Giáo án Hình học 9 (CV5512) - Học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn.

- Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.

- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất

3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh:

- Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương III

3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục đích: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì?

Hs nêu dự đoán

docx 144 trang Cô Giang 13/11/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 (CV5512) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 9 (CV5512) - Học kì 2

Giáo án Hình học 9 (CV5512) - Học kì 2
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN 2 HÌNH HỌC
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. 
- Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung
2. Năng lực	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất	
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương III
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm 
a) Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Định nghĩa góc ở tâm.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67 và làm BT 1 SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức
1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm
Cung nhỏ : 
Cung lớn : 
Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB
Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm
a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Định nghĩa số đo cung
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gọi 1 HS lên bảng đo = ?, sđ =? 
+ Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả, nêu định nghĩa SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. Chốt kiến thức
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK/67 
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ.
VD : sđ=3600–1000=2600
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
 – Cung lớn có sđ > 1800
 – Khi hai mút của cung trùng nhau, 
ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân
a) Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
HS đọc chú ý SGK /67
+ Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? 
+ Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả, đọc chú ý 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn 
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung
a) Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Định SGK
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Nêu ĐL /68 
+ Cho HS giải ? 2 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? 
Định lý : SGK 
Giải ? 2 : 
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: 
 Mà 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm...ạt động 1: Định lý 1
a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý 	
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân cặp đôi hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Nội dung định lí 1
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân + cặp đôi
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ theo.
 hình 9 hình 10
+ Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau. Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và CD?
+ Hãy đọc SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 1 và ghi giả thiết và kết luận của định lý?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS: AB = CD
GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào vở)
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
- Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh)
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
 Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
1. Định lý 1: (SGK)
GT
Cho đường tròn(O)
 
KL
 AB=CD
a)
CM: 
xét và ta có:
 ( liên hệ giữa cung và góc ở tâm).
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
 = (c.g.c) AB= CD
b)
GT
Cho đường tròn(O)
AB=CD 
KL
 

CM: xét và ta có:
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
 AB= CD(gt) = (c.c.c)
 
Hoạt động 2: Định lý 2 
a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý 	
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Nội dung định lí 2
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.	
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng. Yêu cầu HS vẽ theo.
Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so sánh hai dây AB và CD.
 Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN trong SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS đọc định lí 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
 Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
2. Định lý 2: (SGK)
- Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau ta có:
a) AB > CD.
b) AB > CD

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP	
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, GV hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài 13 (SGK /72).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- GV hướng dẫn chia 2 trường hợp tâm O nằm trong hoặc nằm ngoài 2 dây song song.
- Theo bài ra ta có AB // CD ta có thể suy ra điều gì ? 
- Để chứng minh cung AB bằng cung CD ta phải chứng minh gì ? 
- Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD . 
- Kẻ MN song song với AB và CD ®  ta có các cặp góc so le trong nào bằng nhau ? Từ đó suy ra góc bằng tổng hai góc nào ? 
- Tương tự tính góc theo số đo của góc và so sánh hai góc và ? 
- Trường hợp O nằm ngoài AB và CD ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu cầu HS về nhà chứng minh .
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
Bài tập 13: ( Sgk - 72) 
GT : Cho ( O ; R) 
 dây AB // CD 
KL : 
Chứng minh:
a) Trường hợp O nằm trong hai dây song song: 
Kẻ đường kính MN song song với AB và CD 
   ( So le trong ) 
   ( So le trong ) 
Tương tự ta cũng có : 
Từ (1) và (2) ta suy ra : 
 sđ = sđ 
 ( đcpcm ) 
b) Trường hợp O nằm ngoài
 hai dây song song: 
(Học sinh tự chứng minh trường hợp này)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN hai định lí vừa học?
Bài tập 11/sgk.tr72 (MĐ3):
a) Xét hai tam giác vụông ABC và ABD có :
AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau) 
Do đó: D ABC = DABD (cạnh huyền và một cạnh góc vụông). 
Suy ra : BC = BD 
Mà hai đường tròn bằng nhau nên = 
b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên = 900
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vụông tại E, và ta có: EB = BD
Vậy : = và B là điểm chính giữa cung EBD
4. Hướng dẫn về nhà
+ Về học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72
+ Xem trước bài: Góc nội tiếp
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT: §3. GÓC NỘI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn. 
- Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. 
- Biết cách phân chia các trường hợp.
2. Năng lực
 -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh SẢN PHẨ...cho bài tập 15/SGK và cho HS làm việc theo nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả, GV đưa ra kết quả trên màn hình, nếu câu nào thiếu thì yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Cuối cùng GV cho HS tự nhận các phần thưởng do GV thiết kế trên máy chiếu nếu trả lời đúng
*) Bài tập 15
a) Đúng ( Hệ quả 1 )	
b) Sai ( có thể chắn hai cung bằng nhau ) 
*) Bài tập 16
a)sđ= 2 
= 2sđ
b) 
*) Bài tập: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
Trong một đường tròn
1) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn
2) Các góc nội tiếp cùng chắn một dây thì bằng nhau
3) Các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì bằng 900
4) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau
5) Các góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung
Kết quả: 1) Sai	2) Sai 3) Đúng 
 4) Đúng	 5) Sai
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài?
Bài tập 15/sgk.tr 75 (MĐ2): a) Đ	b) S
Tìm các dạng bài tập nâng cao về góc nội tiếp.
4. Hướng dẫn về nhà
-. Học thuộc các định nghĩa , định lý , hệ quả.
-. Chứng minh lại các định lý và hệ quả vào vở. 
-. Giải bài tập 17 , 18 ( sgk - 75). Liên hệ thực tiễn.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Giúp học sinh hứng thú học tập
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 350. (4đ)
Để nắm vững và vận dụng được các kiến thức đã học về góc nội tiếp, góc ở tâm thì ta nên làm gì?
Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh 
Giải nhiều bài tập
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập 
1. Bài 19/sgk.tr75. 
2. Bài 20 SGK
3. Bài 21 SGK
4. Bài 23 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Lên trình bày bài giải
GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 19/sgk.tr75:
Ta có 
(góc nội tiếp chắn 
nửa đường tròn )
Suy ra BM SA, AN SB
Vậy BM và AN là hai đường 
cao của SAB suy ra H là trực tâm
Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao của tam giác đồng quy )
Suy ra SH AB
Bài tập 20/sgk.tr76:
Nối BA, BC, BD 
ta có: = = 900 
( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
Þ + = 1800 Þ C, B, D thẳng hàng.
Bài tập 21/sgk.tr76:
 Vì đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn bằng nhau, mà cùng 
căng dây AB
Þ = 
Theo định lí góc nội tiếp 
ta có: = sđ và = sđ 
 Þ = 
Vậy MBN cân tại B
Bài tập 23/sgk.tr76 :
a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn 
xét MAC và MDB có 
( đối đỉnh ) 
 ( hai góc nội tiếp 
 cùng chắn )
Þ MAC MDB ( g-g)
Þ Þ MA.MB = MC.MD
b) Trường hợp M nằm bên 
ngoài đường tròn:
Vì MAD MCB ( g-g)
 Þ MA.MB = MC.MD
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Hướng dẫn bài tập 21 ( SGK -76)
Bài tập 21 ( SGK -76)
- Muốn chứng minh là tam giác cân ta cần chứng minh 
( = hoặc BM = BN
- So sánh 2 cung của (O; R) và của (O’; R)
- Tính và so sánh và 
4. Hướng dẫn về nhà
+ Về xem lại các bài tập đã g...(2) suy ra : = 
3. Hệ quả. (sgk.tr79)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: HS làm bài tập 27 SGK
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV khắc sâu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- GV cho HS vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận bài 27 (Sgk - 76) 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nêu cách chứng minh
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
*) Bài tập 27/SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả của góc nội tiếp giải bài tập áp dụng. Bài 15 sgk	
Nhắc lại SẢN PHẨM SỰ KIẾN định nghĩa, định lý và các hệ quả vừa học trong bài.
+ GV cho HS giải bài tập 27 SGK. (M2)
+ GV vẽ hình trên bảng
Kết quả: ( cùng bằng )
4. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh được củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 
2. Năng lực	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế 
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến SẢN PHẨM SỰ KIẾN bài học
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS: Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Chữa bài tập 32 trang 80 SGK.. 
HS: Phát biểu đúng (5đ)
BT 32: (5đ)
Giải: Theo đề bài ta có là góc tạo bởi 
tia tiếp tuyến và dây cung nên 
 mà (góc ở tâm) 
Lại có:( vì )
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Giáo viên tổ chức cho Hs làm các bài tập
Bài tập 33, bài tập 34 sgk.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
+ GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại các kiến thức đã học dùng để làm các bài tập trên,

Bài33 SGK:
GT
Cho A,B,C(O)
At là tiếp tuyến của (O) tại A.
d//At;d cắt AC và AB tại N vàM.
KL
AM.AM=AC.AN
Giải:
Ta có: ( vì d//AC.)
 ( cùng chắn cung AB)
Xét và ta có : 
 ( c/m trên)
 chung
Nên: (g-g)
 hay AM.AM=AC.AN (đpcm)
Bài34 SGK:
GT
+MT là tiếp tuyến của (O) tại T.
+Cát tuyến MAB.
KL
MT2=MA.MB
Giải:
Xét và ta có : 
 ( cùng chắn cung TA)
 chung
Nên: ( g-g)
 hay MT2=MA.MB (đpcm)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng đ.n định lý và hệ quả của góc tao bởi tia tiếp tuyến và dây cung giải bài tập áp dụng. Bài 33 sgk	
- Vận dụng đ.n, định lý và hệ quả của góc tao bởi tia tiếp tuyến và dây cung giải bài tập áp dụng. Bài 34 sgk
4. Hướng dẫn về nhà
+ Cần học thuộc các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 
§5. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó.
2. Năng lực
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu...
2. Năng lực	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong đường tròn?
+ Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn?
Hs trả lời như sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm các bài tập:
Bài 40/83/sgk.
Bài 41 /83 SGK
Bài 42/83/sgk:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày bải giải, mỗi HS một bài
HS khác theo dõi và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Nhận xét (chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS ghi chép vào vở
 Bài 40/83/ SGK
 là góc có đỉnh ở ngoài đường
tròn tâm O, nên (1)
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên
(2)
Mà (3)
Từ(1), (2), (3) suy ra:=ASD cân tại S SA = SD
Bài 41/83/sgk:
sđ
 và sđ
sđ()=
sđ
Suy ra: 
Bài 42/83/sgk: 
Gọi E là giao điểm của AP và QR
 a) Ta có = sđ 
 = sđ 
= sđ 
= sđ = . 3600 = 900
Suy ra: AP QR tại E
b) = sđ (1)
và = sđ (2)
Mà và (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: = CIP cân 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn giai bài tập áp dụng. Bài tập 42 tr 82 sgk :
Câu hỏi và bài tập củng cố 
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) 
Ta có
sđ (đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
 ( đ/l góc nội tiếp )
 Mà AB = AC (gt) . Vậy 
4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
- Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §6. CUNG CHỨA GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu và bước đầu trình bày bài toán quỹ tích, đặc biệt là quỹ tích của cung chứa góc 90o.
2. Năng lực
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục đích: Bước đầu hình thành khái niệm cung chứa góc
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Cho đoạn thẳng AB và góc (00 < < 1800). Hãy xác định điểm M sao cho ? Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn điều kiện trên?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc” 
a) Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc, nêu được kết luận về cung chứa góc.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc ”.
GV cho HS làm ?1.
+ Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON1;...i bài toán quỹ tích
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Hs bước đầu được hình thành các kiến thức cần thiết để giải một bài toán quỹ tích
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV dặt câu hỏi: Cung của một góc trong đường tròn tâm O như thế nào?
+ Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào?
+ Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc ”.
Hs trả lời
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài tập 45, 46/86 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 45/86 SGK, GV dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, GV gợi ý:
?Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
?Điểm O luôn nhìn đoạn AB cố định dưới một góc thế nào?
?Kết luận về quỹ tích của điểm O? 
- 1HS tiếp tục lên bảng làm bài tập 46 trang 86 SGK, 
GV gợi ý :
- Dựa vào cách vẽ cung chưá góc đã học trong bài
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV sữa chữa, chốt lại. HS ghi vào vở
Bài 45/86 
Ta đã biết đường chéo của hai hình 
thoi vụông góc với nhau,
Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới 
góc 900. Quỹ tích của điểm O là 
nửa đường tròn đường kính AB
Bài 46/86: 
-Dựng đoạn thẳng 
AB = 3cm (dùng thước
có chia khoảng)
- Dựng góc xÂB = 550(dùng thước đo góc và thước thẳng)
- Dựng tia Ay vụông góc với Ax tia (dùng ê ke)
- Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB(dùng thứớc có chia khoảng và ê ke)
Gọi O là giao điểm của Ay với d
- Dựng cung AmB, bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax (dùng compa)
Cung AmB là cung cần dựng
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a) và phần thuận bài tập 50/87SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- GV gợi ý :
?BMA là góc gì đối với đường tròn?
?Dựa vào tam giác vụông BMI xác định tgAIB = ? 
Từ đó suy ra số đo của góc AIB?Rút ra kết luận
?Nhận xét về điểm I khi điểm A chuyển động?
?Vậy điểm I thuộc đâu?
- GV lưu ý HS khi M A
HS: Thảo luận nhóm thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét 	
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Bài 50/87: 
Ta có:
a)Vì BMA = 900 ( góc nội tiếp chắn
nữa đường tròn), nên 
trong tam giác vụông 
BMI có: 
tgAIB = 
 AIB 
Vậy: AIB là một góc 
không đổi
b) Phần thuận:
Khi điểm M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’
Vậy: điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (hai cung AmB và Am’B)
Khi M A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến A1AA2
Khi đó, điểm I A1 hay A2
Vậy : Điểm I chỉ thuộc hai cung 
Phần đảo: 
Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc A1mB hoặc A2m’B, I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’. Trong tam giác vụông BM’I’, có tgI =
Do đó: M’I’ = 2M’B
Kết luận: 
Quỹ tích các điểm I là hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 AB tại A)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Vận dụng quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
Vận dụng quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình phức tạp
4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải-Làm thêm các bài tập 48, 49, 51, 52 /87 SGK.
 * HD :Bài 48/87: Xét trường hợp đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA và bán kính là BA
- Soạn bài “Tứ giác nội tiếp”
- Đọc SGK, soạn ?1,?2, vẽ các hình 43, 44, 45, 46 trang 88 SGK, kẻ bảng bài tập 53 trang 89
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu đư...vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ bài 53/ 89/ sgk
Các nhóm khác nhận xét và nêu kết quả của nhóm mình và đưa ra ý kiến khác, sau đó GV đưa kết quả đã viết sẵn để HS thấy.
 TH
Góc
1)
2)
3)
4)
5)
6)

800
750
600
(00<<1800)
1060
950

700
1050
 (00<<1800)
400
650
820

1000
1050
1200
1800 - 
740
850

1100
750
1800 - 
1400
1150
980
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 53/89/sgk (M3)
- Về nhà: Học bài và làm BT 54; 56; 57/ 89 và vẽ H 47/89/sgk, chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập tiết sau luyện tập.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan. 
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các dạng góc đã học: góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn... 
- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp bài mới)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục đích: Hs hiểu kỹ hơn được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ)
b) Nội dung: Giáo viên giới thiệu về tiết luyện tập
c) Sản phẩm: HS lắng nghe
d) Tổ chức thực hiện: 
Để hiểu kỹ hơn về tứ giác nội tiếp, tiết học hôm nay chúng ta sẽ được luyện tập
Hs lắng nghe
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập 55, 58 SGK
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 55/89 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
GV vừa kiểm tra vở bài tập, vừa dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vở
 GV gợi ý :
?Nhận xét lần lượt về các tam giác MBC, MAB, MAD, MCD?Từ đó suy ra cách tính các góc BCM, AMB, AMD, MDC?
?Có nhận xét gì về tổng các góc DMC, AMD, AMB, BMC?Từ đó suy ra cách tính góc DMC?
?Tứ giác ABCD là tứ giác gì đối với đường tròn (M)? 
?Vậy góc BCD và góc BAD thế nào với nhau? Suy ra cách tính góc BCD?
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ sai sót
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 58/90SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
GV gợi ý :
?Dựa theo giả thiết hãy tính góc DCB?
?Tia CA nằm ở giữa hai tia CA và CD? 
Từ đó suy ra số đo của góc ACD?
?Tam giác BDC là tam giác gì?Suy ra góc ABD? Và 
?Từ tổng ACD+ABD = 1800suy ra điều gì về tứ giác ABDC?
?Điểm B luôn nhìn đoạn thẳng AD dưới một góc vụông chứng tỏ điều gi?
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ sai sót
I. Chữa bài tập
Bài 55/89
Ta có :
 = = 800 – 300 = 500 (1)
Tam giác MBC cân tại M (MB = MC) nên : 
 = (2)
Tam giác MAB cân tại M (MA = MB) với = 500 (theo 1) suy ra:
 = 1800 – 2.500 = 800 (3)
Tam giác MAD cân tại M (MA = MD) với = 300 (theo giả thiết) suy ra:
 = 1800 – 2.300 = 1200 (4)
Do đó: = 3600 – (1200 + 800 + 700). Suy ra: = 900
Tam giác MCD là tam giác vụông cân (MC = MD và = 900). 
Suy ra: = 450 (5)
 = 1800 – 800 = 1000 (góc bù với góc BAD do tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn (M))
II. Bài tập:
Bài 58/90: 
a)Theo giả thiết, 
 =.600 = 300
 (tia CB nằm 
giữa hai tia CA và CD) Þ = 600 + 300 (1)
Do DB = DC nên tam giác BDC cân, suy ra = 300
Từ đó: = 600 + 300 = 900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = 1800 do đó tứ giác ABDC nội tiếp được
b) Vì ABD = 900 nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC 
Do đó: tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC là trung điểm của AD

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Phát biểu định...
- GV giới thiệu định lý, HS đọc SGK 
- GV giới thiệu tâm của đa giác đều như SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV Chốt lại định lí đã học
2. Định lý: (sgk)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: HS hoàn thanh các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác , nội tiếp đa giác ? 
- Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm của đa giác đều ? 
Làm Bài tập 3: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O ; R), nối A với C, A với E, C với E
a) Tam giác ACE là tam giác gì ?
b) Hãy nêu cách vẽ tam giác đều nội tiếp đường tròn ?
c) Gọi cạnh tam giác ACE là a. Hãy tính a theo R ?
Hướng dẫn: 
a) Ta có
=> AC = CE = AE => Tam giác ACE là tam giác đều
b) Cách vẽ:
- Trước hết vẽ các đỉnh của lục giác đều
- Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều.
- Cách khác: Vẽ các góc ở tâm bằng nhau.
c) Nối AD => sđ do đó AD là đường kính => Tam giác ACD vụông tại C. Có AD = 2R, CD = R
- áp dụng định lí Py-Ta-Go trong tam giác vụông ACD, ta có:
=> AC = R => a = R
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi và bài tập củng cố 
Đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa và định lý trong bài vừa học (M1)
BT61 SGK
Bài 61/ 91(M3)
a) Vẽ đường tròn (O; 2cm)
b) Vẽ hai đường kính AC và BD vụông góc với nhau
Nối A với B, B với C, C với D, D với A, ta được tứ giác 
ABCD là hình vụông nội tiếp đường tròn (O; 2cm)
Vẽ bằng ê ke và thước thẳng 
c) Vẽ OH AB, OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vụông ABCD, r = OH = HA
r2 + r2 = OB2 = 22 Þ2r2 = 4 Þr2 = 2 Þ r = (cm)
Vẽ đường tròn (O; cm). Đường tròn này nội tiếp hình vụông, tiếp xúc với bốn cạnh hình vụông tại các trung điểm của mỗi cạnh
4. Hướng dẫn về nhà
- Giải bài tập 61 đến 64 (sgk/91, 92) 
- Đọc trước bài “Độ dài đường tròn, cung tròn”.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT : §9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2R ( hoặc C = d)
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra dụng cụ học tập)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục đích: Bước đầu Hs tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ dài và đường kính
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv: Nói: “Độ dài đường tròn bằng ba lần đường kính của nó” thì đúng hay sai?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính độ dài đường tròn 
a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính độ dài đường tròn	
b) Nội dung: Tìm hiểu công thức tính độ dài của đường tròn thông qua các câu hỏi , bài tập
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu công thức tính độ dài đường tròn C = 2R SGK, giảng giải bằng hình 50SGK
? Để tính độ dài đường tròn ta cần biết gì ?
? Nếu biết được độ dài đường tròn để tính bán kính hay tính đường kính ta làm thế nào?
HS đọc đề bài 66b/ 94 SGK và trả lời 
? Để tính độ dài vành xe đạp ta áp dụng công thức nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 	
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV uốn nắn, sửa sai, dẫn dắt rút ra nhận xét chung
1. Công thức tính độ dài đường tròn
C = 2 R
 hay
C = d
 là số vô tỉ, 3,14
Bài tập 66b/94:
Độ dài vành xe đạp là :
C =d = 3,14.650 = 2041(mm) 2m
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính độ dài cung tròn
a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính độ dài cung tròn	
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS suy nghĩ cá nhân thực hiện ?2
GV hướng dẫn HS làm bài tập 66a/95
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- GV treo bảng phụ, HS lên bảng điền vào
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV uốn nắn, sửa sai, HS ghi vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại công thức tính độ dài cung n0 của hình tròn
? Cần ...ng tròn đường kính AC, AB, BC, ta có:
 C1 = .AC (1)
 C2 = .AB (2)
 C3 = .BC (3)
So sánh (1), (2), (3) ta thấy:
C2 + C3 =(AB +BC) = AC
(vì B nằm giữa A, C)
Vậy : C1 = C2
Bài 69/95: 
Chu vi bánh xe sau: .1, 672 (m)
Chu vi bánh xe trước : .0, 88 (m)
Khi bánh xe sau khi lăn bánh được 10 vòng thì quãng đường đi được là: .16,72 (m)
Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là: (vòng)
II. Bài tập: 
-Bài tập 70/95:
a) Đường kính đường tròn là 4cm
Vậy : Hình tròn có chu vi là: 3,14. 4 = 12,56 (cm)
b) Chu vi của nữa đường tròn phía trên::
= 3,14.2 = 6,28 (cm)
Chu vi của 2 cung tròn phía dưới:
Chu vi của cả hình là :
6.28 + 6.28 = 12, 56 (cm)
c) Chu vi của cả 4 cung tròn là :
Bài 72/96: 
540 mm ứng với 3600
200 mm ứng với x0
x = 
Vậy: sđ = 1330, suy ra : = 1330
Bài 75/96: 
Đặt = 
thì là 2
(Góc nội tiếp và góc 
ở tâm của đường tròn 
(O’)), ta có:
lMB = (1)
lMA = 
 (vì OM =2.OM’) (2)
So sánh (1) và (2), ta có: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập:
Bài 1 (4 điểm). 
	a) Tính độ dài đường tròn có bán kính 2,5 cm
	b) Tính độ dài cung 700 của một đường tròn có bán kính 5 cm 
Bài 2 (4,5 điểm). 
Cho tam giác ABC có các đường cao BD, CE và AH. Gọi I là trực tâm của tam giác, hãy chứng minh các tứ giác BEIH và CDIH nội tiếp được.
Bài 3 (1,5 điểm). Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 3 cm. (làm tròn kết quả các bài tập 1 và 3 đến chữ số thập phân thứ hai)
4. Hướng dẫn về nhà
- Đọc kỹ cách tính diện tích hình quạt tròn. Soạn ?
- Làm thêm các bài tập 71, 73, 74, 76 / 96 SGK. 
- Soạn bài “Diện tích hình tròn – hình quạt tròn”
 Vẽ sẵn các hình 58, 59 vào vở học
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 
§10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. HÌNH QUẠT TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được công thức tính diện tích hình tròn S=và biết suy luận rút ra công thức tính diện tích hình quạt tròn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lựcc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S=.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục đích: Hs được xây dựng công thức tính hình tròn bằng những kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV hỏi HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn của lớp 5?
Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học để viết công thức trên gọn hơn.
Đáp: S = RxRx3,14
S = p. R2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn
a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình tròn.
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà em đã học ở lớp 5.
GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
- Em hãy tính diện tích hình tròn biết bán kính R = 3 cm.
Cho học sinh đọc đề bài bài 77/ 98 SGK
? hãy cho biết bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vụông?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS: diện tích hình tròn là:
S=R2= 32 9.3,14 = 28,36 (cm2).
Gọi một HS lên bảng tính S của hình tròn
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
1. Công thức tính diện tích hình tròn
 S =R2 
Trong đó:
S: diện tích hình tròn.
R: bán kính đường tròn.
Bài 77/98 SGK
Giải: Ta có d = AB = 4cm 
nên R = 2cm.
Diện tích hình tròn là:
 S =R2 =22
= 4(cm2) = 12,56(cm2)

Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn
a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn và áp dụng được vào bài tập
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: cho HS đọc đề bài ? SGK.Sau đó gọi HS đứng tại chỗ điền kết quả 
Cho HS đọc đề bài 79/98SGK. Gọi 1HS lên bảng trình bày.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiệ...ợt tại N và A.
b) Diện tích cần tìm là S1:
 S1 
=
c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm)
Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA là: 
S2 = 
Vậy S1 = S2
Bài 85 trang 100 SGK.
Diện tích hình quạt là:
Diện tích tam giác AOB là:
Diện tích của hình viên phân là:
 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2)
Bài 86 SGK.
a) Ta có công thức tính diện tích hình vành khăn là:
 S = S1 – S2 =
b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có:
 S =155,1 cm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS:
- Viết công thức tính độ dài cung, diện tích hình tròn, hình quạt tròn. 
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh cách giải các bài tập đã chữa và các kiến thức có liên quan và các bài toán mang tính thực tế.
- Nêu cách làm bài tập 86.
Bài tập 86: (SGK -100) 
+ Tính diện tích hình tr.òn tâm O bán kính R1; diện tích hình tròn tâm O bán kính R2 
+ Tính hiệu S1 - S2 ta có diện tích hình vành khăn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn S=. Giải bài tập áp dụng Bài 86 SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm.
-Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn.
2. Năng lực
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S=.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
a) Mục đích: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập
b) Nội dung: Ôn tập những kiến thức đã học ở chương III
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV đặt câu hỏi:
+ Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học?
+ Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn?
+ Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn?
Hs trả lời như sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk, chiếu tóm tắt các khái niệm lên phông. 
- Nêu các góc liên quan với đường tròn đã học ?
- Viết công thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn. 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi chép lại các kiến thức trọng tâm. 
- GV cho HS đọc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk từ 101 đến 103 hoặc trên phông chiếu để ôn lại các kiến thức đã học trong chương III. 
+) GV yêu cầu học sinh làm bài tập tính số đo của các góc còn lại của tứ giác nội tiếp ABCD. Theo nhóm và trả lời miệng kết quả của từng cột
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 	
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
1. Các kiến thức cần nhớ: 
a) Các định nghĩa:(ý1 ® ý 5)(sgk- 101) 
b) Các định lý: (ý 1 ® ý 16)(sgk - 102) 
2. Điền vào ô trống trong bảng sau biết tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn:
Kết quả:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành các bài tập
Nhóm 1: Làm bài tập 88 trang 103 SGK
Nhóm 2: Làm bài tập 89 trang 104 SGK
Nhóm 3: Làm bài tập 90 trang 104 SGK
Nhóm 4: Làm bài tập 91/99 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập ra bảng nhóm
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
Bài 88/103:
a) Góc ở tâm
b) Góc nội tiếp 
c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
e) Góc có 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_9_cv5512_hoc_ki_2.docx