 - SBT (90- 91 ). 2 Tiết 36 :LUYỆN TẬP TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I- Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Về nĕng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Nĕng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm chỉnh, tích cực hoàn thành nhiệm vụ. II- Chuẩn bị:- GV: Thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong, bút dạ. - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bản trong, bút dạ. III- Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Làm bài tập 12 - SGK. - HS2: Dựng góc nhọn , biết: tan = 3 4 ? 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội Dung Bài 13- SGK(T77): Dựng góc nhọn , biết: - GV yêu cầu HS làm bài 13a)- SGK ? Hãy nêu cách dựng? Hs nêu cách dựng - GV gọi 1hs lên làm. HS khác làm vào vở => Nhận xét. - GV chốt lại cách làm và yêu cầu về nhà làm các phần còn lại Bài 15 - SGK (T77 ). Gv nêu đề bài - GV gọi HS đọc đề bài 15 - SGK HS đọc bài. ? Hãy vẽ hình ghi GT,KL của bài toán.? Hs vẽ hình ghi GT, KL bài 15 - Dựng góc vuông xoy - Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. - Lấy điểm M trên oy/ OM = 2. - Dựng cung tròn tâm M bán kính bằng 3 cắt Ox tại N. => Góc ONM = là góc cần dựng. Thật vậy: MON vuông tại O => sin N = 2 2sin . 3 3 OM MN = = ? Có những cách nào để tính các tỉ số lượng giác của góc C? Hs nêu cách tính ? Tính theo định nghĩa cần biết gì? TL: Biết các cạnh của tam giác. TL: Tính theo định nghĩa Dựa vào bài tập 14 Giải. + Vì góc B, góc C là hai góc phụ nhau => sinC = cos B = 0,8 GT: ABC, 2ˆ 90A = , cos B = 0,8 KL: sin C , cos C, tan C, cot C. 3 ? Còn có cách làm nào khác không? - GV gọi 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở. Gv cho Hs nhận xét Gv: Nhận xét, củng cố chốt lại cách làm * Chú ý khi sử dụng kết quả bài 14 phải chứng minh. Bài 17 SGK (T77 ) Gv nêu đề bài GV vẽ hình trên bảng phụ ? Hãy cho biết bài cho gì, yêu cầu tìm gì? ? Hãy nêu cách tính x ? - GV hướng dẫn HS theo sơ đồ: x = 2 221y + y = 20. tg450 Tan450 ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... Hình vẽ 3. LuyÖn tËp - cñng cè Nªu mét sè øng dông tØ sè lîng gi¸c cña gãc nhän. 4. H íng dÉn vÒ nhµ - Áp dụng bài thực hành về tập đo chiều réng c¸c s«ng ngßi , xác định khoảng cách trình tự vẽ - Chuẩn bị ôn lại kiến thức đã học làm các câu hỏi ôn tập chương để tiết sau ôn tập - Làm thêm các bài tập 33 ; 34 ;35 .Sgk 8 Tuần 21 – Ngày soạn: 23/1/2024 Tiết 39: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Môc tiªu 1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông 3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia sẻ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Gv: Bảng phụ, máy tính ĐT 2. Hs: Học bài+làm BTVN III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp khi «n tËp 2. Bµi míi Hoạt động của GV - HS Néi dung I . Lý thuyết : - Gv vẽ tam giác vuông ABC, đường cao AH , y/c hai HS lên bảng viết các công thức về cạnh và đường cao, tỉ số lượng giác trong tam giác. + Hai Hs lên bảng thực hiện, Hs dưới lớp viết vào vở. - Gv chốt và tóm tắt các công thức cần nhớ - Hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ? + HS lần lượt trả lời. 1.Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Cho ABC có  = 900 , đường cao AH 2.Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn sin = .. cos = .. tan = .. cot = . 3.Một số tính chất của tỉ số lượng giác +) Với và là 2 góc phụ nhau sin =.; cos =.. tan = ..; cot =.. +) Cho góc nhọn .Ta có 0 < sin < 1 ; 0 < cos < 1 Sin2 + cos2 = . tan =; cot = ; tan .cot = 4 . Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Cho ABC vuông tại A , khi đó b = a.= a.. c = a.= a h b'c' a bc H CB A H 7,5 4,56 C B A 9 Hoạt động của GV - HS Néi dung II.Bài tập Bài 33.Sgk / 93 Gv :Treo bảng phụ có ghi đề bài 33 Chọn các kết quả đúng trong các kết quả đã cho Gv : Yêu cầu Hs đọc kỹ đề xác định yêu cầu trong các câu a; b ; c Sau đó Gv cho Hs làm việc theo nhóm để làm bài tập trên Gv : Kiểm tra hoạt động của các nhóm Gv : Tổng hợp ý kiến và Hd sửa sai theo đáp án bên Bài 35.Sgk / 93 Gv :Hd vẽ hình lên bảng và yêu cầu Hs cho biết tỉ số giữa hai cạnh góc vuông b c chính là tỉ số lượng giác nào ? Từ đó nêu cách tính góc và góc ? Bài 37.Sgk / 94 ? :Để chứng minh ABC vuông tại A mà ta đã biết số đo 3 cạnh của nó ta làm thế nào ? ? : Nêu cách tính B ;C và đường cao AH của ABC vuông tại A? Yêu cầu Hs cả lớp làm bài và gọi một Hs lên thực hiện ? : Ở đây em đã sử dụng kiến thức nào để tính AH , ngoài cách làm trên còn cách nào khác để tính AH nữa không ? Bài 37b ( dành cho Hs lớp A) Hd : Để tìm điểm M sao cho SMBC = SABC ta làm thế nào ? MBC và ABC có đặc điểm gì chung ?Vậy đường cao tương ứng với cạnh BC của 2 tam giác này phải như thế nào ? => điểm M nằm trên đường thẳng nào ? Gv : Kiểm tra hoạt động của các nhóm và yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày b = c = c.. c = b.= b. Bài 33.Sgk / 93: Chon kết quả đúng trong các kết quả dưới đây Hs: Ho¹t ®éng theo nhãm KÕt qu¶: a) C . 3 5 b) D . SR QR c) C . 3 2 Hs: §¹i diÖn nhãm lªn b¶ng tr×nh bµy Bài 35.Sgk / 93 Ta có tg = b c = 19 28 0,6786 => 34010’ b c Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó là 34010’ và 900 - 34010’ 55050’ Giải Hs: ¸p dông Pitago ®¶o, tØ sè tgB ==> gãc B ==> C. Hs: Mét em lªn b¶ng thùc hiÖn a ) Có AB2 +AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 BC2 = 7,52 = 56,25 ==> AB2 +AC2 = BC2 nên ABC vuông tại A Mà tan B = 4,5 6 AC AB = = 0,75 = => B 370 Vậy C = 900 - B ( Định lí 2 góc phụ nhau ) 900 - 370 530 Mặt khác BC.AH = AB.AC ( Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ) => AH = . 6.4,5 7,5 AB AC BC = = 3,6 ( cm ) b ) Để SMBC = SABC thì M phải cách BC một khoảng bằng AH .Do đó M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC cùng cách BC một khoảng bằng 3,6 cm 10 Hoạt động của GV - HS Néi dung ? : Vậy khoảng cách giữa hai chiếc thuyền là bao nhiêu ? 3. LuyÖn tËp - cñng cè (KÕt hîp trong giê) 4. H-íng dÉn: Häc bµi+lµm BTVN 36;38 (SGK-T93 ) Tiết 40: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I. Môc tiªu 1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các cô...h 14 Hoạt động của GV- HS Nội dung - Yêu cầu HS nêu cách dựng và dựng hình vào vở ? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. - GV cho HS làm thên BT sau: Dành cho HS lớp 9A Cho ABC đều, cạnh 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp ABC bằng bao nhiêu? - GV HD vẽ hình ? Xác định tâm O của đường tròn ngoại tiếp tanm giác ABC đều -Hướng dẫn hs vẽ đường cao AH. Gv gọi HS tính HC? -Tính AH như thế nào? -? Mối quan hệ giữa AH và OA? -Tính OA = R? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. * Cách dựng: Hs nêu cách dựng và dựng hình. - HS vẽ hình vào vở HC = BC / 2 = 3 2 AH = AC . sin600 = 3 3 2 R = OA = 2 2 3 3AH . 3 3 3 2 = = . 3. Luyện tập củng cố -Phát biểu định lí về sự xác định của đường tròn? -Nêu tính chất đối xứng của đường tròn? -Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu? -Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp 4.Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các định lí đã học ở bài 1. -Xem lại các bài đã chữa. -Làm bài 6,8,9,11,13 sbt tr 129, 130. d x y CBA O 3 O B C H A 15 Tiết 42: LUYỆN TẬP ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập 2. Nĕng lực: - Nĕng lực chung: HS vẽ thành thạo hỡnh - Nĕng lực chuyên biệt: Hs biết vận dụng định lí vào chứng minh một số bài toán. 3. Phẩm chất: Tích cực, nghiêm túc khi học bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Gv: Máy tính, MHTT, thước thẳng, compa 2. Hs: Bảng nhóm, thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HS1: Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây ? Chứng minh định lí đó ? HS2: Làm bài tập 18 ( trang 130 SGK) GV? Hãy về nhà tập đặt thêm một số câu hỏi khác ? 2. Bài mới. Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Yêu cầu làm bài 21 ( trang 131 SBT) GV: Vẽ hình trên bảng . GV: Gợi ý : Vẽ OM ⊥CD , OM kéo dài cắt AK tại N . ? .Hãy phát hiện các cặp đoạn thẳng bằng nhau để chứng minh bài toán ? Bài 21 (SBT) HS: Vẽ hình vào vở Kẻ OM ⊥CD , OM cắt AK tại N => MC = MD (1) ( Định lí đương kính vuông góc với dây cung ) Xét tam giác AKB có OA = OB (gt) ON // KB ( cùng ⊥CD) AN = NK . Xét tam giác AHK có : AN = NK ( c/m trên ) MN // AH ( cùng ⊥CD) MH = MK (2) Từ (1) và (2)=> MC – MH = MD – MK . Hay CH = DK . Bài 2 : Cho đường tròn (O) hai dây AB ; AC vuông góc với nhau biết AB = 10 , AC = 24 , a) Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm . a) Kẻ OH ⊥AB tại H . OK ⊥AC tại K AH = HB ( Theo định lí đường kính vuông góc với dây cung ) AK = KC AHOK là hình chữ nhật. 16 b) Chứng minh ba điểm B , O , C thẳng hàng . c) Tính đường kính của đường tròn (O) HS: Một em đọc đề ? HS: Một HS vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở . GV? Hãy xác định khoảng cách từ O tới Ab và tới AC ? Tính các khoảng cách đó ? GV? Để chứng minh ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ? HS: trả lời GV? Không nhầm lẫn𝐶1̂ = 𝑂1̂ ; 𝐵1̂= 𝑂2̂ . do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B, O ,C chưa thẳng hàng . GV? Ba điểm B ; O, C thẳng hàng chứng tỏ đoạn BC là dây như thế nào của đường tròn (O) ? Nêu cách tính BC ? HS: Tính theo yêu cầu . AH = OK = 5 2 10 2 ==AB OH = AK = 12 2 24 2 ==AC b) Theo chứng minh câu a , có AH = HB .Tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên . KOH = 900 và KO = AH ; =>KO = HB => OHBCKO = ( Vì �̂� = �̂� = 900 ; KO = OH ; OC = OB = R ) => 𝐶1̂ = 𝑂1̂= 900 (góc tương ứng ) => Mà 𝐶1̂ = 𝑂2̂ = 900 𝐾𝑂�̂� = 900 => 𝑂2̂ + 𝐾𝑂�̂�+ 𝑂1̂= = 1800 hay 𝐶𝑂�̂� = 1800 Ba điểm thẳng hàng ( C ; O ; B ) 4) Theo kết quả câu b , ta có BC là đường kính của đường tròn (O) Xét tam giác ABC (�̂�= 900 ) Theo pitago ta có : BC2 = AC2 + AB2 BC2 = 242 +102 676=BC 3. Củng cố-Luyện tập ( Kết hợp trong giờ) 4. Hướng dẫn: Học bài+BTVN 22;23 SBT 17 Tuần 24 – Ngày soạn:14/2/2024 Tiết 43: LUYỆN TẬP LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Củng cố cho HS các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. 2.Nĕng lực: -Nĕng lực chung: Nĕng lực phát hiện và giải quyết vấn đề .Nĕng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết) -Nĕng lực riêng: Biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 3.Phẩm chất: Có ý thức tự học, rèn luyện tính chính xác trong suy luận và trong chứng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Gv: Thước thẳng, com pa. Hs: Thước thẳng, com pa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra Phát biểu định lí về MQH giữa dây và khoảng cách đến tâm? 2. Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội Dung Bài 14(SGK-T106) Gv nêu đề bài Hs đọc đề bài Hs vẽ hình vào vở Gv vẽ hình trên bảng Gv hướng dẫn học sinh chứng minh GV: cho hs thực hiện Bài 15(SGK-T106) Gv vẽ hình 70 trên bảng phụ Hs vẽ hình vào ... tiếp tuyến của đường tròn (O)? GV gi 1 HS lên chứng minh + Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm + GV gọi 1 Hs lên bảng làm ý b + Gv nhận xét, đánh giá và cho điểm. Gv : Gọi học sinh đọc đề bài 25Sgk. Gv : Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình . + GV HD HS cách chứng minh Gv : Tứ giác OCAB là hình gì ? Vì sao? Gv : Nêu cách tính độ dài BE theo R ? ? Hãy chứng minh OAB đều *) Về nhà chứng minh EC là tiếp tuyến của đường tròn (0) Bài 22.Sgk- tr112 + HS làm bài. + 1 HS lên bảng trình bày Vì (0) tiếp xúc với (d) tại A => 0A ⊥ d (0) đi qua A và B => 0A = 0B . Vậy 0 thuộc trung trực của AB Vậy tâm 0 là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB Bài 24.Sgk / 112 + HS nêu cách làm +1 Học sinh lên bảng trình bày câu a. 1 Học sinh lên bảng trình bày câu b Bài 25.Sgk / 113 + Học sinh đọc đề bài 25 Sgk và vẽ hình theo HD cđa GV + HS làm theo HD của GV 22 2 1 C H B A 0 Hoạt động của GV - HS Nội dung a) 0A ⊥BC=>MB =MC (đường kính ⊥ dây ) Xét tứ giác 0CAB có M0 = MA , MB = MC và 0A ⊥ BC => tứ giác OCAB là hình thoi b) Vì OA = OB = R và OB = BA (theo câu a)= > OA = OB = AB vậy OAB là tam giác đều => AOB = 600 Trong tam giác vuông OBE Có BE = OB. tan 600 = R . 3 Ho¹t ®éng cña GV - HS Néi dung Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 22.Sgk ? Bài toán này thuộc dạng gì ? Cách tiến hành như thế nào ? => tâm O phải thoả mãn những điều kiện gì ? + GV Gọi 1HS lên bảng làm Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. + YC HS làm bài 24- SGK Gv : Hướng dẫn vẽ hình . Gv: Nêu cách chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn (O)? GV gi 1 HS lên chứng minh + Gv nhận xét, đánh giá và cho điểm + GV gọi 1 HS lên bảng chứng Minh phần C + Gv nhận xét, đánh giá và cho điểm Gv : Gọi học sinh đọc đề bài 25Sgk. Gv : Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình . + GV HD và Yc HS chứng minh Gv : Tứ giác OCAB là hình gì ? Vì sao? Gv : Nêu cách tính độ dài BE theo R ? ? H·y chng minh OAB đều ? Tính BE và tam giác vuông OBE *) Về nhà chứng minh EC là tiếp tuyến của đường tròn (0) Bài 22.Sgk- tr112 + HS làm bài + 1 HS lên bảng trình bày Vì (0) tiếp xúc với (d) tại A => 0A ⊥ d (0) đi qua A và B => 0A = 0B . Vậy 0 thuc trung trực của AB Vậy tâm 0 là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB Bài 24.Sgk / 112 + HS Nêu cách chứng minh +1 Học sinh lên bảng trình bày câu a. 1 Học sinh lên bảng trình bày câu b Bài 25.Sgk / 113 + Học sinh đọc đề bài 25 Sgk và vẽ hình theo HD cđa GV + HS theo làm theo HD của GV a) 0A ⊥BC=>MB =MC (đường kính ⊥ dây ) Xét tứ giác 0CAB có M0 = MA , MB = MC và 0A ⊥ BC => tứ giác OCAB là hình thoi b) Vì OA = OB = R và OB = BA (theo câu a)= > OA = OB = AB 23 Hoạt động của GV - HS Nội dung vậy OAB là tam giác đều => AOB = 600 Trong tam giác vuông OBE Có BE = OB. tan 600 = R . 3 3. Củng cố - Luyện tập +Nêu các cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ? +Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? 4.Hướng dẫn: Học bài +BTVN 42-45 SBT 24 Tiết 46: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác 2. Nĕng lực: - Nĕng lực chung: nĕng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Nĕng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Gv: Máy tính, MHTT, thước thẳng, compa 2. Hs: Bảng nhóm, thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.KiÓm tra -Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau? 2. Bµi míi. Hoạt động của GV - HS Nội dung Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 26.Sgk Gv: Để chứng minh HB = HC ta làm thế nào ? + GV HD và gọi Hs lên làm phần a + GV nhận xét sửa chữa và cho điểm Gv: ? Nêu cách cm OA // BD ? + GV HD chứng minh bằng sơ đồ sau đó gọi 1 HS lển trình bầy lời cm theo sơ đồ + HS dưới lớp làm vào vở + Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm. Gv: Để tính độ dài các cạnh của ABC ta làm như thế nào ? + GV HD và cùng làm với HS AB = ?Vì sao ? Gv: ABC cân mà có BAC = 600 ta suy ra điều gì ? Vậy AC = ? ; BC = ? Bài tập 26/sgk.tr115 a) Ta có: AB = AC (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau) OB = OC = R OA là trung trực của BC OA ⊥BC (tại H) và HB = HC b) Xét CBD có CH = HB (cmt); CO = OD = R OH là đường trung bình của tam giác OH // BC hay OA // BD c) Trong ABO ( B = 900): AB = 2 2 2 24 2 2 3OA OB− = − = Sin BAO = 2 1 4 2 OB OA = = BAO = 300 BAC =600 ABC có AB = AC, BAC = 600 ABC là tam giác đều. Vậy AB = AC = BC = 2 3 3. Củng cố - Luyện tập +Nêu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ? + Gv nhắc lại các bài tạp đã chữa phương pháp làm với m...bán kính R. Lấy điểm A tùy ý trên (O). Vẽ đường tròn đường kính OA. Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn. GV: Nêu đề bài. HS: Đọc đề bài. GV: Cho hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS: Trả lời. GV: Cho Hs nhận xét. GV: Nhận xét, củng cố. Bài 2: Cho hai đường tròn (O;R) và (O’; R) cắt nhau tại M và N. Biết OO’=24cm, MN =10cm. Tính R. GV: Nêu đề bài. HS: Đọc đề bài. GV: Cho hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS: Trả lời. Bài làm của HS 30 GV: Cho Hs nhận xét. GV: Nhận xét, củng cố. Bài 3: Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN với M thuộc (O), N thuộc (O’). Biết R = 9cm, R’ = 4cm. Tính độ dài đoạn MN. GV: Nêu đề bài. HS: Đọc đề bài. GV: Cho hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS: Trả lời. GV: Cho Hs nhận xét. GV: Nhận xét, củng cố. 3. Củng cố: ( kết hợp trong giờ) 4. Hướng dẫn: Nắm được vị trí tương đối của hai đường tròn+Làm BTVN Bài tập: Cho hai đường tròn (O;R) và (O';R') tiếp xúc ngoài tại Avới (R R') . Đường nối tâm OO' cắt (O),(O') lần lượt tại B,C . Dây DE của (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC a) Chứng minh BDCE là hình thoi b) Gọi I là giao điểm của EC và (O') . Chứng minh D,A,I thẳng hàng c) Chứng minh KI là tiếp tuyến của (O') 31 Tiết 50: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: : HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh. 2. Năng lực: -Nĕng lực chung: Tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, sử dụng ngôn ngữ. - Nĕng lực riêng: Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của 1 điểm để 1 đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ. HS:Thứơc kẻ, com pa, ê ke. III. LÊN LỚP: 1.Kiểm tra - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS 2. Bài mới: Hoạt động của GV -HS Nội Dung - Yêu cầu HS làm bài tập 42 . - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. B M C a) Tứ giác AEMF là hcn. b) Chứng minh đẳng thức: ME. MO = MF. MO'. c) CM OO' là tiếp tuyến của đường tròn có đờng kính là BC. - Đường tròn có đường kính BC có tâm ở đâu ? Có đi qua A không ? d) CM BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO'. - Đường tròn đường kính OO' có tâm ở đâu ? Bài 42: a) Có MO là phân giác BMA (theo t/c tiếp tuyến cắt nhau). Tương tự MO' là phân giác AMC, BMA kề bù với AMC MO ⊥ MO' OMO' = 900. - Có MB = MA (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau). OB = OA (= R(O) ). MO là trung trực của AB OM ⊥ AB MEA = 900. Vậy tứ giác AEMF có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. b) vuông MAO có: AE ⊥ MO MA2 = ME . MO vuông MAO' có: AF ⊥ MO' MA2 = MF. MO' Suy ra: ME. MO = MF. MO'. c) Đường tròn đường kính BC có tâm là M vì: MB = MC = MA, đường tròn này đi qua A. - Có OO' ⊥ MA OO' là tiếp tuyến của đường tròn tâm M. d) - Đường tròn đường kính OO' có tâm là trung điểm của OO'. O O' 32 - Gọi I là trung điểm của OO'. CM: M (I) và BC ⊥ IM. - Yêu cầu HS làm bài 43 . - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. - GV hướng dẫn HS vẽ hình. - vuông OMO' có MI là trung tuyến thuộc cạnh huyền MI = 2 'OO M (I). Hình thang OBCO' có MI là đường trung bình (vì MB = MC và IO=IO') MI // OB mà BC ⊥ OB BC ⊥ IM BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO'. Bài 43: a) Kẻ OM ⊥ AC , O'N ⊥ AD OM // IA // O'N. Xét hình thang OMNO' có: IO = IO' (gt). IA // OM // O'N (c/m trên). IA là đường trung bình của hình thang AM = AN. Có OM ⊥ AC MC = MA = 2 AC (đ/l đường kính và dây). Chứng minh tương tự: AN=ND= 2 AD Mà AM = AN AC = AD. b) (O) và (O') cắt nhau tại A và B OO' ⊥ AB tại H và HA = HB (t/c đường nối tâm). Xét AKB có: AH = HB (c/m trên) AI = IK (gt) IH là đường trung bình của tam giác IH // KB. Có OO' ⊥ AB KB ⊥ AB. 3. Củng cố: ( Kết hợp trong giờ) 4. Hướng dẫn: Ôn tập kiến thức cơ bản của chương Làm BTVN 87, 88 . 33 Tuần 27 - Ngày soạn: 13/3/2024 Tiết 51: GÓC Ở TÂM. LUYỆN TẬP GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc ở tâm, góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan. 2.Về năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập. 3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Gv: Máy tính, MHTT, thước thẳng, compa 2. Hs: Bảng nhóm, thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra Phát biểu định lý...compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra Phát biểu định lý về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Hãy nêu phương án chứng minh bài toán . - GV cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh sau đó nêu phương án của mình, GV nhận xét và hướng dẫn lại . + là góc có quan hệ gì với (O) hãy tính theo số đo của cung bị chắn ? + có quan hệ như thế nào với (O) → hãy tính theo số đo cuả cung bị chắn ? - Hãy tính tổng của góc A và theo số đo của các cung bị chắn . - Vậy ? - Tính góc CMN ? - Vậy ta suy ra điều gì ? Bài tập 41 (SGK/83) GT Cho A nằm ngoài (O), cát tuyến ABC và AMN; KL Chứng minh : Có ( định lý về góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn ) Lại có : (định lý về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ) + = sđ Mà (định lý về góc nội tiếp) 2. (đcpcm) A A BSM BSM BSM A + BSM = CM BN S = A BSM 2.CMN+ = sdBMA 2 −= s® CN sd CN + sd BMBSM = 2 A + BSM = sd BM 2 −sd CN sd CN + sd BM 2 2.sdCN 2 A + BSM = CN 1CMN = sdCN 2 A + BSM = CMN 38 - GV ra bài tập sau đó yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán . - Hãy nêu phương án chứng minh bài toán trên . có quan hệ gì với đường tròn ( là góc có đỉnh bên trong đường tròn) - Hãy tính số đo của góc AER theo số đo của cung bị chắn và theo số đo của đường tròn (O) ? - GV cho HS tính góc theo tính chất góc có đỉnh ở bên trong đường tròn . - Vậy = ? + Để chứng minh CPI cân ta chứng minh điều gì ? - Hãy tính góc CIP và góc PCI rồi so sánh , từ đó kết luận về tam giác CPI - HS đứng tại chỗ cùng thầy giáo chứng minh phần (b) - HS, GV nhận xét, chữa bài - GV chốt lại cách làm Bài tập 42 (SGK/83) Chứng minh: a) +) Vì P, Q, R là điểm chính giữa của các cung BC, AC, AB suy ra ; ; (1) +) Gọi giao điểm của AP và QR là E là góc có đỉnh bên trong đường tròn Ta có : (2) Từ (1) và (2) Vậy = 900 hay AP ⊥ QR tại E b) Ta có: là góc có đỉnh bên trong đường tròn (4) Lại có là góc nội tiếp chắn cung (5) mà . (6) Từ (4) , (5) và (6) suy ra: . Vậy CPI cân tại P 3. Củng cố - GV khắc sâu lại tính chất của góc có đỉnh bên trong đường tròn , góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn và các kiến thức cơ bản có liên quan 4. Hướng dẫn: + Xem lại các bài tập đã chữa và học thuộc các định lý về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. AER AER AER AER 1PB = PC 2 BC= 1QA =QC= 2 AC 1 RA=RB 2 AB= AER sdAR + sdQC + sdCPAER = 2 1 (sdAB + sdAC + sdBC) 2AER = 2 AER 0 0360 90 4 = = AER CIP sdAR + sdCPCIP 2 = PCI RBP 1 sdRB+sdBPPCI = sdRBP= 2 2 AR = RB ; CP BP= CIP PCI= 39 Tiết 54: LUYỆN TẬP CUNG CHỨA GÓC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận , đảo của quỹ tích này để giải bài toán, HS được củng cố cách giải bài toán dựng hình 2. Nĕng lực: Nĕng lực tính toán, nĕng lực vận dụng Rèn kỹ nĕng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận , phần đảo , kết luận 3.Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự học tốt, tích cực. chủ động và cẩn thận khi tính toán. Phát huy khả nĕng tư duy sáng tạo của học sinh. Học sinh có ý thức cầu cù, cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ : GV Bảng phụ Thước, compa, êke HS Học bài Thước, compa, êke III. LÊN LỚP : 1. Kiểm tra Nêu cách giải bài toán quỹ tích ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình ?+Bài toán có mấy trường hợp ? ( Đưa ra hai trường hợp ) - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình hai trường hợp - Trường hợp 1 thì quỹ tích các tiếp điểm là gì ? - Gợi ý: - Trường hợp 2 thì quỹ tích các tiếp điểm là gì ? - Hợp hai trường hợp ta có kết luận gì về quỹ tích các tiếp điểm ? Bài tập 48 (SGK/87 *) Trường hợp 1: Các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn AB - Ta có - Mà AB cố định nên quỹ tích các tiếp điểm là đường tròn đường kính AB *) Trường hợp 2: Đường tròn tâm B có bán kính BA thì quỹ tích là điểm A *) Kết luận: Quỹ tích các tiếp điểm là đường tròn đường kính AB - Hãy nêu các bước giải một bài toán dựng hình ? - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó nêu yêu cầu của bài toán . - Giả sử tam giác ABC đã dựng được có BC = 6 cm ; đường cao AH = 4 cm ; Bài tập 49 (SGK/87) Phân tích: Giả sử đã dựng được thoả mãn các yêu cầu của bài có: BC = 6 cm; AH = 4 cm; . - Ta thấy BC = 6cm là dựng được. - Đỉnh A của ABC nhìn BC dưới 1 góc 400 và cách BC một khoảng bằng 4 cm A nằm ' ?ATB AT B= = 0 ' 90ATB AT B= = ABC 0A 40= T' T B A T' T B A 40 ta nhận thấy những yếu tố nào có thể dựng được ? - Điểm A thoả mãn những điều kiện gì ? Vậy A nằm trên những đường nào ? (A nằm trên cung chứa góc 400 và trên đường thẳng song song với BC, cách BC là 4 cm ) - Hãy nêu cách dựng và d...cách chứng minh . - GV gọi 1 nhóm đại diện chứng minh trên bảng, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung lời chứng minh . - Gợi ý : Dựa theo gt tính các góc : sau đó suy ra từ định lý . - Tứ giác ABCD nội tiếp, góc AED là góc gì có số đo tính theo cung bị chắn như thế nào? - Hãy tính số đo góc AED theo số đo cung AD và cung BC rồi so sánh với hai góc DBA và góc BAC ? - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng tính . GT : ABC (AB = AC ) ; DA = DB ; KL :a) Tứ giác ACBD nội tiếp a) Tính góc AED. Chứng minh : a) Theo (gt) ta có ABC cân tại A và nên: Theo gt có DA = DB =>Tam giác DAB cân tại D => Xét tứ giác ACBD có : = 400 + 200 + 400 +800 = 1800 Vậy: Tứ giác ACBD nội tiếp b) Vì tứ giác ACBD nội tiếp nên ta có : (góc có đỉnh bên trong đường tròn) (góc nội tiếp chắn cung AD và BC) => Vậy: góc AED bằng 600 . 2. Bài tập 43 (SBT/79) ( phút) - GV ra tiếp bài tập 43 - SBT, vẽ hình minh hoạ trên bảng yêu cầu HS thảo luận tìm cách chứng minh bài toán? - Nếu hai điểm cùng nhìn một cạch cố định dưới những góc bằng nhau thì 4 điểm đó thoả mãn điều kiện gì? áp dụng tính chất nào? - Vậy theo em bài toán trên nên chứng minh như thế nào ? - Gợi ý : GT : AC BD = AE.EC = BE.ED KL : Tứ giác ABCD nội tiếp . ABC ; DAB ; DBA; DAC DBC+ E CB D A 0BAC 20= 0DAB 40= 0A 20= 0 0 0180 20ABC ACB 80 2 −= = = 0DAB DBA 40= = DAC DBC DAB BAC DBA ABC+ = + + + 1AED (sdAD sdBC) 2 = + 1 1AED sdAD sdBC DBA BAC 2 2 = + = + 0 0 0AED 40 20 60= + = E 44 + Chứng minh AEB đồng dạng với DEC sau đó suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau? + Dùng quỹ tích cung chứa góc chứng minh 4 điểm A , B , C , D cùng thuộc một đường tròn . - GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày lời chứng minh . - GV nhận xét và chữa bài chốt cách làm . Chứng minh : Theo gt, ta có : AE . EC = BE . ED suy ra ta có (1) Lại có : ( đối đỉnh ) (2) Từ (1) và (2) suy ra : AEB đồng dạng với DEC Đoạn thẳng BC cố định , (cmt); A và D ở trong cùng một nửa mặt phẳng bờ là BC Nên: 4 điểm A , B , C , D cùng nằm trên một đường tròn (theo quỹ tích cung chứa góc) 3. Củng cố - Nêu lại tính chất của tứ giác nội tiếp . - Nhắc lại một số cách chứng minh tứ giác nội tiếp. 4- Hướng dẫn về nhà . Xem lại các dạng bài đã chữa E D C BA AE EB ED EC = AEB DEC= BAE CDE= BAE CDE= 45 Tuần 30 – 04/04/2024 Tiết 57: LUYỆN TẬP ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được rèn luyện kĩ nĕng vận dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, tính số đo của góc ở tâm và các công thức suy diễn. Nhận xét và rút ra cách vẽ 1 số đường cong chắp nối trơn, biết tính độ dài đường cong đó và giải một số bài toán thực tế. 2. Năng lực - Nĕng lực chung: nĕng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Nĕng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Gv: Máy tính, MHTT, thước thẳng, compa 2. Hs: Bảng nhóm, thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ ) 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Đọc và làm bài tập 70 (SGK) - Vẽ hình 52, 53, 54 trên bảng phụ - Yêu cầu HS quan sát các hình và nêu cách vẽ từng hình, sau đó ba HS lên bảng vẽ lại hình - GV cho HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện - HS, GV nhận xét - Nhận xét về chu vi của ba hình ? - HS: Chu vi của ba hình là chu vi của một hình tròn bán kính 2 cm Bài tập 70 (SGK/95) +) Hình 52: C1 = 2 . 4.R d = = (cm) +) Hình 53: C2 = .180 .902. 2 2 4.180 180 R R + = + = (cm) +) Hình 54: C3 = .90 .2.904. 4. 4.180 180 R = = (cm) Vậy C1 = C2 = C3 = 4 + Đọc đề bài tập 72 (SGK/ 96) +) Bài cho gì ? Yêu cầu tìm gì ? - GV tóm tắt các dữ kiện lên bảng và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải. - Tính số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB. Bài tập 72 (SGK/96) Biết: C = 540 mm 200l mm= Tính: ?AOB = Giải: Gọi x là số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB => x = AOB 46 - Cách khác: Làm xuất hiện C trong công thức 180 Rnl = Ta có n = 180 360 360 2 l l l R R C = = Ta có: 3600 ứng với 540 mm x độ ứng với 200 mm x = 0 0360 .200 133 540 = Vậy số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB là 1330 - Đọc bài tập 71 (SGK/96) Vẽ hình ? - Vẽ hình vuông ABCD ( a = 1cm) - Vẽ các cung tròn AE ; EF FG GH như thế nào ? +) Tính d : GV hướng dẫn cho học sinh cách tính độ dài của từng cung tròn AE ; EF ; FG ; GH - Đại diện học sinh lên bảng tính độ dài các cung tròn và tính độ dài đường cong này. Bài tập 71 (SGK/96) +) 1 .2 .1 4 2AE l = = +) 1 .2 .2 4EF l = = +) 1 3.2 .3 4 2FG l = = +) 1 .2 .4 2 4GH l = = d = AE l + EF l + FG l + GH l d = 2 + + 3 2 +2 = = ( )1 2 3 4 2 + + + d = 5 ( cm ) ...ợc đường tròn: - Đọc và làm bài 88 trang 103 +) Nêu tên gọi của góc và cách tính số đo của các góc đó theo số đo cung bị chắn. - Học sinh làm bài và trả lời miệng. GV nhận xét cho điểm . Đọc , vẽ hình, tìm cách giải bài 95 trang 105 - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? II.Bài tập Bài tập 88: (Sgk - 103 ) + hình 66 a - là góc ở tâm . +hình 66b - là góc nội tiếp. + hình 66c - là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . +hình 66d - là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn . +Hình 66 e - là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn . Bài tập 95: (Sgk - 105) 51 3. Củng cố - Nêu các góc đã học liên quan đến đường tròn và số đo của các góc đó với số đo của cung tròn bị chắn . - Khi nào một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn . Nêu điều kiện để một tứ giác nội tiếp trong một đường tròn . 4. Hướng dẫn: Học bài+BTVN 90 , 91 ; 92 ; 93;96 (Sgk - 105) - Hãy nêu cách chứng minh CD = CE ? So sánh hai góc DAC và góc EBC so sánh hai cung CD và CE so sánh dây CD và CE . - Theo chứng minh trên ta có các cung nào bằng nhau ? suy ra các góc nội tiếp nào bằng nhau ? BDH có đường cao là đường gì ? suy ra BDH là tam giác gì ? - BHC và BDC có những yếu tố nào bằng nhau ? - HS, GV nhận xét Chứng minh: a) Ta có: AH ⊥ BC; BH ⊥ AC (gt) H là trực tâm của ABC CH ⊥ AB . (góc có cạnh tương ứng vuông góc) (góc nội tiếp bằng nhau chắn cung bằng nhau) CD = CE (hai cung bằng nhau cĕng hai dây bằng nhau) (đcpcm) b) Theo chứng minh trên ta có mà BC ⊥ HD có phân giác của cũng là đường cao BHD cân tại B ( đcpcm ) c) Xét BCH và BCD có : BH = BD ( vì BHD cân tại B ) BC (Cạnh chung) ( cmt) CBH = CBD ( c.g.c) CD = CH ( đcpcm ) DAC EBC= CE = CD CD CE= CBD CBH= BHD HBD CBH CBD= 52 TiÕt 60: «n tËp ch¬ng iii (TiÕt 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 2. Về năng lực: -Nĕng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Nĕng lưc chuyên biệt . Tính diện tích hình tròn . Hinh quạt tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tự giác, tích cực hoạt động và chia sẻ sản phẩm của mình cùng các bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài ? - Yêu cầu một HS thực hiện vẽ hình vuông ABCD - Đường tròn ngoại tiếp hình vuông bán kính bằng nửa độ dài đoạn nào ? vậy ta có thể tính như thế nào ? - GV chốt lại cách làm sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải . - So sánh r và AB ? - GV nhận xét bài sau đó chữa lại và chốt cách làm . - Làm bài 92 trang104 - GV treo bảng phụ vẽ hình 69 ; 70 ; 71 ( sgk ) yêu cầu học sinh tính diện tích các hình có gạch sọc ở từng hình vẽ . - Nhận xét các hình có gạch sọc và nêu công thức tính diện tích hình tương ứng ? Bài tập 90: (Sgk - 104 ) a) Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4 cm b) Ta có hình vuông ABCD nội tiếp trong (O ; R ) O là giao điểm của AC và BD OA = OB = OC = OD = R - Xét OAB có: OA2 + OB2 = AB2 2R2 = 42 2R2 = 16 R = ( cm ) c) Lại có hình vuông ABCD ngoại tiếp (O ; r ) 2r = AB r = 2 cm . Bài tập 92: (Sgk - 104 ) a) Hình 69 ( sgk - 104 ) Ta có SGS = S (O; R) - S(O; r) SGS = R2 - r2 = ( R2 - r2 ) 3,14.(1,52 - 12 ) SGS 3,925 cm2 b) Hình 70 ( sgk - 104 ) 2 2 O D C B A 53 - Hình 69 : Diện tích hình vành khĕn được tính như thế nào ? - Ta phải tích diện tích các hình nào ? - Hình 70 ( gk ) diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào? hãy nêu cách tính ? - Học sinh thực hiện. - Hình 71 ( sgk ) Diện tích phần gạch sọc bằng hiệu những diện tích nào ? + Bài 93 trang 104 - Để biết bánh xe B quay bao nhiêu vòng khi bánh xe C quay 60 vòng ta làm thế nào ? cần tìm yếu tố gì ? - Hãy tính quãng đường chuyển động của mỗi bánh xe và chu vi của mỗi bánh xe số vòng quay của từng bánh xe - GV cho học sinh làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải . +) GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách làm bài toán thực tế cần phải vận dụng linh hoạt các kiến thức thực tế để áp dụng giải bài tập - Biết chu vi của các bánh xe ta có thể tìm được bán kính của chúng không ? Tìm như thế nào ? ( hình vẽ sgk ) Ta có : SGS = S GS = SGS c) Hình 71 ( hình vẽ sgk) Ta có : SGS = SHV - S(O; 1,5 cm) SGS = (cm2) Bài tập 93: (Sgk - 104 ) a) Chu vi của bánh xe C là : CC = 2 R CC = 2.3,14.1=6,28 (cm) Bánh xe C có 20 rĕng Khoảng cách giữa các rĕng là : h = 6,28 : 20 = 0,314 cm . Bánh xe B có 40 rĕng Chu vi bánh xe...a tấm kim loại là: V = 50 cm3 - 4 cm3 = 46 cm3 . 3. Củng cố Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ . 4. Hướng dẫn: Học bài+BTVN Sgk trang 112, 113 13 2 . .3 2 25 .8 3 628 ( )mm 56 Tiết 62: LUYỆN TẬP HÌNH NÓN - HÌNH NÓN CỤT -DIỆN TÍCH XUNG QUANH - THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy . -Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón. 2.Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . - Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón và thể tích hình nón 3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 26 (SGK/119) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng như (Sgk-119), học sinh làm theo nhóm - GV gọi 1 học sinh đại diện lên bảng điền kết quả, các học sinh khác nhận xét. GV chốt lại cách làm bài . . Hình Bán kính đáy (r) Đường kính đáy (d) Chiều cao (h) Độ dài đường sinh (l) Thể tích (V) 5 10 12 13 314 8 16 15 17 1004,8 7 14 24 25 1230,88 20 40 21 29 8792 - Em hãy cho biết dụng cụ trên gồm những bộ phận nào ? là những hình gì ? - Để tính thể tích của dụng cụ đó ta cần tính thể tích của những hình nào ? - Gợi ý : Tính thể tích phần hình trụ và thể tích phần hình nón sau đó tính tổng hai phần thể tích đó b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ không tính nắp đậy là diện tích của những hình nào gộp lại ? - HS làm bài sau đó GV gọi lên bảng trình bày bài làm của mình. Các học sinh khác nhận xét , GV chữa và chốt lại bài . Bài tập 27 (SGK/119) Bài giải: a) Thể tích của dụng cụ là: V = Vtrụ + Vnón - Ta có thể tích hình trụ là: Vtrụ = r2htrụ = 3,14.(0,7)2.0,7 = 1,07702 (m3) - Thể tích hình nón là: Vnón = r2hnon= .3,14.(0,7)2.(1,6 - 0,7) = 0,46185 (m3) Vậy thể tích dụng cụ đó là: V = 1,07702 + 0,46185 = 1,53887 ( m3) V = 1 538 870 (cm3) b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ không tính nắp đậy chính là tổng diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích xung quanh của hình nón. S = Sxqtrụ + Sxq nón - áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ và hình nón ta có : 1 3 1 3 57 Sxq trụ = 2 rhtru ; Sxq nón = rl - Theo hình vẽ ta có : +) Sxqtrụ = 2. 3,14 . 0,7 . 0,7 = 3,0772 m 2 +) Sxq nón = 3,14 . 0,7. - Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: S 3,0772 + 2.0561 5,5833 m2 - GV ra bài tập giới thiệu hình vẽ 101/SGK, gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của xô ? - Em hãy cho biết diện tích xung quanh của xô chính là diện tích xung quanh của hình nào ? - Hãy nêu cách áp dụng công thức để tính diện tích xung quanh của xô trên . .- GV gọi 1 học sinh trình bày lời giải . - Nhận xét bài làm của bạn . Bài tập 28 (SGK/120) a) Diện tích xung quanh của xô chính là diện tích xung quanh của hình nón cụt có bán kính hai đáy là 9 và 21 . - áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt ta có: Sxq = ( r1 + r2 )l Diện tích xung quanh của xô là : Sxq = 3,14 ( 9 + 21 ). 36 = 3391,2 ( cm 2) b) Dung tích của xô chính bằng thể tích của nón cụt. - áp dụng công thức: V = h - Theo hình vẽ ta có chiều cao của xô là: h = h1 - h2 (h1 là chiều cao của hình nón lớn, h2 là chiều cao của hình nón nhỏ) h = Vậy dung tích của xô là: V = . 3,14 . . ( 212 + 92 + 21.9) 25258 cm3 = 25,3 lít 3. Củng cố : GV khắc sâu các công thức và ứng dụng thực tế. 4. Hướng dẫn: Học bài+BTVN : 23; 24; 29 trong (Sgk/T119- 120) ( ) 22 0,7 1,6 0,7+ − 2 2,5061 m 1 3 ( )2 21 2 1 2r r + r r+ 2 2 2 263 21 27 9 42 2 18 2 24 2− − − = − = 1 3 24 2 58 Tuần 33 - Ngày soạn: 30/4/2024 Tiết 63: LUYỆN TẬP h×nh cÇu diÖn tÝch mÆt cÇu vµ thÓ tÝch h×nh cÇu I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: -Vận dụng các kiến thức về diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu về các công thức trên 2. Về nĕng lực a) Nĕng lực chung: Nĕng lực tự chủ và tự học, nĕng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm. b) Nĕng lực chuyên biệt - Nĕng lực tính toán: tính diện tích mặt cầu, thể tích của hình cầu. - Nĕng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học. 3. Về phẩm chất - Chĕm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 2. Bài mới Hoạt động của GV và H...ể tích hình nón ta tính như thế nào ? - HS tính toán và lên bảng trình bày +) Thể tích của hình nón lớn là: Vlớn = Vlớn 991,47 (cm3) +) Thể tích của hình nón nhỏ là: Vnhỏ = Vnhỏ 123,93 (cm3) Vậy thể tích của hình nón cụt là: V= Vlớn - Vnhỏ 991,47 - 123,93 V= 867,54 (cm3 3. Củng cố : GV củng cố cho học sinh các công thức đã học và ứng dụng của các công thức trong đời sống hàng ngày. 4. Hướng dẫn: Ôn tập cuối nĕm+BTVN 1->7(SGK-T134) 2 21 1πr h .3,14.7,6 .16,4 3 3 2 21 1 .π.r .h .3,14.3,8 .8,2 3 3 62 Tuần 34 – Ngày soạn: 2/5/2024 TIẾT 65: BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức hình học - Vận dụng giải một số dạng bài tập. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm. b) Năng lực chuyên biệt - Năng lực tính toán: tính diện tích hình trụ , Hình nón, Nón cụt , mặt cầu thể tích của hình cầu. - Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Nêu khái niệm đường tròn . ? Nêu các vị trí tương đối của điểm với đường tròn, đường thẳng với đường tròn và hai đường tròn với nhau. ? Nêu quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung. ? Tính chất tiếp tuyến. ? Muốn chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta làm như thế nào. ? Nêu các góc liên quan tới đường tròn và cách tính. . ? Nêu các hệ quả về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. I. Lí thuyết a) Khái niệm đường tròn (SGK/97) b) Vị trí tương đối của điểm với đường tròn, đường thẳng với đường tròn và hai đường tròn với nhau (SGK/98; 107; 117) c) Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung (SGK/103) d) Tính chất tiếp tuyến (SGK/108) e) Cách chứng minh tiếp tuyến. - Chứng minh đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. - Chứng minh đường thẳng vuông góc với bán kính tại đầu mút nằm trên đường tròn. f) Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau (SGK/114) g) Các góc liên quan đến đường tròn - Góc ở tâm (SGK/66) - Góc nội tiếp (SGK/72) - Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/77) - Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn (SGK/80) 63 ? Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. ? Nêu kết quả của bài toán quỹ tích cung chứa góc và cách giải bài toán quỹ tích h) Hệ quả về góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/79) i) Tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp (SGK/88; 103) k) Cách giải bài toán quỹ tích - GV treo bảng phụ vẽ hình 121 sgk sau đó cho học sinh suy nghĩ nêu cách tính độ dài đoạn thẳng EF ? - Gợi ý: Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với EF và BC tại H và K ? - áp dụng tính chất vuông góc giữa đường kính và dây cung ta có điều gì ? - Hãy tính AK theo AB và BK sau đó tính HD ? - So sánh DH và AK ? - Theo giả thiết DE = 3cm, từ đó tính EH => EF =? - Gọi một HS lên bảng làm - HS, GV nhận xét - GV ra bài tập, yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán ? - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Nêu các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó vận dụng chứng minh BDO đồng dạng với tam giác COE (g.g) - BDO đồng dạng với COE ta suy ra được những hệ thức nào ? ta suy ra điều gì ? - GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải . II. Bài tập Bài tập 6: (SGK - T134) - Gọi O là tâm của đường tròn - Kẻ OH vuông góc EF và BC lần lượt tại H và K - Theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung ta có EH = HF ; KB = KC = 2,5 (cm) AK = AB + BK = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) Lại có HD = AK = 6,5 (cm) (tính chất về cạnh hình chữ nhật) Mà DE = 3 cm EH = DH - DE EH = 6,5 - 3 = 3,5 cm Ta có EH = HF (cmt) EF = EH + HF = 2.EH EF = 3,5 . 2 = 7 (cm) Vậy đáp án đúng là (B) Bài tập 7: (SGK /134) GT : đều , OB = OC (O BC) (D AB ; E AC) KL : a) BD . CE không đổi b) => DO là phân giác của c) Vẽ (O) tiếp xúc với AB CMR: (O) luôn tiếp xúc với DE Chứng minh: a) Xét và có (vì ABC đều) (1) BD BO CO CE = BD BO CO CE = 2 BD.CE = CO.BO = 4 BC ABC 0DOE 60= BOD OED BDE BDO COE 0B C 60= = S S 64 Câu b: - Gợi ý: Dựa vào kết quả câu a: để chứng minh hai tam giác BOD và OED đồng dạng - Hai tam giác này đồng dạng còn suy được hệ thức nào nữa ? Mà (2) - Từ (1) và (2) suy ra (g.g) (không đổi) BD.CE không đổi . 3. Củng cố : Kết hợp trong giờ 4. Hướng dẫn: Học bài+BTVN 8; 9; 10 ; 12 ; (Sgk - 135) BDO COE BD DO CO OE = 0 0 BOD COE 120 OEC EOC 120 + =
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2023_2024_ha_thi_huong.pdf
- Tuần 19.pdf
- Tuần 20.pdf
- Tuần 21.pdf
- Tuần 22+23.pdf
- Tuần 24.pdf
- Tuần 25.pdf
- Tuần 26, Tiết 47+48.pdf
- Tuần 26, Tiết 49.pdf
- Tuần 27.pdf
- Tuần 28.pdf
- Tuần 29.pdf
- Tuần 30.pdf
- Tuần 31.pdf
- Tuần 32.pdf
- Tuần 33.pdf
- Tuần 34.pdf